Thuốc Metalyse: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMetalyse
Số Đăng KýVN-17268-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngTenecteplase – 50 mg/lọ
Dạng Bào ChếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ và 1 xy lanh đóng sẵn 10 ml dung môi
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtBoehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG Birkendorfer Strasse 65 88397 Biberach an der Riss
Công ty Đăng kýBoehringer Ingelheim International GmbH Binger Strasse 173, 55216 Ingelheim am Rhein
£
Iacctor 6) Appbxanf.
737A0-03
ional awl
50 dug 42
im
inger oehr
i
a) 8B
I/ Ingelhe
Boehringer Ingelheim Internat
N
=

enone]
|……n.kg
|
aeSUNT
[
=eT
ae
—_
[
xa
|_|
=
pairod
fa
cyOWL,
eae
HEE
|
The
TH
“oneran
vị
NAK2U05L
Wu)
ee
=

(4A08
8828500)
M«Opone)
COLAWE WEA
Tu
BU]ALAS

»
*
tONG|
sean
|
LỊ
ITI
io
joe
x4vụ
ao
TRAN
ververnapor
4%
“von
NSWad
on
Wwrad
ti06/81tC2
xưng

tà.
oo”
7*
`”
{
`
oN
waaafws[&
‘daic
L4
9mám

u0IJ£t40Ju{
8|I4

£0-0%2€2.

ẤUeutse©
‘SxD4sepUE
q(t9
Aa
ng
‘o§uuyud
nạn
1
ĐI”023H409
€0Et04
104241301
13hung
CN
ane
“pucapnial
o3
i9tìI8uIfIuessqi
đời
:@4XS/Á4
PIN
lupquẹn
ap6uotpy
Apreyd
npy
nes
yewsQua6uạnp
Bung *2,0£
9AOQE
9101510U0Œ
ais
weonasuzgrn
boa
ddItpịnesÁcButpBunpBulpn5UậN
3⁄2£ids22u3)
f000L
8042ÔIL
í
UOI1294U1
1OJ
nbBugtyugnb
ofa
“posn99pinoys
niesevame
uoI2s(u1oJ
UOIIn{OS
10J1u2AJ0S
pUE
19pMOd}
“wan
eud
jow
Bunp
§A19g
-pepueatip
9gprnodis wojnjos
pesnun
kay
senortistostuat
|UOI]|OS
10}109A|OS
pUE
19pMOd
f00°01
s35AIV1OW
{1000°01
le248sE|d8120081
ƒ000701
f00’01
s9SÁIE19W
j
RxTHUGC
BANTHEO
DON
1vialofpowder
forsolution
Metalyse*
10,000
U|feriniection
ofsolvent
‘Wfedgdliie
Giómối
pre-filled
syringe
ofsolven
®

OC
T
a
®t
iy
|ech,
Ê DUY
Z.VXDU AN I
aa+
BỘ Y TẾ
CỤC QU
ĐÃ PH
Lan dau:.2.40/,.4

Powder
andsolvent
forsolution
forinjection/Bột
vàdung
môipha
tiêm. 1lọbộtphatiêm
1bơm
tiêm
đóng
sẵnchứa
dung
môiphatiêm
Chỉ
định,
chống
chỉđịnh
&cách
dùng:
Xinđọctrong tờ
hướng
dẫnsửdụng.
ĐỌCKỸHƯỚNG
DẪNTRƯỚC
KHISỬDỤNG
BEXATAMTAYTREEM
BoehringerIngelheim
forparenteral
use
Forindications,
contra-indications
&administration:
seeenclosed
leafletREAD
CAREFULLY
THE
LEAFLET
BEFORE
USINGKEEP
OUTOFTHE
REACH
OFCHILDREN
‘SOK:Batch
No/
$61SK:Exp/HD:Mfg.date/NSX:

0122223
BdsiertiteeleirrsbaelSisieeireirrrelrterekeeezrel
ReELE
ELE
ELE
LEE
3740-03

‘er m elheim
International
GmbH
‘T3740-03

LCL O_O LOL EoOLE LOE EOL OOOO
NesNaseNisNeeNe:Ni:NsNessNesNsNessNaseNessNeesNis Nes NheNineWee Ne NNN

ii ‘Screw Penetrate Fastructions pre-filled theta ingeoi stopparin Deva themiddle adapter withthe tightly, spikeofthe lal-adapter. Open the haxoftha vial-adapter
a Addthe Invert vial/ Disconnect water for syringe and ajefrom infections transfer the wmin volume of plunger thasolution slow intosyringe down to according to avoid thedosing foaming. Instructions

Metalysee 10,000 U TenecteplasePowder for so! lution forinjection/ Bộtpha tiêm :S 10,000 Utenecteplase per vial/méi lo For intravenous useafter reconstitution with 10mlsolvent Dùng đường tĩnh mạch sau khipha với10mldung môi Boehringer Ingelheim Pharma Batch No./SốiôSX: Exp/HD: GmbH &Co. KG.Germany
Ñ Boehringer lh

Ingelheim fl |
“x” : Mandatory in File information ¬ @itmae
Issue date ofTD: 01/Feb/2011 Yes Yes
PPM SKU: P007729 No Yes
PPM SKU version: 003 No Yes
Issue date ofartwork: 24/Feb/2011 No Yes
Print colors: Pan Black Pan 207 i Pan 367 No Yes
Mat. No.Pack. Site: 72538-02 No Yes
Legend case version: V3.0 01/)UN/2010 (please donot change orremove it)
Pack-to-Edit: 601754 /Al
Technical information
a=Batch No.b =Expiry date
c=Manufacturing date d =Price/Sample/Cinic
Technical colors
Bi-Diecut-Legendcase IR Free area Bl-Lacquer-free
BI-Braille | |Bl-Function-varnish Bl-Spot-varnish
Director 1 Pop. (, can f
Lư. biheng
20 pg +o4+
a Boehringer
wilh Ingelheim
Boehringer Ingelheim International GmbH

PH |< ỉ4 uw J | E|< D G>|
mn
]
MASS D 0.5 MASS E 1.5 MASS Ẹ 4.0 MASS Gì 1.0 MASS G¿ 14 MASS —H 1.5 MASS ] 1.0
ExampleTechnical information cantral cade

©EšEf r7 S/3.3óö§ š E22 =”——š3¬h0)“mos Qs = fog sẽ 7 —3 FEAR EES =” ke) ot E ek
Paeseiecis Eˆ a= 862 _ 2 ©›
Be 5 Os oe} a
ñì
000°01
s9SÁIE19IWN
/suoI2a(UI
10J
191EM
|UI
O†
z0t9pE
sacrNo/ tem (ÍƠ,IN. SốlôSX: bpdate/ dd.mm.
‘MONNIOS
p2tf4Iì5u0283]
‘eyd
1yynesudin
Bung
1)
3U
2MApog
JOS‡U2Iyed
30)
(By)
upyu
uệg
Buôn
ah
Aa ©
>60-<70 >70-<80 >80-<90 File information HanHNg in TD Printfile Issue date ofTD: 13/Jan/2011 Yes Yes PPM SKU: P007730 No Yes PPM SKU version: 002 No Yes Issue date ofartwork: 26/Feb/2011 No Yes Print colors: Pan Black Pan 207 No Yes Mat. No. Pack. Site: 58840-02 No Yes Legend case version: V3.0 01/JUN/2010 (please donot change orremove it) Pack-2-Edit: 601804 AI Technical information a=Batch No. b=Expiry date c=Manufacturing date d=Price/Sample/Cinic Technical colors Bl-Diecut-Legendcase M:- area Bl-Lacquer-free Bi-Braille | | Bl-Function-varnish Bi-Spot-varnish (rector 2 Applicant Lụ bihong Ũ Boehringer Ingelheim MASSD 0.5 MASS” E 15 MASS) OF 4.0 MASS) G 1.0 MASS) G2 1 MASS H 15 MASS) ] +1.0 ExampleTechnical information control code Boehringer Ingelheim International GmbH 66, $4 Boeri METALYSE® i) tngetbeim Tenecteplase Bột và dung môi pha dung dịch tiêm THUOC BAN THEO DON BAC S¥ Thành phần METALYSE 6.000 đơn vị: Một lọ chứa 6,000 đơn vị (30 mg) tenecteplase Một xy lanh đóng sẵn chứa 6mL nước pha tiêm METALYSE 8.000 đơn vị: Một lọ chứa 8.000 don vi (40 mg) tenecteplase Một xy lanh đóng sẵn chứa 8mL nước pha tiêm METALYSE 10.000 đơn vị: Một lọ chứa 10.000 đơn vị (50 mg) tenecteplase Một xy lanh đóng sẵn chứa 10 mÌ. nước pha tiêm Tá dược: L-arginin, aeid phosphorie, polysorbat 20 Tên dư đạng vết: gentamycin từquy trình sản xuất Dung dịch sau khi pha chứa 1.000 đơn vi (5 mg) tenecteplase mdi mL. Hoạt lực của tenecteplase được thể hiện theo don vj (U) bằng cách sử dụng tiêu chuẩn tham khảo đặc hiệu đối với tenecteplase và không tương ứng với các don vị được sử dụng cho các thuốc tiêu huyết khối khác. Chỉ đính METALYSE được chỉ định điều trị tiêu huyết khối trong nhồi máu cơ tìm cấp (AM). Nên tiến hành điều trị càng sớm càng tốt ngay sau khi xuất hiện triệu chứng. Liền lương và cách sử dung METALYSE nên được sử dụng dựa trên khối lượng cơ thể, liều tối đa là 10.000 đơn vị (50 mg tenecteplase). Bảng dưới đây hướng dẫn cách tính thể tích dung địch pha cẦn sử dụng để có liều đũng chính xác: (i Tenecteplase Tenecteplase “Thể tích tương ứng của Khối lượng cơ thể của (U) (mg) dung dịch sau khi pha bệnh nhân (kg) (mL) <60 6,000 30 6 >60 to <70 7,000 35 7 =70 to <80 8,000 40 8 >80 to < 90 9,000 45 9 > 90 10,000 30 10

Liều lượng cần dùng nên được tiêm tinh mach nhanh mét lần duy nhất trong khoảng từ 5-10 giây.
Có thể sử dụng một đường truyền tĩnh mạch có sẵn mà đã dùng chỉ để truyền dung dịch natriclorua
0,9% cho việc truyền METALYSE. Trong trường hợp dùng đường truyền, sau khi tiêm
METALYSE xong cần tráng sạch đường truyền này để đảm bảo lượng thuốc vào trong tinh
mạch hoàn toàn.
METALYSE tương kị với dung dịch dextrose.
Không được trộn lẫn METALYSE với các thuốc khác, kể cả vào lọ dung dịch tiêm truyền hoặc
đường truyền (thậm chí ngay cả với heparin).
Điều trị hỗ trợ
Liệu pháp hỗ trợ chống huyết khối được khuyến cáo theo các hướng dẫn quốc tế hiện hành về điều
trị bệnh nhân nhồi máu cơ tim có đoạn ST chênh lên.
Hướng dẫn sử duns/Cách pha chế
Nên pha METALYSE bằng cách thêm toàn bộ lượng dung môi chứa sẵn trong bơm tiêm vào lọ
chứa bột đông khô.
1 Cần đảm bảo lựa chọn hàm lượng lọ phù hợp với khối lượng cơ thể của bệnh nhân (Xem liều
lượng và cách dùng).
2 Kiểm tra nắp nhôm bao ngoài, đảm bảo vẫn còn nguyên vẹn.
3 Bỏ nắp lọ thuốc.
4 Gỡ nắp đậy đầu bơm tiêm. Sau đó ngay lập tức xoay gắn đầu bơm tiêm vào bộ phận tiếp hợp
của lọ thuốc và xuyên qua chính giữa nút lọ bằng đầu nhọn của bộ phận tiếp hợp.
5 Bơm nước pha tiêm vào trong lọ bằng cách ấn cần đây của bơm tiêm xuống từ từ để tránh tạo
bọt.
6 Hòa thuốc bằng cách xoay nhẹ lọ.
7 Chế phẩm sau khi hòa tan là dung địch trong suết từ không màu đến vàng nhạt. Chỉ sử dụng
dung dịch thu được trong suốt, không có bắt cứ cặn nhỏ nào.
làm

%- Ngay trước khi sử dụng, dốc ngược lọ thuốc trong khi vẫn gắn chặt bom tiêm để cho bơm tiêm ở
phía dưới lọ thuốc.
9 Rút một thể tích phù hợp dung dịch METALYSE mới pha vào trong bom tiêm, dựa trên khối
lượng cơ thể của bệnh nhân.
10 Rút bơm tiêm ra khỏi bộ phận tiếp hợp của lọ thuốc.
11 Dung dịch METALYSE nên được sử dụng cho bệnh nhân theo đường tiêm tĩnh mạch trong
khoảng thời gian từ 5-10 giây. Không được đưa vào cùng đường truyền có chứa dextrose.
12 Bỏ tất cả phần dung dịch không dùng đến (còn thừa).
13 Việc pha chế hòa tan thuốc có thể thực hiện theo một cách khác bằng cách dùng kim tiêm kèm
theo.
Chang chi dinh
Điều trị tiêu huyết khối thường liên quan đến nguy cơ chảy máu. Do đó chống chỉ định
METALYSE cho các trường hợp sau:
đang có rối loạn chảy máu đáng kể, hoặc trong vòng 6tháng trước đó, có cơ địa dễ chảy
máu.
các bệnh nhân hiện đang sử dụng thuốc chống đông đường uống (INR > 1,3).
—_ có tiền sử tổn thương ởhệ thần kinh trung ương (ví dụ: khối u, phình mạch, phẫu thuật nội
sọ, hoặc phẫu thuật cột sống).
— tang huyết áp động mạch nặng, không kiếm soát được.
– phẫu thuật lớn, sinh thiết nhu mô các tạng hoặc có chấn thương đáng kểtrong vòng 2tháng
gần đây (bao gồm bắt kỳ chắn thương nào kết hợp với nhồi mau co tim cấp lần này) chấn
thương gần đây ở vùng đầu, sọ não.
~_ hỗi sức cấp cứu tìm phổi gây chấn thương hay kéo dài (> 2phút) trong vòng 2tuần gần đây.
—_ rồi loạn chức năng gan nặng bao gồm cả suy gan, xơ gan, tăng áp lực tĩnh mạch cửa (giãn
tĩnh mạch thực quản) và viêm gan tiến triển.
—_ loét đường tiêu hóa tiến triển.
—_ phình động mạch và đã biết bị dị dạng động/ tĩnh mạch.
— khối ueó nguy cơ tăng chảy máu.
—_ viêm ngoại tâm mạc cấp và/hoặc viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn bán cấp.
—_ viêm tụy cẤp.
—_ quá mẫn cảm với hoạt chất tenecteplase, gentamycin (tồn dư dạng vết từ quy trình sản xuất)
hoặc bất kỳ tá dược nảo.
—_ Đột quy xuất huyết não, đột quy không rõ lý do ởbất cứ thời gian nào.
—_ Đột quy thiếu máu cục bộ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA) trong vòng 6tháng.
Thân trong và cảnh bao dic biệt

METALYSE nên được kê toa bởi các bác sỹ đã có kinh nghiệm trong việc sử dụng điều trị tiêu
huyết khối và có phương tiện để theo dõi việc sử dụng này. Điều này không có nghĩa là không thể
sử dụng METALYSE trước khi nhập viện. Cũng như các thuốc tiêu huyết khối khác, khi sử dụng
METALYSE cần phải có các thuốc và thiết bị hồi sức chuẩn sẵn sảng trong mọi tình huỗng,
Can thiệp động mach vanh qua da tiên phát (PCI)
Nếu can thiệp động mạch vành tiên phát được lên kế hoạch theo các hướng dẫn điều trị phù hợp
hiện hành, không nên sử dụng METALYSE như trong nghiên cứu ASSENT-4 PCI (tham khảo mục
“Đặc tính Dược lý học”).
Xuất huyết
Biến chứng thông thường nhất gặp phải trong quá trình điều trị bằng METALYSE là xuất huyết.
Việc sử dụng đồng thời kháng đông heparin có thể góp phần gây chảy máu. Do fibrin bị tiêu hủy
trong quá trình điều trị bằng METALYSE nên Vồ thể xuất hiện chảy máu tại vị trí vừa mới tiêm,
chọc. Do đó, trong khi điều trị tiêu huyết khối cần phải theo dõi cân thận tất cả các vịtrí có thể chảy
máu (bao gồm các vị trí đặt catheter sau đó, chọc động mạch và tĩnh mạch, bộc lệ tĩnh mạch và
tiêm, chọc bằng kim), Cần tránh việc sử dụng các catheter cứng, tiêm bắp và những thao tác không
cần thiết trên bệnh nhân trong quá trình điều trị bằng METALYSE.
Nếu xuất hiện chảy máu nặng, đặc biệt là xuất huyết não, cần chắm dứt ngay lập tức việc sử dụng
heparin đồng: thời .Nên xem xét việc sử dụng protamine nếu heparin được sử dụng trong vòng 4giờ
trước khi xuất hiện chảy máu. Ở một số ítbệnh nhân không có đáp ứng đối với các biện pháp qui
ước này, có thẻ thận trọng chỉ định sử dung các chế phẩm từ máu. Nên cân nhắc truyền chất kết tủa
đông lạnh, huyết tương tươi đông lạnh và tiểu cầu cùng với việc đánh giá lại về mặt lâm sàng và các
xét nghiệm sau mỗi lần dùng. Mức fibrinogen đích Ig/1 là mức mong muốn khi truyền chất kết tủa
đông lạnh. Các sản phẩm chống tiêu sợi huyết cũng nên được xem xét sử dụng.
Ở các tình huống sau, cần đánh giá cẩn thận việc điều trị bằng METALYSE để cân bằng giữa các
nguy cơ chảy máu tiềm tàng và các lợi ích mong đợi.
© Huyét ap tam thu > 160 mmHg.
©- Xuất huyết ởđường tiêu hóa hay đường tiết niệu sinh đục gần đây (trong vòng 10 ngày gần đây).
»_ Bất kỳ trường hợp tiêm bắp nào được ghi nhận gần đây (trong vòng 2ngày gan day).
e_ Tuổi cao, nghĩa là trên 75 tuổi.
e Nhe can (< 60 kg). e Bénh mach mau não. Loan nhip tim Điều trị tiêu huyết khối ởmạch vành có thể dẫn đến loạn nhịp liên quan tới sự tái tưới máu. Loạn nhịp tái tưới máu có thẻ dẫn đến ngừng tim, có thể đe doạ tính mạng và có thể đòi hỏi phải sử dụng liệu pháp chống loạn nhịp quy ước. Các thuốc đốikhang Glyco =protein IIb/IIla Sử dụng đồng thời thuốc đôi kháng GPIb/IIa làm tăng nguy cơ chảy máu Thuyên tắc huyết khối Việc sử dụng METALYSE có thể làm tăng nguy cơ thuyên tắc huyết khối ở bệnh nhân có huyết khối ởtim trái ví dụ: hẹp van 2lá hay rung nhĩ. Qua man Chưa ghi nhận thấy sự hình thành kháng thể với tenecteplase san khi điền trị. Tuy nhiên, chưa có kinh nghiệm về việc tái sử dụng METALYSE. Phản ứng giống phản vệ liên quan đến việc sử dụng METALYSE hiếm khí xây ra và có thể do quá mẫn với hoạt chất tenccteplase, gentamycin (tồn dư lượng rất nhỏ từ quy trình sản xuất) hoặc với bắt kỳ tá dược nào. Nếu phản ứng giống phản vệ xảy ra, nên ngừng tiêm thuốc và điều trị phù hợp. Tượng tác Chưa có các nghiên cứn chính thức về tương tác giữa METALYSE và các thuốc thường được sử dụng ở bệnh nhân nhồi máu cơ tìm cấp. Tuy nhiên, việc phân tích các dữ liệu từ hơn 12.000 bệnh nhân được điều trị trong các giai đoạn I, II, III đã không cho thấy bắt kỳ một tương tác có ý nghĩa lâm sàng nào giữa METALYSE và các thuốc thường được sử dụng ởbệnh nhân bị nhồi máu cơ tìm cấp. Các thuốc làm ảnh hưởng tới quá trình đông máu hay những thuốc làm thay đổi chức năng tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ chảy máu trước, trong và sau khi điều trị với METALYSE. Thai kỳ và cho cọn bú Chưa có kinh nghiệm sử dụng METALYSE cho phụ nữ mang thai. Cần đánh giá lợi ích của việc điều trị với nguy cơ tiềm tàng ở trường hợp nhồi máu cơ tỉm trong thai kỳ. Vẫn chưa biết liệu tenecteplase có được bài tiết qua sữa mẹ hay không. Ảnh hưởng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc Không liên quan. Tác dụng phụ Cũng như với các thuốc làm tiêu huyết khối khác, chảy máu là tác dụng không mong muốn thường gặp nhất liên quan tới việc sử dụng METALYSE. Chay mau tại bắt kỳ vị trí hoặc khoang cơ thể nào đều có thể xảy ra và dẫn đến các tình trạng đe dọa đến tính mạng, gây tàn phế vĩnh viễn hoặc tử vong. Dạng xuất huyết liên quan đến việc điều trị thuốc làm tiêu huyết khối có thể chia thành hai nhóm lớn: - Chảy máu bể mặt, thường từ vị trí tiêm. -_ Xuất huyết nội tại bất kỳ vị trí nào hoặc khoang cơ thế Có thể có các triệu chứng của xuất huyết nội sọ như ngủ gà, mắt vận ngôn, liệt nửa người, co giật. Rối loan hê miễn dich -phản ứng giống phản vệ bao gồm o ban o mé day o co that phé quản ©_ phù thanh quản Rỗi loạn hệ thần kinh -Xuất huyết nội sọ như ©_ xuất huyết não o tụ máu não đột quy do xuất huyết não đột quy chuyển dạng chảy máu tụ máu nội sọ xuất huyết dưới nhện. 69660 Rối loan về mắt ~Chảy máu mat Rối loan tim -loạn nhịp tái tưới máu như eo v6 tam thu loạn nhịp tự thất tiễn triển loạn nhịp tim, ngoại tâm thu rung nhĩ bloc nhĩ thất độ 1-bloc nhĩ thất hoàn toàn nhịp tim chậm, nhịp tìm nhanh loạn nhịp thất, rung thất © nhịp nhanh thất xảy ra có liên chặt về mặt thời gian với điều trị bằng METALYSE. 90000 00 Loạn nhịp tái tưới máu có thể dẫn đến ngừng tìm, có thể đe doa tinh mang va cé thé ddi hdi sir dung liệu pháp chống loạn nhịp quy ước. -xuất huyết ngoại tâm mạc Réi loan mach -chảy máu -thuyén tac mach Rối loan hê hô hấp. ngưc và trung that -chảy máu cam -xuất huyết phổi Rối loan hê tiêu hóa -xuất huyết đường tiêu hóa như o_ xuất huyết dạ dày ©_ xuất huyết do loét đạ dày o_ xuất huyết trực tràng ©_ nôn ra máu ©_ tiêu phân đen © xuất huyết trong miệng -buồn nôn, -Xuất huyết sau phúc mạc như - tụ máu sau phúc mạc Rối loạn đa và mô dưới da bam máu Rối loạn thận vả hê tiết niêu ~chảy máu đường niệu, sinh dục như o tiểu ra máu ©_ xuất huyết đường tiết niệu Rối loạn chung và tại vị trí dùng thuốc -chảy máu tại vị trí tiêm -chảy máu tại vị trí tiêm, chọc. Xét nghiêm -huyết áp giảm -thân nhiệt tăng, Chấn thượng. ngộ độc và các biến chứng thủ thuât -thuyên tắc do mỡ có thé dan đến các hậu quả tương ứng tại các cơ quan liên quan Các thủ thuật nôi khoa và ngoai khoa truyền máu Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Trong trường bợp quá liều có thể có tăng nguy cơ xuất huyết. Ở các trường hợp xuất huyết nặng và kéo đài, nên xem xét cách điều trị thay thế. Các đặc tính dược lý hoc Teneeteplase là một protein tái tổ hợp hoạt hóa plasminogen chon loc trén fibrin, duoc dẫn xuất từ t-PA nguyên thủy bằng cách thay đổi ở3vị trí trong cấu trúc protein. Nó gắn vào thành phần fibrin của cục máu đông và chuyển déi một cách chon loc plasminogen gắn ởcục máu đông thành plasmin và phân ra mang fibrin của cục máu đông. Tenecteplase có tính chọn lọc trên fibrin cao hon va cé sức đề kháng lớn hơn đối với sự bất hoạt bởi chất ức chế nội sinh (PAI-I) so với chất t-PA nguyên thủy. Người ta nhận thấy rằng sau khi sử dụng tenecteplase, sự tiêu thụ œa-antiplasmin (chất ức chế plasmin ở pha lỏng) phụ thuộc vào liều tenecteplase từ đó làm gia tăng mức độ sản xuất plasmin toàn thân. Nhận xéi này phù hợp với hiệu quả theo chủ định của việc hoạt hóa plasminogen. Các nghiên cứu so sánh, đã ghỉ nhận có sự giảm dưới 15% fibrinogen và dưới 25% đối với plasminogen ởcác đối tưọng được điều trị với liều tối đa của tecnecteplase (10.000 IU, tương ứng 50 mg), trong khi đó alteplase làm giảm xắp xi 50% nồng độ fibrinogen va plasminogen. Không phát hiện thấy sự tạo kháng thể có ýnghĩa lâm sàng trong vòng 30 ngày. Các đữ liệu về thông thương mạch máu từ các nghiên cứu với mạch đồ giai đoạn Ivà II cho thấy ring, str dung tenecteplase bằng cách tiêm tĩnh mạch liều duy nhất cho hiệu quả tùy theo liều trong việc làm tan các cục máu đồng ởđộng mạch liên quan đến nhồi máu trên bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim cấp. Một thử nghiệm đánh giá tý lệ tử vong trên quy mô lớn (ASSENT 2) trên khoảng 17.000 bệnh nhân đã cho thấy tenecteplase cho hiệu quả tương đương với alteplase trong việc giảm tỷ lỆ tử vong, (6,2% cho cả hai nhóm điền trị trong vòng 30 ngày) và việc sử dụng tenecteplase cho tỷ lệxuất huyết không phải nội sọ thấp hơn đáng kể (26,4% so với 28,9%, p= 0,0003). Giảm nguy cơ chảy máu được cho là liên quan đến tính tăng chọn lọc của teneeteplase với fibrin và phác đồ điều trị theo cân nặng. Điều này đưa đến nhu cầu truyền máu thấp hơn đáng kể (4,3% so với 5,5%, p=0,0002). Xuất huyết nội sọ xuất hiện với tỉ lệ là 0,93% với teneeteplase và 0,94% với alteplase. Trong 475 bệnh nhân được điều trị sau 6giờ, có một sự khác biệt về mặt số học theo hướng có lợi cho nhóm sử dụng tenecteplase về tỷ lệ tử vong trong vòng 30 ngày (4,3% so với 9,6%), đột quy (0,4% so với 3,39) và xuất huyết não (0% so với 1,7%). Nghiên cứu ASSENT 3nhằm tối ưu hóa chế độ điều trị teneeteplase dùng đồng thời với thuốc điều trị tiêu huyết khối theo hướng cài thiện tỷ lệ thông thương mạch máu sóm và duy trì tưới máu, chủ yếu để khắc phục tác động tăng đông máu nghịch lý phát sinh từ sự phóng thích thrombin bị bắt giữ do ly giải cục máu đông. Ba chế độ điều trị đồng thời với chất chống đông máu được so sánh ở 6.095 bệnh nhân: Tenecteplase đủ liều +heparin không phân đoạn (UFH) so với teneeteplase đủ liều +heparin phân tử thấp (LMW) (enoxaparin) so với tenecteplase nửa liều + heparin không phân đoạn +abciximab đủ liều. UFH được sử dụng theo khuyến cáo bởi Hướng dẫn AHA/ACC với liều thấp điều chỉnh theo khối lượng cơ thể như sau: Một liều đuy nhất tiêm tĩnh mạch nhanh 60 IU/kg (tối đa 4000 TU) ngay sau đó truyền tĩnh mạch 12 IU/kg/giờ (tối đa 1000 IU/giờ) trong 3giờ đầu tiên, sau đó dùng theo kết quả aPTT cho đến 48 giờ để duy trì aPTT ởmức 50-70 giây. Tỷ lệ tử vong sau 30 ngày tương ứng là 6,0%, 5,4% và 6,6%, chảy máy nặng khi đang ở trong viện (không phải xuất huyết não) 2,16%; 3,04% và 4,32% và xuất huyết nội sọ 0,93%; 0,88% và 0,94%. Phác độ liều thấp heparin không phân đoạn được điều chỉnh theo khối lượng cơ thể theo khuyến cáo ACC/AHA được sử dụng trong ASSENT 3cùng với tenecteplase cho thấy giảm chảy máu toàn thân nhưng tỷ lệ xuất huyết não giống như khi dùng phác đồ liều tấn công mạnh hơn với heparin không phân đoạn được sử dụng trong ASSENT 2mà không làm mắt hiệu quả. ASSENT 3PLUS, một nghiên cứu vệ tỉnh của ASSENT 3, được thiết kế để tìm hiếu việc điều trị trước khi nhập viện, Hiệu quả và tính an toàn của tenecteplase đủ liều + heparin không phân đoạn so với teneeteplase đủ liều + heparin phân tử thấp (LMW) (enoxaparin) đã được đánh giá trên 1639 bệnh nhân. Thiết kế nghiên cứu và liều điều trị được sử dụng giống với nghiên cứu ASSENT 3. Điều trị tái tưới máu trước khi nhập viện với tenecteplase và UFH hoặc enoxaparin cho phép điền trị trong vòng 2 giờ từ khi triệu chứng bắt đầu xuất hiện trong >50% bệnh nhan bj STEMI.
Từ các nghiên cứu ASSENT 3và 3PLUS, diéu tri két hop với enoxaparin trước khi nhập viện cũng
như đang nằm viện làm giảm tỷ lệ các biến chứng đột quy khi so sánh với điều trị kết hợp cùng
UFH: ty lệ tiêu chí gộp về hiệu quả ởngày 30 (tử vong, tái nhồi máu, thiếu máu cục bộ kháng trị)
tương ứng là 11,4% so với 15,4% trong ASSENT 3và 14,2% so với 17,4% ở ASSENT 3PLUS.

Tuy nhiên, trong việc điều trị trước khi nhập viện, teneeteplase với enoxaparin ởliều được sử dụng
đi kèm với nguy cơ gia tăng bị chảy máu nặng và xuất huyết não ởnhững bệnh nhân trên 75 tuôi.
Sự thông thương mạch vành và dữ liệu kết quả lâm sàng còn hạn chế cho thấy điều trị có thể thành
công sau 6giờ khởi phát triệu chứng ởnhững bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp.
Nghiên cứu ASSENT-4 PCI được thiết kế để chứng minh trên 4000 bệnh nhân có nhồi máu cơ tim
diện rộng liều điền trị trước đó với tenecteplase đủ liều và heparin không phân đoạn, liều duy nhất
lên đến 4000 TU tiêm nhanh TU, trước khi tiến hành can thiệp động mạch vành qua da (PC]) tiên
phát trong thời gian 60 đến 180 phút, có cho kết quả tốt hơn so với khi chỉ tiến hành PCI tiên phát.
Thử nghiệm nảy bị kết thúc sớm sau khi chọn ngẫu nhiên được 1667 bệnh nhân do tỷ lệ tử vong cao
hơn về mặt số học ởnhóm PCI được dùng thêm tenecteplase. Sự xuất hiện các biến cố của tiêu chí
chính, gồm tử vong hoặc sốc tim hoặc suy tim sung huyết trong vòng 90 ngày, cao hơn đáng kể so
với nhóm dùng trị liệu thử nghiệm tenecteplase trước khi tiến hành PCI khẩn cấp thường quy:
18,6% (151/810) so với 13, 4% (110/819) trong nhóm chỉ tiến hành PCI, p = 0,0045. Sự khác biệt
đáng kểnày giữa các nhóm vềtiêu chí chính tại thời điểm 90 ngày cũng đã có khi đang nhập viện và
tại thời điểm 30 ngày. Về mặt số học, tất cả các yếu tổ của tiêu chí sop lâm sàng ủng hộ cho phác đỗ
chỉ có PCI lần lượt như sau: tử vong: 6,7% so với 4,9% p= 0,14; sốc tim: 6,3% so với 4,8% p=
0,19; suy tim sung huyết: 12,0% so với 9,2% p=0,06. Các tiêu chí phụ tái nhồi máu và phải lặp lại
can thiệp tái tưới máu mạch vành đích tăng đáng kế ởnhóm được điều trị trước đó với tenecteplase:
tái nhồi máu: 6,1% so với 3,7% p= 0,0279; lặp lại can thiệp tái tưới máu: 6,6% so với 3,4% p=
0,0041.
Các tác dụng ngoại ý sau đây xuất hiện với tần xuất cao hon khi đùng tenecteplase trước khi PCI:
xuất huyết nội sọ: 1% so với 0% p=0,0037; đột quy: 1,8% so với 0% p<0,0001; chảy máu nặng: 5,6% so với 4,4% p=0,3118; chảy máu nhẹ: 25,3% so với 19,0% p=0,0021; truyền máu: 6,2% so với 4,2% p=0,0873; tắc mạch đột ngột: 1,9% so với 0,1% p=0,0001. Các đặc tính được đông học Tenecteplase là một protein tái tổ hợp được sử dụng dưới dạng tiêm tĩnh mạch có tác dụng hoạt hóa plasminogen. Tenecteplase được đào thải ra khỏi tuần hoàn bằng cách gắn vào các thụ thể đặc hiệu ởgan, sau đó được chuyển hóa thành cdc peptides nho. Tuy nhiên việc gắn kết của tenecteplase vào các thụ thể ờgan thấp hơn so với chất hoạt hóa plasminogen mô (t-PA) nguyên thủy, dẫn đến thời gian bán thải kéo dài. Các dữ liệu về sự phân bế trong mô và sự thải trừ được thu thập từ các nghiên cứu với teneeteplase được đánh đấu đồng vị phóng xạ trên chuột. Cơ quan chính tenecteplase phân bố tới là gan. Người ta còn chưa biết được liệu teneeteplase có gắn vào protein huyết tương ởngười hay không và tới mức độ nào. Sau khi tiêm tĩnh mạch nhanh liều duy nhất tenecteplase ởcác bệnh nhân có nhồi máu co tìm cấp, kháng nguyên teneeteplase cho thấy sự đào thải 2pha ra khỏi huyết tương. Trong phạm vi liều điều trị, độ thanh thải của tenecteplase là không phụ thuộc theo liều. Thời gian bán thải ưu thế ởpha đầu của tenecteplase là 24 + 5,5 phút (giá trị trung bình + độ lệch chuẩn) dài hơn gấp 5lần thời gian tương ứng của t-PA cơ thể. Thời gian bán thải sau là 129 +97 phút và độ thanh thải huyết tương là 119 +49 mL/phut. Tang trọng lượng co thé din đến tăng vừa phải độ thanh thải của teneeteplase và khi tuổi tăng lên dẫn đến giảm nhẹ độ thanh thải. Nhìn chung, ởphụ nữ có độ thanh thải thấp hơn so với nam giới, nhưng điều này có thể được giải thích là đo khối lượng cơ thể của nữ thường thấp hơn nam. Do tenecteplase được đào thải qua gan, ít có khả năng suy chức năng thận sẽ làm ảnh hưởng tới dược động học của METALYSE. Điều này cũng được ủng hộ bởi các nghiên cứu trên động vật. Tuy nhiên, sự ảnh hưởng của suy chức năng gan và thận lên được động học của tenecteplase ởngười vẫn chưa được nghiên cứu một cách chuyên biệt. Tương ky METALYSE tương ky với dung dich dextrose. Không nên thêm bất kỳ thuốc nào vào dung địch tiêm hay đường truyền dịch của tenecteplase. Bảo quản Bảo quản ởnhiệt độ không quá 30°C. Giữ lọ thuốc tiêm trong hộp thuốc để tránh ánh sáng Dung dịch đã pha: Độ ổn định của thuốc về lý tính và hóa tính giữ được suốt 24 giờ ởnhiệt độ 2-8°C và trong 8giờ ở 30°C. Về mặt vi sinh học, thuốc nên được sử dụng ngay lập tức sau khi hòa tan. Nếu không dùng ngay lập tức, thời gian bảo quản và tình trạng thuốc trước khi sử dụng là do người sử dụng chịu trách nhiệm và thường không quá 24 giờ ở2-8°C hoặc 8giờ ở30°C. Trình bày Lọ 30 mg bột để pha dung dịch tiêm + Xy lanh đóng sẵn chứa 6mL nước pha tiêm Lọ 40 mg bột dé pha dung dịch tiêm + Xy lanh đóng sẵn §mL nước dé pha tiêm Lọ 50 mg bột dé pha dung dịch tiêm + Xy lanh đóng sẵn 10 mL nước để pha tiêm Hạn dùng 24 tháng kể từ ngày sản xuất Sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co.KG, Birkendorfer StraBe 65 88397 Biberach an der Riss -Germany DE XA TAM TAY TRE EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙỪNG NEU CAN THEM THONG TIN, XIN HOI Y KIEN BAC SY Director of Applicant 97 nuyẾ CoP Ms Lu Bihong ~ Boehringer Mh Ingelheim _ Boehringer Ingelhei fiiternatiowakGmbH i * X PHO CUC TRUONG Nouyin Vin thank

Ẩn