Thuốc Metalosa: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMetalosa
Số Đăng KýVN-16927-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngTramadol hydrochloride; Acetaminophen – 37,5 mg; 325 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 10 vỉ x 10 viên; lọ 100 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtKorea Pharma Co., Ltd. 907-8, Sangsin-Ri, Hyangnam-Eup, Hwaseong-Si, Gyeonggi-Do
Công ty Đăng kýWuhan Grand Pharmaceutical Group Co., Ltd No. 5 Gutian Road, Wuhan

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
03/10/2013Công ty TNHH MTV Dược phẩm Trung Ương IHộp 10 vỉ x 10 viên; lọ 100 viên5350Viên
| BO Y TE 222 /€t+
| CỤC QUAN LÝ DƯỢC
– ĐÁ PHÊ DUYỆT
Lần dau. No)… /

Thanh phan: Mỗi viên nén bao phim cóchứa Tramadol HCl ….. .37.5mg Acetaminophen ………………………..—–‹— —+ 325mg Chỉ định, chồng chí địng, Liều lượng &cách dùng, thận trọng, tác dụng ngoại ývàcác thông tinkhác: Xin xem tờhướng dẫn sửdụng Bảo quản: Bảo quản trong bao bì kín, tránh âm, ởnhiệt độ dưới 30°C.
DE THUOC XA TAM TAY TRE EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG

eyPrescription Drug
ies A si P.i2yy. 90c? ¬ 25595 Xử @ P %NAVAS $389 e°ˆ” 4 pS 2o Sy RECS EES Be <4 ae c2) 269, cv Q2 229 9d Tramadol HCl 37.5mg Xà Qà VỆ4334 43) Acetaminophen 325mg —] Qe (67384 eee es nad 2e 9222^OQ $ ° = òễò22 $5 v2 4Ó 0 1Q ST 4 so ^^ 40 caer > sà ÁN vn nà ¢ 10vi x10vi ) Op 7% + xa3 X ERC| m Op 7B cs 2 $a7 °về 2%lá Ze Manufactured by: >> loBe % 22% lXà 2O KOREA PHARMA CO, LTD 2% %40% 43ES 34 i ; an Qué % ti POA c 907-8, Sangsin-Ri, Hyangnam-Eup, Hwaseang-Si, Gyeonggi-Do, HànQuốc Ór9 $9 $e 3 2,3%32440° By” @’ Gssueexee $4 @ a 2% 4? và eo” 428 Composition: Each fim! -coated tablet contains: CEGtey Ye 9%28% Tramadol HCI ..essscscsssssscsessvesssssseseesse 37.5mg Roe $4 @ .23%e9 . en AN %Š4 Acetaminophen …………………………——– 325mg `š 9 225% v253.27 Indication, Contraindication, Dosage &Administration, Precaution, Side effect and other information: Please see insert paper Storage: Store intight container, protect from humidity at temperature under 30°C
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN READ CAREFULLY INSERT PAPER BEFORE USE
Re Prescription Drug
METALOSA
Tramadol HCl 37.5mg Acetaminophen 325mg

Rx
Prescription
Drug
Composition:
Each
film
-coated
tablet
contains
Tramadol
HCI
………………………….-.-‹-
‹37.5mg
Acetaminophen
325mg
Indication,
Contraindication,
Dosage
&
Administration:
Please
see
Insert
paper
Precaution,
Side
effect
and
other
information:
Please
see
insert
paper
Storage:
Store
intight
container,
protect
from
humidity
attemperature
under
30°C
KEEP
OUT
OF
REACH
OF
CHILDREN
READ
CAREFULLY
INSERT
PAPER
BEFORE
USE
Mjg.date/Ngaysauxudt:
Exp.date/Handiing
100
tilm-coated
tabs
METALOSA

Tramadol
HCl
37.5mg
Acetaminophen
325mg

Manufactured
by:
KOREA
PHARMA
CO.,
LTD
~8.
Sangsin-RRi,
Hyanpnam-l:
Hwaseony-Si.
Gveonggi-Do.
Korea

Rx
Thuốc

đơn
Thành
phần:
Mỗi
viên
nén
bao
phim
cóchứa
Tramadol
HCI……………………….-
37.5mg
Acetaminophen
………………………-
325mg
Chỉ
định,
chống
chí
định,
Liều
lượng
&
cách
dùng:
Xin
xem
tờhướng
dẫn
sửdụng
Thận
trọng,
tác
dụng
ngoại
ý và
các
thông
tin
khác:
Xin
xem
tờhướng
dẫn
sửdụng
Bảo
quản:
bảo
quản
trong
bao
bìkín,
tránh
ẩm,
ởnhiệt
độ
dưới
30°C
Đóng
gói:
100
viên
nén
bao
phim
DE
THUOC
XA
TAM
TAY
TRE
EM
DOC
KY
HUONG
DAN
SU
DUNG
TRƯỚC
KHI
DUNG
LotNo./Sốlô:
VisaNo./Số ĐK:

Tờ hướng dẫn sử dung
R. THUOC KE DON
METALOSA tablet
(Tramadol HCI & Acetaminophen)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ, dược Sỹ.
[Thanh phan] Mỗi viên chứa :
Hoạt chát:
Tramadol HC|……………………….. — +5«<< ksseesseeesee 37,5 mg Acetaminophen......................... ..----set 325,0 mg Tá duược: Microcrystalline Cellulose, Lactose hydrate, Pregelatinized starch, Hydroxypropyl Cellulose, Sodium starch glycolate, Magnesium stearate, Opadry Orange 85F43040. [Dang bao ché] Vién nén bao phim. [Quy cách đóng gói] Lọ 100 viên; Hộp I0 vỉ x10 viên. [Chỉ định] METALOSA được chỉ định trong các cơn đau cấp và mạn tính, với mức độ từ vừa đến nặng. Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ. ra [Liều lượng] -_ Với các cơn đau ngắn với mức độ cấp tính, liều chỉ định của METALOSA là2viên mỗi 4đến 6 giờ, không qua 8viên trong một ngày. - Với trường hợp bệnh nhân có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút, liều của METALOSA không được vượt quá 2 viên sau mỗi 12 giờ. - Liều cho bệnh nhân cao tuổi nên giảm xuống, do người già mẫn cảm hơn với các tác dụng phụ của thuốc. -_ Không dùng cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Cl. nhỏ hơn IÔml/phút. [Chống chỉ định] --Các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Tramadol, Acetaminophen hoặc các opioid khác như codeine hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc. Thuốc cũng chống chỉ định trong các trường hợp suy chức năng gan nặng và trong ngộ độc rượu cấp, ngộ độc thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, opioid hoặc thuốc hướng tâm thần. Vì METALOSA có thể làm ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp cho các bệnh nhân này. KE a a f/f CeO) Metalosa cũng không sử dụng cho bệnh nhân đang dùng thuốc ức chế monoamine oxidase hoặc trong vòng 2tuần ngừng thuốc trên. Metalosa không dùng trong trị liệu cai nghiện ma túy. Metalosa không dùng cho bệnh nhân suy giảm hô hấp đặc biệt khi có dấu hiệu tím tái và sự tiết phê quản quá mức. Metalosa không dùng cho bệnh nhân tăng áp lực nội sọ hoặc suy giảm hệ thống thần kinh trung ương do chấn thương ởđầu hoặc bệnh não. Phụ nữ mang thai và đang cho con bú. Ngudi thiéu hut glucose-6-phosphate dehydrogenase Bệnh nhân đau bụng cấp tính không rõ nguyên nhân, không được uống METALOSA. Trẻ em dưới 15 tuôi. Bệnh nhân động kinh chưa kiểm soát được. . Người nghiện opioid. LL [Than trong] Không nên dùng quá liều chỉ định. Không được kê METALOSA cùng với các sản phẩm khác có chứa acetaminophen hoặc tramadol, các thuốc giảm đau trung ương hay giảm đau nhóm NSAIDS. Bệnh nhân nên thông báo tiền sử sử dụng thuốc cho bác sỹ, đặc biệt ởnhững bệnh nhân có vấn đề về gan, thận, bất thường về hành vi, nghiện rượu, vấn đề về phổi hoặc đường thở và bất cứ dị ứng nào (đặc biệt làdị ứng với codein). Thuốc có thể gây chóng mặt, uê oải, sử dụng thận trọng cho những người hoạt động cần sự tỉnh táo như lái xe và vận hành máy móc. Tránh các thức uống có cồn. Thuốc này có chứa acetaminophen là một chất có thể gây hại cho gan. Vì vậy việc uống rượu hàng ngày, đặc biệt khi kết hợp với acetaminophen có thể tăng nguy cơ phá huỷ gan. Sử dụng thận trọng cho người cao tuổi vì họ có thể nhạy cảm hơn với những ảnh hưởng của thuốc. Những triệu chứng cai thuốc có thể xuất hiện nếu ngưng sử dụng thuốc đột ngột. Những triệu chứng này có thể là: lo âu, đỗ mô hôi, mắt ngủ, rét run, buồn nôn, rùng mình, ia chảy, những triệu chứng của đường hô hấp trên, mắt định hướng và hiếm khi có ảo giác. Một số triệu chứng khác cũng có thể xuất hiện với tần suất thấp hơn như: tình trạng hoảng loạn, trầm uất nặng và chứng dị cảm. Những kinh nghiệm lâm sàng cho thấy rằng bệnh nhân có thể tránh các triệu chứng cai thuốc bằng cách ngưng sử dụng thuốc dần dần. Ở bệnh nhân suy thận: tuy chưa có nghiên cứu nào trên bệnh nhân suy chức năng thận, nhưng kinh nghiệm sử dụng tramadol trên bệnh nhân suy chức năng thận cho thấy thuốc làm giảm tốc độ thải trừ của tramadol và các chất chuyển hóa có hoạt tính của tramadol. Ở bệnh nhân có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút, liều chỉ định của SE sau mỗi 12 giờ. z €» [Tác dụng phụ] Bảng dưới đây làbáo cáo về các trường hợp gặp phải tác dụng phụ khi sử dụng METALOSA (bệnh nhân trung bình sử dụng 6viên một ngày). Bảng I1: Tỷ lệcác tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dung METALOSA Các triệu chứng % mắc phải (N=142) Táo bón 6 lachảy 3 Nôn 3 Khô miệng 2 Tình trạng ngủ gà 6 Chán ăn 3 Mất ngủ 2 Chóng mặt 3 em - đãi Tăng tiết mô hôi 4 fl Netra 2 Ngoài ra còn có các tác dụng phụ khác nhưng xảy ra với tỷ lệ thấp hơn như: khó tiêu (nam), đau ngực, đau đầu dữ dội, nhìn mờ, ù tai, sự ngất choáng, loạn nhịp tim, bất thường hành vi, khó nuốt, phân đen, thay đổi tâm tính. Nếu bệnh nhân không có bệnh về gan, liều tối đa của acetaminophen là4g/ngày. Nếu sử dụng nhiều hơn liều tối đa sẽ có thể gây ra các bệnh nghiêm trọng cho gan thậm chí gây ảnh hưởng đến tính mạng. Các triệu chứng liên quan đến tổn hại đến gan như: nôn dữ dội, vàng mắt và da, nước tiểu sẵm màu, đau dạ dày, kiệt sức. Phản ứng dị ứng thuốc hiếm khi xảy ra. Các triệu chứng của phản ứng dị ứng như phát ban, chóng mặt dữ dội, ngứa, sưng tấy, khó thở. Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muỗn của thuốc. [Tương tác thuốc] Tương tác của Tramadol Với Carbamazepine Sử dụng cùng với Carbamazepine có thể làm giảm tác dụng giảm đau của Tramadol vì Carbamazepine làm tăng chuyển hoá tramadol và làm tăng nguy cơ động kinh. Vì vậy không nên kết hợp chúng với nhau. Với Quinidine Tramadol bi chuyén hoá thành MI bởi CYP2D6. Quinidine là chất ức chế chọn lọc đối với isoenzyme này. Kết quả của sự phối hợp của Quinidine và Tramadol là làm tăng nồng độ của Tramadol và làm giảm nồng độ của MI. Hệ quả lâm sàng của điều này không được biết rõ. Các nghiên cứu invitro về tương tác thuốc trên các tiểu thể gan người đãchỉ rạ rằng, {ramadol không ảnh hưởng đến chuyên hoá của Quinidine. VS PT Ạ oN Với các chất ức chế CYP2Dó Các nghiên cứu invitro về tương tác thuốc trên các tiểu thể gan người đã chỉ ra rằng sự kết hợp với các chất ức chế CYP2D6 như: fluoxetine, paroxetine, và amitriptyline có thể dẫn đến ức chế chuyển hoá tramadol. Với các chất ức chế MAO: khi kết hợp tramadol và thuốc ức chế MAO làm tăng các tác dụng không mong muốn trong đó có tăng sự lên cơn và hội chứng serotonin. Với Digoxine: Tramadol có thể làm tăng độc tính của Digoxine Với các thuốc chồng đông máu cùng nhóm voi Warfarin: c6 thể gây kéo dài thời gian prothrombin. Các thuốc ức chế CYP3A4, như ketoconazol và erythromycin có thể ức chế chuyển hóa Tramadol cũng như chuyển hóa của chất chuyển hóa O-demethylated có hoạt tính. Tính quan trọng mặt lâm sàng của tương tác này vẫn chưa được nghiên cứu. Tuong tac cua Paracetamol fh, ae Với Coumarin và dẫn chat indandion Uống dài ngày liều cao paracetamol làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion. Tác dụng này có vẻ íthoặc không quan trọng về lâm sàng, nên paracetamol được ưa dùng hơn salicylat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất indandion. Voi Phenothiazin Cần phải chú ýđến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ởngười bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt. Với Rượu Uống rượu quá nhiều và dài ngày có thể làm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan. Với thuốc chồng co giật (gôm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) Thuốc chống co giật gây cảm ứng enzym ởmicrosom thể gan, có thể làm tăng tính độc hại gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại với gan. Với isoniazid Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này. Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ởngười bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm liều ởngười bệnh dùng đồng thời liều điều trị paracetamol và thuốc chống co giật; tuy vậy, người bệnh phải hạn chế tự dùng paracetamol khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid. [Si dung thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú] Phụ nữ có thai Nghiên cứu ởchuột cho thấy: Khi uống Tramadol và acetaminophen ởliều thông thường không làm ảnh hưởng đến bào thai chuột. cP. San pham két hop cla tramadol va acetaminophen co thé gay déc tinh độ phôi TRai và thai nhi như làm giảm cân nặng của bào thai ởchuột với liều 50mg tramadol/ 434mg acetaminophen/kg nhưng không gây quái thai. Chưa có những nghiên cứu đầy đủ về tác dụng của thuốc đối với phụ nữ mang thai. Độc tính khi sử dụng thuốc trong thời kì mang thai là: có thể dẫn đến tình trạng phụ thuộc thuốc và các triệu chứng cai nghiện thời kì hậu sản. Tramadol có thê qua được nhau thai và gây ra các tác dụng không mong muốn cho trẻ. Vì vậy, chống chỉ định đối với đối tượng này. Phu nit cho con bu Từ các nghiên cứu trên thế giới cho thấy sau khi tiêm tĩnh mạch 100mg tramadol, sau 16 giờ nồng độ của tramadol trong sữa là 100ug và 27ug MI (chất chuyển hóa của tramadol). Do đó phụ nữ cho con bú, nếu thực sự phải sử dụng METALOSA thì phải ngừng cho con bú trong giai đoạn dùng thuốc. Sau khi ngừng thuốc cần chờ thêm 2ngày rồi mới cho trẻ bú lại. [Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc] Tramadol có thể gây rahoa mắt và chóng mặt và những tình trang nay sẽ càng nặng nề hơn nếu sử dụng đồng thời với rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương. Vì vậy, không nên lái xe và vận hành máy móc khi dùng thuốc. beki ding ay, [Đặc tính được lực hoc] Tramadol Tramadol là thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có tác dụng giảm đau theo cơ chế trung ương. Thuốc và chất chuyển hóa O-desmethyltramadol (MI) của tramadol gắn vào thụ thể ucủa nơron thần kinh và làm giảm sự tái nhập norepinephrin và serotonin vào tế bào nên có tác dụng giảm đau. Chất chuyển hóa MI có tái lực với thụ thể ụcao gấp 200 lần và tác dụng giảm đau cao gấp 6 lần tramadol. Tramadol không phải làthuốc chống viêm phi steroid và không làm tăng nguy cơ loét dạ dày và chảy máu trong. Acetaminophen Acetaminophen (hay tên khác là paracetamol) là một chất giảm đau-hạ sốt hữu hiệu, so với các thuốc NSAIDS, paracetamol có rất íttác dụng phụ. Cơ chế tác dụng của thuốc được cho là ức chế tổng hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương. [Đặc tính dược động học] Tramadol bị chuyển hoá thành MI bởi CYP2D6. Tramadol là một chất racemic và các dạng đồng phân tảtuyển và hữu tuyền của tramadol va M1 dugc tim thấy trong quá trình lưu thông. Dược động học của tramadol và acetaminophen khi uống một viên nén METALOSA được mô tả trong bảng 2.Tramadol có độ hấp thu và thời gian bán thải nhỏ hơn acetaminophen. Bảng 2: Bảng tổng kết các thông số dược động học trung bình của các dạng đồng phân quang học của tramadol, MI và của acetaminophen khi uống một viên nén Tramadol/acetaminophen kết hợp (37,5 mg/325 mg) ởnhững nøWö7 nh nguyện. / 1N / L CY) Thông số (+)-Tramadol | (-)-Tramadol | (+)-M1 (-)-M1 Acetaminophen Cmax(ng/mL) 64,3 (9,3) 55,5 (8,1) 10,9 (5,7) 12,8 (4,2) 4,2 (0,8) tmax (h) 1,8 (0,6) 1,8 (0,7) 2,1 (0,7) 2,2 (0,7) 0,9 (0,7) CL/F 7 - - (mL/phú) 588 (226) 36 (244) 365 (84) 1⁄ (h) 5,1 (1,4) 4,7 (1,2) 7,8 (3,0) 6,2 (1,6) 2,5 (0,6) Vi acetaminophen, Cmax được tính theo đơn vị pg/mL Một nghiên cứu dược động học cho một liêu đơn METALOSA được tiên hành trên những người tình nguyện đã chỉ ra rằng không có sự tương tác giữa tramadol và acetaminophen. Tuy nhiên, sinh khả dụng của tramadol và chất chuyển hoá MI ởdạng viên nén kết hợp thấp hơn ởdạng đơn chất. Diện tích dưới đường cong bị giảm 14% đối với (+)-tramadol, 10.4% đối với (-)- tramadol, 11.9% đối với (+)-MI and 24.2% đối với ()-MI. Nguyên nhân của việc giảm sinh khả dụng chưa được biết một cách rõ ràng. kh Không có dấu hiệu thay đổi về dược động học của acetaminophen ởdạng phối hợp và ởdạng đơn. HÁP THU: -_ Sinh khả dụng tuyệt đối của Tramadol HCI khi uống liều đơn METALOSA 100mg vào khoảng 75%. Nồng độ trong huyết tương sau khi uống liều 2viên nén METALOSA của tramadol đạt cực đại sau 2 giờ và của MI là3giờ. - Trong huyết tương, nồng độ của acetaminophen đạt đỉnh trong vòng |gid va không bị ảnh hưởng bởi tramadol. Khi uống acetaminophen được hấp thu chủ yếu ởruột non. -_ Những ảnh hưởng của thức ăn: -_ Khi METALOSA được uống cùng thức ăn, thời gian dé đạt nồng độ cực đại bị chậm hơn khoảng 35 phút đối với tramadol và gần như một giờ đối với acetaminophen. Tuy nhiên, nồng độ cực đại và mức độ hấp thu của tramadol và acetaminophen thì không bị ảnh hưởng. PHAN BO: Thể tích phân bố của tramadol khi tiêm tĩch mạch liều 100mg là 2.6 L/kg ởnam và 2.9 L/kg ở nữ. -_ Liên kết của tramadol với protein huyết tương vào khoảng 20% và liên kết này chỉ hình thành khi nồng độ đạt được 10 pg/mL. -_ Acetaminophen phân bố rộng vào hầu hết các mô của cơ thé ngoại trừ mô mỡ. Thể tích phân bd vào khoảng 0.9 L/kg. Một tỷ lệ nhỏ (khoảng 20%) acetanif6phe liệt kết với protein huyết tương. [af _ We CHUYEN HOA: ° -_ Tramadol bị chuyển hoá bởi CYP2D6 và CYP3A4. Khoảng 30% của liều thải trừ qua nước tiêu dưới dạng không đổi và 60% liều bài tiết dưới dạng chuyên hoá. Các cách chuyển hoá chính là xuất hiện các liên kết N-, O-, loai methyl, két hợp với acid glucuronic hoac sulfat 6gan. Chat chuyén hoa M1 (O-desmethyltramadol) làhoạt chất có hoạt tính sinh học. Sự hình thành MI phụ thuộc vào CYP2D6 cũng như các chất ức chế có ảnh hưởng đến đáp ứng điều trị. Acetaminophen bị chuyên hoá chủ yếu ởgan bằng ba con đường chính: > Lién két voi acid glucuronic.
> —_Lién két với Sulfate.
> Oxy hoa qua cytochrome P450
-__ Ởngười lớn, Acetaminophen bị chuyển hoá chủ yếu do kết hợp với acid Glucuronic và một phần
nhỏ hơn kết hợp với sulfate. Sự kết hợp này tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính
sinh học.
-_ Ở trẻ em, trẻ sơ sinh, trẻ sinh non, sự kết hợp với sulfate chiếm ưu thế.
THAI TRU:
Tramadol được thải trừ chủ yếu nhờ sự chuyên hoá ởgan và các chất chuyên hoá này được thải
trừ chủ yếu qua thận. Sau khi uống METALOSA, thời gian bán thải của Tramadol trong huyết
tương là5-6 giờ và của MI là7giờ. Thời gian bán thải của tramadol trong huyết tương tăng lên
7-9 giờ khi uống liều tiếp theo của METALOSA. A. fe a
Ởngười lớn, thời gian bán thải của acetaminophen vào khoảng 2đến 3giờ và có phân ngắn hơn
đối với trẻ em và dài hơn ởtrẻ sơ sinh và ởbệnh nhân xơ gan. Acetaminophen thải trừ chủ yếu
nhờ sự hình thành các liên kết với acid glucuronic và sulfate. Khoảng 9% acetaminophen thải trừ
qua nước tiêu dưới dạng không chuyển hoá.
ĐÓI VỚI BỆNH NHÂN SUY THAN
Dược động học của METALOSA trên bệnh nhân suy thận chưa được nghiên cứu. Theo những
nghiên cứu khi sử dụng tramadol ởdạng không kết hợp, sự thải trừ của tramadol và chất chuyển
hoá MI bị giảm ởbênh nhân có độ thanh thải creatinine nhỏ hơn 30 mL/phút. Vì vậy, cần điều
chỉnh liều ởnhững bênh nhân này.
ĐÓI VỚI BỆNH NHÂN SUY GIẢM CHỨC NĂNG GAN
Dược động học của METALOSA trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan chưa được nghiên
cứu. Do tramadol và acetaminophen đều được chuyền hoá chủ yếu bởi gan, vì vậy không nên chỉ
định METALOSA cho bệnh nhân suy gan.
ĐÓI VỚI NGƯỜI GIÀ
– Một số kết quả nghiên cứu thu được cho thấy không có những thay đổi đáng kể về dược động
học của tramadol và acetaminophen ởngười già có chức năng gan và thận bình thường.
[Quá liều]
METALOSA làmột sản phẩm kết hợp, vì vậy các biêu hiệu lâm sàng của tình trạng quá liều có thể
bao gồm các dấu hiệu và triệu chứng của ngộ độc tramadol hoặc ngộ độc-acetaminophen hoặc cả hai.
Các triệu chứng ban đầu của quá liều tramadol có thê là: suy hô ha val-hoac bat thurong vé hanh vi.
iwf ề P i : ex) {

Hậu quả nghiêm trọng của việc quá liều tramadol làgây ức chế hệ thần kinh trung ương, suy hô hấp
và tử vong. Để điều trị tình trạng quá liều, cùng với các phương pháp điều trị hỗ trợ nói chung, cần
chú ýduy trì đầy đủ lượng oxy cho quá trình lọc máu bằng oxy.
Các triệu chứng ban đầu được phát hiện trong vòng 24 giờ sau khi quá liều acetaminophen là: chán
ăn, buồn nôn, nôn, phiền muộn, xanh xao và toát mô hôi. Hậu quả nghiêm trọng của quá liều
acetaminophen là hoại tử gan, dẫn đến suy gan và tử vong. Nếu có nghỉ ngờ quá liều thì phải tiến
hành điều trị ngay lập tức ngay cả khi các triệu chứng quá liều chưa xuất hiện.
[Bảo quản]
Bảo quản trong bao bì kín, tránh ầm, ởnhiệt độ dưới 30°C.
[Tiêu chuẩn] USP
[Hạn dùng] 36 tháng kê từ ngày sản xuất.
DE THUOC TRANH XA TAM TAY TRE EM.ie:
Korea Pharma Co., Ltd
` > & Nha san xuat
907-8, Sangsin-Ri, Hyangnam-Eup, Hwaseong-Si, Gyeonggi-Do, Korea.
>>
TRUONG
⁄, ? A VUsan “f(2)/ M?% xzZ2/214 Vain U# t2 bíÈ ˆÍg:42⁄2211 3ù /Vi ƒ
PHO CUC

Ẩn