Thuốc Meronem : thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Meronem (CSĐG1: Zambon Switzerland Ltd. Địa chỉ: Via Industria N.13, Cadempino, 6814- Switzerlan/CSĐG2: AstraZeneca UK Limited- Địa chỉ: Silk Road Business Park, Macclesfield, Cheshire, SK 10 2NA, UK) |
Số Đăng Ký | VN-17832-14 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Meropenem- 500mg |
Dạng Bào Chế | Bột pha dung dịch tiêm/ truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ 20 ml; Hộp 10 lọ 20ml |
Hạn sử dụng | 48 tháng |
Công ty Sản Xuất | ACS Dobfar S.P.A Viale Addetta, 4/12,Tribiano, Milan, 20067 |
Công ty Đăng ký | AstraZeneca Singapore Pte., Ltd. 8 Wilkie Road, #06-01 Wilkie Edge, Singapore 228095 |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
30/12/2014 | Công ty cổ phần Dược liệu TW 2 | Hộp 1 lọ 20 ml; Hộp 10 lọ 20ml | 464373 | Lọ |
06/07/2015 | Công ty cổ phần Dược liệu TW 2 | Hộp 1 lọ 20 ml; Hộp 10 lọ 20ml | 464373 | Lọ |
24/02/2016 | Công ty cổ phần Dược liệu TW 2 | Hộp 1 lọ 20 ml; Hộp 10 lọ 20ml | 464373 | Lọ |
13/05/2019 | CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAM | Hộp 1 lọ, 10 lọ x 20ml | 464373 | Lọ |
CUC QUAN LY DUOC
ĐÁ PHÊĐUYỆT |
Lan dau: Asal b… NBs uy |
-140M0 LlaUaf0JaUIBm ..
PRODUCT: MERONEM 500 mg
Box of 1 vial
CARTON
6wo0g |
Contents: 1vial ‘Meronem’
R
For Intravenous Use Only
AjFRONEM’- SUE Me/OPENEM powder
-Sản xuất bởi / Manufactured by: ACS DOBFAR SPA == Viale Addetta 4/12, Tribiano, F Milan, 20067, Y. -Đóng gói cắp 1bởi / Primary packed by: Zambon Switzerland Ltd
Via Industria N.13, Cadempino, 6814, Thụy Sỹ. -Đóng gói cấp 2bởi / Secondary packed by: _AstraZeneca UK Limited Silk Road Business Park, Macclesfield, Cheshire, SK10 2NA, Anh -_-Xuất xứ: Anh.
Powder for intravenous injection orinfusion. Reconstitute before use.
|This vial isnota multidose container — |any unused portion must be discarded.
Contains meropenem trihydrate equivalent to500 mg anhydrous meropenem.
Also contains sodium carbonate.
Do not store above 30°C. Do not freeze.
KEEP ALL MEDICINES AWAY
FROM CHILDREN.
READ THE PACKAGE INSERT CAREFULLY BEFORE USING.
For Intravenous Use Only
_AjFRONEM°- WGN Me/OpENeM powder
LOT XXXX MADE DD-MM-YY EXP DD-MM-YY
©AstraZeneca 2013 Meronem isatrademark oftheAstraZeneca group ofcompanies.
_ANFFONEM” “RENREN¿/00207) p0W02/
Mỗi lọchứa meropenem trinydrate tương đương với 500 mg meropenem khan.Hộp 1lọ20ml. Bột pha dung dịch tiêm hoặc truyền tĩnh mạch. Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định vànhững thông tinkhác: xin xem tờhướng dẫn sửdụng
Bảo quản ởnhiệt độ không quá 30°C. Không =3 đông lạnh. 7
THUOC BAN THEO DON. DE XA TAM TAY TRE EM. DOC KY HUONG DAN SU’ DUNG TRƯỚC KHI DÙNG
Số lôSX, NSX, HD: xin xem “LOT”, “MADE”. “EXP’ trên Bao bì…
ZẦ< : [Component Code: AOR ||Software +Version No.: Illustrator CS3 |Artwork Version No. 1: SG - Created By: GT P. Agia? [Drawing Ref: 00901257 |[Braille Y/N: N lIDate: 2.11.07 A aS Dimensions (mm): Braille Reads: Artwork Version No. 2 ra bysie 1Ì Length: 33.00 Created By: Height: 33.00 Date: Width: 83.00 |No. ofFiles: 1of1 |[Colour Details: Tá. Version No. 3: —_ ||Created By Artwork Management |Product +Strength: Meronem 500mg Section (Macclesfield) [Pack Sizemtsi@arion AstrazeriðSEfS? |Market: Vietnam = om Cc CC Created By: Date: 500mg sme meropenem powder SEPSPESBESEEBSEIESZESZ§sB8äœ dgđ 9x 39Sz3c
83
@332c
2
3S
EPS
Se
8%SEEB8
&
&=
8
ö8
5382490
:
oe
73
Ot
2ZBeo
S
|
S
o
a
@
R
nPye
x
23
ao
2
3
3o8
9…
Bột
pha
dung
dịch
tiêm
hoặc
98
Xã?
5”.É8
5
truyền
tĩnh
mạch.
|
>
=
s285
Z
.
.
gã
3
si
Moi
lochua
meropenem
trihydrate
|
ee
N
Bo
tương
đương
với
500
mg
z
P023300
:
=
meropenem
khan.
Meronem
isatrademark
of
AstraZeneca
group
ofcom,
59/76
Artwork
Management
Section
(Macclesfield)
a
AstraZeneca
2
[Component
Code:
P023300
||Software
+Version
No..:
Illustrator
CS2
|
|Drawing
Ref:
D1901772
|[Braille
Y/N:
N
Dimensions
(mm):
Length:
80
Height:
36
Braille
Reads:
|No.
of
Files:
1of
1
Colour
Details:
Product
+
Strength:
Meronem
500mg
|Pack
Size:
Vial
Label
| pes
295
evs
_
|Market:
Vietnam
|
| Artwork
Version
No.
1:
Created
By:
MB
InTouch
Artwork
Ref:
082583_239
Amend
Ref:
Date:
09-Jul-2008
Modify
Date:
Artwork
Version
No.
2
=
aa
Created
By:
i
IN
TOUCH
:
=
ee
Date:
lô)
InTouch
House,
Riverside
Drive,
_
Cleckheaton,
West
Yorkshire
BD19
4DH
Artwork
Version
No.
3:|
TT
NBN01274848030
reated
By:
Date: Artwork
Version
No.
4:
Created
By:
BRAND
SOLUTIONS
. l
Aglobal
family
ofworld-class
specialists
focused
Date:
onbringing
brands
tomarket
successfully
⁄
J9pAAod UlI9uI9d01otuaBe
For Intravenous Use Only
Mapeo- gh /4Ps
exp DD Min-vy
WiNOU1EZ
ÁJUQ 9Sf] Sn0uaA1JU| 104
ERONEM
Me meropenen) powder .
Powder for intravenous injection orinfusiots
Each vial contains meropenem tihyatalel/n equivalent to500 mg anhydrous tad
Also contains sodium carbonate… *N
Contents- 10vials “Meronem” ~
Reconstitute before use
The vial isnot amultidose container – any unused portion must bediscarded
Do not store above 30°C. Do not freeze
i»Keep allmedicines away from children.
Read the package insert carefully before using.
©AstraZeneca 2013
a ™™ Meronem isatrademark of | AstraZeneca 2 AstraZeneca group ofcompanies.
Printable Colours: Non Print:
Schawk Job No.: 299046-A03
Date: 08-06-11 “ T#ˆ | Ops Component Code: P030791 P269 P130 P201 Technical Info
Drawing Ref: L1431 –
Pharma Code: 6688 P295 Profile
Description: Meronem 500mg Carton VN
=SCRIPTION ONLY MEDICINE
r|Rfravenous Use Only
Jf.
RONEM
MaMeropenem powder
AstraZeneca
fF 5
Oe Ps
LLL
foe S Mỗilọchứa meropenem trihydrate tương đương với 500mgmeropenem khan. Hộp 10lo20mi Bộtphadung dịch tiêm hoặc truyền tinh mach Chiđịnh cách dùng. chóng chỉđịnh vanhững thông tinkhác xinđọctờhướng dân sủdụng. Bảo quản ởnhiệt độkhông quá 30°C. Không đồng lạnh THUOC BAN THEO BON. BE XATAM TAY TRE EM. ĐỌC KỸHƯỚNG DÂN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
Sản xuất bởi/Manufactured by ACS DOBFAR SPA Viale Addetta 4/12 Tribiano Milan 20067 Y
Dong goicap 1boi/Primary packed by Zambon Switzerland Ltd ViaIndustria N.13, Cadempino 6814, Thụy Sy Đóng góicập2bởi/Secondary packed by AstraZeneca UK Limited SilkRoad Business Park, Macclesfield Cheshire SK10 2NA, Anh Xuất xử:Anh
S616 SX.NSX HDxinxem ‘LOT”, MADE’, ‘EXP’ trên baobì
SDK: VN-XXXX-XX.
eservedArea
Ỷ 12 –
Bx MERONEM IV
` Trademark
DŨNG ĐƯỜNG TĨNH MẠCH
THÀNH PHÀN Liều lượng và thời gian điều trị tùy thuộc mức độ và loại
MERONEM IV dùng đường tĩnh mạch (IV) được trình
bày dưới dạng bột trắng vô trùng chứa 500 mg hoặc 1g
meropenem dưới dạng trihydrate trộn với carbonate natri
khan để pha dung dịch tiêm. MERONEM IV chứa 208
mg carbonate natri cho mỗi gam meropenem (dạng khan
có hoạt tính).
Lọ thuốc tiêm/tiêm Meronem Meronem
truyên tĩnh mạch. 500 mg 1000 mg
Hoat chat:
Meropenem trihydrate 570 mg 1140 mg
tương đương với
Tieropenem khan 500 mg 1000 mg
Ta duoc:
Natri carbonate khan 104 mg 208 mg
Lọ thuốc chứa 90 mg (3,9 mmol) natri cho mỗi gam
meropenem (dạng khan có hoạt tính)
DẠNG BÀO CHÉ
MERONEM IV được trình bày dưới dạng bột dùng pha
dung dịch sử dụng tiêm hay truyền đường tĩnh mạch.
CHi DINH DIEU TRI
MERONEM IV dùng đường tĩnh mạch (IV) được chỉ định
ở người lớn và trẻ em hơn 3 tháng tuổi trong điều trị
nhiễm khuẩn gây ra bởi một hay nhiều vi khuẩn nhạy
cảm với meropenem trong trường hợp như sau
– Viém phdi và viêm phổi bệnh viện
-. Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng
-__. Nhiễm khuẩn trong ổbụng có biến chứng
-__ Nhiễm khuẩn phụ khoa, như viêm nội mạc tử cung
và các bệnh lýviêm vùng chậu
-_. Nhiễm khuẩn da va cau trúc da có biến chứng
-__ Viêm màng não
-__. Nhiễm khuẩn huyết
– Diéu trị theo kinh nghiệm ‹các trường hợp nghi ngờ
nhiễm khuẩn ở người lớn bị sốt giảm bạch câu
theo đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc kháng
virus hoặc thuốc kháng nắm
MERONEM IV đơn trị liệu hay phối hợp với các thuốc
kháng khuẩn khác đã được chứng minh là hiệu quả
trong điều trị nhiễm khuẩn hỗn hợp.
Meropenem dùng đường tĩnh mạch đã cho thay hiéu
quả trên bệnh nhân xơ hóa nang và nhiễm khuẩn đường
hô hấp dưới mạn tính khi sử dụng như đơn trị liệu hoặc
phối hợp với các thuốc kháng khuẩn khác. Vi khuẩn
không phải luôn luôn được tiệt trừ hoàn toàn.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc ở trẻ em giảm bạch
câu hay suy giảm miễn dịch nguyên phát hoặc thứ phát
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Người lớn
nhiễm khuẩn cũng như tình trạng bệnh nhân
Liều khuyến cáo mỗi ngày như sau
500 mg Meronem dung đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8giờ
trong điều trị viêm phổi, nhiễm khuẩn đường niệu, các
nhiễm khuẩn phụ khoa như viêm nội mạc tử cung
nhiễm khuẩn da và cấu trúc da
1gMeronem dùng đường tĩnh mạch (IV) mỗi 8giờ trong
điều trị viêm phi bệnh viện, viêm phúc mạc, các nghi
ngờ. nhiễm khuẩn ở bệnh nhân giảm bạch cầu, nhiễm
khuẩn huyết
Trong bệnh xơ hóa nang, liều lên đến 2 g mỗi 8giờ đã
được sử dụng; đa số bệnh nhân được điều trị với liều 2
gmỗi 8giờ.
Trong viêm màng não, liễu khuyến cáo là2gmỗi 8giờ.
Khi điều trị nhiễm khuẩn hay nghỉ ngờ nhiễm khuẩn
Pseudomonas aeruginosa, liều khuyên cáo ở người
trưởng thành là ítnhất 1g mỗi 8giờ (liều tối đa cho phép
là 6g mỗi ngày chia làm 3lần) và liều khuyến cáo ởtrẻ
em là ítnhất 20 mg/kg mỗi 8giờ (liều tối đa cho phép là ¿
120 mg/kg môi ngày chia làm 3lân). |
Cũng như các thuốc kháng sinh khác, cần đặc biệt thận
trọng khi sử dụng meropenem đơn trị liệu trong trường
hợp nhiễm khuẩn hay nghỉ ngờ nhiễm khuẩn $
Pseudomonas aeruginosa đường hô hắp dưới tr
trọng rR
Khuyén cáo nên thường xuyên thử nghiệm độ nhay
cảm của thuốc khi điều trị nhiễm khuan do
Pseudomonas aeruginosa.
Dữ liệu an toàn sử dụng khi dùng liều tiêm tĩnh mạch 2
g
còn hạn chê.
Liều dùng cho bênh nhân người lớn suy chức năng
thân
Nên giảm liều cho bệnh nhân có độ thanh thai creatinine
<51 ml/phút theo hướng dân dưới đây. Độ thanh Liễu dùng Tân suất sử thải (tính theo đơn vịliều — dụng thuốc creatinine 500 mg, 1g, 2g) (mliphút) 26-50 một đơn vịliều mỗi 12 giờ 10-25 nửa đơn viliều mỗi 12 giờ <10 nửa đơn viliều mỗi 24 giờ. Meropenem thải trừ qua thẳm phân máu và lọc máu; nếu cân tiếp tục điêu trị với MERONEM IV, sau khi hoàn tắt thảm phân máu, khuyến cáo sử dụng một đơn vị liều (500mg, 1g, 2g) (tùy theo loại và mức độ nhiễm khuẩn) để đảm bảo nòng đô điều trị hiệu quả trong huyết tương Chưa cókinh nghiệm sử dụng MERONEM IV cho bệnh nhân đang thảm phân phúc mạc. Liêu dùng cho bênh nhân người lớn suy gan Không cân điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan (Xem Lưu Ývà Thận Trọng Đặc Biệt Khi Dùng). Bênh nhân cao tuổi Không cản điều chỉnh liều cho bệnh nhân cao tuổi có chức năng thận bình thường hay độ thanh thải creatinine >50 ml/phút
Trẻ em
Trẻ em từ 3 tháng đến 12 tuổi: liều khuyến cáo là 10-20
mg/kg mỗi 8giờ tùy thuộc mức độ và loại nhiễm khuẩn,
độ nhạy cảm của tác nhân gây bệnh và tình trạng bệnh
nhân.
Trẻ em cân năng trên 50 kg: khuyên cáo sử dụng liều
như ởngười lớn.
Liều khuyến cáo cho viêm mảng não là40 mg/kg mỗi 8
giờ.
Chưa có kinh nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em suy
thận
Cách sử dung
Nên tiêm tĩnh mạch MERONEM IV trong khoảng 5phút
hay tiêm truyện tĩnh mạch từ 15 đên 30 phút. Dữ liệu an
toàn sử dụng khi dùng liều tiêm tĩnh mạch 40 mg/kg và
liêu tiêm tĩnh mạch 2gcòn hạn chê. .
MERONEM IV với các dạng trình bày có sẵn có thê
dùng tiêm tĩnh mạch trong khoảng 5phút hay truyện tinh
mạch trong khoảng 15-30 phút.
MERONEM IV dùng tiêm tĩnh mạch nên được pha với
nước vô khuẩn để tiêm (5 ml cho mỗi 250 mg
Meropenem) cho dung dịch có nông độ khoảng 50
mg/ml. Dung dịch sau khi pha trong suôt, không màu
hoặc màu vàng nhạt.
MERONEM IV dùng truyền tĩnh mạch có thể pha với
các dịch truyền tương thích (50 đến 200 ml) (xem
Tương Ky và Thận Trọng Đặc Biệt Trong Bảo Quản)
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Mẫn cảm với hoạt chat hay bat ky thành phản tá dược.
Mẫn cảm với bất kỳ thuốc kháng khuẩn nhóm
carbapenem khác.
Man cam trằm trọng (như là phản ứng phản vệ, phản
ứng da nghiêm trọng) với bắt kỳ thuốc kháng khuẩn
nhóm beta-lactam khac (nhu la nhom penicillin hay
cephalosporin)
LƯU ÝVÀ THAN TRONG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DUNG
Có một số bằng chứng lâm sàng và cận lâm sàng về dị
ứng chéo một phần giữa các kháng sinh carbapenem
khác với các kháng sinh họ beta-lactam, penicillin và
cephalosporin. Cũng như tắt cả các kháng sinh họ beta-
lactam, các phản ứng quá mẫn (nghiêm trọng và đôi khi
tử vong) hiểm xảy ra (xem Tác Dụng Không Mong
Muốn). Trước khi bắt đầu điều trị với meropenem, nên
hỏi kỹ bệnh nhân về tiền sử các phản ứng quá mẫn với
các kháng sinh họ beta-lactam. Nên sử dụng thận trọng
MERONEM IV cho bệnh nhân có tiên sử quá mẫn này.
Nếu phản ứng dị ứng với meropenem xảy ra, nên ngưng
thuốc và có biện pháp xử lýthích hợp.
Khi sử dụng MERONEM IV cho bệnh nhân bị bệnh gan
cân theo dõi kỹ nông độ transaminase và bilirubin
Cũng như các kháng sinh khác, tăng sinh các vi khuẩn
không nhạy cảm với thuốc có thể xảy ra và do đó, cần
phải theo dõi bệnh nhân liên tục.
Không khuyến cáo sử dụng thuốc trong trường hợp
nhiễm trùng do cac Staphylococcus dé khang voi
methicillin.
Trên thực hành lâm sàng, cũng như tắt cả các kháng
sinh khác, viêm đại tràng giả mạc hiếm khi xảy ra khi sử
dụng MERONEM IV và có thể ởmức độ từ nhẹ đến đe
dọa tính mạng. Vì vậy, cản thận trọng khi kê toa các
thuốc kháng sinh cho bệnh nhân có tiền sử bệnh lý
đường tiêu hóa, đặc biệt viêm đại tràng
Điều quan trọng là cần xem xét chẳn đoán viêm đại
tràng giả mạc khi bệnh nhân bị tiêu chảy liên quan đến
sử dụng thuốc MERONEM IV. Mặc dù các nghiên cứu
cho thấy độc tố do Clostridium difficile sinh ra la mét
trong những nguyên nhân chính gây viêm đại tràng liên
quan đến sử dụng các kháng sinh, cũng cần xem xét
đến các nguyên nhân khác
Hiém gap bao cáo co giật trong quá trình điều trị với
carbapenem, bao gom meropenem.
Nên thận trọng khi sử dụng đồng thời MERONEM IV
với các thuốc có khả năng gây độc trên thận (Xem Liễu
Lượng và Cách SửDụng để biết liều dùng)
Không khuyến cáo sử dụng đồng thời acid valproic/natri
valproate với MERONEM IV. MERONEM IV có thể làm
giảm nông độ acid valproic huyết thanh. Ở một số bệnh
nhân, nông độ acid valproic huyết thanh có thể thấp
hơn nồng độ điều trị (xem phần Tương tác với các
thuốc khác và các dạng tương tác khác).
Sử dung cho trẻ em
Hiệu quả và sự dung nạp đối với trẻ dưới 3tháng tuổi
chưa được xác lập; do đó, không khuyên cáo sử dụng
MERONEM IV cho trẻ dưới 3tháng tuổi. Chưa có kinh
nghiệm sử dụng thuốc cho trẻ em bị rối loạn chức năng
gan hay thận
Để thuốc ngoài tằm tay trẻ em
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUÓC KHÁC VÀ CÁC
DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Probenecid cạnh tranh với meropenem trong bài tiết chủ
động qua ống thận và vì vậy ức chế sự bài tiết
meropenem qua thận, gây tăng thời gian bán thải và
nòng độ meropenem trong huyết tương. Khi không dùng
chung với probenecid, MERONEM IV đã có hoạt tính
thích hợp và thời gian tác động đã đủ dài nên không
khuyến cáo sử dụng đồng thời probenecid và
MERONEM IV
Tiềm năng tác động của MERONEM IV trên sự gắn kết
với protein hoặc chuyển hóa của các thuốc khác chưa
được nghiên cứu. MERONEM IV gắn kết với protein
thấp (khoảng 2%), do đó tương tác với những hợp chất
khác do sự phân tách khỏi protein trong huyết tương
không dự kiến xảy ra.
MERONEM IV có thể làm giảm nòng độ acid valproic
huyết thanh. Ở một số bệnh nhân, nòng độ acid
valproic huyết thanh có thẻ tháp hơn nồng độ điều trị.
Đã ghi nhận nông độ acid valproic trong máu giảm khi
dùng đồng thời với thuốc nhóm carbapenem, kết quả là
giảm 60-100% nồng độ acid valproic trong khoảng 2
ngày Do khởi phát nhanh và kéo dài quá trình làm
giảm, việc sử dụng đồng thời MERONEM IV ở các
bệnh nhân đang sử dụng ỗn định acid valproic duoc
xem lá không kiểm soát được và vì thế nên tránh phối
hợp (xem phần Lưu ý và thận trọng đặc biệt khi sử
dụng).
MERONEM IV đã được sử dụng đồng thời với các
thuốc khác mà không có các tương tác bắt lợi rõ ràng
về dược lý. Tuy nhiên, chưa có nghiên cứu tương tác
thuốc cụ thể ngoại trừ nghiên cứu với probenecid nêu
trên.
Thuốc chống đông dang uống
Sử dụng đồng thời kháng sinh với warfarin có thể làm
tăng tác động chống đông của thuốc. Có nhiều báo cáo
vê việc tăng tác động chồng đông của thuốc chống
đông dạng uống bao gom warfarin ở các bệnh nhân
dùng đồng thời với thuốc kháng khuẩn. Nguy cơ có thé
biến đỏi tùy theo bệnh nhiễm khuan nén, tudi tac va
tổng trạng của bệnh nhân vì thế khó đánh giá sự đóng
góp của kháng sinh làm tăng chỉ số INR (international
normalised ratio). Khuyén cao nén theo dõi thường
xuyên chỉ số INR trong suốt quá trình sử dụng đồng
thời kháng sinh với thuốc chống đông dạng uống và
một khoảng thời gian ngắn sau khi ngừng sử dụng.
PHU NU’ CO THAI VA CHO CON BU
Phu nữ mang thai
Tính an toàn của MERONEM IV đối với phụ nữ mang
thai chưa được đánh giá. Các nghiên cứu trên động vật
không ghi nhận tác động ngoại ýnào trên sự phát triển
của bào thai. Tác động ngoại ýduy nhất quan sát được
qua các thử nghiệm ve kha nang sinh sản ởđộng vật là
tăng tần suất sẩy thai ởkhỉ ởnông độ tiếp xúc cao gắp
13 lần nồng độ tiếp xúc ở người. Không nên sử dụng
MERONEM IV cho phụ nữ mang thai trừ phi lợi ích
vượt trội các rủi ro có thể xảy ra cho bao thai. Nên có
bác sĩ giám sát trực tiếp cho mọi trường hợp sử dụng
thuốc cho phụ nữ mang thai.
Phu nữ cho con bú
Meropenem được tìm thấy trong sữa động vật ởnòng
độ rất thấp. Không nên sử dụng MERONEM IV ở phụ
nữ cho con bú trừ phi lợi ích vượt trội các rủi ro có thể
xảy ra cho trẻ.
ẢNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN
HÀNH MÁY
Chưa có nghiên cứu về khả năng lái xe và vận hành
máy. Tuy nhiên, khi lái xe hay vận hành máy, cần lưu ý
đến các triệu chứng nhức đầu, dị cảm, co giật đã được
ghi nhận khi dùng thuốc MERONEM IV.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
MERONEM IV thường được dung nạp tốt. Các phản
ứng ngoại ýhiểm khi dẫn đến việc ngưng điều trị. Hiếm
có phản ứng ngoại ýtrằm trọng.
Các phản ứng ngoại ýsau đây đã được ghi nhận trong
các nghiên cứu lâm sàng với MERONEM IV. Tàn suất
xảy ra được trình bày trong Bảng 1. Tần suất các phản
ứng ngoại ý(dữ liệu thu thập từ các thử nghiệm lâm
sang) str dung phân loại tần suất CIOMS III và sau đó
liệt kê bởi MedDRA SOC và ởmức độ tham khảo. Các
tần suất xảy ra phản ứng ngoại ýđược phân nhóm: rất
thường gặp (>1/10; >10%); thường gặp (>1/100 đến
<1/10; >1% đến <10%); ítgặp (>1/1,000 đến <1/100; >0,1% đến <1%); hiếm gặp (>1/10,000 đến <1/1,000; >0,01% đến <0.1%); rất hiếm gặp (<1/10,000; <0,01%). Bang 1 Tần suất các phản ứng ngoại ý(dữ liệu thu thập từ các thử nghiệm lâm sàng) ` Phân loại Tân suất Phản ứng ngoại ý theo cơ quan Nhiễm khuẩn Ítgặp nhiễm nắm Candida và nhiễm miệng và âm đạo. nắm cơ hội Rối loạn máu Thườnggặp tăng tiểu cầu và hệ bạch huyết Ítgặp tăng bạch cầu áitoan, giảm tiểu cầu, giảm bach cau, bach cau đa nhân trung tính Rốiloạnhệ Thường gặp Nhức đầu thần kinh Ítgặp Dị cảm Hiém gặp Co giật Rồi loạn dạ Thường gặp Tiêu chảy, ói mửa, dày-ruột buôn nôn, đau bụng. Rối loạngan Thường gặp Tăng men alanine mật aminotransferase (ALT), aspartate aminotransferase (AST), tăng nồng độ - alkaline phosphatase trong mau, tang lactate dehydrogenase trong mau, tang 4 gamma- 2) glutamyltransferase = (GGT). THe Ítgặp Tăng bilirubin trong máu Rối loạn da Thường gặp Phát ban, ngứa và mô dưới da Ítgặp Mé day Pi Rối loạntổng Thườnggặp Viêm đau ,j quát và phản ` ứng tại nơi N tiêm “ Ítgặp Viêm tĩnh mạch huyết khối T 1999 Norrby SR and Gildon KM. Safety profile of Meropenem: areview of nearly 5000 patients treated with Meropenem.; Scand J Infect Dis 1999:31: 3-10 and the Integrated Summary ofSafety 1993. Các phản ứng ngoại ýliệt kê dưới đây được ghi nhận từ các thử nghiệm lâm sàng sau khi lưu hành thuốc và các báo cáo tự phát. Tàn suất các phản ứng được trình bày ở bảng 2: Tần suất các phản ứng ngoại ýđược báo cáo (dữ liệu thu thập từ kết hợp thử nghiệm lâm sang sau khi lưu hành thuốc và các báo cáo tự phát) sử dụng phân loại tần suất CIOMS III và sau đó liệt kê bởi MedDRA SOC và ở mức độ tham khảo. Tan suat xảy ra của các phản ứng ngoại ýđược phân nhóm: rất thường gặp (>1/10; >10%), thường gặp (>1/100 dén
<1/10; 21% đến <10%); ítgặp (>1/1,000 đến <1/100; >0,1% đến <1%), hiếm gặp (>1/10,000 đến <1/1,000, >0,01% đến <0.1%); rất hiếm gặp (<1/10,000; <0,01%). Bảng2_ Tần suất các phản ứng ngoại ýđược báo cáo (dữ liệu thu thập từ kết hợp thử nghiệm lâm sàng sau khi lưu hành thuốc và các báo. cáo tự phát) Phân loại theocơ Tân suật Phản ứng ngoại ý quan Rồi loạn máu và Hiểm gặp Mắt bạch cau hat hệ bạch huyết . | .| Rat hiém Thiêu máu tán huyết gặp Rồi loạn hệ miễn Rắthiếm __ Phù mạch, biểu hiện dịch gặp của sốc phản vệ Rồi loạn dạ dảy- Rắthiểm Viêm đại tràng giả ruột gặp mạc Rối loạn da và Rất hiếm _ Hoại tử biểu bì gây mô dưới da gặp nhiễm độc, hội chứng Stevens- Johnson, héng ban da dang QUA LIEU Quá liều không chủ ýcó thé xảy ra trong quá trình điều trị, đặc biệt trên bệnh nhân suy thận. Theo các kinh nghiệm còn hạn chế trong quá trình lưu hành thuốc, phản ứng ngoại ýdo quá liều cũng phù hợp với các phản ứng ngoại ýđược mô tả trong phan Tác dụng không mong muốn. Điều trị quá liều nên là điều trị triệu chứng. Ở người binh thường, thuốc sẽ được nhanh chóng thải trừ qua thận; ởcác bệnh nhân suy thận, thẩm phân máu sẽ loại trừ meropenem và các chất chuyển hóa ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC Meropenem là kháng sinh nhóm carbapenem dùng đường tĩnh mạch, tương đối ổn định với dehydropeptidase-1 (DHP-1) ở người, do đó không cần thêm chất ức chê DHP-1 Meropenem diệt khuẩn bằng cách cản trở quá trình tổng hợp thành tế bao vi khuẩn sống. Sự thâm nhập dễ dàng qua thành tế bào vi khuẩn của thuốc, độ bền cao đối với hằu hét các serin ñ-lactamase trong huyết thanh và ái lực đáng kể với nhiều loại protein gắn kết với penicillin (multiple Penicillin Binding Proteins) giai thich tác động diệt khuẩn mạnh của meropenem đối với nhiều loại vikhuẩn ky khí và hiếu khi. Các nông độ diệt khuẩn tối thiểu (MBC) thường tương tự với nông độ ức chế tối thiểu (MIC). Đối với 76% vi khuẩn được thử nghiệm, tỷsố giữa MBC:MIC nhỏ hơn hoặc bằng 2 Meropenem ổn định trong các thử nghiệm về độ nhạy cảm và có thẻ tiền hành các thử nghiệm này bằng các phương pháp thường quy. Các thử nghiệm ín vifro cho thấy meropenem có tác động hiệp lực với nhiều thuốc kháng sinh khác. Meropenem đã được chứng minh có tác động hậu kháng sinh ca in vitro va in vivo. Các tiêu chí về sự nhạy cảm với meropenem đã được khuyến. cáo dựa trên dược động học, mỗi tương quan giữa kết quả lâm sàng và vi sinh học đối với đường kinh kháng khuẩn và nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) trên các vikhuẩn gây bệnh PHAN LOAI PHƯƠNG PHÁP ĐANH GIÁ Đường kính vòng MIC kháng khuẩn (mm) | (mg/L) Nhạy cảm >14 <4 Nhạy cảm trung 12-13 8 gian Đề kháng <11 > 16
Phổ kháng khuẩn in viro của meropenem bao gồm
phần lớn các chủng vi khuẩn Gram âm và Gram
dương, hiếu khi và ky khi quan trọng trên lâm sang
dưới
đây:
Cơ chế đề kháng:
Cơ chế đề kháng của vi khuẩn đối với meropenem có
thể là kết quả của một hay nhiều yếu tố: (1) giảm khả
năng thắm của màng ngoài của tế bào vi khuẩn Gram
âm (do giảm tổng hợp porin), (2) giảm ái lực của các
protein gAn két voi penicillin (PBP) đích, (3) tăng hoạt
động của các thành phần bơm ra ngoài, và (4) tổng hợp
men ÿ-lactamases lygiải carbapenem.
Nhiễm khuẩn cục bộ do vikhuản dé khang carbapenem
được ghi nhận ởmột số vùng địa lý.
Nên sử dụng phương pháp chuẩn để xác định độ nhạy
cảm với kháng sinh meropenem trong các thử nghiệm
phân lập lâm sàng. Diễn giải kết quả thử nghiệm nên
dựa trên bệnh cảnh nhiễm khuẩn tại địa phương và các
hướng dẫn visinh học lâm sàng
Phổ kháng khuẩn của meropenem bao gồm các chủng
vi khuẩn sau, dựa trên kinh nghiệm lâm sàng và hướng
dẫn điều trị
Vị khuẩn hiếu khi Gram dương:
Enterococcus faecalis (lưu ý rằng E. faecalis có thể
hiển thị tự nhiên độ nhạy cảm trung gian),
Staphylococcus aureus (riéng chung nhay cam với
methicillin: cau khuan khang methicillin bao gam MRSA
là đề kháng với meropenem), chủng vi khuẩn
Staphylococcus bao gồm Staphylococcus epidermidis
(riêng chủng nhạy cảm voi methicillin: cầu khuẩn
kháng methicilin bao gồm MRSE là đề kháng với
meropenem), Streptococcus agalactiae (streptococcus
nhom B), nhom Streptococcus milleri (S. anginosus, S.
constellatus, và S._ intermedius), Streptococcus
pneumoniae, Streptococcus pyogenes (Streptococcus
nhom A).
Vị khuẩn hiéu khí Gram âm
Citrobacter freundii, Citrobacter koseri, Enterobacter
aerogenes, Enterobacter cloacae, Escherichia coli,
Haemophilus influenzae, Klebsiella oxytoca, Klebsiella
pneumoniae, Morganella morganii, Neisseria
meningitidis, Proteus mirabllis, Proteus vulgaris,
Serratia marcescens.
Vi khuan ky khi:
Clostridium perfringens, Peptoniphilus
asaccharolyticus, chủng Peptostreptococcus (ké ca P.
micros, Panaerobius, P. magnus).
Bacteroides caccae, Bacteroides fragilis, Prevotella
bivia, Prevotella disiens.
Các chủng vi khuẩn mâ việc đề kháng thuốc có thể là
vận đề: Vi khuẩn hiểu khí Gram dương
Enterococcus faecium (E. faecium có thể hién thi tự
nhiên độ nhạy cảm trung gian thậm chí khi không có cơ
chế đề kháng).
Các chủng vi khuẩn mà viéc dé kháng thuốc có thể là
van đề: Vi khuẩn hiếu khí Gram âm:
Chủng Acinetobacter, Burkholderia
Pseudomonas aeruginosa.
Các chủng vi khuẩn sẵn có sư đề kháng: Vi khuẩn hiệu
khí Gram âm
Stenotrophomonas maltophilia, chung Legionella.
Các chủng vi khuẩn khác mà sẵn có sư đề kháng
Chlamydophila pneumoniae, Chlamydophila_ psittaci,
Coxiella burnetii, Mycoplasma pneumonia.
Các yvăn công bố về vi sinh học đã mô tả độ nhạy
cảm in-vifro với meropenem của nhiều chủng vi khuẩn
khác. Tuy nhiên, sự khác biệt có ýnghĩa lâm sàng của
các kết quả in-vitro nay vẫn chưa chắc chắn. Các
khuyến cáo về sự khác biệt có ýnghĩa lâm sàng của
các kết quả /n-vitro nên được thu thập từ các bệnh
cảnh nhiễm khuẩn tại địa phương, các chuyên gia vi
sinh học lâm sàng và các hướng dân chuyên môn tại
địa phương.
Meropenem có hoạt tính in-vifro chống lại nhiều chủng
vi khuẩn đề kháng với các kháng sinh nhóm beta-
lactam. Điều này được giải thích bởi sự nâng cao tính
ổn định của thuốc đối với các men j-lactamase. Hoạt
tính /n-vitro chống lại các chủng vi khuẩn đề khang với
các phân nhóm kháng sinh không liên quan như nhóm
aminoglycoside hay quinolon là phổ biến.
Tỷ lệđề kháng có thể thay đổi theo vùng địa lývà theo
thời gian đối với các chủng vi khuẩn chọn lọc và nên
có thông tin về sự đề kháng tại địa phương, đặc biệt là
khi điều trị nhiễm khuẩn trằm trọng. Khi cần, nên tham
khảo ý kiến chuyên gia nếu tỷ lệ dé khang tai dia
phương đối với việc dùng thuốc trên ítnhát một số
bệnh lýnhiễm khuẩn vẫn chưa rõ ràng.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Khi truyền tĩnh mạch một liều đơn MERONEM IV trong
vòng 30 phút ởngười tình nguyện khỏe mạnh, nông độ
đỉnh của thuốc trong huyết tương vào khoảng 11 ug/ml
đối với liều 250 mg, 23 ng/ml đối với liều 500 mg và 49
ug/ml đối với liều 1g.
Tuy nhiên, không có mối tương quan tuyệt đối về dược
động học giữa Cmax và AUC với liều dùng. Hơn nữa,
sự giảm độ thanh thải trong huyết tương từ 239 xuống
205 ml/phút khi sử dụng liều từ 500 mg đến 2 g đã
được ghi nhận.
Khi tiêm tĩnh mạch một lượng lớn MERONEM IV trong
5phút ở người tình nguyện khỏe mạnh, nồng độ đỉnh
của thuốc trong huyết tương vào khoảng 52 pg/ml khi
sử dụng liều 500 mg và 112 ug/ml khi sử dụng liều 1g.
cepacia,
6 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch liều 500 mg, nồng độ
meropenem trong huyết tương giảm còn <1 g/ml. Khi sử dụng nhiều liều cách khoảng mỗi 8 giờ cho người có chức năng thận bình thường, không có sự tích lũy meropenem. Ở người có chức năng thận bình thường, thời gian bán thải của meropenem khoảng 1giờ. Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của meropenem khoảng 2%. Khoảng 70% liều meropenem sử dụng được tìm thay trong nước tiểu dưới dạng không đổi trong 12 giờ, sau đó chỉ có một lượng rất nhỏ được bài tiết thêm vào nước tiểu. Nồng độ meropenem trong nước tiểu >10
ug/ml duy trì đến 5 giờ sau khi sử dụng liều 500 mg.
Không có sự tích tụ meropenem trong nước tiêu hay
huyết tương được ghi nhận với phác đỏ liều 500 mg
mỗi 8giờ hay 1gmỗi 6giờ ởngười tình nguyện khỏe
mạnh có chức năng thận bình thường.
Chất chuyển hóa duy nhất của meropenem không có
hoạt tinh kháng khuẩn.
Meropenem xâm nhập tốt vào hầu hết các mô và dịch
của cơ thể kể cả dịch não tủy ởbệnh nhân viêm màng
não nhiễm khuẩn, đạt đến nồng độ cao hơn nồng độ
can thiết để ức chế hầu hét vikhuẩn.
Dược động học ởtrẻ nhũ nhi và trẻ em bị nhiễm khuẩn
khi dùng liêu 10, 20 và 40 mg/kg cho thầy trị số Cmax
xắp xỉvới trị số ởngười lớn khi dùng liều 500, 1000 và
2000 mg. So sánh cho thấy có sự thống nhát về thông
số dược động học giữa liều dùng và thời gian bán thải
tương tự như trị số quan sát được ở người trưởng
thành trong tất cả đối tượng, ngoại trừ đối tượng trẻ
nhất (< 6tháng, thời gian bán thải 1,6 giờ). Độ thanh thải trung bình meropenem là 5,8 ml/phútkg (6-12 tuổi), 6,2 ml/phútkg (2-5 tuổi), 5,3 mi/phut/kg (6- 23 tháng) và 4,3 ml/phútkg (2-5 tháng). Khoảng 60% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu trong 12 giờ dưới dạng meropenem và khoảng 12% Oy dudi dang chat chuyén hoa. Néng dé meropenem trong dich não tủy (CSF) ởtrẻ em" viêm màng não là khoảng 20% nồng độ trong huy tương cùng thời điểm mặc dù có sự thay đổi đáng ie giữa các cá thẻ. ả Dược động học meropenem ởtrẻ sơ sinh đang điều trị kháng khuẩn cho thay độ thanh thải lớn hơn ởtrẻ sơ sinh mà tuổi hay tuổi thai cao hơn, với thời gian bán thải trung bình tông thể là 2,9 giờ. Sự kích thích Monte Carlo dựa trên mô hình dân số PK (population PK model) cho thấy phác đồ liều 20 mg/kg mỗi 8giờ đạt được 60%T>MIC đối với P. aeruginosa trên 91% trẻ
sơ sinh đủ tháng và 95% trẻ sơ sinh thiếu tháng.
Các nghiên cứu về dược động học ở bệnh nhân suy
thận cho thầy độ thanh thải của meropenem trong huyết
tương tương quan với độ thanh thải creatinine. Cần
điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận. {
Các nghiên cứu về dược động học ở người cao tuểi
cho thấy độ thanh thải của meropenem trong huyỄt
tương giảm tương ứng với sự giảm độ thanh thải
creatinine theo tuổi.
Y
2 a
N
GC
¬ety
}|!
Ip
Các nghiên cứu về dược động học ở bệnh nhân suy
gan cho thấy bệnh gan không ảnh hưởng đến dược
động học của meropenem.
DỮ LIỆU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG
Các nghiên cứu trên động vật cho thấy meropenem
dung nạp tốt qua thận. Các nghiên cứu trên động vật
cho thay meropenem chi gây độc thận ở liều cao (500
mg/kg).
Các tác động trên hệ thần kinh trung ương; co giật ở
chuột và nôn ở chó chỉ được ghi nhận ở liều cao
(>2000 mg/kg).
Liều gây chết 50% (LDzo) đối với một liều đơn dùng
đường tĩnh mạch ở loài gậm nhám là >2000 mg/kg.
Trong các nghiên cứu sử dụng liều lặp lại (thời gian lên
đến 6tháng) chỉ ghi nhận các tác động nhẹ như giảm
nhẹ số lượng tế bào hồng cầu và tăng trọng lượng gan
&cho dang dung liéu 500 mg/kg.
Không có bằng chứng về khả năng gây đột biến qua 5
thử nghiệm và không có bằng chứng về độc tính lên sự
sinh sản và gây quái thai qua các nghiên cứu ởchuột
và khỉ sử dụng liều cao nhất có thẻ; liều không gây tác
động làm giảm trọng lượng (nhẹ) ởchuột thế hệ F; là
120 mg/kg. Có sự gia tăng tần suất sảy thai qua một
nghiên cứu sơ bộ trên khỉ sử dụng liều 500 mg/kg.
Không có bằng chứng về sự gia tăng tính nhạy cảm với
meropenem ởđộng vật còn non so với động vật trưởng
thành. Thuốc sử dụng đường tĩnh mạch dung nạp tốt
qua các nghiên cứu ởđộng vật.
Chát chuyển hóa duy nhất cla meropenem có độc tính
tương tự trong các nghiên cứu trên động vật.
TÍNH TƯƠNG KY
Không nên trộn MERONEM IV với các thuốc khác.
MERONEM IV tương thích với các dung dịch tiêm
truyền sau:
Dung dịch natri clorid 0,9%
Dung dịch glucose 5%
HẠN DÙNG
48 tháng kể từ ngày sản xuắt.
THẬN TRỌNG KHI BẢO QUẢN
Không bảo quản trên 30C.
Không đông lạnh.
Pha dung dịch tiêm bằng cách hòa tan thuốc
MERONEM IV trong nước cát pha tiêm để thu được
dung dịch có nòng độ 50 mg/mL. Độ ổn định hóa lý
của dung dịch thuốc tiêm sau khi pha là 3giờ ởnhiệt
“độ lên đến 25°C hay 16 giờ ởnhiệt độ lạnh (2-8°C).
Pha dung dịch tiêm truyền bằng cách hòa tan thuốc
MERONEM IV trong dung dịch tiêm truyền NaCl 0.982”
hoặc dung dich tiém truyén glucose (dextrose) % dé ee
thu được dung dịch cuôi có nông độ từ 1đến 20“ Zw
tửty
koPS§ v – b
mg/ml. Độ ổn định hóa lý của dung dịch tiênŸ truyền
sau khi pha ste dung NaCl 0,9% là 3 giờ ởbhiệt độ
lên đến 25°C hoặc 24 giờ ở điều kiện bảo quên lạnti–
(2-8°C). Dung dịch sau khi pha MERONEM !È trong”
Glucose (dextrose) 5% nén được sử dụng ngaỳ:lập
tức. “ws
Không đông lạnh dung dịch thuốc sau khi pha. ;
Về mặt vi sinh học, trừ khi phương pháp mở năp/pha
dung dịch thuốc/pha loãng dung dịch thuốc loại trừ
nguy cơ nhiễm vi sinh, sản phẩm nên được sử dụng
ngay lập tức.
Nêu không sử dụng ngay lập tức, tuân thủ thời gian và
điêu kiện bảo quản dung dịch sau khi pha là trách
nhiệm của người sử dụng thuốc.
ĐÓNG GÓI
Meronem 500 mg: Hộp 10 lọ 20 mL hoặc Hộp 1lọ 20
mL.
Meronem 1g: Hộp 10 lọ30 mL hoặc Hộp 1lọ30 mL.
HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG
Xem “Liêu Lượng và Cách Sử Dụng” ở phân trên.
Trong quá trình pha thuộc cân tuân thủ các kỹ thuật vô
trùng chuân. Lắc kỹ dung dịch thuôc đã pha trước khi
sử dụng.
Tat ca các lọthuốc chỉ sử dụng một lần.
Ngày hiệu đính toa thuốc: Tháng 5- 2014.
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NEU CAN THEM THONG TIN, XIN HO! Y KIEN BAC
SY.
THUOC NAY CHI DUNG THEO SU’ KE TOA CUA BAC
SY.
THONG BAO CHO BAC SY CAC TAC DUNG KHONG
MONG MUON GAP PHAI KHI SU’ DUNG THUOC.
DE XA TAM TAY TRE EM.
Meronem is atrademark of the AstraZeneca group of
companies.
©AstraZeneca 2014.
Nha san xuat:
ACS Dobfar SpA
Viale Addetta 4/12, Tribiano, Milan, 20067, Y.
Nhà đóng gói cấp 1:
Zambon Switzerland Ltd
Via Industria N.13, Cadempino, 6814, Thụy Sỹ.
Nhà đóng gói cắp 2:
AstraZeneca UK Limited
Silk Road Business Park, Macclesfield, Cheshire, SK10
2NA, Anh.
INF.000-046-804.4.0
PHÓ CỤC TRƯỞNG