Thuốc Maxxpla 75: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMaxxpla 75
Số Đăng KýVD-26735-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngClopidogrel (dưới dạng Clopidogrel bisulfat) – 75 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ (vỉ nhôm-nhôm) x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
22/10/2018Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.AHộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ (vỉ nhôm-nhôm) x 10 viên4900Viên
Oe Wpisy
ÂN LÝ DƯỢC CUC QUAN LY DUC Mẫu nhãn MAXXPLA 75
– ĐÃ PHÊ DUYỆT liệp 10 viên nón bao phim (1vĩ x 10 viên)
100% real size
Lan dau: 22) -O6- PBN seen

XXVW
b` è’ AMPHARCO U.S.A
Thuốc bán theo đơn ire)GMP
MAXXPLA’75 WX
Clopidogrel 75 mg

VSN OOUVHdHY AN YSf 02HVHdWv xu ˆ^ .89U//G.j IENÔ00Q ’12/ISIQ (9Ê)1 UOUN ‘P/EẠN Sonu dey ‘dt ©ye!) YOUN IEN Ö00G qUỊ1’9È2| UĐỤN UậÁnH| ’22Nđ đậg‡ EX’€09811 tĐUN N2X Sh 2§fdV’Sn O24VHdNv V’SN ODUVHdWY dadd AL ONQD 2Aq painqinsig 9peumoeynuew [90 19ud UpUd $spnx uẹs
‘OH;XSN :XS0|0S TON ESIA /WAS vesu aBeyoed peas esea/d ‘uoqeuuoju) 48410 Bunp osugp Bupny 9}wex 2g UBuọú] 9O
3Sf) 3MO43 AT1/1431V2 1H3SNI 39VX2Vd 3H1 VIN ‘ĐNNG IHX 20/11 NÿG ĐNOfìH A20đ ‘N3HŒ1IH2 4OH2V3M 4O1O d33XỀ W3 3H! AVL NÿL VX gG “aumsiow pur )|ÖiJUnS ¡984Ip pỊoAy “Won wy Jpu §Adạn 9An Bus quy tquợ1L ˆ9.0£ 0|eq @inIEJeduuai )# e1o)S :aBe4oiS ˆO.0E I0np ộptệtuu O:ugnb oạg ‘yasu! abeyord eøS :suoii82ipuJeiyuo2. “Buhp nsugp Buonu @ttux :qup q2 Buouo. ‘uonens|ujwipy ÿ9Besog ‘suolye2Ipu| NP YORD Bunp nạ(1 ‘quịp J2 “1e|đE† 8uo ‘s’b Su8Id9x3 a

(Bui S28’ ¿6ˆ“#yelinsiq JeBopIdo|2 sy) (BI 9/824 PS sonar Bau gyn etnreestettecnnnns
-SUIE}UOD |8) p@iEO2-u!Jlj:uoiiisoduio2.
\ ý

Mẫu nhãn MAXXPLA 75
Hộp 30 viên nén bao phim (3 vỉ x 10 viên)
100% real size
XX yelInstq I@.BopđoI2 sv) bwse IaiBopIdol2. S0I01003 )948) P91802-1U (2833 :uopiieoduio2,
Bane 18uppBupny 0)I00X2800 UnBua 392 .280nG BOX202M4 MGĐNOVM 4×200 maBLAVAmyVE30 19hwpyoueAdon ohn Bups yup YUBA) 2,06 IMP OPi6Iqu Ozugnb ogg Gunn nsuppBuon e(0X sdulp lựa8uado “Đunp uag2 Bunp nạ] ‘Wo|pJ2. won L9pwna (Bi9¿8’26 —“8jInslq JosBopido}g Bu Suse vee li “ÔN :ugud

Mẫu nhãn MAXXPLA 75
Vỉ 10 viên nén bao phim
100% real size
®
MAXKPLA 75 Clopidogrel 75 mg (Dưới dạng Clopidogrel bisuifat….. 97,875 mg)
Sàn xuất &Phân phối bởi: CÔNG TYCPDP AMPHARCO U.S.A. MER AMPHARCOUS.A
MAXXPLA 75
Clopidogrel 75 mg (As Clopidogrel bisulfate….. 97.875 mg)
Manufactured &Distributed by: AMPHARCO U.S.A PJSC. RM AMPHARCOUSA
MAXXPLA 75 Clopidogrel 75 mg (Dưới dạng Clopidogrel bisuffat….. 97,875 mg)
Sản xuất &Phân phối bởi: CÔNG TYCPDP AMPHARCO U.S.A ASA AMPHARCOUS.A
MAXXPLA 75 Clopidogrel 75 mg (AsClopidogrel bisutfate….. 97.875

Manufactured &Distributed by: AMPHARCO U.S.A PJSC ASRS AMPHARCOU.S.A

Clopidogref5 mg (Dye ohmeeOhmiets mt binsints 0

1.
5.
MAXXPLA” 75 & 300
Clopidogrel 75 mg & 300 mg
Thuốc kê đơn
Doc ky hwong dẫn sử dụng trước khi dùng
Dé xa tim tay tré em
Thông báo ngay cho bác sĩhoặc dược sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
A. HUONG DAN SU’ DUNG THUOC CHO BỆNH NHÂN
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:

MAXXPLA” 75
Clopidogrel seve 75,0 Mg
(Dưới dạng Clopidogrel bisulfat …97,875 mg)

Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Crospovidon,
Acid stearic, Talc, Opadry IIwhite, Red iron oxyd, Yellow
iron oxyd.
MAXXPLA® 300
Clopidogrel
(Dui dang Clopidogrel bisulfat ..391,50 mg)
Tá dược: Lactose, Microcrystalline cellulose, Crospovidon,
Acid stearic, Talc, Opadry IIwhite, Red iron oxyd, Yellow
iron oxyd.
Mô tảsản phẩm:
MAXXPLA” 75: Viên nén hình tam giác, bao phim màu
hồng, hai mặt khum, một mặt có logo MEME dap trén vién.
MAXXPLAŸ 300: Viên nén hình thuôn dài, bao phim màu
hồng cam, hai mặt khum, một mặt có logo đập trên
viên, một mặt có đường bẻ viên.
Quy cách đóng gói: Vi 10 viên nén bao phim. Hộp |vi, 3
vỉhoặc 10 vỉ.
Thuốc dùng cho bệnh gì?
MAXXPLA chứa clopidogrel, là mộtchất ức chế kết tập
tiểu cầu. Tiểu cầu là những cấu trúc rất nhỏ trong máu
chúng sẽ kết dính với nhau trong quá trình đông máu. Để
ngăn chặn sự kết dính này, các thuốc chồng kết tập tiểu cầu
làm giảm nguy cơ hình thành cục máu đông (gọi là huyết
khôi).
MAXXPLA được dùng ở người lớn để ngăn ngừa hình
thành cục máu đông (huyết khối) trong lòng mạch máu bị
xơ cứng, gọi làhuyết khối do xơ vữa động mạch, điều này
có thể dẫn đến các biến có do xơ vữa động mạch (như đột
quy, đau tim hoặc tử vong).
Bạn được kê đơn MAXXPLAŸ giúp phòng việc hình thành
cục máu đông và giảm nguy cơ của các biến trầm trọng vì:
Bạn bị xơ cứng động mạch (còn gọi là xơ vữa động
mạch), và
Trước đây bạn đã đau tim, đột quy hoặc bệnh lý động
mạch ngoại biên, hoặc
Bạn đã bị đau thắt ngực nặng như “đau thắt ngực không
ổn định” hoặc “nhồi máu cơ tim”. Để điều trị tình trạng
này, bạn đã được bác sĩđặt một giá đỡ mạch vành (stent)
tại nơi động mạch vành bị tắc hoặc bị hẹp để tái lập dong
máu một cách hiệu quả. Bác sĩcủa bạn có thể sẽ cho bạn
ding acid acetylsalicylic (một chất có trong nhiều thuốc
dùng giảm đau và hạ sốt cũng như để dự phòng đông
máu).
Bạn có một nhịp tim bat thường, một tình trạng gọi là
“rung nhĩ”, „và không thể sử dụng được “thuốc chống đông
máu dạng uống” (thuốc kháng vitamin K) mà ngăn ngừa
hình thành và phát triển của cục máu đông. Bạn nên được
biết rằng “thuốc chống đông máu dạng uống” hiệu quả
hon acid acetylsalicylic hoặc dùng kết hợp MAXXPLA”
và acid acetylsalicylic. Bác sĩ nên kê đơn MAXXPLA”
kết hợp với acid acetylsalicylic nếu bạn không thể dùng
“thuốc chống đông máu dạng uống” và bạn không có
nguy cơ chảy máu nặng.
Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng?

Luôn luôn dùng thuốc này theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ.
Kiểm tra với bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn nếu không chắc
chắn.
Liều khuyến cáo, kể cả những bệnh nhân có tình trạng gọi
là “rung nhĩ` (nhịp tim bất thường): l viên nén
MAXXPLA® 75 mdi ngay. Nếu bạn bị đau thắt ngực trầm
trọng (đau thắt ngực không ôồn định hoặc đau tim), bác sĩcó
thé cho bạn uống liều nap 300 mg vién nén clopidogrel mét
lần duy nhất trong ngày dau tién (1 vién nén 300 mg hoặc 4
viên nén 75 mg). Sau đó, dùng liều thông thường 75 mg/
lần mỗi ngày.
Uống chung với thức ăn hoặc không và uống thuốc đều đặn
cùng một thời điểm nhất định mỗi ngày.
Bạn nên uống MAXXPLA® kéo dai theo ké don cua bac si.
. Khinao khéng nén ding thuéc nay? ^ a x Be Không nên uống MAXXPLA” nêu:
Bạn bị dị ứng với clopidogrel hoặc bất kỳ thành phần nào
của thuốc.
Bạn có một tình trạng bệnh lý đang gây chảy máu như loét
dạ dày hoặc xuất huyết nội sọ.
Bạn bị suy gan hoặc vàng da tắc mật.
Phụ nữ cho con bú.
Nếu có bất kỳ tình trạng nào như trên, hỏi lại bác sĩcủa
bạn trước khi ung MAXXPLA®.
.Tac dung khéng mong muén (ADR):
Như tất cả các thuốc khác, thuốc này cũng gây các tác dụng
phụ. mặc dù không phải aicũng đều gặp phải.
Hãy liên hệ với bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có
các tình trạng sau:
Sốt, các dấu hiệu của sựnhiễm trùng hoặc mệt mỏi quá
mức. Có thể do giảm một số tế bào máu hiếm gặp.
Các dấu hiệu bệnh gan như vàng da và/ hay vàng mắt, có
hoặc không có kết hợp chảy máu như các chấm đỏ nhỏ
xuất hiện dưới da và/ hay lú lẫn.
Sưng miệng hoặc rối loạn về da như phát ban và ngứa,
phòng rộp da. Đây có thé cdc dấu hiệu của phản ứng dị
ứng.Các tác dụng phụ
chảy máu, Chảy

ường gặp nhất được báo cáo là
ucó thê xảy ra như chảy máu dạ dày
hoặc ruột, .huyết khối (chảy máu bất thường hoặc
bam tim du@¥ da), chảy máu cam, tiểu ra máu. Một số ít
trường hợp Rhư chảy máu mắt, nội sọ, phổi hoặc khớp đã
được báo cáo
Nếu bạn bị| chảy máu kéo dài khi điều trị bằng
clopidogrel
Nếu bạn bị thương hoặc bị vết đứt, máu có thé ngưng chảy
chậm hơn bình thường. Đó là do tác dụng của thuốc ngăn
ngừa khả năng hình thành cục máu đông. Nếu đó làvết đứt
hay vết thương nhỏ như vết đứt do cạo râu, thường không
có gì cần phải quan tâm đến. Tuy nhiên, nếu bạn lo ngại về
sự chảy máu này, bạn nên liên hệ với bác sĩngay lập tức.
Các tác dụng phụ khác gồm:
Tác dụng phụ thường gặp: (7ï lệ gặp lên đến 1trong 10
người): tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu hoặc ợnóng.
Tác dụng phụ ít gặp: (7 /¿ gặp lên đến 1trong 100
người): nhức đầu, loét dạ dày, nôn, buồn nôn, táo bón, đầy
hơi ởdạ dày hoặc ruột, phát ban, ngứa, chóng mặt, cảm
giác ngứa ran và tê.

Tác dụng phụ hiếm gặp: (7ï !ệgặp lên đến |trong 1.000
người): chóng mặt, vú to ởnam.
ˆTác dụng phụ rất hiếm gặp: (Tỉ lệ gặp lên đến 1trong
10.000 người): vàng da, đau bụng trầm trọng có hoặc
không có kèm đau lưng; sốt, đôi khi khó thở kèm theo ho;
các phản ứng dị ứng nói chung (ví dụ cảm giác chung về
nhiệt với Sự khó chịu toàn thân cho đến khi ngất xiu); sưng
miệng; _phòng rộp da; dị ứng da, viêm miệng; giảm huyết
áp, lú lẫn; ảo giác; đau khớp; đau cơ; rối loạn vị giác.
Hơn nữa, bác sĩcó thê phát hiện thấy những thay đổi trong
kết quả xét nghiệm máu hoặc nước tiểu của bạn.
8. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gi khi dang
sử dụng thuốc này? –
Hãy báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nêu bạn hoặc con bạn
đang dùng hoặc gần đây đang uống hoặc có thể dùng bất kỳ
thuốc khác mà không có kê đơn của bác sĩ.
Một số thuốc có thê ảnh hưởng đến dùng clopidogrel hoặc
ngược lại.
Đặc biệt bạn nên báo cho bác sĩnếu bạn đang dùng:
Các thuốc có thể làm tăng nguy cơ chảy máu như:
các thuốc chống đông dạng uống, là các thuốc dùng để
giảm đông máu,
thuốc kháng viêm không steroid, thường dùng đẻ trị các
cơn đau và/hay viêm cơ hoặc khớp,
heparin hoặc các thuốc khác để giảm đông máu dạng tiêm,
ticlopidin, chống kết tập tiểu cầu khác,
chất ức chế tái hấp thu serotonin có chọn lọc (bao gồm
nhưng không giới hạn fluoxetin hay fluvoxamin), thuốc
thường dùng để điều trị trầm cảm,
omeprazol hoặc esomeprazol, thuốc trị rối loạn tiêu hóa,
fluconazol hoặc voriconazol, thuốc điều trị nhiễm nắm,
efavirenz, một thuốc điều trị nhiễm HIV (virus gây suy
giảm miễn dịch ởngười),
carbamazepin, thuốc đề điều trị một vài dạng động kinh,
moclobemid, thuốc điều trị trầm cảm,
repaglinid, thuốc điều trị đái tháo đường,
paclitaxel, thuốc điều trị ung thư.
Nếu bạn bị đau ngực nặng (cơn đau thắt ngực không ổn
định hoặc đau tim), bạn có thể được ké don MAXXPLA®
kết hợp với acid acetylsalicylic, một hoạt chất có trong
nhiều thuốc dùng để giảm đau và hạ sốt. Thỉnh thoảng
dùng acid acetylsalicylic không thường xuyên (không quá
1000 mg trong 24 giờ) không gây ra vấn đề gì, nhưng nếu
dùng thời gian dài ởcác trường hợp khác nên hỏi ýkiến
bác sĩcủa bạn.
MAXXPLA” với thức ăn và thức uống: Có thể uống chung
với thức ăn hoặc không.
9. Cần làm gì khi một lần uên không dùng thuốc?
Nêu quên không uống một liều thuốc, nhưng chưa trễ quá
12 giờ, bạn cứ uông lại ]viên và lấy viên thuốc kế tiếp
uống vào giờ thường lệ.
Nếu |bạn quên không uống thuốc quá 12 giờ, chỉ cần uống
liều duy nhất tiếp theo vào giờ thường lệ. Không uống dồn
thêm thuốc vào liều kế tiếp để bù liều đã quên.
10. Cần bảo quản thuốc này như thế nào?
Thuốc cân được bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh
sáng trực tiếp và nơi âm ướt.
11. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều?
Hãy liên hệ bác sĩ của bạn hoặc cấp cứu ởbệnh viện gần
nhất vì làm tăng nguy cơ chảy máu.
12. Cần phải làm gìkhi dùng thuốc quá liều khuyến cáo?
Điêu trị thích hợp nên được áp dụng khi quan sát thây tình
trạng chảy máu.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu, trong trường hợp cần
phải điều chỉnh thời gian chảy máu, truyền tiểu cầu có thể
phục hôi tác dụng của clopidogrel.
13. Những điều cần thân trọng khi dùng thuốc này?
Nêu bạn gặp bât kỳ tình huông nào dưới đây, hãy báo với
bác sĩcủa bạn trước khi uống MAXXPLA:
Nếu bạn có nguy cơ chảy máu như:
Bệnh có thể có nguy cơ chảy máu bên trong (như loét dạ
day).
Rồi loạn về máu có thể gây chảy máu nội tạng (chảy máu
mô, cơ quan hoặc khớp).
Một chắn thương nặng gần đây.
Vừa được phẫu thuật (kể cả phẫu thuật răng).
Một kế hoạch phẫu thuật (kể cả phẫu thuật răng) trong
vòng bảy ngày tới.
Nếu bạn có nghẽn động mạch trong não (đột quy do thiếu
máu cục bộ) mà xảy ra trong vòng 7ngày vừa qua.
Nếu bạn bị bệnh thận hoặc gan.
Nếu bạn đã từng dị ứng hoặc phản ứng một số thuốc dùng
để điều trị bệnh của bạn.
Trong khi bạn đang dùng MAXXPLA:
Bạn nên nói với bác sĩnếu có kế hoạch phẫu thuật (kể cả
phẫu thuật răng)
Bạn nên nói với bác sĩ ngay lập tức nếu tình trạng bệnh
tiến triển (như ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối)
bao gồm sốt và bầằm máu dưới da mà xuất hiện các chấm
đỏ litỉ, mệt mỏi quá mức có thể hoặc không thể giải thích
được, nhằm lẫn, vàng da và/ hay vàng mắt.
Nếu bạn bị thương hoặc bị vết đứt, máu có thể ngưng chảy
chậm hơn bình thường. Đó là do tác dụng của thuốc ngăn
ngừa khả năng hình thành cục máu đông. Nếu đó làvết đứt
hay vết thương nhỏ như vết đứt do cạo râu, thường không
có gì cần phải quan tâm đến. Tuy nhiên, nếu bạn longại vê
sự chảy máu này, bạn nên liên hệ với bác sĩngay lập tức.
Bác sĩcủa bạn có thể yêu cầu xét nghiệm máu.
Trẻ em và thanh thiếu niên
Không dùng thuốc này cho trẻ em.
MAXXPLAPcó chứa lactose: Nếu bạn đã được bác sĩ nói
rằng bạn không dung nạp được mốt số loại đường, liên hệ
với bác sĩcủa bạn trước khi dùng thuốc này.
An toàn trong thai kỳ:
Không nên dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai.
Nếu bạn đang mang thai hoặc nghỉ ngờ có thai, bạn nên
nói cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn trước khi uống
MAXXPLA”. Nếu bạn mang thai trong khi đang uống
MAXXPLAẨ, tham khảo ýkiến bác sĩ ngay lập tức vì
clopidogrel được khuyến cáo không dùng trong thời gian
.

1 >5=$s=3=r=o>
Bạn không nên óc này khi đang cho con bú.
Nếu bạn đang cho con bú hoặc đang dự định nuôi con
bằng sữa mẹ, hãy hói bác sĩcủa bạn trước khi dùng thuốc
này.
-Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Clopidogrel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận
hành máy móc.
14. Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ?
Thông báo cho bác sỹ, dược sỹ những tác dụng bắt lợi gặp
phải khi sử dụng thuôc. –
Nếu cân thêm thông tín xin hỏi ýkiên bác sỹ hoặc dược
sy.
15. Hạn dùng của thuốc: 36 tháng kẻ từ ngày sản xuất.
16. Ngày xem xét sửa đồi. cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử
dụng thuốc cho bệnh nhân:

B. HUONG DAN SU DUNG THUOC CHO CAN BO YTE
Tinh chat
Duge le hoe:
Mã ATC: 8014C04
Clopidogrel làmột tiền chat, một trong các chất chuyển hóa
làchất ức chế kết tập tiểu cầu.
Clopidogrel phải được chuyển hóa bởi các enzym CYP450
để tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính ức chế sự kết
tập tiểu cầu. Các chất chuyển hóa có hoạt tính của
clopidogrel ức chế chọn lọc lên vị trí gắn kết của adenosin
diphosphat (ADP) tai thụ thể P2Y 12 của nó trên tiểu cầu và
tiếp theo đó ức chế sự hoạt hóa phức hợp glycoprotein
GPIIb/IIIa qua trung gian ADP, do đó ức chế sự kết tập tiểu
cầu. Tác động này không thuận nghịch. Do đó, các tiểu cầu
đã tiếp xúc với chất chuyển hóa có hoạt tính của
clopidogrel sẽ bị ảnh hưởng trong giai đoạn còn lại của đời
sống tiểu cầu (khoảng 7-10 ngày). Sự kết tập tiểu cầu gây ra
bởi các chất chủ vận khác ADP cũng bị ức chế bằng cách
ngăn chặn sự khuếch đại hoạt hóa tiểu cầu do việc phóng
thích ADP.
Vì các chất chuyển hóa có hoạt tính được hình thành bởi
các enzym CYP450, một số các enzym này làđa hình hoặc
làđối tượng ức chế của thuốc khác, không phải tất cả bệnh
nhân đều sẽ được ức chế tiểu cầu thích đáng.
Sự ức chế kết tập tiểu cầu phụ thuộc vào liều dùng có thể
được ghi nhận trong 2 giờ sau khi uống liều đơn
clopidogrel. Liều lặp lại 75 mg clopidogrel mỗi ngày làm
ức chế sự kết tập tiêu cầu do ADP trong ngày đầu tiên và sự
ức chế này đạt đến trạng thái ổn định từ sau 3—7ngày. Ở
trạng thái ồn định, mức độ ức chế trung bình ghi nhận được
với liều 75 mg clopidogrel mỗi ngày là40-60%. Sự kết tập
tiểu cầu và thời gian chảy máu dần dần trở về giá trị ban
đầu
sau khi ngưng điều trị, thường trong khoảng 5ngày.
Được động học:
Hấp thu:
Sau khi dùng đường uống liều đơn và liều lặp lại 75
mg/ngày, clopidogrel được hấp thu nhanh chóng. Nghĩa là
nông độ đỉnh trong huyết tương của clopidogrel không thay
đổi (khoảng 2,2— 2,5 ng/ml sau khi ông liều đơn 75 mg)
đạt được khoảng 45 phút sau khi uống. Hap thu tối thiêu
50%, dựa trên sự bài tiết qua nước tiểu của các chất chuyển
héa
clopidogrel.
Phân bố:
In viro, tỷ lệ clopidogrel và chất chuyển hóa chính trong
vòng tuần hoàn (không có hoạt tính) gắn kết thuận nghịch
với protein trong huyết tương người lần lượt là 98% và
94%. Su gin két in vửzo không thể bão hòa trên một
khoảng nồng độ rộng.
Chuyển hóa:
Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu ởgan. Trong thử
nghiém invitro va in vivo, clopidogrel được chuyển hóa bởi
hai con đường chuyển hóa chính: một con đường qua trung
gian enzym esterase dẫn đến quá trình thủy phân thành dẫn
xuất acid cacboxylie không có hoạt tính (chiếm 85% các
chất chuyển hóa trong vòng tuần hoàn) và con đường thứ
hai qua trung gian các enzym cytochrom P450. Clopidogrel
được chuyền hóa đầu tiên thành chất chuyển hóa trung gian
2-oxo-clopidogrel. Kết quả chuyển hóa tiếp theo của chất
trung gian 2-oxo-clopidogrel là chất chuyển hóa có hoạt
tính, một dẫn xuất thiol của clopidogrel. Trong thử nghiệm
in viro, con đường chuyển hóa này thông qua các enzym
CYP3A4, CYP2C19, CYPIA2 va CYP2B6. Chat chuyén
hóa thiol có hoạt tính gắn kết nhanh chóng và không thuận
nghịch với các thụ thê trên tiểu cầu, do đó ức chế sự kết tập
tiểu cầu trong suốt thời gian sống của tiểu cầu.
Nông độ tối đa C„ay của chất chuyển hóa có hoạt tính sau
khi nạp một liều đơn 300 mg clopidogrel cao gấp đôi so với
3.
dùng liều duy trì 75 mg sau bốn ngày điều trị. Nồng độ tối
da Cmax đạt được khoảng 30 đến 60 phút sau khi uống.
Thải trừ:
Sau khi uống một liều clopidogrel có gắn đồng vị phóng xạ
‘%C ởngười, khoảng 50% được bài tiết trong nước tiểu và
khoảng 46% trong phân trong 120 giờ ngày sau khi dùng
thuốc. Sau khi uống một liều đơn 75 mg. thời gian bán thải
của clopidogrel khoảng 6giờ. Thời gian bán thải của chất
chuyển hóa có hoạt tính khoảng 8giờ sau khi uống liều đơn
và liều lặp lại.
Dược di truyền học:
Enzym CYP2C19 được liên quan vào sự hình thành của cả
hai chất chuyển hóa hoạt tính và chất chuyển hóa trung gian
2-oxo-clopidogrel. Khi đo lường bằng các phương pháp
phân tích kết tập tiểu cầu ex viwo, tác động kháng tiểu cầu
với được động học của chất chuyển hóa hoạt tính của
clopidogrel làkhác nhau tùy theo kiểu gen CYP2C19.
Các đối tương đặc biệt
Dược động học của chất chuyển hóa có hoạt tính của
clopidogrel chua duge biết ởcác đối thượng đặc biệt.
Suy thân
Sau khi dùng liều lặp lại 75 mg clopidogrel mỗi ngày ở
bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin từ 5 đến
15 ml/phút), sự ức chế kết tập tiểu cầu do ADP giảm (25%)
ởnhững người tình nguyện khỏe mạnh, tuy nhiên, kéo dài
thời gian chảy máu tương tự như đã thay ởnhững người
khỏe mạnh dùng 75 mg clopidogrel mỗi ngày. Ngoài ra,
dung nạp lâm sàng tốt ởtất cả các bệnh nhân.
Suy gan
Sau
khi dùng liều lặp lại 75 mg clopidogrel méi ngày trong
10 ngày ởbệnh nhân suy gan nặng, sự ức chế kết tập tiểu
cầu do ADP tương tự như ởnhững người khỏe mạnh. Thời
gian kéo dài chảy máu trung bình tương tự nhau ở hai
nhóm.
Chúng tộc
Tỉ lệcủa các gen đồng vị CYP2C19 mà kết quả của nhóm
chuyển hóa CYP2C19 vừa và kém khác nhau về chủng tộc/
dân tộc. Từ tài liệu, dữ liệu hạn chế ởdân cư châu Ácó sẵn
để đánh giá ýnghĩa lâm sàng của kiểu gen CYP này ởcác
kết quả lâm sàng.
Chỉ định
MAXXPLA được chỉ định trong:
Phòng ngừa xơ vữa huyết khối:
Bệnh nhân bị nhồi máu cơ tim (từ văingày cho đến khi ít
hơn 35 ngày), đột quy do thiếu mấucục bộ (từ 7ngày cho
đến khi íthơn 6thánh) hoặc bệñh lýđộng mạch ngoại biên
đã được xác định.
Những bệnh nhân bị Hội chứng mạch vành cấp tính:
> Hội chứng mạch |vành câp tính không có đoạn ST
chênh lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu
cơ tim không có sóng Q), gồm những bệnh nhân trải
qua đặt can thiệp đặt một giá đỡ mạch vành (stent) tại
nơi động mạch vành qua da, kết hợp uống cùng với
acid acetylsalicylic.
> Hội chứng nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh
lên, kết hợp uống cùng với acid acetylsalicylic ởnhững
bệnh nhân điều trị thích hợp về liệu pháp tan huyết
khối.
Phòng ngừa xơ vữa huyết khối và tuyên tắc huyết khối
trong rung nhĩ:
Ở những bệnh nhân bị rung nhĩ có ítnhất một yếu tố nguy
cơ biến cố mạch máu, không thích hợp cho việc điều trị
bằng thuốc kháng vitamin K và những người có nguy cơ
chảy máu thấp, clopidogrel được chỉ định kết hợp với acid
acetylsalicylic cho việc phòng ngừa xơ vữa huyết khối và
thuyén tắc huyết khối, gồm đột quy.
Liều lượng và cách dùng

-lÌ

-Thuốc dùng đường uống.
-Có thể uống chung với thức ăn hoặc không và uống thuốc
đều đặn cùng một thời điểm nhất định mỗi ngày.
Người lớn và người già:
Clopidogrel nên uông liều đơn 75 mg mỗi ngày.
-Ở những bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp tính:
*Hội chứng mạch vành câp tính không có đoạn ST chênh
lên (đau thắt ngực không ổn định hoặc nhồi máu cơ tim
không có sóng Q): điều trị với liều nạp clopidogrel 1a300
mg duy nhất ngày đầu tiên và sau đó dùng liều 75 mg/ lần
mỗi ngày (với acid acetylsalicylic tir 75 mg- 325 mg moi
ngày). Dùng liêu acid acetylsalicylic cao dẫn đến nguy cơ
chảy máu cao hơn nên khuyến cáo không nên dùng liều
cao hơn 100 mg acid acetylsalicylic. Thời gian tối ưu điều
trị chưa được thiết lập chính thức. Các dữ liệu nghiên cứu
lâm
sàng hỗ trợ dùng lên đến 12 tháng, và lợi ích lớn nhất
được thây ở3 tháng.
Hội chứng nhồi máu cơ tim cấp tính có đoạn ST chênh
lên: dùng liều 75 mg/ lần mỗi ngày, bắt đầu với liều nạp
300 mg kết hợp với acid acetylsalicylic và có hoặc không
có huyết khối. Đối với bệnh nhân trên 75 tuổi nên bắt đầu
mà không cần có liều nạp. Sự kết hợp điều trị nên được bắt
đầu càng sớm càng tốt sau khi các triệu chứng bắt đầu và
tiếp tục ít nhất 4 tuần. Lợi ích của việc dùng kết hợp
clopidogrel với acid acetylsalicylic chưa được nghiên cứu
trong trường hợp này.
Ởnhững bệnh nhân bị rung nhĩ, dùng liều đơn clopidogrel
75 mg/ lan mdi ngay. Acid acetylsalicylic (75- 100 mg
mỗi ngày) nên được bắt đầu và tiếp tục kết hợp với
clopidogrel.
Nếu quên uống thuốc:
Chưa trễ quá 12 giờ: bệnh nhân nên uống ngay lập tức và
lấy viên thuốc kế tiếp vào giờ thường lệ.
Tré hon 12 giờ: bệnh nhân nên uống liêu duy nhất tiếp theo
vào giờ thường lệvà không nên gấp đôi liều.
Bệnh nhỉ
Clopidogrel không nên dùng cho trẻ em vì những lo ngại về
hiệu quả.
Suy than
Kinh nghiệm điều trị còn hạn chế ởnhững bệnh nhân suy
thận.
Suy gan
Kinh nghiệm điều trị còn hạn chế ởnhững bệnh nhân có
bệnh gan vừa vì có thê gây chảy máu tạng.
.Chống chỉ định
Mẫn cảm với clopidogrel hoặc bất cứ thành phần nào của
thuốc.
Bệnh nhân đang bị chảy máu bệnh lý tiến triển như viêm
loét đạ dày tátràng hoặc xuất huyết nội sọ.
Phụ nữ cho con bú.
Suy gan hoặc vàng da tắc mật.
.Cảnh báo và thân trọng
Clopidogrel làmột tiên chất. Sự ức chế kết tập tiêu cầu của
clopidogrel đạt được thông qua một chất chuyển hóa có
hoạt tính. Sự chuyển hóa clopidogrel thành chất chuyển hóa
có hoạt tính có thể bị suy yếu bởi các biến đổi di truyền của
CYP2C19 và bởi các thuốc dùng đồng thời có tác động đến
CYP2C19. –
Các thuốc ức chế CYP2CI9: Tránh dùng đồng thời
clopidogrel véi omeprazol hoặc esomeprazol.
Nguy cơ xuất huyết: Các thienopyridin, bao gôm
clopidogrel làm tăng nguy cơ xuât huyết. Nếu bệnh nhân
phải trải qua phẫu thuật và không yêu cầu tác dụng kháng
tiểu cầu, nên ngưng dùng clopidogrel 5ngày trước khi phẫu
thuật.


9,
-Tránh cách quãng trong điều trị, và nếu phải tạm ngưng
clopidogrel, str dung lại càng sớm càng tốt. Ngưng sử dụng
sớm làm tăng nguy cơ tai biến tìm mạch.
Đôi với những bệnh nhân có cơn thiếu máu cục bộ thoáng
qua hay đột quy gần đây là những người có nguy cơ cao tai
biến do thiếu máu cục bộ tái phát, việc sử dụng kết hợp
clopidogrel và aspirin không hiệu qua hon clopidogrel đơn
lẻ, nhưng làm tăng nguy cơ xuất huyết.
Ban xuất huyết giảm tiểu cầu huyết khối đã được ghỉ nhận
sau khi dùng clopidogrel, đôi khi sau khi dùng trong thời
gian ngắn (< 2 tuần). Đã ghi nhận phản ứng chéo giữa các thienopyridin. Clopidogrel nên được sử dụng thận trọng ởnhững bệnh nhân có thể có nguy cơ tăng xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật hoặc các tình trạng bệnh lý khác dùng đồng thời các thuốc ức chế glycoprotein IIb/I1a. Ding cho trẻ em Tính an toàn và hiệu quả ởnhững bệnh nhi chưa được ghi nhận. Đùng cho người lớn tuổi Không cần thiết chỉnh liều ởnhững bệnh nhân lớn tuổi. Suy thận Chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng clopidogrel trên những bệnh nhân suy thận nặng và trung bình. Suy gan Không cần thiết chỉnh liều ởbệnh nhân suy gan. Thuốc có chứa lactose. Những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiêu hụt lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. Thời kỳ mang thai ‹ - Không có những nghiên cứu đây đủ và có đôi chứng trên ' ' phụ nữ mang thai. Chỉ nên dùng clopidogrel cho phụ nữ =>,
mang thai khi thực sự cần thiết.
Nghiên cứu trên động vật cho thấy clopidogrel không tác
động trực tiếp hoặc gián tiếp tới khả năng mang thai, sự
phát triển của phôi thai và con non sau khi sinh.
Thời kỳ cho con bú .
Không rõ thuôc có bài tiệt vào sữa mẹ hay không. Nghiên
cứu trên động vật cho thay có sự đào thải của clopidogrel -c
vào sữa mẹ. Tốt nhất, nếu người mẹ đang cho con bú thì
không nên tiếp tục điều trị clopidogrel.
Ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc
Bệnh nhân nên cân thận khi lái xe hoặc vận hành máy móc
cho đến khi biết clopidogrel ảnh hưởng dé
Cũng như với các loại thuốc khác,
choáng váng hoặc chóng mặt 6
nên biết rõ đáp ứng c: opidogrel trước khi lái xe
hoặc vận hành máy mŠcÀhb#€ làm bất cứ điều gì khác mà
có thể nguy hiểm nếu khoáng váng hoặc chóng mặt. Nếu
những vân đê này xảy rà, bệnh nhân không nên lái xe. Tình
trạng choáng váng hay dhóng mặt có thể trầm trọng hơn nếu
họ uống rượu.
Tương tác thuốc
Clopidogrel được chuyển hóa một phần thành chất chuyển
hóa có hoạt tính bởi CYP2C19. Sử dụng đồng thời với các
thuốc ức chế hoạt động của enzym này làm giảm nồng độ
của chất chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel trong
huyết tương và giảm ức chế tiểu cầu.
Tránh dùng đồng thời omeprazol hoặc esomeprazol với
clopidogrel. Omeprazol và esomeprazol làm giảm đáng kê
tác động kháng tiểu cầu của clopidogrel. Khi cần dùng đồng
thời với thuốc ức chế bơm proton H”, nên xem xét sử dụng
một loại thuốc kháng tiết acid khác có íthoặc không có tác
dụng ức chế CYP2CI9 trong quá trình tạo thành các chất
chuyển hóa có hoạt tính của clopidogrel.

ốt
số người. Bệnh nhân

Dùng đồng thời clopidogrel với các thuốc kháng viêm Rất hiếm gặp, 4DR <1/10000 không steroid hoặc warfarin hoặc các chất ức chế tái hấp -Rồi loạn máu và hệ bạch huyết: Ban xuất huyết giảm tiểu thu serotonin có chọn lọc và các chất ức chế tái hấp thu cầu huyết, thiểu máu bắt sản /giảm huyết cầu toàn thể, mat serotonin norepinephrin làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, rôi loạn đông máu hóa. hemophilia Amắc phải, giàm bạch cầu hạt, thiếu máu. 10. Tác dụng không mong muốn (ADR) -Rồi loạn tâm thân: ào giác, lú lẫn. Thường gặp, 1⁄100 <.4DR <1⁄10: -Réi loạn mạch máu: xuất huyết nặng, chảy máu vết mé, -Rối loạn mạch máu: Huyết khối. viêm mạch máu, hạhuyết áp. -Réi loan hé hap: Chay mau cam. -Roi loạn hô hấp: xuất huyết đường hôhap (ho ra mau, xuat ~Rối loạn tiêu hóa: Xuất huyết tiêu hóa, tiêu chảy, đau bụng, huyết phôi), co thắt phế quản, viêm phổi mô kẽ, viêm phổi khó tiêu. tăng bach cầu áitoan. -Rồi loạn da và mô dưới da: Vết thâm tím. -Rối loạn tiêu hóa: xuất huyết tiêu hóa và sau phúc mạc có Itgap, I/10 SADR <1/100: "¬ thể gây tử vong, viêm tụy, viêm đại trang (bao gom viém -Roi loan mau va hé bach huyet: giam tiéu cau, giam bach loét đại tràng hoặc viêm đại tràng nhiễm lympho bao), viêm cầu, tăng bạch cầu áitoan ởmáu ngoại biên. miệng. -Rối loạn hệ thần kinh: xuất huyết nội sọ gây tử vong, nhức _ -Rối loạn gan-mdt: suy gan cap tính, viêm gan, xét nghiệm đầu, dị cảm, chóng mặt. -- chức năng gan bất thường. -Rồi loạn vê mắt: xuất huyết ởmắt (kết mạc, nhãn cầu, võng — -Rới loạn về cơ xương, mô liên kết và xương: xuất huyết cơ mạc). xương khớp (tụ máu khớp), viêm khớp, đau khớp, đau cơ. -Rồi loạn tiêu hóa: loét dạ dày và loét tá trang, viém da day, -Rồi loạn thận và tiết niệu: Viêm vi cầu thận, tăng nồng độ nôn, buồn nôn, táo bón, day hoi. creatinin trong mau. -Réi loan da và mô dưới da: phát ban, ngứa, xuất huyết dưới — -Rối loạn toàn thân và các vịtrí điều trị: Sốt. da(ban xuất huyết). 11. Quá liều và cách xử trí -Rồi loạn thận và tiế niệu: tiểu ra máu. Quá liêu clopidogrel có thể dẫn tới kéo dài thời gian chảy Hiếm gdp, 1/10,000

Ẩn