Thuốc Maxxneuro – LT 500: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMaxxneuro – LT 500
Số Đăng KýVD-27774-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLevetiracetam – 500mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ bấm nhôm-nhôm)
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
10/04/2018Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.AHộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ bấm nhôm-nhôm)9000Viên
»

BO Y TE
GỤ€ Ô1 ÁN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lan đâu:48.<--3Mfeeeees (R) Thuốc bán theo đơn MA X%NEURO-LT eeastanS80mg RAN Mẫu nhãn MAXXNEURO-LT500 Hộp 10 viên (1 vỉ x10 viên) 100% real size WHOGMP 99UIA01d JEN Hug "12115 12E1I U0UN ‘paem ony đôJH 'd'| £192811 U0UN 9S?d V'S'N OOYVHdNY V'S'N ODYVHdNY dddd AL SNOD :Áq p9nqI41sIq 9peunjoesnuew ASN 340338 1d3SNI 39VY2Vad v33 3SV31ad :SUIB}UO2 S}9|dE} poE02-UI|IJ 2e VYSnO5uHvHawvy xx VSsnO2uvyHawvy xx fen Gug@ yuy) ‘yobs, u0UN uệÁnH ‘ognyd d9IH eX“Eyobs) UOYN NOM :19q loud ueUd »yẹnx uẹG :dH:XSN :XS 0lọS “ON BSIA /HGS NN IHY DO.NYL ONAG.NS NYG SNONH AY20G N3HŒ1IHĐ 30H2V3d 30Lĩì0 d33⁄ WI341 AVL WNy.! VX3G ‘aunysiow pue 1JBJ|uns 121Ip pỊOAy "JON we Jou ỆA dọI 21 Buẹs tu uẸ1L '9,0£ Aolq 91nie1eduue 89101S '2,0E I9p ộp }ŠIUuU O :eBe1o1S :uẹnb oeg "HeSuI oBeyoed oeS :SuoIe2IpuIe1‡uo2 “‘Bunp ns upp Buoxu @)Uulox :quịp ¡d9 Buou2 “UOI}E11SIuIUIpV 9eBesoQ “SuoIJe2Ipu| F '§9Iqe) ouo 's'b sjuaidioxy ‘UZIA |ND BNA DONp eL unp yoe9 gBunp nẹt] 'quịp I2 = UuIB}99EI)9A9'] BUu!006 ˆ-ˆ”' uIe)261I)9A9] :89 Ltd oeq uẹu uọIA IO|N :uoIIsoduio2 :ueud quẹN.L N 44942. + 4¿o Bas x Mẫu nhãn MAXXNEURO-LT500 Hộp 30 viên (3 vỉ x10 viên) 90% real size ®) Thuốc bán theo đơn MAXXNEURO-=LT Levetiracetam 500mg WHOGMP 500 VSnO2HVHawy xx 89uJA01d JEN Õu0Q '19JSỊ( (J9E11 U0UN ‘prem oonyd daly ‘d’| €9811 UOUN| 2Srd V'SnO2HVHdWV :Aq pa;nquasig 9peanoenuei 3S 30338 1M3SNI IOVADVd AVIY 3SV3T1d N3AŒTIHĐ 3O HĐV3d 301710 d33⁄ ‘aunjsiow pue }uBl|uns 1291ID pỊOAv '2,0£ Mojeq øinie1edue) ye210)S :eBE1osS "MosuI oBexyoed oeS :SuoIe2IpuIe11uo2 “uoIE1)sIuIuipy +oBesod “suoIje2Ipui '§9|qE) ouo 's'b syueIdox3 Bwgog UIE}99EII]9A®] :§UJB)UO2 S)9|qE} p9}#O2-LI|IJ 283 :uoIIsoduio2 VSN OOHVHdNY AN IEN Gugg yuy) ‘yobs, UOYN UgANY '90nud đệ|H EX'£YOR UOYN NOY V'SnO2HVHdWV dqd2 A1ĐNỌ2 :!IÐq Ioud uẹua ypnx uẹS :qH'XSN:XS9l0S :'0N ESIA/GS ONNG IHX DONYL ONAG NSNYG ONONH A32đ N33M! AVI Ny1 VXIG "On we Lou eAdg ou) Bues que quẸ1L “9,0€ !Onp OpJIU _O :uenb oeg 'Buñp 4s r3 Buomu @)Llex :quịp tu2 Buou2 unp u2g2 +»Bunp nạ!1 “quịp Iu2 'U@IA }IPE41A 2Ö41p BL Buloos '*** UIE192E!I]OA97] “eyo wiyd Od UBU UIA QIN :ueud queuL V Mẫu nhãn MAXXNEURO-LT500 ; Hộp 100 viên (10 vỉ x10 viên) 65% real size ` AMPHARCO U.S.A (Ñ) Thuốc bántheođơn Levetiracetam 500mg MAXXNEURCLLT 500 | v © wyNN 80U/01d IENboa“ ‘Pouysiq yoesy uoyN “pub oonud daly ‘d"|ÿ19811 YOUN 9Srd V'SnO2HVHdWNv :ÁqpengI1sIq '§peinioenueiq S03MO-438 L43SNI 3ĐVMOVel V33SVZ1d N3MŒTIH2 4OHOVIY 4O1NOd353 ˆ@JnSIouu puE)uBI|uns 99!Ip ploy ˆ9,0£ Mo|oq aInie1eduue) )eø1o)s:eBE1oe “pesu! aBeyoed 9S :SuoI}E2IpuIe1uo2. ‘uonenysiuiupy 9eBesod 'SuoiyE2Ipu| ˆSIo|qE) euo's'bsueidtox3 ÖuU00G "nh UIE)89E)[}9A9”| :SUJE}U09 S}9|qE} p9)Boo-LUlJIj doe3 :uotsoduio2 “Bunp nsugpBuony 9}Wex :yuip 1y9Bugyd anv NN IENtung tạqu¬ tĐỤN uỆẤnH '90nud độIHEX'€(9È11 UOUN N9X V'SO2HVHdWV ddd2 ÀLĐNQ2 t19qloud UeUd yynx ược xs “ON#SIA/XŒSẼ ĐNNGIHX2Q/ìMLĐNÂG ISNYOONONH AM260 WaFulAvWYVX3G “yon weLouệAdọn2u) BuệS quẹquẹiL “2,08 np Opigiyu © suenb oeg “õunp u2g2 ®Bunp nạr] 'quịp t2 "UIA |OpBNADOP BL Bwoog “""wejyeoesaAe7 :8n2 uuIud oequẹuuọIA IQIA| :ueud tquẹuL A Mẫu nhãn MAXXNEURO-LT500 Vĩ 10 viên 100% real size CppP AMPHARCO U.S.A ery AMPHARCO USA PUSC ° PHARCO U.S.A keAMPHARCO U.S.A ® LT MAXXNEURO*LT MAX 0 Levetiracetam 500mg 5 00 Levetiracetam 4 KNEURO=LT MAXXNEURO*L g 5 00 Levetiracetam 500mg 5 0 |— Lfactured &Distributed by: Sản xuất &Phân phối bởi: IHARCO U.S.A PUSC CÔNG TYCPDP AMPHARCG AMPHARCO U.S.A kèAMPHARCO U.S.A 4 T MAXXNEURO-LT M 0 Levetiracetam 500mg 5 0 0 Levetil t Be) Manufactured &Distributed by: * Ầ se AMPHARCO U.S.A P.JSC 6 &RmAMPHARCO U.S.A LU KNEURO=LT sce aie 500mg 5 0 0 đồ: 500mg IGTYCPDP AMPHARCO U.S.A AMPHARCO U.S.A PJSC AMPHARCO U.S.A &AyAMPHARCO U.S.A LT MAXXNEURO“LT MA Oe 900 ca San vudt &Phân nhất hải: A AMP’ Số lôSX: HD: |xe Df 2 a AN D1 1, MAXXNEURO®-LT 500 Levetiracetam 500 mg Thuốc kê đơn Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Dé xa tam tay tré em Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mongmuon gap phải khi sử dụng thuốc Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa: LeV€fiAC€fa1m.................... ¿+2 S22S 2x2Ecxcrseskrre 500 mg Ta dugc: Microcrystalline cellulose, Natri croscarmellose, Colloidal anhydrous silica, AMB white, Yellow iron oxyd. Quy cách đóng gói: Vỉ bấm nhôm —nhôm, 10 viên/ vi. Hộp |vi, 3vi va 10 vi. Magnesi stearat, Opadry .Tinh chat Được lực học Mà ATC: N034X14 Cơ chế tác dụng: Cơ chế tác động của levetiracetam vẫn chưa được làm sáng tỏ hoàn toàn nhưng dường như là khác với các cơ chế của các thuốc chống động kinh hiện nay. Các thí nghiém in vitro va in vivo cho thay rang levetiracetam không làm thay đổi đặc tính cơ bản của tế bào và dẫn truyền thần kinh bình thường. Trong nghiên cttu in vitro cho thay levetiracetam tac động đến nồng độ Ca?' trong tế bào thần kinh bằng cách ức chế một phần của dòng Ca?' loại N và bằng cách giảm giải phóng Ca?' từ các nguồn dữ trữ trong tế bào thần kinh. Ngoài ra thuốc còn làm đảo ngược một phần sự giảm dòng GABA và cổng glycin gây ra bởi kẽm và các befa-carboline. Hơn nữa, levetiracetam đã được chứng minh trong các nghiên cứu ¿ vo là gắn kết vào một vị trí đặc biệt trong mô não ởđộng vật gặm nhắm. Vị trí gắn kết này là protein 2A ởtúi synap, được cho là liên quan tới sự vỡ túi và phóng thích các chất dẫn truyền thần kinh. Levetiracetam và các chất đồng đẳng liên quan cho thấy một thứ tự mức độ ái lực gắn kết với protein 2A ởtúi synap, được cho là liên quan tới hoạt tính bảo vệ chống co giật trong mô hình chuột bị của bệnh động kinh dưới kích thích của âm thanh. Phát hiện này cho thấy rằng sự tương tác giữa levetiracetam và protein 2A ởtúi synap có thể đóng góp vào cơ chế chống động kinh của thuốc. Levetiractam tăng chống cơn co giật trong pham vi rộng của các mô hình nghiên cứu cơn co giật cục bộ và toàn thể tiên phát trên động vật mà không có tác dụng tiền co giật. Chất chuyển hóa chính không có hoạt tính. Ởngười, hoạt tính trên cả động kinh cục bộ và toàn thé da khẳng định đặc tính dược lýphổ rộng của thuốc. Được động học Levetiracetam làmột hợp chất có độ hòa tan và tính thấm cao. Đặc tính dược động học tuyến tính và không phụ thuộc thời gian với sự biến đổi thấp trong và giữa các cá thể. Không có thay đổi độ thanh thải sau khi dùng lặp lại. Chưa có bằng chứng về sự khác biệt liên quan tới giới tính, chủng tộc hay thời gian trong ngày. Đặc tính dược động học được so sánh giữa người tình nguyện khỏe mạnh và bệnh nhân bị bệnh động kinh. Do thuốc hấp thụ hoàn toàn và tuyến tính, nên nồng, độ thuốc trong huyết tương có thể được dự đoán từ liều uống levetiracetam theo mg/ kg thé trong. Vi vay không có cân phải theo dõi nồng độ levetiracetam trong huyết tương. Có sự tương quan đáng kể giữa nồng độ levetiracetam trong nước bọt và trong huyết tương đã được thấy ở người lớn và trẻ em (tỷ lệ nồng độ thuốc trong nước bọt/ trong huyết tương dao động từ I-l,7 cho dạng viên nén dùng đường uông và sau4 giờ sau liều dùng bằng dung dịch uống). Người lớn và thanh thiếu niên: Hấp thu: Levetiracetam được hấp thu nhanh sau khi uống. Sinh khả dụng tuyệt đối đường uông làgần 100%. Nồng độ đỉnh trong huyết tuong (Cmax) dat được khoảng 1,3 giờ sau khi dùng thuốc. Trạng thái ổn định đạt được sau hai ngày dùng thuốc với lịch trình điều trị hai lần/ ngày. Nong d6 dinh (Cmax) thường 3l và 43 microgam/ ml tương ứng với sau khi dùng liều đơn 1.000 mg và lặp lại 1.000 mg x2 lần/ ngày. Mức độ hấp thu không bị ảnh hưởng bởi liều và không bị thay đổi bởi thức ăn. Phân bố: Không có dữ liệu có sẵn về sự phân bồ trong mô ởngười. Cả levetiracetam hay chất chuyên hóa chính của nó không gắn kết đáng kế với protein huyết tương (<10%). Thể tích phân bố của levetiracetam làkhoảng 0,5-0,7 I/kg, giá trị này gân với tổng lượng nước trong cơ thể. Chuyển hóa: Levetiracetam không bị chuyên hóa nhiều ở người. Con đường chuyển hóa chủ yếu (24% liều) làthủy phân nhóm acetamid bằng enzym. Sự sản xuất các chất chuyền hóa chính, ucb L057, không được hỗ trợ bởi các đồng dạng đồng phân của cytochrom P450 ởgan. Thủy phân các nhóm acetamid đã đo lường được trong nhiều mô bao gồm tế bào máu. Các chất chuyên hóa ucb L057 không có hoạt tính dược lýhọc. Hai chất chuyển hóa ítcũng đã được xác định. Một chất đã thu được bằng hydroxyl hóa vòng pyrrolidon (1,6% liều) và chất còn lại thì bằng cách mở vòng pyrrolidon (0,9% liều). Các thành phần khác không xác định được chỉ chiếm 0,6% liều dùng. Không thấy có bằng chứng về sự chuyên đổi đối hình trong vửo của levetiracetam hoặc chất chuyển hóa chính của nó. In viro, levetiracetam và chất chuyên hóa chính của nó đã được chứng minh là không ức chế các đồng dạng của cytochrom P450 (CYP 3A4, 2A6, 2C9, 2C19, 2Dó, 2EI và 1A2) gan ởngười, glucuronyl transferase (UGTIAI VÀ UGTI1A6) và các hoạt tính của epoxid hydroxylase. Ngoài ra, levetiracetam không ảnh hưởng đến sự glucuronid héa cua acid valproic trén in vitro. Ở tế bào gan người trong môi trường nuôi cấy, levetiracetam íthoặc không có tác dụng trên CYPIA2, SULTIEI hoặc UGTIAI. Levetiracetam gây cảm ứng nhẹ CYP2Bó và CYP3A4. Các dữ ligu in vitro va dit ligu tương tác in vivo với thuốế tránh thai đường uống, digoxin và warfarin ykhông có cảm ứng enzym đáng kể được dự đoản Hồng ¡z vivo. Do đó, sự tương tác của levetiracetam với các chất khác, hoặc ngược lại, là không thẻ. “Thái trừ: thời gian bán thải huyết thanh ởngười lớn là7 + |gid va khong thay đổi theo liều lượng, đường dùng thuốc hoặc dùng liều lặp lại. Độ thanh thải toàn thân trung bình là0,96 ml/ phút kg. Đường thải trừ chính là qua nước tiểu, chiếm trung bình 95% của liều (khoảng 93% liều dùng được bài tiết trong vòng 48 giờ). Bài tiết qua phân chỉ chiếm 0,3% liều dùng. Lượng thải trừ tích lũy qua nước tiểu của levetiracetam và chất chuyên hóa chính của nó tương ứng là 66% và 24% liều, trong 48 giờ đầu tiên. Độ thanh thải thận của levetiracetam và ucb L057 tương ung 1a 0,6 va 4,2 ml/ phut/ kg cho thay levetiracetam được bài tiết qua lọc cầu thận với táihấp -thu ởống thận và chất chuyển hóa chính cũng được bài tiết chủ động qua ống thận cùng với lọc cầu thận. Sự thải trừ levetiracetam tương quan với độ thanh thải creatinin. Ởngười già, thời gian bán thải tăng lên khoảng 40% (10- 11 giờ). Điều này có liên quan đến giảm chức năng thận của nhóm tuổi này (xem mục 5Liều dùng-cách dùng). Suy thận Độ thanh thải tương đối toàn thân của levetiracetam và chất chuyền hóa chính của nó làtương quan với độ thanh thải creatinin. Do đó, khuyến cáo điều chỉnh liều duy trì hàng ngày của levetiracetam, dựa trên độ thanh thải creatinin ởbệnh nhân suy than vira va nang (xem muc 5 Liều dùng-cách dùng). Ở bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối có vô niệu thì thời gian bán thải giữa các giai đoạn thâm tách và trong giai đoạn thâm tách tương ứng làkhoảng 25 và 3,1 giờ. Tỷ suất loại bỏ của levetiracetam là 51% trong một chu kỳ thâm tách máu chuẩn 4giờ. Suy gan Trong các đối tượng bị suy gan nhẹ và trung bình, không có sự thay đổi liên quan đến độ thanh thải của levetiracetam. Trong hầu hết các đối tượng bị suy gan nặng, độ thanh thải của levetiracetam đã giảm hơn 50% do kèm với suy thận (xem mục 5Liều dùng-cách dùng). Tré em: Trẻ em từ 4-12 tuổi Sau dùng liều đơn đường uống (20 mg/ kg) cho trẻ em bị động kinh (6-12 tuổi, thời gian bán thải của levetiracetam là 6,0 giờ. Độ thanh thải biểu kiến điều chỉnh theo thể trọng cao hơn khoảng 30% so với người lớn bị động kinh. Sau khi dùng liều nhắc lại đường uống (20-60 mg/ kg/ ngày) cho trẻ em bị động kinh (4-12 năm), levetiracetam được hấp thu nhanh. Nồng độ đỉnh trong huyết. tương đã quan sát được sau 0,5-I,0 giờ sau khi dùng thuốc. Sự gia tăng tuyến tính và tỷ lệ với liều dùng đã được quan sát ở nồng độ đỉnh trong huyết tương và diện tích dưới đường cong. Thời gian bán thải là khoảng 5 giờ. Độ thanh thải biểu kiến toàn thân là 1,1 ml/ phút/ kg. Trẻ sơ sinh và trẻ em từ 1tháng đến 4năm tuổi Sau dùng liều đơn (20 mg/ kg) dạng dung dịch uống 100 mg/ ml cho trẻ em bịđộng kinh (1 tháng đến 4năm tuổi), levetiracetam được hấp thu nhanh chóng và nồng độ đỉnh trong huyết tương đã được quan sát thấy khoảng 1giờ sau khi dùng thuốc. Các kết quả dược động học đã chỉ ra rằng thời gian bán hủy ngắn hơn (5,3 h) so với người lớn (7,2 h) và độ thanh thải biểu kiến là nhanh hon (1,5 ml/ phut/ kg) so với người lớn (0,96 ml/ phút/ kg). Ở nhóm tuổi này phân tích dược động được tiến hành ở những bệnh nhân từ Itháng đến 16 năm tuổi, thể trọng là tương quan đáng kể với độ thanh thải biểu kiến (độ thanh thải tăng lên cùng với sự gia tang thé trong) va thé tich phân bó. Tuổi cũng óảnh hưởng đến cả hai thông số này. Tương quan này rõ rệt hơn ở trẻ sơ sinh, và giảm xuông khi tuổi tăng lên, không còn đáng kể khi khoảng 4tuổi. Trong cả 2phân tích dược động học dân số này, có sự gia tăng khoảng 20% của độ thanh thải biểu kiến của levetiracetam khi nó được sử dụng cùng với một thuốc chống động kinh cảm ứng enzym. 4. Chỉ định Levetiracetam được chỉ định dùng đơn trị liệu trong điều trị cơn co giật khởi phát cục bộ có hay không có toàn thể hóa thứ phát ởngười lớn và thanh thiếu niên từ 16 tuổi bị động kinh mới được chân đoán. Levetiracetam được chỉ định như làđiều trị bổ trợ: —Trong điều trị cơn co giật khởi phát cục bộ có hay không có toàn thể hóa thứ phát ởngười lớn, thanh thiếu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh từ 1tháng tuổi bị động kinh. —Trong điều trị cơn co giật rung cơ ởngười lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi trở lên bị bệnh động kinh giật rung cơ vị thành niên. ~Trong điều trị cơn co cứng co giật toàn thể tiên phát ở người lớn và thanh thiếu niên từ 12 tuổi bị động kinh toàn thể nguyên phát vô căn. 5. Liều dùng -cách dùng Liều lượng: Don trị liệu dành cho người lớn và thanh thiếu niên từ l6 tuổi trở lên Liều khởi đầu khuyến cáo là 250 mg x 2 lần/ ngày sẽ được tăng lên đến liều điều trị ban đầu là500 mg x2lần/ ngày sau hai tuần dùng thuốc. Liều có thẻ được tăng thêm 250 mg x 2 lần/ ngày mỗi 2tuần tùy thuộc vào đáp ứng lâm sàng của bệnh nhân. Liều tối đa là 1:500 mg x 2 lần/ ngày. Điều trị bỏ sung cho người lớn (từ 18 tuổi trở lên) và thanh thiếu niên (từ 12-17 tuổi) có cân nặng từ 50 kg trở lên Liều điều trị ban đầu là500 mg x2lần/ ngày. Mức liều này có thể được dùng ngay từ ngày đầu tiên cia dot điều trị. Tùy vào khả năng dung nạp và đáp ứng lâm sàng, liều hàng ngày có thể được tăng lên đến 1.500 mg x 2 lần/ ngày. Các thay đổi về liều có thể được thực hiện tăng hoặc giảm 500 mg x2lần/ ngày mỗi 2-4 tuần. Người già (từ 65 tuổi trở lên) Điều chỉnh liều dùng được khuyến cáo ởnhững bệnh nhân lớn tuổi có chức năng thận bị tổn thương (xem phần "swy thận" bên dưới đây). Suy thân Liều dùng hằng ngày được điều chỉnh theo chức năng thận cho từng bệnh nhân. Ở bệnh nhân là người lớn, thì tham khảo bảng sau để điều chỉnh liều như chỉ định. Để dùng bảng liều dùng này, thì phải ước tính độ thanh thải creatinin của người bệnh (CLecr) 6don vi ml/ phat. CLer ởđơn vị ml/ phút có thê được ước tính từ creatinin huyệt thanh (mg/ dl), ởngười lớn và thanh thiếu niên nặng từ 50 kg trở lên, theo công thức sau đây: (140-tuối (năm))x cân nặng (kg) (x0,85 nếu lànữ) 72xcreatinin huyết thanh (mg/dl) CLcr (mÌ/phút) = Sau đó, CLer được điều chỉnh theo diện tích bề mặt cơ thé (BSA) nhu sau: gee nhân (m2) Điều chỉnh liều ởngười lớn| Ÿà tfanh thiếu niên có cân nặng từ 50 kg trở lên theo mứd dộ suy thận: CLcr(ml/phút/1,73 m?) = -Nhóm Mức CLer Liều dùng (ml/phút/1,73m?) Bình thường >80 500-1500 mg x2
lan/ ngay
Nhe 50-79 500-1000 mg x 2
lan/ ngay
Trung binh 30-49 250-750 mg x 2
lan/ ngay
Nang <30 250-500 mg x 2 lần/ ngày Giai đoạn 500-1000 mg x1 cudi phai loc lan/ ngay (2) than (1) (1) Liều 750 mg levetiracetam được khuyến cáo trong ngày điều trị đâu tiên. (2) Sau khi lọc thận, khuyến cáo bổ sung một liều 250-500 mg. Đối với trẻ em bị suy thận, liều levetiracetam cần phải được điêu chỉnh dựa trên các chức năng thận vì sự thanh thải levetiracetam có liên quan đên chức năng thận. Khuyên cáo này được dựa trên một nghiên cứu ởngười lớn suy thận. CLer ở đơn vị ml/ phút/ 1,73m có thể được ước tính từ creatinin huyệt thanh (mg/ dl), ởtrẻ thanh thiêu niên, trẻ em và trẻ sơ sinh, sử dụng công thức sau đây (công thức Schwartz): chiều cao (cm) xks creatinin huyét thanh (mg/dl) ks =0,45 6tré tir 1nam tudi. CLer (ml/phit/1,73m?) = ks =0,55 6trẻ em dưới 13 tuổi và vị thanh thiếu niên nữ. ks =0,7 ởvịthanh thiếu niên nam. Điều chỉnh liều ởtrẻ sơ sinh, trẻ em và thanh thiếu niên có cân nặng <50 kø bị suy giảm chức năng thận Liều dùng và tần suất (a) Mức Trẻ từ 6-23 Nhóm Gist Tré tir 1-6 thang tuoi, trẻ (ml/phút/ l ze em va thanh 173m2) | thángtuÔI Í triệu niên có can nang <50 kg Binh >80 7-21 mg/ kg | 10-30 mg/ kg
thường (0,07-0,21 (0,10-0,30
ml/kg) x 2 | ml/kg) x2 1an/
lan/ ngay ngay
Nhe 50-79 7-14 mg/ kg | 10-20 mg/ kg
(0,07-0,14 (0,10-0,20
ml/kg) x 2| ml⁄kg) x 2 lần/
lần/ ngày ngày
Trung 30-49 3,5- 10,5 |5-15 mg/ kg
binh mg/kg (0,05- 0,15
(0,035-0,105 | ml/kg) x 2 lan/
ml/kg) x 2 | ngày
lần/ ngày
Nang <30 3,5-7 mg/ kg | 5-10 mg/ kg (0,035-0,07 | (0,05- 0,10 ml/kg) x 2| ml/kg) x 2 lan/ lần/ ngày ngày Giai 7-14 mg/ kg | 10-20 mg/ kg doan (0,07-0,14 (0,10-0,20 - cuối phải ml/kg) x 1| ml/kg) x 1lan/ loc than lan/ ngay (b) | ngay (c) (e) (d) (a) Dung dich uống levetiracetam được dùng cho liều đưới 250 mg và ởnhững bệnh nhân không thể nuốt viên. (b) Liều 10,5 mgkg (0,105 ml/kg) levetiracetam được khuyến cáo trong ngày điêu trị đầu tiên. (e) Liều 15 mg/kg (0,15 ml/kg) levetiracetam duge khuyén cao trong ngay diéu tri dau tién. (d) Sau khi loc thận, khuyến cáo bổ sung |liéu levetiracetam là 3,5-7 mg/ kg (0,035- 0,07 ml/kg). (e) Sau khi loc than, khuyén cdo b6 sung |liéu levetiracetam là 5-10 mg/ kg (0,05- 0,10 ml/kg). Suy gan Không cần điều chỉnh liều ởbệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Ởnhững bệnh nhân suy gan nặng, độ thanh thải creatinin có thể đánh giá không đúng mức độ suy thận. Do đó, giảm 50% liều duy trì hàng ngày được khuyến cáo khi độ thanh thải creatinin là<60 ml/ phút/ 1,73m”. Trẻ em Bác sĩ nên lựa chọn dạng bào chế, quy cách đóng gói và hàm lượng của levetiracetam thích hợp nhất tùy theo tuổi, cân nặng và liều dùng. Các dạng thuốc viên không thích hợp để sử dụng ởtrẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6tuổi. Dung dịch uống levetiracetam là dạng thuốc được ưu tiên để sử dụng cho đối tượng này. Ngoài ra, hàm lượng phân liều có sẵn của thuốc viên không thích hợp cho điều trị ban đầu ởtrẻ em có cân nặng dưới 25 kg, cho bệnh nhân không thể nuốt thuốc viên hoặc các chỉ định có liều dưới 250 mg. Trong tất cả các trường hợp trên thì nên dùng dung dịch uống levetiracetam. Đơn trị liệu Sự an toàn và hiệu quả của levetiracetam ởtrẻ em và thanh thiếu niên dưới 16 tuổi khi điều trị đơn trị liệu chưa được xác lập. Do đó không có dữ liệu có sẵn. Điều trị bổ sung cho trẻ từ 6-23 tháng, trẻ em (2-11 tuổi) và thanh thiếu niên (từ 12-17 tuổi) có trọng lượng dưới 50 kg Dung dịch uống levetiracetam là dạng thuốc được ưu tiên để sử dụng ởtrẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6tuổi. Liều điều trị ban đầu là 10 mg/ kg x2lần/ ngày. Tùy theo đáp ứng lâm sàng và khả năng dung nạp, mà liều dùng có thể tăng đến 30 mg/ kg x 2 lần/ ngày. Các thay đổi về liều dùng không được tăng hoặc giảm quá 10 mg/ kg x2 lần/ ngày/ 2tuần. Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả. Liều lượng ởtrẻ em có cân nặng từ 50 kg trở lên giống như ởngười lớn. Điều chỉnh liều ởtrẻ từ 6tháng tuổi, trẻ em và thanh thiếu niên: Trọng Liều bắt đầu: 10 Liều tối đa: 30 lượng mg/ kg x2lần/ mg/ kg x2lần/ ngay ngay 6kg (1) 60 mg (0,6 ml) x2 180 mg (1,8 ml) lan/ ngay x 2 lan/ ngay 10 kg 100 mg (1 ml) x2 300 mg (3 ml) x (D lần/ ngày 2lân/ ngày 15 kg 150 mg (1,5 ml) x2 450 mg (4,5 ml) (1) lan/ ngay x2lần/ ngày 20 kg 200 mg (2 ml) x 2 600 mg (6 ml) x (1) lần/ ngày 2lân/ ngày ; 25 kg 250 mg x 2 lan/ 750 mg x2lần/ (@) ngày . ngay >50 kg 500 mg x2lân/ 1.500 mg x2
(H) ngày lân/ ngày

() Trẻ em có cân nặng < 2 kg thì tốt là nên bắt đầu điều trị với dung dịch uông levefI (II) Liều lượng Ởtrẻ em và t trở lên thì giông như ởn 2 mœ»4 P Diéu trị bồ sung Ởtrẻ sơ sinh từ ]-6 tháng tuổi. Dung dịch uông được sử dụng ởtrẻ sơ sinh. Cách dùng thuốc: Các viên nén bao phim phải được dùng bằng đường uống, được nuốt với một lượng chất lỏng vừa đủ và có thể uống kèm hoặc không kèm thức ăn. Liều hàng ngày được được chia thành 2 liều bằng nhau. Chống chỉ định Quá mẫn với hoạt chất hoặc các dẫn xuất khác của pyrrolidon hoặc bất kỳ tá dược được liệt kê trong mục 1- Thành phần. .Cảnh báo và thận trọng: Ngừng thuốc: Theo thực tiễn lâm sàng hiện tại, nếu phải ngưng dùng levetiracetam thì khuyến cáo giảm liều từ từ (ví dụ ở người lớn và thanh thiếu niên có trọng lượng trên 50 kẹ: giảm 500 mg x2lần/ ngày mỗi 2-4 tuần; ởtrẻ từ 6tháng tuổi trở lên, trẻ em và thanh thiếu niên có cân nặng dưới 50 kg: giảm liều không được vượt quá 10 mg/ kg x 2 lần/ ngày mỗi 2tuần; ởtrẻ sơ sinh (dưới 6tháng): giảm. liều không được vượt quá 7mg/ kg x 2 lần/ ngày mỗi 2tuần. Suy thận: Việc dùng levetiracetam ởbệnh nhân bị suy thận có thể yêu cầu điều chỉnh liều. Ởbệnh nhân có chức năng gan bị suy giảm nặng, khuyến cáo đánh giá chức năng thận được trước khi lựa chọn liều (xem mục 5Liều dùng- cách dùng). Tự tử: Tự tử, cố gắng tự tử, có ýtưởng và hành vi tự tử đã được báo cáo ởnhững bệnh nhân được điều trị với các thuốc chống động kinh (bao gồm levetiracetam). Một phân tích tổng hợp các thử nghiệm ngầu nhiên, có kiểm soát, có đối chứng của các thuốc chống động kinh đã cho thấy có môt sự gia tăng nhỏ nguy cơ vê ýnghĩ và hành vi tự tử. Cơ chế của nguy cơ này chưa được biết. Do đó người bệnh cần được theo dõi các dấu hiệu của trầm cảm hoặc các ýtưởng và hành vi tự tử và việc điều trị thích hợp cần được xem xét. Bệnh nhân (và những người chăm sóc bệnh nhân) cần được khuyên nên tìm tư vấn ytế khi có các dấu hiệu của trầm cảm và/ hoặc các ý tưởng và hành vitự tử xuất hiện. Trẻ em: Các dạng thuốc viên không thích hợp để dùng ởtrẻ sơ sinh và trẻ em dưới 6tuổi. Dữ liệu có sẵn ởtrẻ em đã không thấy ảnh hưởng đến sự tăng trưởng và tuôi dậy thì. Tuy nhiên, ảnh hưởng lâu dài tới việc học, trí thông minh, tăng trưởng, chức năng nội tiết, tuổi dậy thì và khả năng mang thai ởtrẻ em vẫn chưa được biết. Sự an toàn và hiệu quả của levetiracetam chưa được đánh giá kỹ lưỡng ởtrẻ sơ sinh bị động kinh dưới Ituôi. ..Sử dụng cho phụ nữ có thai Dữ liệu sau khi đưa thuốc ra thị trường từ một vài đăng ký trước khi mang thai đã ghi nhận những kết quả trong hơn 1.000 phụ nữ tiếp xúc với levetiracetam đơn trị liệu trong ba tháng đầu của thai kỳ. Nhìn chung, những dữ liệu này không cho thấy một sự gia tăng đáng kể nguy cơ đối với các dị tật bẩm sinh nặng, mặc dù nguy cơ gây quái thai không thể được loại trừ hoàn toàn. Điễu trị với nhiều loại thuốc chống động kinh dùng kết hợp làm tăng nguy cơ di tat bẩm sinh hơn đơn trị liệu và do đó đơn trị liệu nên được cân nhắc. Các nghiên cứu trên động vật cho thấy có độc tính trên sinh sản. Levetiracetam không được khuyến cáo trong khi mang thai và phụ nữ có khả năng sinh đẻ mà không sử dụng biện pháp tránh thai chỉ trừ khi việc dùng thuốc rõ ràng cần thiết. Như các thuốc chống động kinh khác, những thay đổi sinh lý trong quá trình mang thai có thể ảnh hưởng đến nồng độ levetiracetam. Giảm nồng độ levetiracetam trong huyết tương đã được quan sát thấy trong khi mang thai. Sự sụt giảm này làrõ rệt hơn trong ba tháng cuôi của thai kỳ (lên đến 60% nồng độ ban đầu trước khi mang thai). Giám sát lâm sàng thích hợp ởphụ nữ mang thai được điều trị bằng levetiracetam nên được đảm bảo. Ngừng điều trị chống động kinh có thể dẫn đến bùng phát bệnh mà có thể gây hại cho người mẹ và thai nhi. Sứ dụng cho phụ nữ cho con bú Levetiracetam được bài tiết trong sữa mẹ. Vì vậy, phụ nữ cho con bú không được khuyến cáo dùng. Tuy nhiên, nếu điều trị levetiracetam là cần thiết trong quá trình cho con bú, thì các lợi ích và nguy cơ của việc điều trị cần được cân nhắc với tầm quan trọng của việc cho con bú. 10. Anh hưởng trên khả nănø lái xe và vận hành máy móc 11. Nghiên cứu về tác động lên khả năng lái xe và sử dụng máy móc không được thực hiện. Có thể làdo sự nhạy cảm của từng người khác nhau, một số bệnh nhân có thể gặp buồn ngủ hoặc các triệu chứng khác liên quan đến hệ than kinh trung ương, đặc biệt làvào lúc bắt đầu điều trị hoặc sau khi tăng liều. Vì vậy; thận trọng được khuyến cáo ởnhững bệnh nhân thực hiện những công việc cần kỹ năng, vídụ lái xe hay vận hành máy móc. Bệnh nhân được khuyên không nên lái xe hay sử dụng máy móc cho đến khi được xác minh rằng khả năng của họ đề thực hiện các hoạt động này không bị ảnh hưởng. Tương tác thuốc: Các thuốc chống động kinh Dữ liệu trước khi đưa thuốc ra thị trường từ các nghiên cứu lâm sàng được tiến hành ở người lớn thấy răng levetiracetam không ảnh hưởng đến nồng độ trong huyết thanh của các thuốc chống động kinh hiện có (như: phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital, lamotrigin, gabapentin va primidon) va cac thuốc chống động kinh này cũng không ảnh hưởng dược động học của levetiracetam. Như ởngười lớn, không có bằng chứng về tương tác thuốc có ýnghĩa lâm sàng ởbệnh nhỉ nhận khi dùng liều levetiracetam lên đến 60 mg/ kg/ ngày. Một đánh giá hồi cứu về các tương tác dược động học ở trẻ em và thanh thiếu niên bị bệnh động kinh (4-17 tuổi) khăng định rằng liệu pháp bổ sung levetiracetam đường uông không ảnh hưởng đến nồng độ trạng thái ổn định trong huyết thanh của carbamazepin và valproat khi dùng đồng thời. Tuy nhiên, dữ liệu cho thấy độ thanh thải của levetiracetam cao hơn 20% ở trẻ em dùng các thuốc chống động kinh cảm ứng enzym. Việc điều chỉnh liều là không cần thiết. Probenecid Probenecid (500 mg x4lần/ ngày), là một thuốc ngăn chặn bài tiết của ông thận, cho thấy ức chế độ thanh thải thận của chất chuyển hóa chính nhưng không ức chế độ thanh thải thận của levetiracetam. Tuy nhiên, nồng độ của chất chuyển hóa này vẫn duy trì ởmức thấp. Dự kiến các thuốc khác được bài tiết chủ động qua ông thận cũng có thể làm giảm độ thanh thải thận của chất chuyên hóa. Tác dụng của levetiracetam lêngà an không được nghiên cứu và tác dụng củả jevetiraéetam lên các thuốc được bài tiết chủ động ác/ như NSAIDs, các sulfonamid va methotrexat, thi không rõ. Thuốc tránh thai đường uống và các tương tác được động học khác Levetiracetam 1.000 mg/ ngày không ảnh hưởng đến dược động học của thuốc tránh thai đường uông (như ethinyl estradiol và levonorgestrel); các thông sô nội tiết (như hormon hoàng thể hóa và progesteron) không bị thay đổi. Levetiracetam 2.000 mg/ ngày không ảnh hưởng đến dược động học của digoxin và warfarin; thời gian prothrombin không bị thay đổi. "Dùng đồng thời với digoxin, thuốc tránh thai đường uống và warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của levetiracetam. Thuốc kháng acid Không có dữ liệu sẵn có về ảnh hưởng của các thuốc kháng acid trên sự hấp thu của levetiracetam. Thuốc nhuận tràng Đã có báo cáo về việc giảm hiệu quả của levetiracetam khi thuốc nhuận tràng thâm thấu macrogol được dùng đồng thời với levetiracetam đường uông. Do đó, không nên uống macrogol trong một giờ trước và sau khi uống levetiracetam. Tức ăn và rượu Mức độ hấp thu của levetiracetam không bị thay đổi bởi thức ăn, nhưng tốc độ hấp thu thì giảm nhẹ. Không có dữ liệu sẵn có về sự tương tác của levetiracetam với rượu. 12. Tác dụng không monø muốn (ADR): Tác dụng phụ rất thường gặp, 4DR >1/10
—_ Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng: viêm mũi họng
—_ Hệ thần kinh: buồn ngủ, đau đầu.
Tác dụng phụ thường gặp, 1⁄10 >4DR =1/100
— Chuyển hóa và dinh dưỡng: chán ăn.
—_ Trên tâm thần: Trầm cảm, thái độ thù địch/ hung hãn, lo
âu, mất ngủ, căng thắng/ khó chịu.
—_ Hệ thân kinh: co giật, rối loạn cân bằng, chóng mặt, thờ
o,run.
— Tai va mé dao: Chong mat.
— Héhé hdp, nguc và trung that: ho
—_ Hệ tiêu hóa: Đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buôn nôn,
nôn.
—_ Da và mô đưới da: phat ban.
—_ Toàn thân: suy nhược, mệt mỏi
Tac dụng phu itgap, 1/100 >ADR =1/1000
Sản xuất và phân phối bởi:
CÔNG TY CO PHAN DUOC PHAM AMPHARCO U.$.
Khu Công Nghiệp Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch,
Điện thoại: 0613-566202 Fax: 0613-566203
b` à` AMPHARCO U.S.A
13. Quá liều
14. Bao quan: #
— Madu va hé bach huyết: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu
— Chuyển hóa và dinh dưỡng: giảm cân, tăng cân.
—_ Trên tâm thân: Mưu toan tự sát và ýtưởng tự tử, rối
loạn tâm thần, hành vi bất thường, ảo giác, giận dữ, bối
rồi, hoảng loạn vô cớ, tâm trạng bát ồn, lo lắng.
—_ Hệ thân kinh: mất trí nhớ, giảm trí nhớ, giảm phối hợp
chuyển động, ngứa, giảm tập trung.
— Trên mắt: song thị, giảm thị lực
— Gan, mật: bất thường chức năng gan.
—_ Da và mô đưới đa: rụng tóc, ngứa, eczema.
— CƠ xương khớp. và mô liên kết: yêu cơ, đau cơ.
Toàn thân: có tôn thương.
Tác dụng phụ hiếm Sap, 1/1000 >ADR =1/10000
— Nhiém tring va nhiém ky sinh tring: nhiém tring.
—_ Máu và hệ bạch huyết: giảm huyết cầu toàn thể, giảm
bach cau, mat bach cau hat.
Hé mién dich: hoi ching DRESS.
Chuyển hóa và dinh dưỡng: hạ natri máu
Trên tâm thân: rối loạn nhân cách, suy nghĩ không bình
thường, tự tử thành công.
Hệ thân kinh: ching mua von, réi loan van động, giảm
chức năng vận động.
— Hé tiêu hóa: viêm tụy.
Gan, mật: viêm gan, suy gan.
— Da và mô đưới da: hoại tử biêu bì nhiễm độc, hội chứng
Stevens-Johnson, hồng ban đa dạng.

Triệu chứng: ca triệu chứng khi quá liều levetirae tam
mức độ tập trung, suy hô hấp và hôn mê.
Xử lýquá liều: Sau khi bị quá liều cấp tính, ‹
liều là điều trị các triệu chứng và có thể b
tách máu. Hiệu quả của của thẩm tách làf
levetiracetam và 74% đối với các chất chuyê
Thuốc cân được bảo quản ở nhiệt độ dướf30°C. Tránh
ánh sáng trực tiêp và nơi âm ướt.
15. Hạn dùng: 24 tháng kể từ ngày sản xuất –
16. Ngay xem xét sửa đôi, cập nhật lại nội dung hướng dan
sử dụng thuốc:

TU@.CUC TRUONG
af TRUONG PHONG
Ge Minh Hing

Ẩn