Thuốc Maxxcardio LA 4: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMaxxcardio LA 4
Số Đăng KýVD-26098-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLacidipin – 4 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
16/02/2017Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Ampharco USAHộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên5500Viên
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa: LapldiDi :sossscse 4mg Tá dược vừa đủ 1viên. Chỉ định, Liều dùng &Cách dùng,

Bảo quản: Ởnhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt. DEXA TAM TAY TRE EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI DÙNG
SDK /Visa No.: SốlôSX/Batch No.: NSX /Mfg. Date: HD/Exp. Date:
Sản xuất &Phân phối bởi: CÔNG TYCPDP AMPHARCO U.S.A KCN Nhơn Trạch 3,XãHiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch, Tỉnh Đồng Nai wks AMPHARCO U.S.A
Chống chỉ định: Xem tờhướng dẫn sử dụng.
Các thông tinkhác xem tờhướng dẫn sửdụng kèmtheo
Composition:Each film-coated tablet contains: LACHIIDING con ctes 4mg Excipients q.s. one tablet.
Indications, Dosage &Administration, Contraindications: See package insert.
Storage: Store attemperature below 30°C. Avoid direct sunlight and moisture. KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN READ THE PACKAGE INSERT CAREFULLY BEFORE USE
Manufactured &Distributed by: AMPHARCO U.S.A PJSC Nhon Trach 3I.P,Hiep Phuoc Ward, Nhon Trach District, Dong NaiProvince wR AMPHARCO U.S.A

Bwy uldipioey
NES)OHM
V’S’n O5HVHdIWV XX
v
DV V1OIGYVOXXVW

uop oayy ugg agnys @)

xX VW

TT TC TẾ MT
lũ¿
LYANG JqNHd y6
JONG AT Nvad 912
HLA Q8
4

9ZIS Je91 %00
(UQIA 0 XỊA L) uud oeq uẹu uọIA 01 dộH
v2 4/2 tt ⁄ 3 + Y1 OIGHVOXXVW UeUU ney ie

~~®
wT
fay
tise’
/ BERS AMPHARCO U.S.A
Lacidipine 4mg’. 4N Manufactured &Distributed by: Se AMPHARCO U.S.A PJSC BERS AMPHARCO U.S.A
MAXXCARDIO’LA 4 Lacidipin 4mg
Sản xuất &Phân phối bời: CÔNG TYCPDP AMPHARCO U.S.A bè? AMPHARCO U.S.A
MAXXCARDIO’LA 4 Lacidipine 4m

HD:

TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỰNG THUÓC Rx-Thuốc bán theo đơn
MAXXCARDIO”LA
Lacidipin 2mg/4 mg
‹ – – vận thụ thể p–adrenergic, thuốc lợi tiểu và thuốc
THANH PHAN: Môi viên nén bao phim chứa: ức chế men chuyền.
® 4 MAXACARDIO LA2 LIEU LUQNG -CACH DUNG
l.IE TC TÍN: duong g1 1pön400/06848 458k@a 6mlcassxe 2mg Thuốc dùng đường uống.
Tá dược: Lactose, Povidon, Crospovidon, Natri
starch glycolat, Magnesi stearat, Opadry II white
vừa đủ lviên.
MAXXCARDIO” LA 4
Lacidipin………………………………- 4mg
Tá dược: Lactose, Povidon, Crospovidon, Natri
starch glycolat, Magnesi stearat, Opadry II white
vừa đủ lviên.
Ma ATC: C08CA09
TINH CHAT
Được lực học
Lacidipin là thuốc thuộc nhóm dihydropyridin thế
hệ ba đôi vận kênh calci mạnh và chuyên biệt với
tính chọn lọc cao, chủ yêu các kênh calci trong cơ
trơn mạch máu.
Tác động chính của thuốc là làm giãn các tiểu
động mạch ngoại biên, giảm sức cản mạch máu
ngoại biên và giảm huyết áp.
Sau khi những người tình nguyện khỏe mạnh
uông 4mg lacidipin, người ta đã ghi nhận khoảng
QT kéo dài tôi thiêu (QTcF trung bình tăng trong
khoảng 3,44 đên 9,6 ms ở những người tình
nguyện trẻ và g1à).
Dược động học
Lacidipin là một hợp chất ái mỡ cao; nó được hấp
thu nhanh chóng nhưng kém qua đường tiêu hóa
sau khi dùng đường uông. Nó được chuyên hóa
bước đâu quá mức ởgan. Khả dụng sinh học tuyệt
đôi trung bình khoảng 10%.
Nông độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30-
150 phút sau khi uông.
> 95% lacidipin gắn kết với protein huyết tương
(albumin va alpha-1-glycoprotein).
Lacidipin được chuyển hóa thành 4chất chuyển
hóa chính và tác động dược lý của các chât
chuyên hóa này nếu có, có rất ít. Thuốc được thải
trừ chủ yếu qua quá trình chuyển hóa ởgan (liên
quan đến P450 CYP3A4). Không có bằng chứng
lacidipin gây cảm ứng hay ức chê các enzym gan.
Khoảng 70% liều dùng được thải trừ dưới dạng
các chất chuyển hóa trong phân và phần còn lại là
các chất chuyển hóa trong nước tiêu.
Ở trạng thái ổn định, thời gian bán hủy trung bình
của lacidipin khoảng từ 13 -19 giờ.
CHỈ ĐỊNH
Lacidipin được chỉ định để điều trị tăng huyết áp
ở người lớn đơn thuần hoặc phối hợp với các
thuốc hạ huyết áp khác, bao gồm các thuốc đối
Điều trị tăng huyết áp nên được điều chỉnh tùy
theo mức độ nghiêm trọng của bệnh và các đáp
ứng của bệnh nhân.
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2mg một lần,
mỗi ngày. Liều dùng có thể tăng lên đến 4 mg
(sau đó lên 6mg nêu cần) sau khi có đủ thời gian
dé cac tac dung duge ly biéu thi day du. Trong
thực tế, thời gian này không nên ít hơn 3đến 4
tuần. Liều hàng ngày trên 6 mg chưa cho thấy
hiệu quả rõ rệt hơn.
Thuốc nên được uống nguyên viên với một ly
nước đây, có hoặc không có thức ăn, nên uống
vào cùng một thời điểm mỗi ngày, tốt nhất là vào
buổi sáng.
Bệnh nhân suy gan
Liều khởi đầu cho bệnh nhân suy gan là 2 mg.
Lacidipin được chuyên hóa chủ yếu ởgan và do
đó ởnhững bệnh nhân suy gan, khả dụng sinh học
của lacidipin có thê gia tăng và tác dụng hạ huyết
áp tăng lên. Nên theo dõi cần thận những bệnh
nhân này, nếu cần có thể giảm liều dùng.
Bệnh nhân có bệnh thận

lacidipin không thải trừ qua thận, không cần
chỉnh liều ởnhững bệnh nhân bị bệnh thận.
Sử dụng ởtrẻ em và thanh thiếu niên
Do chưa có kinh nghiệm về độ an toàn và hiệu
quả lacidipin ở trẻ em, nên không khuyến cáo
dùng thuốc này cho trẻ em và thanh thiếu niên
dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân lớn tuổi:
Không cần thay đổi liều ở bệnh nhân lớn tuổi.
Điều trị có thể tiếp tục lâu dài.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với lacidipin hay bất cứ thành phần
nao của thuôc.
Lacidipin chỉ nên được sử dụng một cách can than
ở bệnh nhân có phản ứng dị ứng trước đây với
một loại dihydropyridin khác vì trên lý thuyết có
nguy cơ phản ứng chéo.
Cũng như các thuốc đối vận kênh calei khác, nên
ngưng dùng lacidipin ở những bệnh nhân bị shock
tim và cơn đau thắt ngực không ôn định.
Không nên dùng lacidipine trong suốt thời gian
hoặc trong vòng |tháng bị nhôi máu cơ tim.
Cũng như các dihydropyridin khác, chống chỉ

TÁC DỰNG KHÔNG MONG MUÓN (ADR)

Lacidipin thường được dung nạp tốt. Một số bệnh
nhân có thể gặp tác dụng phụ nhẹ liên quan đến
tác động dược lý giãn mạch ngoại biên. Các tác
dụng này thường thoáng qua và thường hết khi
tiếp tục sử dụng lacidipin với liều lượng tương tự.
Thường gặp, ADR > 1/100
Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn tim mạch: hồi hộp, đánh trống ngực, nhịp
tim nhanh.
Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt.
Rối loạn tiêu hóa: khó chịu ởdạ dày, buồn nôn.
Rối loạn da và mô dưới da: nổi mân trên da (bao
gồm ban đỏ và ngứa).
Rối loạn thận và tiết niệu: tiểu nhiều.
Toàn thân: suy nhược, phù nề.
Itgap, 1/1000

Ẩn