Thuốc Maxxcardio LA 2: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Maxxcardio LA 2 |
Số Đăng Ký | VD-26097-17 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Lacidipin- 2 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên; Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
16/02/2017 | Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Ampharco USA | Hộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên | 3500 | Viên |
aie Mẫu nhãn MAXXCARDIO LA 2 des i SHE
, Vi 10 vién nén bao phim “tfI
i Yh PA }M⁄ 100% real size a
Mf} ⁄ i ya ® N À kƒ 4Ù ÂM 2>/ ì mY
@ bee AMPHARCO U.S.A
MAXX CARDIOC’LA 2 Lacidipine 2mg
Manufactured &Distributed by: AMPHARCO U.S.A PJSC ASRS AMPHARCO U.S.A.
us~/*
a? Sản xuất &Phân phố @ CONG TYCPDP AMP! `). AMPHARCO U.S.A |
MAXX CARDIO’LA 2 Lacidipine 2mg
Manufactured &Distributed by: AMPHARCO U.S.A PJSC ` AMPHARCO U.S.A
MAXX CARDIO’LA 2 Lacidipin 2mg
Sản xuất &Phân phối boi: *S CÔNG TYCPDP AMPHARCO U.S.A bff AMPHARCO U.S.A
_ MAXXCARDIC’LA 2 Lacidipine 2mg j
SốlôSX: HD: Mane 111 oe DV:
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa: Lacidipin …………………. 2mg Tá dược vừa đủ 1viên. Chỉ định, Liều dùng &Cách dùng, Chống chỉ định: Xem tờhướng dẫn sử dụng.
Bảo quản: Ởnhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp và nơi ẩm ướt. ĐỂXA TẦM TAY TRẺ EM ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI DÙNG
SĐK /Visa No.: SốlôSX/Batch No.: NSX /Mfg. Date: HD/Exp. Date:
Sản xuất &Phân phối bởi: CÔNG TYCPDP AMPHARCO U.S.A KCN Nhơn Trạch 3,Hiệp Phước, Nhơn Trạch, Đồng Nai w’ AMPHARCO U.S.A
Composition:Each film-coated tablet contains: ERGIOIOWNG:….e.-c2-cc2ccc. 2mg Excipients q.s. one tablet. Indications, Dosage &Administration, Contraindications: See package insert. Storage: Store attemperature below 30°C. Avoid direct sunlight and moisture. KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN READ THE PACKAGE INSERT CAREFULLY BEFORE USE
Manufactured &Distributed by: AMPHARCO U.S.A PJSC, VIETNAM Nhon Trach 3|.P,Hiep Phuoc, Nhon Trach, Dong Nai M`é AMPHARCO U.S.A
Bwz uidipioey
CV 1OIGdVOXKVW
dWSOHM uop cay} ugg agnyy )
VSnO5qVHadWnvy Xx
X
l Mẫu nhãn MAXXCARDIO LA 2
: Hộp 100 viên nén bao phim (10 vỉ x 10 viên)
70% real size
mh’ AMPHARCO U.S.A
Thuốc bántheo đơn
MAXXCARDIO’LA 2
WHOGMP
Lacidipin 2mg
9BS ag
V’Sf O92HVHdWv Xxx IENÔUOQ'(2811 UON’2014 đ@JH’4|£(ØE!L UOIN WVN13IA ‘2Sfd V’STI O2VHdNV 2Aqpayngigsia gpaumoejnuew
36/13HO438 AT1/ì33HV2 LH3SNI 39VXOVd 3HLay3H NSHŒTIH2 4OH2V3H 3OLfO 433 `@InSIouI puE)uÔi|unS )261IÐ pỊOAV “2,06 AoI9q 9Ine1aduie) yeaio)s :9B810S “pesul eBeyoed eeS :SuoIyB2IpuIe1uo2 “uOj)B4}S|u|uipV ‘9BeSoQ “Su0|)B2IPuI “19Iq#ị auo -s’bsyuedi2x3 Bug euldipioey :§UJEUO2 }@|qE) p9‡809-U1|I| 283 :uotiieoduio2.
“Bunp nsugp Bupny 9}wey :yulp jyoBugud
Y’Sn O2HVHdwvy IENÔ00G’ÐÈ!L UOIJN“304 độtH’£YE] UOUNNOX V’STI O2VHdWV d042 AL :9qlọuduuj 9yynx uẹc :eqQ ‘dx3/qH :®q ‘BJN/XSN ;ĐN(98g/XS919S
“ON BSIA/1GS
SNAG IHMDON NYG ONONH 4¥204 WIFULAVLWY VX3G “VN wejouBAden ofuy Bugs quỹ quẸ1L “9,08 IONP OP1914UU —:uBNb oR
‘Bunp 2g2 2Bunp nei ‘Yul uD “UBIA |NPBNA ONP BL Bug ve UNIO] renyo wiyd oeq uẹu uọ|^A IQI :upud quẹuL
Rx-Thuốc bán theo đơn 22/085 TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỰNG THUỐC
MAXXCARDIO®-LA
Lacidipin 2mg/ 4mg
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
-MAXXCARDIO°-LA 2
LACH „sosssgskexzvpvieaveEbsbtv200AuasioEtirorfkoligisreve 2mg
Tá dược: Ludipress, Natri starch glycolat, Magnesi
stearat, Opadry IIwhite.
MAXXCARDIO®-LA 4
IMIG DIN ccm cena eae nea eens 4mg
Tá dược: Ludipress, Natri starch glycolat, Magnesi
stearat, Opadry IIwhite.
Ma ATC: C08CA09
TINH CHAT
Dược lực học
Lacidipin là thuốc thuộc nhóm dihydropyridin thế hệ
ba đôi kháng kênh calci mạnh và chuyên biệt với tính
chọn lọc cao, chủ yêu các kênh calci trong cơ trơn
mạch máu.
Tác động chính của thuốc là làm giãn các tiểu động
mạch ngoại biên, giảm sức cản mạch máu ngoại biên
và giảm huyết áp.
Sau khi những người tình nguyện khỏe mạnh uống 4
mg lacidipin, người ta đã ghi nhận khoảng QT kéo dài
tôi thiêu (QTcF trung bình tăng trong khoảng 3,44 đên
9,6 ms ởnhững người tình nguyện trẻ và già).
Dược động học
Lacidipin là một hợp chất ái mỡ cao; nó được hấp thu
nhanh chóng qua đường tiêu hóa sau khi dùng đường
uông. Nó được chuyên hóa bước đâu quá mức ởgan.
Khả dụng sinh học tuyệt đôi trung bình khoảng 10%.
Nong độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 30 -150
phút sau khi uông.
> 95% lacidipin gắn kết với protein huyết tương
(albumin va alpha-1-glycoprotein).
Cac chất chuyên hóa của lacidipin không có hoặc có
rât íttác dụng dược lý. Thuôc được thải trừ chủ yêu
qua quá trình chuyên hóa ở gan (liên quan đên P450
CYP3A4). Không có băng chứng lacidipin gây cảm
ứng hay ức chê các enzym gan.
Khoảng 70% liều dùng được thải trừ dưới dạng các
chất chuyển hóa trong phân và phân còn lại là các chất
chuyển hóa thải trừ qua nước tiêu.
Ở trạng thái ổn định, thời gian bán hủy trung bình của
lacidipin khoảng từ 13- 19 giờ.
CHÍ ĐỊNH
Lacidipin được chỉ định để điều trị tăng huyết áp đơn
trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hạ huyết áp khác,
bao gồm các thuốc đối kháng thụ thê B-adrenergic,
thuốc lợi tiểu và thuốc ức chế ezym chuyền.
LIEU LUQNG -CACH DUNG
Thuốc dùng đường uống.
Điều trị tăng huyết áp nên được điều chỉnh tùy theo
mức độ nghiêm trọng của bệnh và các đáp ứng của
bệnh nhân.
Liều khởi đầu được khuyến cáo là 2mg một lần, mỗi
ngày. Liều dùng có thể tăng lên đến 4mg (sau đó lên 6
mg nếu cần) sau khi có đủ thời gian dé cac tac dung
dược lý biểu thị đầy đủ. Trong thực tế, thời gian này
không nên íthơn 3đến 4tuần. Liều hàng ngày trên 6
mg chưa cho thấy hiệu quả rõ rệt hơn.
Thuốc nên được uống nguyên viên với một ly nước
đầy, uống thuốc vào bữa ăn hay xa bữa ăn, nên uống
vào cùng một thời điểm mỗi ngày, tốt nhất là vào buổi
sáng.
Bệnh nhân suy gan
Liều khởi đầu cho bệnh nhân suy gan là 2 mg.
Lacidipin được chuyên hóa chủ yếu ởgan và do đó ở
những bệnh nhân suy gan, khả dụng sinh học của
lacidipin có thê gia tăng và tác dụng hạ huyết áp tăng
lên. Nên theo dõi cần thận những bệnh nhân này, nêu
cần có thê giảm liều dùng.
Bệnh nhân có bệnh thận
Vì
lacidipin không thải trừ qua thận, không cần chỉnh
liều ởnhững bệnh nhân bị bệnh thận.
Sử dụng ởtrẻ em và thanh thiếu niên
Do chưa có kinh nghiệm về độ an toàn và hiệu quả
lacidipin ởtrẻ em, nên không khuyến cáo dùng thuốc
này cho trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Bệnh nhân lớn tuổi:
Không cần thay đổi liều ởbệnh nhân lớn tuổi. Điều trị
có thể tiếp tục lâu dài.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Man cảm với lacidipin hay bất cứ thành ,phần nào của
thuốc.
Lacidipin chỉ nên được sử d t/cách cân thận ở
bệnh nhân có phản ứng dị ứNg trước đây với các
dihydropyridin khác vì trên lý (huyết có nguy cơ phản
ứng chéo.
Cũng như các thuốc đối kháng kênh calci khác, nên
ngưng dùng lacidipin ởnhững bệnh nhân bị shock tim
và cơn đau thắt ngực không ổn định.
Không nên dùng lacidipin trong hoặc trong vòng 1
tháng sau khi nhôi máu cơ tim.
Cũng như các dihydropyridin khác, chống chỉ định
dùng lacidipin cho bệnh nhân bị hẹp van động mach
chủ nặng.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN (ADR)
Lacidipin thường được dung nạp tốt. Một số bệnh
nhân
có thể gặp tác dụng phụ nhẹ liên quan đến tác
động dược lý giãn mạch ngoại biên. Các tác dụng này
thường
thoáng qua và thường hết khi tiếp tục sử dụng
lacidipin với liều lượng tương tự.
Thuong gdp, ADR > 1/100
Rối loạn hệ thần kinh: nhức đầu, chóng mặt.
Rối loạn tim mạch: hồi hộp, đánh trống ngực, nhịp tim
nhanh.
Rối loạn mạch máu: đỏ bừng mặt.
Rối loạn tiêu hóa: khó chịu ởđạ dày, buồn nôn.
`
Rối loạn da và mô dưới da: Nổi mẫn trên da (bao gồm
ban đỏ và ngứa).
Rối loạn thận và tiết niệu: tiểu nhiều.
Toàn thân: suy nhược, phù nề.
Tăng phosphatase kiềm trong máu.
_Ít gặp, 1/1000