Thuốc Maxxcardio-L 5: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMaxxcardio-L 5
Số Đăng KýVD-27769-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat) – 5 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ bấm nhôm – nhôm)
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
04/10/2017Chi nhánh công ty cổ phần dược phẩm Ampharco USAHộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ bấm nhôm – nhôm)1400Viên
> / 2“
=——H – Ute – & LY TE | Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 5 : Em v NI Ý DƯỢC Hộp 10 viên nén bao phim (1 vỉ x 10 viên)
gre sank = ay | 100% real size Ls / Disa
19 ‘oy —- kếu đẦ sicccsid saves
SLELE

MAXXCARDIO
bè. AMPHARCO U.S.A
Thuốc bán theo đơn
MAXXCARDIO-L 5
Lisinopril 5mg
tong,
MAXXCARDIO

MAXXCARDIO
Y’Sn O2HVHdWY xxx V’Sn O2HVHdWV xxx 890I/0/d| IENÔuOQ ’19U1SIŒ (2811 UOUN IENBugg (JUỊL’2È11 UDUN uUộẤnH ‘pyeA Sond dalH’4′]£(911 YOUN ‘9gnud dộH EX’$9È!L UĐUN N9 2Sfd V’Sn O24VHdNv ‘V’Sn O2HVHdWV dGd2 ÀLĐNỌ2 :Áqp9)nqISIG peiny2ejnue| :I0qIod ueua 3jgnx uẹs E5 :9†Ep ‘dX3/dH > :eep ‘BIW/XSN % PON U9IBG/ XS919S DONESIA /4S l@) 339/)30438 AT1H3MV2 1M3SNI 39YY2Wd 3H VIE SNQ0 IHNDPNUL NAAPSNYA9N0/H 4X26đ > N3Mữ1IH2 40H2W3M 401/ì0d33 WaJULAVLMYLYX30 z ‘8111ỊSJOUI DUE 1UÔI|UTS 1981IP pỊOAV “JN WE toueAden ofa Bugs tuệ quỷiL 1S) ‘9,0€ MOj8qQ ainjeredwa ye91016 :98E101S ‘9,0£ !0Np ộp16Iuu O:uenb ogg fe) “pasul abeyoed aag :suonesipuyequog ‘0unp nsugp Bupny a)wax -yuip jusBugyg ‘uonensujmpy 2efesog ‘suojespuy ‘funp yoe9 2Gugp ner “quip yuo “ye1Ge} 8u0 ‘S’b SJuIdI2X3 “UQIA |NPEIIA SOAP PL HH >— judoulsr] Bulg judoulsr]
“SuJeJUOD 39/qe} payeod-wWyjy Ye] :uopsodwog “NYO wiyd oeg Uộu UBIA IOW :ugyd UẸUL

Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 5
Hộp 30 viên nén bao phim (3 vỉ x 10 viên)
100% real size
MAXXCARDIO”
: =
MAXXCARDIO-L 5
Lisinopril 5mg
¬———
MAXXCARDIO’

Thuốc bán theo đơn

MAXXCARDIO

VSN OOUVHdNY NN V’ST7i O2HVHdWV xxx 90u/0Id IENÔu0Q ’19S/( 9811 UOUN IENÔU0đ (JUJ1 ‘9Ê11 UOUN uộÁnH ‘PIEjA 20Id dêlH’d’|€(2811 UOUN “2a dộHEX’€49811 UDUN N9 = 2Sfd ‘Sn OOHVHadwv V’SO2HVHdWV dG49 A1ĐNỌO > :Áqp9inqISIG peuni2ønuei :l@qIoud ugua ‘ygnx uẹS :9†ep ‘đx3/H he) :®Iep ‘BỊN /XSN :ON(988 /XS9Ị9S ‘es PONBSIA/HGS ISNJHOIIG ATINITEVD LYISNI TOWNIV IHLVIE 9N(GIHW20/0MI SNAG PSNYGONDNH 4×200 > N3M01IH2 40H2W3M 401f0d33X WIJULAVLWYLYX z2 “aaMSiOW pUE 3UÕ||UTS 1991ID pỊOAV “JON weiueAđộ} 2/1) 0UpS quý tquỷlL SS “9,08 Mojaq eunjeredusay ye2101 :9ÑE101S ‘9,0£ !0np ộp161uu O:uạnh 0gg = ‘9SUI 8Ö83|9Ed 999 :SU0I13IpuIequ02 ‘0uñp jsup 0uộn Qịu19X :qujp J3ñu02 O ‘uonensiujmpy ÿ9ES0Q “$u011831PU| “fñuqp tJy2 »ñuqp n§†1 “qujp ju = “yeiqe} uo “s”b syuaidiox3 “UBIA |NPBNA DONP PL Bulg rrccriciteterectectene judousr] ĐỤNG 29h nnnnnnnhtnrtrrrrrretrreet JUd0ulSr]
:SUE1U09 19|E} p8}E09-UI|I| J9E3 :U0/1IS0đ102 :EJI9 ulld 08 UPU UBIA IOW :Upyd UẸUL

Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 5
Hộp 100 viên nén bao phim (10 vỉ x 10 viên)
90% real size
MAXXCARDIO
io
MAXXCARDIO-L 5
Lisinopril 5mg
tai,

(Rò Thuốc bántheo đơn

MAXXCARDIO
MAXXCARDIO

VSN OOUVHdGHNY NN YSn O2uyHawvy NN 20uOiq JENÔuOQ12/19/0 (2811 YOUN FENSugg (JUJL ‘9Ê11 tĐỤN UộẤn, ‘BIEẠA 2004 đ8H ’41€2811 YOUN ‘9ạn(4 độtEX ‘£ 981L UOUNNOX = 9§rd Y’Sn O2WVYHdWwv ‘Y’Sn O2WYHdWV 4042 A1ĐNỌO. > :ÁqpeynqQI119I peinyoø,nuey( 1190194d UBud BIBNX URS ceyep “dx3/ GH re} seyep “BN/XSN YONWORE /XSO19S œ “ONSIA/4ŒS
ISN 3M0-438 AT1fI43MV2 1M1SNI 10VX2Wd 3M10V3 TH CNTM lì Bs N3HŒ1IH2 40H2V3M 401/00d33X ‘a AWLMYLYX70 Fv ’81nJSOUI pUE1ÕJ|US }931ID pỊ0AV “JonwpjoueAday ofuy Oups QUỆ qUỆ!L 0 “9,08 Mojeq 81n†E19dU191 }P8101S :8E10IS ˆ9,0€ I0np Šp1ôIUU 0cugnb ogg = “pasul abeyoed aag:suonesipuresuog —“Huip nsuppBugny 3wax :quip yoBugyg @. ‘uonesysiujupy 2ebesog “Su0†E2JD0| ‘funp yoe9 Bupp nạ] “qujp J2 “@|qE 9u0’S’bSỊU8đị9X3 “URIA |ODBNA9đp ÿL
:SUJE)U09 19|E} D@]EO9-UI|IJ UJ9E3 :U0J]JS0đU0) — :E)92 UIIđ 0EQUộU UộjA JQWN :UEM quẸUL

Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 5
Vỉ 10 viên nén bao phim
100% real size
Fan KD ON
MAXXCARDIC°L 5 Lisinopril 5mg
Sảnxuất &Phân phối bởi: CÔNG TYCPDP AMPHARCOU.S.A w’kAMPHARCO U.S.A
MAXXCARDIO°L 5 Lisinopril 5mg
Manufactured &Distributed by: AMPHARCO U.S.A PJSC wkAMPHARCO U.S.A
MAXXCARDIO°L 5 dest=

MAXXCARDIO°L 5 Lisinopril 5mg

MAXXCARDIO®-L
Lisinopril 5/10/20 mg
Thuốc kê đơn
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Để xa tầm fay trẻ em
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
1. THÀNH PHẢN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
MAXXCARDIO®-L 5
LASINOPE svcessssvessnusnsureseresenedeeverer TEES Hiceneatsaverenens 5mg
(dưới dạng lisinopril dihydrat ………………………….— 5,45 mg)
Tad duoc: Manitol, Calci hydrogen phosphat dihydrat,
Pregelatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat,
Talc, Opadry IIwhite.
MAXXCARDIO®-L 10
LISNO pil scsi 10 mg
(dưới dạng lisinopril đihydfat………………..—- +: 10,90 mg)
Tá được: Manitol, Calci hydrogen phosphat dihydrat,
Pregelatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat,
Talc, Opadry IIwhite.
MAXXCARDIO®-L 20
ii) 977 7. ….ố.ố.ốốố.ốốẽố 20 mg
(dưới dang lisinopril dihydrat ……………………….. .–21,78 mg)
Ta được: Manitol, Calci hydrogen phosphat dihydrat,
Pregelatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat,
Talc, Opadry IIwhite, Red iron oxyd, Yellow iron oxyd.
2. TINH CHAT
Ma ATC: CO9AA03
Cơ chế tác dụng
Lisinopril ức chế enzym chuyển angiotensin (angiotensin
converting enzyme -ACE) ởngười và động vật. ACE làmột
peptidyl dipeptidase xúc tác phản ứng chuyền angiotensin I
thành chất gây co mạch, angiotensin II. Angiotensin IIcũng
kích thích phần vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron. Tác
dụng có lợi của lisinopril trong điều trị tăng huyết áp và suy
tim chủ yếu do ngăn chặn hệ renin- angiotensin- -aldosteron.
Su ức chế enzym chuyền angiotensin làm giảm nồng độ
angiotensin IItrong huyết tương, điều này dẫn đến giảm tác
dụng co mạch và giảm tiết aldosteron. Sự giảm tiết
aldosteron có thê dẫn đến tăng nhẹ kali trong huyết thanh.
Ngoài ra, thuốc còn có khả năng ảnh hưởng tới hệ kallikrein
-kinin, làm giảm sự phân hủy của bradykinin, dẫn đến tăng
nồng độ bradykinin, đây chính lànguyên nhân gây ra một số
tác dụng không mong muốn như phù mạch và ho của các
thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin.
Lisinopril có tác dụng điều trị|tang huyết áp ngay cả ởnhững
bệnh nhân tăng huyết áp có nồng độ renin thấp.
Dược lực học
Lisinopril dẫn đến giảm cùng mức độ huyết áp ởtư thế nằm
ngửa và tư thế đứng không có tăng nhịp tim bù. Thường
không thấy hạ huyết áp tư thế triệu chứng mặc dù nó có thể
xảy ra và được biết trước ởnhững bệnh nhân giảm thể tích
máu và/hoặc mất muối. Khi dùng chung với các thuốc lợi
tiểu nhóm thiazid, tác dụng hạ huyết áp của hai thuốc gần
như cộng lực.
Trong hầu hết các bệnh nhân được nghiên cứu, tác dụng điều
trị tăng huyết áp khởi phát một giờ sau khi uống một liều
lisinopril của từng cá nhân, huyết áp giảm tối đa đạt được
sau 6gid.
Tac dung diéu tri tang “huyết áp của lisinopril được duy trì
trong suốt thời gian điều trị lâu dài. Ngưng dùng lisinopril
đột ngột không gây tăng huyết áp nhanh chóng hoặc tăng
huyết áp đáng kể so với mức huyết áp trước điều trị.
Dược động học
Người lớn: Sau khi uống lisinopril, nồng độ đỉnh trong huyết
thanh của lisinopril đạt được trong khoảng 7giờ, thời gian
đạt nồng độ đỉnh hơi kéo dài hơn ởnhững bệnh nhân nhdi
mau co tim cap.
Lisinopril dugc hấp thu chậm và không hoàn toàn qua đường
tiêu hóa. Sự hấp thu của lisinopril rất khác nhau giữa các cá
thể, có thể từ 6-60% liều dùng được hấp thu, nhưng trung
bình khoảng 25%. Thức ăn không ảnh hưởng tới sự hấp thu
thuốc qua đường tiêu hóa. Lisinopril không liên kết với
protein huyết tương. Thuốc thải trừ qua nước tiểu ởdạng
không biến đổi. Thời gian bán thải sau khi uống nhiều liều ở
người bệnh có chức năng thận bình thường là 12 giờ.
Sinh khả dụng tuyệt đối của lisinopril giảm khoảng 16% ở
những bệnh nhân suy tim sung huyết ổn định theo phân loại
NYHA nhóm II-IV, và thể tích phân bố hơi thấp hơn so với
người bình thường.
Sinh khả dụng đường uống của lisinopril ởnhững bệnh nhân
nhồi máu cơ tim cấp tương tự như ở những người tình
nguyện khỏe mạnh.
Suy chức năng thận làm giảm thải trừ lisinopril, nhưng chỉ
khi độ lọc cầu thận dưới 30 mL/phút, sự giảm thải trừ này
mới quan trọng trên lâm sàng.
Ở mức trung bình, nồng độ thuốc trong máu và diện tích
dưới đường cong nồng độ theo thời gian ởbệnh nhân lớn
tuổi cao hơn (gần gấp đôi) so với bệnh nhân trẻ tuổi.
Có thể loại bỏ lisinopril bằng lọc máu.
Bệnh nhi: Dược động học của lisinopril được nghiên cứu
trên 29 bệnh nhỉ tăng huyết áp từ 6đến 16 tuổi có độ lọc cầu
thận >30 mL/phút/1,73 m?. Sau các liều dùng 0,1 đến 0,2
mg/kg, nồng độ đỉnh trong huyết tương ở trạng thái ổn định
của lisinopril đạt được trong 6giờ và mức độ hấp thu dựa
trên sự phát hiện trong đường niệu khoảng 28%. Các gia tri
này đạt được tương tự như ởngười lớn. Giá trị thường gặp
của độ thanh thải lisinopril qua đường uống (độ thanh thải
toàn thân/khả dụng sinh học tuyệt đối) ởmột trẻ cân nặng 30
kg 1a 10 L/gid, tăng tương ứng với chức năng thận.
Suy gan: Suy gan ởnhững bệnh nhân xơ gan dẫn đến giảm
hấp thu của lisinopril (khoảng 30% được xác định bằng cách
thu hồi nước tiểu), nhưng lại làm tăng sự tiếp xúc (khoảng
50%) so với người khỏe mạnh do giảm độ thanh thải.
Swy thận: suy giảm chức năng thận sẽ làm giảm sự thải trừ
của lisinopril ởthận, và sự giảm này chỉ quan trọng về mặt
lâm sàng khi mức lọc cầu thận <30 mI/phút. Ở bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình (độ thanh thải creatinin từ 30- 80 ml/phut), thi gia tri AỤC trung bình chỉ tăng khoảng 13%, nhưng ở b suy thận nặng (độ thanh thải creatinine tir 5- 30 ut) thi gia tri AUC trung binh tang gap 4-5 lan. Lisinopril có thể được loại bỏ bằng thâm tách máu. Thâm tách máu trong vòng 4giờ với độ thanh thải từ 40-55 ml/ phút, thì nồng độ lisinopril trong máu giảm khoảng 60%. Suy tim: Bệnh nhân suy tỉm có sự tiếp xúc với lisinopril lớn hơn những người khỏe mạnh (tăng AUC trung bình là 125%), nhưng dựa vào sự thu hồi lisinopril trong nước tiéu, thì thấy giảm hấp thu khoảng 16% so với những người khỏe mạnh. Người già: ởnhững bệnh nhân lớn tuổi thì nồng độ thuốc trong máu cao hơn và giá trị diện tích dưới đường cong (tăng khoảng 60%) cũng cao hơn những người trẻ. CHÍ ĐỊNH Tăng huyết áp: Lisinopril được chỉ định cho điều trị tăng huyệt áp ởbệnh nhân người lớn và trẻ em từ 6 tuôi trở lên. Lisinopril có thê được dùng đơn độc hoặc phôi hợp với các thuôc điều trị tăng huyết áp khác. Suy tim: Lisinopril được chỉ định để làm giảm các triệu chứng cơ năng và thực thê tình trạng suy tim ởnhững bệnh nhân không đáp ứng đủ với các thuôc lợi tiêu và digitalis. Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được chỉ định để làm giảm tử vong trong điêu trị các bệnh nhân có huyệt động ôn định trong vòng 24 giờ sau cơn nhôi máu cơ tim. Khi thích hợp, bệnh nhân nên tiệp nhận các trị liệu tiêu chuẩn được khuyến cáo như các thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và các thuốc chẹn beta. Biến chứng thận do đái tháo đường: Lisinopril được chỉ định cho điêu trị bệnh thận ởbệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, tăng huyệt áp và mới bị bệnh thận. LIEU LUQNG -CACH DUNG Tăng huyết áp: Liều khởi đâu: Ở những bệnh nhân có chứng tăng huyết áp, thì liều khởi đâu thường được khuyên cáo là 10 mg. Những bệnh nhân có hệ renin-angiotensin-aldosteron hoạt động mạnh (đặc biệt những bệnh nhân bị tăng huyệt áp do hẹp động mạch thận, mat mudi/ giảm thê tích máu, tim mât bù hoặc tăng huyết áp nặng) có thê làm giảm huyết áp quá mức sau khi dùng liêu khởi đâu. Liêu khởi đâu được khuyên cáo cho những bệnh nhân này là 2,5 -5mg và việc khởi đâu điêu trị phải được thực hiện dưới sự giám sát ykhoa. Khi có biêu hiện của suy thận thì cân phải dùng liêu khởi đâu thâp hơn (xem Liêu dùng cho bệnh nhân suy thận). Liêu duy trì: liều duy trì có hiệu quả thường 1420 mg dung 1 lan/ ngay. Thong thuong néu higu qua điều trị mong muốn không thể đạt được sau 2-4 tuần dùng thuốc, thì có thể tăng liều. Liều tối đa được sử dụng trong các thử nghiệm lâm sàng dài hạn, có kiêm soát là80 mg/ ngày. Sử dụng cùng với thuốc lợi tiểu ởngười lớn: nếu không kiểm soát được huyết áp với lisinopril đơn thuần, có thể bổ sung thêm liều thấp một thuốc lợi tiểu (ví dụ: hydroclorothiazid 12,5 mg). Liều bắt đầu được khuyến cáo cho bệnh nhân người lớn tăng huyết áp dùng với thuốc lợi tiểu là5mg một lần mỗi ngày. Liêu dùng ởbệnh nhân suy thận Liều dùng cho bệnh nhân suy thận nên được dựa trên độ thanh thải creatinin như sau: Liều khới đầu (mg/ngày) 2,5 mg* Độ thanh thải creatinin (ml/phút) Dưới 10 ml/ phút (kể cả bệnh nhân lọc máu) 10-30 ml/ phút 2,5-5 mg 31-80 ml/ phut5-10 mg *Liêu ding và/ hoặc tân suất sử dụng nên điều chỉnh theo sự đáp ứng của huyết áp. Liều dùng nên được điều chỉnh tăng lên đến khi huyết áp được kiêm soát hoặc khi đạt liêu tôi đa 40 mg/ ngày. Sử dụng cho bệnh nhỉ bị tăng huyết áp từ 6-16 tuổi: Liều khởi đâu được khuyên cáo là2,5 mg xIlân/ ngày cho bệnh nhân có cân nặng trong khoảng 20 đến <50 kg, va 5mg x1 lần/ ngày ởbệnh nhân có cân nặng >50 kg. Liêu dùng được điều
chỉnh cho từng cá nhân đên mức tôi đa là 20 mg/ ngày ở
bệnh nhân có cân nặng trong khoảng 20 đên <50 kg và 40 mg ởbệnh nhân có cân nặng >50 kg. Liêu trên 0,61 mg/ kg
(hoặc vượt quá 40 mg) chưa được nghiên cứu ởbệnh nhi
(xem ởmục Tính chất ).
Ở những trẻ có chức năng thận giảm, nên xem xét liều khởi
đâu thâp hơn hoặc tăng khoảng cách đưa liêu.
Suy tim
Ở bệnh nhân suy tỉm có triệu chứng, lisinopril nên được
dùng như điều trị bổ sung với thuốc lợi tiểu và digitalis hoặc
thuốc chẹn beta nếu cần. Lisinopril nên được khởi đầu với
liêu 2,5 mg x|lân/ngày và nên dùng thuộc dưới sự giám sát
ytê đê xác định hiệu qua ban đâu trên huyệt áp. Liêu của
MAXXCARDIO®-L nên được tăng như sau:
eLuong gia tăng không quá 10 mg.
eKhoảng cách tăng liều không được íthơn 2tuần.
eLiêu cao nhat được dung nạp ởbệnh nhân tối đa là 35
mg xllân/ ngày.
Việc điều chỉnh liều nên dựa vào đáp ứng lâm sàng của từng
bệnh nhân.
Ởnhững bệnh nhân có nguy cơ cao với triệu chứng hạ huyết
áp, ví dụ như bệnh nhân bị giảm muôi có hoặc không có hạ
natri máu, bệnh nhân giảm thê tích máu hoặc những bệnh
nhân
được dùng thuôc lợi tiêu mạnh thì nên điêu trị các tình
trạng này, nêu có thê, trước khi điêu trị với
MAXXCARDIO®-L. Nên theo dõi chức năng thận và kali
huyết thanh.
Liều dùng trong trường hợp bị nhồi máu cơ tim cấp
Ở các bệnh nhân có huyết động ổn định trong vòng 24 giờ
sau khi khởi phát các triệu chứng của cơn nhôi máu cơ tim,
uống 5mg lisinopril, sau 24giờ uống 5mg, sau 48 giờ uống
10 mg và sau đó 10 mg một lần môi ngày. Liều dùng nên
được tiếp tục duy trì trong ítnhất 6tuần.
Khởi đầu điều trị với 2,5 mg ởbệnh nhân có huyết áp tâm
thu thâp (100-120 mmHg) trong suôt 3ngày đâu sau cơn
nhôi máu. Nêu xảy ra tụt huyệt áp (huyết áp tâm thu < 100 mmHg) can nhac đên liêu 2,5 hoặc 5mg. Nêu tụt huyết áp kéo dài (huyết áp tâm thu < 90 mmHg trong hon 1gid) ngưng dùng lisinopril. Biến chứng thận do đái tháo đường Ởbệnh nhân đái tháo đường tuýp 2, tăng huyết áp và mới bi bệnh thận, liều dùng là 10 mg lisinopril một lần mỗi ngày, có thé tăng liều đến 20 mg một lần môi ngày, nếu cần, đề đạt được huyết áp tâm trương ởtư thế ngồi dưới 90 mm Hg. Trong trường hợp suy tan (d6 thanh thai creatinin < 80 ml/phút), nên chỉ éy/lisinopril ban dau theo độ thanh thải creatinin của bệnh nhãn. Người già Trong các nghiên cứu lâm sàng, không có sự thay đổi về hiệu quả và độ an toàn của thuốc liên quan tới tuổi. Tuôi cao thường kèm theo sự suy giảm chức năng ở thận, nên cần xem Liễu dùng ởbệnh nhân suy thận đề xác định liều khởi đầu của MAXXCARDIO®-L. Sau đó, liều dùng nên được điều chỉnh theo đáp ứng của bệnh. Bệnh nhân chò ghép thận Không có kinh nghiệm liên quan đến việc dùng MAXXCARDIO-L ởbệnh nhân mới được ghép thận. Do đó điều trị MAXXCARDIO®-L ở những bệnh nhân này là không được khuyến cáo. CHÓNG CHÍ ĐỊNH MAXXCARDIO®-L chống chỉ định cho những bệnh nhân có: -Quá mẫn với lisinopril hay bất kỳ thành phần nào của thuôc. -Tiền sử phù mạch hoặc quá mẫn liên quan đến điều trị với một thuôc ức chê men chuyên angiotensin trước đó. -Phù mạch do di truyền hoặc tự phát. -Phụ nữ có thai trong tam cá nguyệt thứ hai và thứ ba của thai kỳ. Không dùng aliskiren chung với lisinopril ở những bệnh nhân bị bệnh đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận <60 ml/phút/1,73 m?). TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN (ADR) Thuong gdp, ADR >1/100
-Toàn thân: nhức đầu, chóng mặt.
-Hô háp: ho (khan, kéo dài).
Itgap, 1/1000 30
mL/phút.
SU DUNG THUOC CHO PHU NU CO THAI
Việc sử dụng các chất ức chế ACE không được khuyến cáo
trong ba tháng đầu của thai kỳ và chống chỉ định trong ba
tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ.
Bằng chứng dịch tễ học liên quan tới nguy cơ gây quái thai
khi tiếp xúc với các chất ức chế ACE trong ba tháng đầu của
thai kỳ làchưa được kết luận. Tuy nhiên, sự gia tăng nhỏ của
nguy cơ này không thể được loại trừ. Trừ khi việc tiếp tục
điều trị với các chất ức chế ACE được xem là cần thiết,
những bệnh nhân có kế hoạch mang thai nên đổi sang các trị
liệu tăng huyết áp thay thế khác được xác định là an toàn
trong thai kỳ. Khi được chuẩn đoán là có thai thì nên dừng
điều trị với chất ức chế ACE ngay lập tức và nếu thích hợp
thì nên bắt đầu liệu pháp điều trị thay thế.
Việc tiếp xúc với chất ức chế ACE trong ba tháng giữa và ba
tháng cuối của thai kỳ được biết làgây độc tính cho thai nhỉ ở
người (giảm chức nặng thận, thiếu ôi, chậm cốt hóa xương
sọ) và gây độc cho trẻ sơ sinh (suy thận, hạ huyết áp, tăng
kali máu).
Nếu tiếp xúc với các chất ức chế ACE trong ba tháng giữa và
ba tháng cuối của thai kỳ thì khuyến cáo nên siêu âm để kiểm
tra chức năng thận và xương sọ.
Những trẻ sơ sinh có mẹ dùng các chất ức chế ACE nên được
theo dõi chặt chẽ chứng hạ huyết áp.
SỬ DỤNG THUÓC CHO PHỤ NỮ CHO CON BÚ
Vì không có thông tin liên quan đến việc dùng
MAXXCARDIO®-L khi đang cho con bú, nên thuốc không
được khuyến cáo và nên dùng phương pháp điều trị thay thế
được xem là an toàn cho phụ nữ cho con bú, đặc biệt là khi
nuôi trẻ mới sinh hoặc sinh non.
ANH HUONG TOI KHA NANG LAI XE VA VAN HANH
MAY MOC
Dùng viên nén lisinopril có thể gây các tác dụng phụ như
chóng mặt, mệt mỏi, lú lẫn. Bệnh nhân không nên lái xe hay
vận hành máy móc, trừ khi bệnh nhân đánh giá chắc chắn tác
dụng của thuốc lên bệnh nhân, cũng như bệnh nhân có thể
đảm nhận những hoạt động đó một cách an toàn.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Thuốc điều trị tăng huyết áp khác: khi MAXXCARDIO®-L
được kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác (ví dụ
như glyceryl trinitrat và các thuốc nitrat khác, hoặc các
thuốc giãn mạch), có thể làm tụt huyết áp.
Dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy ức chế kép hệ renin-
angiotensin-aldosteron (RAAS) thông qua việc dùng phối
hợp các chất ức chế ACE với các thuốc ức chế receptor
angiotensin IIhay aliskiren thì có tỷ gặp cao hơn trong các
tác dụng phụ như làtụt huyết áp, tăng kali máu và suy giảm
chức năng ởthận (bao gồm cả suy thận cấp) so với việc sử
dụng các thuốc có tác dụng RAAS riêng lẻ.
Thuốc lợi tiếu: Lúc ban đầu dùng lisinopril ởbệnh nhân
đang
dùng thuốc lợi tiểu có thể dẫn đến giảm huyết áp quá
mức. Có thể giảm thiểu tác động hạ huyết áp của lisinopril
bằng cách giảm hay ngưng dùng lợi tiểu hoặc tăng dùng
thêm muối trước khi bắt đầu điều trị với lisinopril. Nếu
không thể thực hiện được điều này, giảm liều khởi đầu của
lisinopril.
Lisinopril lam giảm mất kali do các thuốc lợi tiểu nhóm
thiazid gây ra. Các thuốc lợi tiểu giữ kali (spironolacton,
amilorid, triamteren, và các thuốc khác) có thể tăng nguy cơ
tăng kali máu. Vì vậy, nếu các thuốc trên được chỉ định dùng
chung với lisinopril, cần theo dõi nồng độ kali trong huyết
thanh của bệnh nhân thường xuyên.
Thuốc điều trị đái tháo đường: dùng chung lisinopril với các
thuốc điều trị đái thao dudng (insulin, thuốc hạ đường huyết
uống) có thể gây tăng tác dụng hạ glucose trong máu với
nguy cơ hạ đường huyết.
Các thuốc kháng viêm không thuộc nhóm sferoid k cả các
thuốc ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (ức chế COX-2):
Ở những bệnh nhân lớn tuổi, bị giảm thẻ tích máu (kể cả
những người đang điều trị lợi tiểu), hay có tổn thương chức
năng thận, dùng các thuốc kháng viêm không thuộc nhóm
steroid (NSAID), kể cả các thuốc ức chế COX-2 chọn lọc,
với các thuốc ức chế ACE, ké ca lisinopril, c6 thé lam suy
giảm chức năng thận, bao gồm khả năng suy thận cấp. Các
tác dụng này thường hồi phục được. Theo dõi chức năng
thận định kỳ ởnhững bệnh nhân dùng lisinopril và NSAID.
Tác dụng điều trị tăng huyết áp của các thuốc ức chế ACE,
kế cả lisinopril, có thể bị suy giảm do các thuốc NSAID.
Úc chế kép hệ Renin-Angiotensin (RA): Uc ché kép hệ RA
với các thuốc ức chế thụ thể angiotensin, các thuốc ức chế
ACE, hoặc các thuốc ức chế renin trực tiếp (như aliskiren)
thường liên quan đến tăng nguy cơ tụt huyết áp, ngắt, tăng
kali máu, và thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) so
với
đơn trị liệu.
Nói chung, tránh dùng phối hợp các thuốc ức chế hệ renin-
angiotensin. Theo dõi huyết áp, chức năng thận và các chất
điện giải ởnhững bệnh nhân dùng lisinopril và các thuốc
khác ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin.
Không dùng aliskiren cùng với lisinopril ởnhững bệnh nhân
đái tháo đường. Tránh dùng aliskiren với lisinopril cho
những bệnh nhân suy thận (độ lọc cầu thận <60 ml/phút). Liii: tăng có hồi phục nồng độ trong máu và độc tính của liti đã được báo cáo khi sử dụng đồng thời liti với các chất ức chế ACE. Sử dụng đồng thời các thuốc lợi tiểu thiazid có thé làm tăng nguy cơ gây độc của liti và làm tăng thêm độc tính của liti khi dùng đồng thời với các chất ức chế ACE. Việc dùng lisinopril với liti làkhông được khuyến cáo, nhưng nếu việc phối hợp được chứng minh là cân thiết, thì cần phải theo dõi cân thận nồng độ liti máu. Thuốc ức chế rapamycin cho độn vii (mTOR): Bệnh nhân dùng chung với thuốc ức chếmTOR (ví dụ như temsirolimus, sirolimus, everolimus) dóthể gia tăng nguy cơ phù mạch. # R AN iAM S.A _ é 1.24 ›„3 Vàng: phản ứng nitritoid (triệu chứng của giãn mạch bao gôm đỏ bừng, buồn nôn, chóng mặt và hạ huyết áp và có thể là rất nghiêm trọng) sau khi tiêm vàng ví dụ là natri aurothiomalat đã được báo cáo là thường gặp hơn ởnhững bệnh nhân được điều trị với các chất ức chế ACE. Thuốc chống trầm cảm ba vòng/ thuốc chỗng loạn thâằn/ thuốc gây tê: việc sử dụng phối hợp các thuốc gây tê, thuốc chống trầm cảm ba vòng và thuốc chống loạn thân với các chất ức chế ACE có thể làm hạ huyết áp thêm nữa. Acidl acefylsalicylic, các thuốc thrombolytie, beta- blocker, nitrat: Lisinopril có thể được sử dụng phối hợp với acid acetylsalicylic (6 ligu dùng cho bệnh tim), các thuốc thrombolytic, beta- blocker và/ hoặc nitrat. QUA LIEU Hạn chế những dữ liệu sẵn có về quá liều ởngười. Các triệu chứng liên quan khi dùng quá liều chất ức chế ACE có thể bao gồm: hạ huyết áp, sốc tuần hoàn, rối loạn chất điện giải, suy thận, tăng thông khí, nhịp tim nhanh, đánh trống ngực, nhịp tim chậm, chóng mặt, lo lắng và ho. Điều trị quá liều được khuyến cáo làtruyền tĩnh mạch dung dịch muôi thông thường. Nếu xảy ra hạ huyết áp, bệnh nhân cần được đặt ởvị trí sóc. Nếu cần, thì việc điều trị bằng cách tiêm truyền angiotensin II và/hoặc tiêm tĩnh mạch catecholamin cũng có thể được xem xét. Nếu thuốc mới bị nuốt vào, thì các biện pháp nhằm loại bỏ ví dụ như nôn, rửa dạ dày, dùng các chất hấp thụ và natri sulfat). Lisinopril có thể được loại bỏ ra khỏi hệ tuần hoàn chung bằng cách thẩm tach mau (xem muc CANH BAO VA THAN TRONG). Máy tạo nhịp tim được chỉ định trong điều trị nhịp tim chậm. Các dấu hiệu sống, các chất điện giải trong huyết thanh và nồng độ creatinin cần được theo dõi thường xuyên. BAO QUẢN: Ở nhiệt độ dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp va nơi âm ướt. TRINH BAY: Vi 10 vién nén bao phim. Hộp |vi, 3vi, va 10 vi. HAN DUNG: 36 thang ké tir ngay san xuất. - - Sản xuất và Phân phối bởi: CONG TY CO PHAN DUQC PHAM AMPHARCO U Khu công nghiệp Nhơn Trạch 3, Xã Hiệp Phước, Huyện Nhơn Trạch,|Tỉn ông Nai Điện thoại: 0613 566202 Fax: 0613 566203 TUQ@.CUC TRUONG p.TRUONG PHONG Ễ

Ẩn