Thuốc Maxxcardio-L 20 Plus: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcMaxxcardio-L 20 Plus
Số Đăng KýVD-27768-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLisinopril (dưới dạng Lisinopril dihydrat); Hydroclorothiazid – 20 mg ; 12,5 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên (vỉ bấm nhôm – nhôm)
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A KCN Nhơn Trạch 3, xã Hiệp Phước, huyện Nhơn Trạch, tỉnh Đồng Nai

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
15/06/2018Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.AHộp 1 vỉ, 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên3235Viên
Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 20 PLUS
Hộp 10 viên nén bao phim (1 vỉ x 10 viên)
100% real size
| BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
A⁄Í p5
i
Lain a0. Jul AQ

MAXXCARDIO PLUS
è’» AMPHARCO U.S.A
(R) Thuốc bán theo đơn WHOGMP
MAXXCARDIO-L 20 PLUS
Lisinopril 20mg, Hydroclorothiazid 12,5mg

PLUS

MAXXCARDIO
MAXXCARDIO PLUS
V’Sf O2HVHdwv xx 89uA01d JENÔu0( ’19I!SỊ( 9E1L UOYN ‘pIE/A 90ntd| đ@JH “4|€49811 u0UN 9Sfd Y’S O2HVHdWV :Áqp9inQI11SIq ‘peini2enueiW
V’S O2HVHdWV xxx FENugg yup) “yoes) UOYN uộÁnH ‘201ud độ|H EX’€(9È11 UOUN NOW V’S O2HVHdWV dG42 A1ĐNỌO2 :I9q Ioud ueua ‘¡øgnx uẹS :9†Ep ‘dx3 /qH :etep ‘BJN /XSN YON 918g /XS9l9S :ON SIA /4S

3S/) 3HO438 AT1fì43HV2 LH3SNI 39VXOVd FHL GVA N3HŒTIH2 4OHOVAY AOLNO d33X ’91nisIoui pue 1uB|uns 1291IP pỊOAV
ĐNRd IHX 20ƒf1HL ONAG NS NYGONONH AYDOG WIJUL AVL WY VX3G ‘Jon we lou eAday ons Bugs yue yuRsL OIdäWY5XXVW

‘Oo08 MOj9q 9Inie1eduie) ye91o‡S :9Be1O‡S ‘uesuI eBexo2ed oeS :SuoJ‡e2IpuJe1uo2 “UOJ}E11SIUIUIDV ‘?eaBesog ‘suoiesipu ‘‡9IqE1 euo -s’b syueIdi2x3 Bug op 299tr 9pIZEIU)010|u9OIpÁH 6woz ¬………………. judouisiq
:SU[E}UO2 19|đ81 D@†EO2-UiJIJ 283 :uoI†soduuo2
‘2,0 tọnp Op 1êtuu O:uenb oe ‘Bunp ns uẹp Bugny 9}wex :yuip u2 Buouq2 “Bunp u2g2 »Bunp nạt]1 “quịp d2 ‘UuọIA LÐ EnA 9ônp BL BuIS’ZIL ÔÔÔÔÔ PIZE1U1O10|20IpÁ Buloz ……………………….. JIAdOUISI
:8nu2 uiiud oøq uẹu uọIA IQW :ugud quẹu,

SN1d

Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 20 PLUS
Hộp 30 viên nén bao phim (3 vỉ x 10 viên)
90% real size
MAXXCARDIO PLUS
Ne NSA ed A Ol Od Omer

PLUS

WHOGMP
MAXXCARDIO-L 20 PLUS
Lisinopril 20mg, Hydroclorothiazid 12,5mg
(R) Thuốc bán theo đơn

MAXXCARDIO-
MAXXCARDIO PLUS

V’Sn O2HVHdWV xx V’Sn O2HVHdwv xx BOUJADI JEN ÔU0(1 “†9I1]SI( YORI) UOYN ‘PEM 900đ đâ|H ‘d’]€(9811 UOUN IENBugg yup “yobs, UOYN UộẤnH ‘9014d độ|H EX’€9Ê11 U0UN N2 = 9Srd S’n O2HVHaNv V’S’N OOUVHdWY dddd ALSNOQO 3> :Áq p9InqI11SIG paini2e,nueW 1199 loud UBUd ¡gnx uẹS zeyep “dxa /GH 3 seyep “BYN/XSN (a) :’ON U91E8 /XS0I9S ) “ON BSIA /HGS a
ASN JYOIFG ATINIFTUVO LYASNI 39VX2Vd 3HL qy3H ONAG IHXDNL ONAG NSNYG ONONH 4XDOG CJ N3HŒT1IH2 4OH2V3H 4OLíìO d33X WI JULAVL Wy VX3G — ‘einjsiow pue yyBijuns 12@1ID ploay ‘Jon we lou eAdey 2ñ BugS yuR yuRsL 8) ‘Oo08 MoIeq ainyesedwd} ye910G :9BE1O‡S ‘2„0£ Ionp ộp1ộtuu Q:uenb opg ‘uesuI eBexoød eeS :SuoJ‡82IpuJe1uo2 ‘Bunp ns ugp Buonu 9}ulex :quịp u2 Buou2 “uOI81SIu1uIpV 2øBesoQ “SuoJ†e2Ipui “Bunp u2g2 ‘eBunp nạ] “quịp d2 ‘9Iq6) ouo ‘s’b syueIdi2x3 ‘USIA |NP BNA OONpP BL bs©| Bugz} ¬…….ÔÔÔÔÔÔÔÖÖÔÖÖÔÔÔÔÔÐ 9pIZE1U1O10IU201DÁH BUIS’ZI `… DIZEIU1O1O|201IDÁH m= Buloz can 60Tl6a2TA2065015111 214111214801447 508JudouIst1 Buloz dadeVI 00000080006 va judouis xl
:SUIB}UO2 19|qE1 D؆EO2-uI|Ij 2e :uoIIsoduio2 enyo wiyd oe usu uọIA IQIN :ugud quẹu, nn

Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 20 PLUS
Hộp 100 viên nén bao phim (10 vỉ x 10 viên)
70% real size
MAXXCARDIO PLUS
&hk AMPHARCO U.S.A

PLUS

(R) Thude ban theođơn

&
MA XXCARDIO-L 20 PLUS AX Lisinopril 20mg, Hydroclorothiazid 12,5mg
MAXXCARDIO

MAXXCARDIO PLUS
V’Sn O2HVHdwV xx V’Sn O2HVHadNv xx 8908014 JENÖU0Q’9J/1SIG (9811UOUN’Đ/EẠA 90144 đ6JH’4]€(981YOUN IENÕ00G(UL’9811 UĐUNUậẤnH ‘2gtúd GBHÈX’€(9811UĐỤNN2 OSfd V’Sn OOHVHdWV. ‘V’ST O2HVHdWV dG42 ÀLĐNỌO = :ÁqpeInqH19IG peniogjnueyW :IÐQI9uđugud 9jgnxuạs >
seyep“dx3/ GH Š :eep’BỊWN/ XSN Ya) FONHOE/XS19S FONBSIA/ HGS >e 3673HO-38 AT1/I43MVO LIEI6NI 30VXOVd 3HLGV3H NNIH20/IML ĐNÑG f6NYGĐNO/ìH AX2ò = NIYCWHO 4OHOV3M 4OL/ìOd3331 AV1Ny!VX3G fe) -einjsiow puke1uBJjuns 1294p pỊOAV “tọn uupouẹAdẹi)9ñ) Bups quẹ qu1L “O,08 Ojoq eIne1eduue) ịe9o :9BE1OS ˆO,0£ !onp Op)ôtuu O:uenb ogg “uesui eBe2ed oS :s§uo|e2Ipuje1uo2. ‘Bunp nsuẹp Buonu 0)uuex :quịp ¡d2Buou2. “uOieis|u|uipV ‘eBesod “suojye2Ipu| “Bunp u9g2 +Bunp nại] “quịp d2 “)IqE) uo ‘s’bsịuediox3 ‘uộIA }IPE1A2Ônp L `”@pIZE1]01o|U9OIDÁH ‘ZEIIO1o|9OIDÁH
rsc u IUdOUST] BulQø tudours!7
:SUIE)UOo }@|qE] p@|EOO-LUJ, JoE3] :uoiiJeoduio2 :#no uud oeq uọu ugIA IQW :ugud queuL

Mẫu nhãn MAXXCARDIO-L 20 PLUS
VỈ 10 viên nén bao phim
100% real size

MAXXCARDIOˆ°L 20 PLUS Lisinopril 20mg, Hydrochlorothiazide 12.5mg
Manufactured &Distributed by: AMPHARCO U.S.A PJSC wk AMPHARCO U.S.A

MAXXCARDIO-L 20 PLUS Lisinopril 20mg, Hydroclorothiazid 12,5mg 3
Sản xuẩ&.PhầN phối bởi: CÔNG TYOPOPAMPHARCO U.S.A wit AMPHAR S.A
MAXXCARDLisinopril 20mg, Hydrog arp
Manufacturéđ &Distributed by: AMPH: 0U.S.A PJSC wk AMPHARCO U.S.A
MAXXCARDIOˆL 20 PLUS Lisinopril 20mg, Hydroclorothiazid 12,5mg
Sản xuất &Phân phối bởi: CÔNG TYCPDP AMPHARCO U.S.A w’w’ AMPHARCO U.S.A
MAXXCARDIO-L 20 PLUS Lisinopril 20mg, Hydrochlorothiazide 12,5mg
man I olthnnenehON etnnetaodtn
SốlôSX: HD: mm AlFHARNCU U.9./4

#12
MAXXCARDIO®-L 20 PLUS
Lisinopril 20 mg —Hydroclorothiazid 12,5 mg
My
Aig / so
Thuốc kê đơn
Doc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Dé xa tam tay tré em
Thông báo ngay cho bác sĩhoặc dược sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc

1. Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa:
LISINOpFIÏ………………………..«– 2c <<<< 20 mg (dưới dạng lisinopril dihydrat.................. 21,78 mg) HÿGdfGGl0TOLHIB210::sisssi6scssoaeaesasesslloaesssi 12,5 mg Tá được: Manitol, Calci hydrogen phosphat dihydrat, Pregelatinised starch, Natri croscarmellose, Magnesi stearat, Talc, Opadry IIwhite, Red iron oxyd, Yellow iron oxyd. 2. Quy cách đóng gói: Vỉ 10 viên. Hộp 1vỉ, 3vi, va 10 vi. 3. Tính chất Được lực học Ma ATC: C09BA03 MAXXCARDIO®-L 20 PLUS là một sản pham phối hợp có định liều chứa lisinopril, một chất ức chế enzym chuyển angiotensin (angiotensin converting enzyme - ACE) va hydroclorothiazid, một thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Cả hai thành phần có cơ chế tác dụng bổ sung nhau và tạo tác dụng cộng lực trong điều trị tăng huyết áp. Cơ chế tác dụng Lisinopril tre ché enzym chuyén angiotensin, làenzym xúc tác cho phản ứng chuyên angiotensin Ithành chat gay co mach, angiotensin II. Angiotensin IIcũng kích thích phần vỏ tuyến thượng thận tiết aldosteron. Sự ức chế enzym chuyên angiotensin làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, điều này dẫn đến giảm tác dụng co mạch và giảm tiết aldosteron. Sự giảm tiết aldosteron có thể dẫn đến tăng nhẹ kali trong huyết thanh. Lisinopril có tác dụng điều trị tăng huyết áp ngay cả ởnhững bệnh nhân tăng huyết áp có nồng độ renin thấp. Hydroclorothiazid làmột thuốc lợi tiểu và điều trị tăng huyết áp. Nó ảnh hưởng đến cơ chế tái hấp thu chất điện giải ởông lượn xa và tăng bài tiết natri và clo với số lượng gân tương đương. Tăng bài tiết natri trong nước tiểu có thể đi kèm với mat kali va bicarbonat. Co ché tac dụng điều trị tăng huyết áp của nhóm thiazid chưa được biết rỡ. Enzym chuyển angiotensin giống hệt kininase II, một loại enzym thoái giáng bradykinin. Nồng độ gia tăng của bradykinin, một peptid có tác dụng giãn mạch mạnh, có đóng vai trò trong hiệu quả điều trị cua lisinopril hay khong van con làmột vấn đề cần làm sáng tỏ. Thiazid thường không ảnh hưởng đến huyết áp bình thường. Được động học Dùng đồng thời lisinopril và hydroclorothiazid ảnh hưởng rất íthoặc không ảnh hưởng đến khả dụng sinh học của từng chat. Viên nén phối hợp tương đương sinh học với uống các thành phần riêng lẻ. Lisinopril Hấp thu: sau khi uống lisinopril, nồng độ đỉnh trong huyết thanh của lisinopril đạt được trong khoảng 7giờ, mặc dù thời gian đạt nông độ đỉnh hơi kéo dài hơn ởnhững bệnh nhân nhôi máu cơ tim cấp. Dựa trên sự phát hiện thuốc trong nước tiểu, sự hấp thu trung bình của lisinopril khoảng 25%, với sự biến thiên giữa các bệnh nhân (6-60%) ởtất cả các liều dùng được thử nghiệm (5-80 mg). Sinh khả dụng tuyệt đối của lisinopril giảm khoảng 16% ởnhững bệnh nhân suy tim. Thức ăn không ảnh hưởng tới sự hấp thu của lisinopril. 4. Chí định 5. Liều lượng -cách dùng Phân bó: lisinopril không liên kết với các protein khác trong huyết thanh ngoài enzym chuyền angiotensin trong máu. Các nghiên cứu trên chuột cho thấy lisinopril qua hàng rào máu-não kém. Thái trừ: lisinopril không chuyển hóa và thuốc đãhap thu được thải qua nước tiêu hoàn toàn ởdạng không biến đổi. Thời gian bán thải hiệu quả sau khi uống nhiều liéu lisinopril là 12,6 giờ. Độ thanh thải lisinopril ởnhững người khỏe mạnh khoảng 50 ml/phút. Swy gan: suy chức năng gan ởbệnh nhân xơ gan làm giảm hấp thu lisinopril (khoảng 30% được xác định bởi lượng thuốc trong nước tiểu) nhưng tăng nồng độ trong máu (khoảng 50%) so với người khỏe mạnh do giảm độ thanh thải. Suy thận: suy chức năng thận làm giảm thải trừ lisinopril, do thuốc được bài tiết qua thận, nhưng chỉ khi độ lọc cầu thận dưới 30 mL/phút, sự giảm thải trừ này mới có ý nghĩa lâm sàng. Với độ thanh thải creatinin 30-80 ml/phút, diện tích dưới đường cong trung bình chỉ tăng 13%, trong khi diện tích du đường cong trung bình tăng 4-5 lần khi độ thanh thai creatin 5-30 ml/phút. Có thể loại bỏ lisinopril bằng lọc máu. Trong 4giờ lọc nông độ lisinopril trong huyết tương giảm trung bình đến ( với độ thanh thải thâm phân từ 40-55 ml/phút. Suy tim: nồng độ lisinopril trong máu bệnh nhân suy tim lớn hơn người khỏe mạnh (tăng AUC trung bình 125%), nhưng sự hấp thu giảm khoảng 16% so với người khỏe mạnh dựa trên sự phát hiện lisinopril trong nước tiểu. c3 Người lớn tuổi: nồng độ thuốc trong máu và diện tích dưới đường cong biễu diễn nồng độ thuốc trong huyết tương theo thời gian ở người lớn tuôi cao hơn người trẻ tuổi (tăng khoảng 60%). Hydroclorothiazid Khi theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương ítnhất 24 giờ, thời gian bán hủy trong huyết tương thay đổi từ 5,6 đến 14,8 giờ. Ítnhất 61% liều dùng được thải trừ dưới dạng không đôi trong vòng 24 giờ. Sau khi uống hydroclorothiazid, tình trạng lợi tiểu bắt đầu trong khoảng 2 giờ, đạt đỉnh trong khoảng 4giờ và kéo đài 6đến 12 giờ. Hydroclorothiazid qua nhau thai nhưng không qua hàn máu-não. MAXXCARDIO®-L 20 PLUS duge t huyét ap tir nhe den vira 6nhitng bénhnharrda duge on dinh khi dùng riêng lẻcác thành phân với dùng tỷ lệ. Điều trị tăng huyết áp vô căn Liều thường dùng là một viên, một lần mỗi ngày. Nên dùng MAXXCARDIO®-L 20 PLUS vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nói chung, nếu hiệu quả điều trị không đạt được như mong muốn trong 2-4 tuần khi dùng liều này, có thể tăng lên dùng 2 viên mỗi ngày. Đối với bệnh nhân suy thận Các thuốc nhóm thiazid có thể không phải là thuốc lợi tiểu thích hợp để sử dụng cho các bệnh nhân suy thận và không hiệu quả khi độ thanh thải creatinin <30 ml/phút (suy thận vừa hay nặng). Không dùng MAXXCARDIO-L 20 PLUS như điều trị khởi đâu cho bệnh nhân suy thận. Có thể dùng MAXXCARDIO®-L 20 PLUS cho cac bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30 đên 80 ml/phut, nhung chỉ sau khi đã điêu chỉnh liêu của các thành phân riêng lẻ. Đối với bệnh nhân điều trị lợi tiểu trước đó Tụt huyết áp triệu chứng có thê xảy rasau khi dùng liều khởi dau MAXXCARDIO®-L 20 PLUS, dieu nay dé xay ra hon 6 những bệnh nhân bị giảm thé tich mau va/hay mat mudi do điêu trị lợi tiêu trước đó. Nên ngưng điêu trị lợi tiêu 2-3ngày trước khi bắt đâu điêu trị với lisinopril/ hydroclorothiazid. Néu không thê ngưng thuôc lợi tiêu được, nên diéu tri voi lisinopril đơn thuân, liêu 5mg. Dùng cho người lớn tuổi Không cần chỉnh liều ởngười già. Trong các nghiên cứu lâm sàng, hiệu quả và khả năng dung nạp của lisinopril và hydroclorothiazid dùng đồng thời là tương tự nhau ởbệnh nhân tăng huyết áp lớn tuổi và trẻ tuổi. Lisinopril, với liều hàng ngày trong khoảng 20 đến 80 mg, có hiệu quả như nhau ởbệnh nhân tăng huyệt áp lớn tuôi (từ 6Š tuôi trở lên) và nhỏ tuôi hơn, đơn trị liệu với lisinopril có hiệu quả giảm huyệt áp tâm trương giông như đơn trị liệu hydroclorothiazid hoặc atenolol. Trong các nghiên cứu lâm sàng, độ tuôi không ảnh hưởng đên khả năng dung nạp lisinopril. Dùng cho trẻ em Độ an toàn và tính hiệu quả ởtrẻ em chưa được xác định. 6. Chống chỉ định MAXXCARDIO8-L 20 PLUS chống chỉ định cho những bệnh nhân: -Quá mẫn với lisinopril, hydroclorothiazid hay bất kỳ thành phần nào của thuốc. -Quá mẫn với thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin khác. -Quá mẫn với thuốc có dẫn xuất từ sulphonamid. -Tiền Sử phù mạch khi điều trị với một thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin trước đó. -Phù mạch do di truyền hoặc tự phát. -Phụ nữ có thai trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ. -Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút). -Vô niệu. -Suy gan nặng. -Chống chỉ định dùng MAXXCARDIO*-L 20 PLUS với các sản phâm có chứa aliskiren ởnhững bệnh nhân bịbệnh đái tháo đường hoặc suy thận (độ lọc cầu thận <60 ml/phút/1,73 m?). .Cảnh báo và than trong Tụt huyết áp triệu chứng Nên thường xuyên xác định nồng độ các chất điện giải trong huyết thanh vào các khoảng thời gian thích hợp ở những bệnh nhân giảm thể tích máu. Ở những bệnh nhân có nguy CƠ cao tụt huyết áp triệu chứng, việc khởi đầu điều trị và điều chỉnh liều dùng cần được theo dõi dưới sự giám sát 2té chat ché. Đặc biệt quan tâm đến những bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc bệnh mạch máu não, bởi vì tụt huyết áp quá mức có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay tai biến mạch máu não. Nếu bịtụt huyết áp, bệnh nhân nên được đặt nằm ngửa và nếu cần, nên được truyền tĩnh mạch dung dịch nước muôi sinh lý. Tụt huyết ááp thoáng qua không phải làchống chỉ định cho các liều dùng tiếp theo. Sau khi phục hồi huyết ápvà thể tích máu hiệu quả, có thẻ tiếp tục điều trị với liều thấp; hoặc dùng riêng lẻcác thành phần với liều thích hợp. Ởmột số bệnh nhân suy tim có huyết áp bình thường hay thấp, dùng lisinopril có thể gây hạ huyết áp thêm nữa. Tác động này đã được biết trước và thường không phải là ly do dé ngừng điều trị. Nếu tụt huyết áp trở thành triệu chứng, có thê cần giảm liều hoặc ngưng dùng phối hợp lisinopril- hydroclorothiazid. Hẹp động mạch chủ và hẹp van hai lá/bệnh cơ tim phì đại Cũng như các thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin khác, cần dùng thận trọng lisinopril cho những bệnh nhân bịhẹp van hai lávà tắc nghẽn dòng chảy ra từ tâm that trái như hẹp động mạch chủ hoặc bệnh cơ tim phì đại. Uc ché kép hé renin-angiotensin-aldosteron (RAAS) Có bằng chứng cho thấy dùng kết hợp các thuốc ức chế ACE, các thuốc ức chế thụ thê angiotensin IIhoặc aliskiren làm tăng nguy cơ tụt huyết áp, tăng kali máu, và giảm chức năng thận (kể cả suy thận cấp). Do đó, không khuyến cáo ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosteron thông qua việc dùng phối hợp các thuốc ức chế ACE, các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren. Nếu liệu pháp điều trị ức chế kép thực sự cần thiết, nó chỉ được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩchuyên khoa và phải theo dõi sát chức năng thận, các chất điện giải và huyết áp. Không nên dùng phối hợp các thuốc ức chế ACE và các thuốc ức chế thụ thể angiotensin II cho những bệnh nhân bị bệnh thận do đái tháo đường. Suy chức năng thận Các thuốc nhóm thiazid có thể không phải là thuốc lợi tiểu thích hợp để sử dụng cho các bệnh nhân suy thận và không hiệu quả khi độ thanh thải creatinin <30 ml/phút (suy thận vừa hay nặng). Không nên dùng lisinopril-hydroclorothiazid cho bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinin <80 ml/phút) cho đến khi chuẩn độ liều dùng của từng thành phần cho thấy nhu cầu các liều dùng trong viên phối hợp. Ởnhững bệnh nhân suy tim, tụt huyết áp sau khi bắt đầu điều trị với các thuốc ức chế ACE có thể dẫn đến suy chức năng thận hơn nữa. Suy thận cấp, thường hồi phục, đã được ghi nhận trong tình trạng này. Ởmột số bệnh nhân hẹp động mạch thận 2bên hoặc hẹp động mạch một bên thận, được điều trị với thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin, người ta đã ghi nhận có sự gia tăng urê huyết và creatinin huyết thanh, thường sẽ hồi phục khi ngưng : điều trị. Điều này đặc biệt dễ xảy raởbệnh nhân suy thận. Nếu tăng huyết áp do bệnh lýmạch máu thận cũng hiện diện thì có nguy cơ cao bị hạ huyết áp nặng và suy thận. Ởnhững bệnh nhân này, nên bắt đầu điều trị ởliều thấp dưới sự giám sát y khoa chặt chẽ và điều chỉnh liều lượng cân thận. Vì việc điều trị với thuốc lợi tiểu có thé 1amột yếu tố góp phần gây ra tình trạng nói trên, nên theo dõi chức năng thận trong vài tuần đã tiên điều trị với lisinopril-hydroclorothiazid. Một số bệnh nhân tăng huyết áp mà không có bệnh thậ trước đó đã có hiện tượng tăng urê huyết à thanh, thường là nhẹ và thoáng qua, đặc Diệ được dùng đồng thời với thuốc lợi tiểu. Điều này dễ xảy ra ở bệnh nhân suy thận trước đó. Có thể cần giảm liều và/hoặc ngưng dùng lợi tiểu và/hoặc lisinopril. Ghép thận Không nên dùng cho bệnh nhân vừa mới ghép thận do chưa có kinh nghiệm. Phản ứng dạng phản vệ ởbệnh nhân lọc máu Không chỉ định dùng lisinopril/hydroclorothiazid cho bệnh nhân cân lọc máu do suy thận. Các phản ứng dạng phản vệ đã được ghi nhận ởnhững bệnh nhân được lọc máu theo một số phương thức (ví dụ với màng thầm phân có tốc độ thâm phân cao AN 69 và trong khi lytrích Jipoprotein ty trong thap (LDL) bang dextran sulfat) va duoc diéu tri đồng thời với một thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Ở những bệnh nhân này, cần xem xét việc sử dụng 1loại màng thâm phân khác hoặc nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác. Bệnh gan Thiazid nên được dùng thận trọng ởbệnh nhân suy chức năng gan hay bệnh gan tiến triển vì những thay đổi nhỏ trên cân bằng nước và điện giải có thể khiến cho hôn mê gan dễ xảy ra hơn. Hiểm khi các thuốc úức chế ACE liên quan đến một hội chứng bắt đầu với vàng da tắc mật hoặc viêm gan và tiến triển đến hoại tử gan bùng phát và (đôi khi) tử vong. Cơ chế của hội chứng này chưa được hiểu rõ. Những bệnh nhân đang dùng lisinopril/hydroclorothiazid xuat hiện vàng da hoặc tăng men gan đáng kể nên ngưng dùng và cần được theo dõi ykhoa thích hợp. Phẫu thuat/Gay mé Ở bệnh nhân đại phẫu hoặc trong khi gây mê bằng các thuốc gây hạ huyết áp, lisinopril có thể ức chế sự tạo thành angiotensin IIthứ phát do sự phóng thích renin bù trừ. Nếu tụt huyết áp xảy ra và được nghĩ làdo cơ chế này thì có thể điều chỉnh bằng cách bôi hoàn thể tích tuần hoàn. Ảnh hưởng lên nội tiết và chuyển hóa Các thuốc ức chế ACE và thiazid có thể làm giảm dung nạp ølucose. Có thể cần phải điều chỉnh liều các thuốc điều trị đái tháo đường, kể cả insulin. Ởnhững bệnh nhân đái tháo đường điều trị bằng thuốc hạ đường huyết uống hoặc insulin, nên theo dõi kỹ nông độ đường huyết trong tháng đầu tiên dùng các thuốc ức chế ACE. Bệnh đái tháo đường tiềm ẩn có thể biểu hiện trong khi điều trị bang thiazid. Tăng nồng độ cholesterol và triglycerid có thể do điều trị bằng lợi tiểu thiazid gây ra. Thiazid có thê thúc đây tình trạng tăng acid uric máu và/hoặc bệnh gout ởmột số bệnh nhân. Tuy nhiên, lisinopril có thể làm tăng acid uric niệu và vì vậy có thể làm giảm tác động tăng acid uric máu của hydroclorothiazid. Mat can bang điện giải Thiazid, kể cả hydroclorothiazid, có thể gây mất cân bằng nước hay chất điện giải (hạ kali máu, hạ natri máu, và tình trạng nhiễm kiềm hạ clo trong máu). Các triệu chứng cảnh báo của mat cân bằng nước hay chất điện giải làkhô miệng, khát, suy yếu, lơmơ, buồn ngủ, đau cơ hay vọp bẻ, mỏi cơ, hạ huyết áp, thiểu niệu, nhịp tim nhanh, và các rối loạn tiêu hóa như buồn nôn hay nôn. Giảm natri do pha loãng máu có thể xảy ra ởnhững bệnh nhân bị phù trong thời tiết nóng. Thiếu clo thường nhẹ và không cần điều trị. Thiazid cũng đã cho thấy làm tăng bài tiết magnesi qua nước tiêu, dẫn đến hạ magnesi trong máu. Thiazid có thể làm giảm tiết calci niệu, gây tăng nhẹ và ngắt quãng nông độ calci huyết thanh. Tăng calci huyết đáng kể có thể là biểu hiện của cường tuyến cận giáp không có triệu chứng. Nên ngưng dùng thiazid trước khi thực hiện các thử nghiệm chức năng tuyến cận giáp. Tăng kali máu Tăng kali trong huyết thanh đã được ghi nhận ở một số bệnh nhân được điều trị với các thuốc ức chế ACE, kể cả lisinopril. Những bệnh nhân có nguy cơ gây tang kali mau bao gom những người bị suy thận, đái tháo đường, hoặc dùng chung với các thuốc lợi tiểu giữ kali, bổ sung kali và/hoặc các dạng muối thay thế chứa kali, hoặc bệnh nhân dùng thuốc khác gây tăng kali máu (ví dụ heparin). Nếu dùng các thuốc kể trên bệnh nhân nên được khuyến cáo theo dõi thường xuyên kali trong huyết thanh. Quá mẫn/Phù mạch Phù mạch ởmặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn và/ hoặc thanh quản đã được ghi nhận trong một số hiếm trường hợp ởnhững bệnh nhân được điều trị với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin, ké ca lisinopril. Triéu chứng này có thê xảy ratạibat cứ thời điểm nào trong khi điều trị. Trong trường hợp này, cần ngưng dùng lisinopril ngay lập tức và tiến hành điều trị và theo dõi thích hợp để đảm bảo rằng các triệu chứng được giải quyết hoàn toàn trước khi bệnh nhân xuất viện. Ngay cả trong trường hợp sưng phù chỉ khu trú ởlưỡi, không gay trụy hôhap, bénh nhân cần được tiếp tục theo dõi vìviệc điều trị bằng thuốc kháng histamin va corticosteroid có thê không đủ đáp ứng. Rất hiếm trường hợp tử vong được ghi nhận do phù mạch liên quan đến phù thanh quản hoặc phù lưỡi. Bệnh nhân phù mạch ở lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản có thểgay tắc nghẽn đường hô hap, đặc biệt ởnhững người có tiền sử phẫu thuật đường hô hấp. Ở những trường hợp nay, cần điều trị cấp cứu nhanh chóng. Trường hợp này có thể sử dụng adrenalin và/ hoặc duy trì thông thoáng đường hô hấp. Cần theo dõi bệnh nhân cần thận cho đến khi triệu chứng được giải quyết hoàn toàn và ổn định. Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không do thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin có thể có nguy cơ bị phù mạch nhiều hơn khi dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Những bệnh nhân có hay không có tiền sử dị ứng hoặc "bệnh nhân bị hen phế quản khi dùng thiazid phản ứng quá mẫn có thể xảy ra. Bệnh lupus ban đỏ hệ thống có thể trầm trọng hay bộc phát đã được ghi nhận khi dùng thiazid. Bệnh nhân dùng chung thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin với thuốc ức chế rapamycin cho động vật có vú (mTOR) (ví dụ như temsirolimus, sirolimus, everolimus) có thể gia tăng nguy cơ phù mạch. Giảm bạch cầu đa nhân trung tính, mất bạch cầu hạt Giảm bạch cầu đa nhân trung tính/mắt bạch cầu hat, giảm tiểu cầu, thiếu máu đã được ghi nhận ởnhững bệnh nhân dùng thuốc ức chế enzym chuyên angiotensin. Ởnhững bệnh nhân có chức năng thận bình thường và không có các yếu tố gây biến chứng khác, giảm bạch câu đa nhân trung tính hiếm khi xảy ra. Giảm bạch câu đa nhân trung tính và mắt bạch cau hat hồi phục sau khi ngưng dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Lisinopril nên được dùng thật thận trọng ởnhững bệnh nhân bị bệnh collagen mạch máu, đang dùng thuốc ức chế miễn dịch, điều ‘tri voi allopurinol hay procainamid, hoặc phối hợp các yếu tố phức tạp này, đặc biệt khi có suy chức năng thận trước đó. Một số bệnh nhân trong nhóm này đã bị nhiễm trùng nặng, trong đó vài trường hợp không đáp ứng với liệu pháp điều trị kháng sinh tích cực. Nếu dùng lisinopril cho những bệnh nhân này, nên theo dõi số lượng bạch cầu định kỳ và hướng dẫn bệnh nhân ghi nhận bắt kỳ triệu chứng nhiễm trùng nào. Ho Ho đã được ghi nhận khi sử dụng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin. Điển hình là ho khan, dai dẳng và tự hết khi ngưng thuốc. Ho do thuốc ức chế enzym chuyển angiote phải được xem xét khi chân đoán phân biệt ho. Bệnh nhân tiểu đường Ởnhững bệnh nhân tiêu đường được điều thị đái tháo đường uống và insulin, kiểm soát| đường huyết nên được theo dõi chặt chẽ trong tháng đầu điều trị bằng thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin : Liti Nói chung, không khuyến cáo dùng liti chung với thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin. Kiểm tra chống doping Hydrochlorothiazid có thể gây ra kết quả phân tích dương tinh trong kiểm tra chống doping. 8. Sw dung thuốc cho phụ nữ có thai Không được bắt đầu dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin trong thai kỳ. Trừ khi việc tiêp tục điêu trị thuôc »ale i ch eine er ức chế enzym chuyển angiotensin được xem là cần thiết, những bệnh nhân có dự định mang thai nên chuyển qua dùng thay thế bằng thuốc điều trị tăng huyết áp đã xác định an toàn trong thai kỳ. Ngưng dùng thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin ngay khi phát hiện có thai, và nếu thích hợp, nên bắt đầu điều trị thay thé. Hydroclorothiazid đi qua nhau thai. Dựa trên cơ chế tác dụng dược lý của hydroclorothiazid, việc dùng thuốc này trong 6 tháng cuối thai kỳ có thể ảnh hưởng xấu đến tưới máu nhau- thai và có thể gây ra các tác động đến thai nhi và trẻ sơ sinh như vàng da, rối loạn cân bằng điện giải và giảm tiểu cầu. Không nên dùng hydroclorothiazid cho trường hợp phù trong thai kỳ, tăng huyết áp trong thai kỳ hoặc tiền sản giật do nguy cơ giảm thể tích huyết tương và giảm tưới máu nhau thai, không có tác dụng có lợi trên quá trình bệnh. Không nên dùng hydroclorothiazid cho trường hợp điều trị tăng huyết áp vô căn ởphụ nữ mang thai, ngoại trừ các trường hợp hiếm, không thê áp dụng trị liệu khác. 9. Sử dụng thuốc cho phụ nữ cho con bú Bởi vì không có thông tin liên quan đến việc dùng lisinopril/ hydroclorothiazid trong thời gian cho con bú, không khuyến cáo dùng lisinopril/hydroclorothiazid và nên điều trị thay thế bằng các thuốc an toàn hơn trong thời gian cho con bú, đặc biệt đối với trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non. 10. Ánh hưởng tới khả năng lái xe và vân hành máy móc Cũng như các thuốc điều trị tăng huyết áp khác, sản phẩm phối hợp lisinopril/ hydroclorothiazid có thể ảnh hưởng tới khả năng lái xe và vận hành máy móc từ nhẹ đến vừa. Đặc biệt khi bắt đầu điều trị hoặc khi điều chỉnh liều, và cũng như khi dùng chung với chất cồn, nhưng các ảnh hưởng này tùy thuộc vào khả năng nhạy cảm của từng người. Nên tính đến khả năng đôi khi có thể bị chóng mặt, mệt mỏi khi lái xe hay vận hành máy móc. 11. Tương tac thuốc Các thuốc điều trị tăng huyết áp khác Khi kết hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác có thể gây tụt huyết áp cộng hợp. Dùng chung với glyceryl trinitrat và các thuốc nitrat khác hoặc các thuốc giãn mạch có thể làm giảm huyết áp hơn nữa. Tránh dùng phối hợp lisinopril với các thuốc chứa aliskiren. Liti Sự gia tăng có thê hồi phục nồng độ trong huyết thanh và độc tính của liti đã được ghi nhận khi dùng chung liti với các thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin. Các thuốc lợi tiêu và thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin làm giảm độ thanh thải của liti qua thận và làm tăng cao nguy cơ gây độc tính của liti. Vì vậy không khuyến cáo dùng phối hợp lisinopril và hydroclorothiazid với liti và theo dõi cân thận nồng độ liti trong huyết thanh nếu cần dùng phối hợp này. Chất bổ sung kali, thuốc lợi tiễu giữ kali hoặc các chất thay thé mudi kali Tác động mất kali của thuốc lợi tiểu thiazid thường giảm do tác động giữ kali của lisinopril. Str dung cac chat bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali hay các chất thay thé muối có chứa kali, đặc biệt ởbệnh nhân suy chức năng thận hoặc đái tháo đường, có thể lam tang dang ké kali trong huyết thanh. Nếu cần dùng phối hợp lisinopril/hydroclorothiazid với bất kỳ thuốc nào đã trình bày ởtrên, thì cân sử dụng thận trọng và theo dõi thường xuyên nồng độ kali huyết thanh. Các thuốc gây xoắn đỉnh Do nguy cơ hạ kali máu, cần thận trọng khi dùng đồng thời hydroclorothiazid và các thuốc gây xoắn đỉnh, ví dụ một số loại thuốc điều trị rối loạn nhịp tim, một số thuốc điều trị tâm thần và các thuốc gây xoắn đỉnh khác. Các thuốc chống trầm cảm 3vòng/ thuốc tâm thằn/ thuốc gây mê Khi dùng chung một số thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm 3vòng và thuốc tâm thần với thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin có thể gây hạ huyết áp hơn nữa. Các thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid ké ca acetylsalicylic acid Dùng kéo dài các thuốc kháng viêm không thuộc nhóm steroid (NSAID) (các thuốc ức chế COX-2 chọn lọc, acid acetylsalicylic >3g/ngày và các NSAID không chọn lọc) có
thể làm giảm tác dụng điều trị tăng huyết áp và lợi tiểu của
thuốc ức chế ACE và thuốc lợi tiểu thiazid. NSAID và thuốc
ức chế ACE có thể tạo nên tác động cộng lực làm tăng kali
trong huyết thanh và có thê làm suy giảm chức năng thận. Các
tác động này thường hồi phục. Hiếm khi xảy ra suy thận cấp,
đặc biệt ởnhững bệnh nhân bị tổn thương chức năng thận như
người già hoặc mắt nước.
Các thuốc giống giao cam
Các thuốc giống giao cảm có thể làm giảm tác dụng điều tri
tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin.
Thuốc điều trị đái tháo đường
Các nghiên cứu dịch tễhọc cho thấy dùng chung các thuốc ức
chế enzym chuyên angiotensin với các thuốc điều trị đái tháo
dudng (insulin, thuốc hạ đường huyết uống) có thể làm tăng
tác dụng hạ glucose trong máu với nguy cơ hạ đường huyết.
Hiện tượng này xuất hiện nhiều hơn trong những tuần lễđầu
phối hợp điều trị và ởbệnh nhân suy thận.
Acid acetyl salicylic, thuéc tan huyét khối, thuốc chẹn bêta,
nitrat
Lisinopril cé thé được sử dụng đồng thời với acid acetyl
salicylic (ở liêu bệnh tim), thuôc tan huyệt khôi, thuôc chen
bêta và /hoặc nitrat.
Amphotericin B (tiém mach), carbenoxolon, cortico-steroid
corticotropin (ACTH) hodc thudc nhuén trwong kich thich
Hydroclorothiazid có thể làm tăng mắt cân bằng điện giải, đặc
biệt hạ kali máu.
Các muối calci
Tăng nồng độ calci trong huyết thanh do giảm bài tiết có thể
xảy ra khi dùng chung với các thuốc lợi tiêu thiazid.
Các glycosid tim
Gia tăng nguy cơ độc tính của digitalis liên quan đến hạ kali
máu do thiazid gay ra.
Colestyramin va colestipol
Các thuốc này có thể làm chậm hoặc giảm hấp thu
hydroclorothiazid. Vi vậy các thuôc lợi tiêu sulphonamid nên
được uông ítnhât trước ]giờ hoặc 4-6 giờ sau khi dùng các
thuôc này.
Các thuốc giãn cơ không khử cực (vi du tubocurarin clopid)
Hydroclorothiazid có thể làm tăng tác dụng của các thúó

Ciclosporin
Dùng chung các thuốc ức chế enzym
ciclosporin làm tăng nguy cơ tổn thườhg
máu.
ngiotensin với
ận và tăng kali
Lovastatin
Dùng chung các thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin với
lovastatin làm tăng nguy cơ tăng kali máu.
Thuốc ức chế rapamycin cho động vật có vú (mTOR)
Bệnh nhân dùng chung với thuốc ức chế mTOR (ví dụ như
temsirolimus, sirolimus, everolimus) có thê gia tăng nguy cơ
phù mạch.
Trimethoprim
Dùng đồng thời thuốc ức chế enzym chuyền angiotensin và
lợi tiêu thiazid với trimethoprim làm tăng nguy cơ hạ kali máu.

_,$ofalol
*Thuốc lợi tiêu thiazid gây ha kali máu sẽ làm tăng nguy cơ gây
loan nhip tim cua sotalol
Allopurinol
Dùng đồng thời các thuốc ức chế enzym chuyén angiotensin
với allopurinol làm tăng nguy cơ tôn thương thận và có thê
dân đên tăng nguy cơ giảm bạch câu.
Alcohol
Rượu làm tăng tác dụng hạ huyết áp của các thuốc hạ áp.
Thuốc kháng acid
Thuốc kháng acid gây giảm sinh khả dụng của các thuốc ức chế
enzym chuyên angiotensin.
Barbiturat hoặc thuốc ngủ
Có thể gây hạ huyết áp tư thế đứng.
Vàng
Phản ứng nitritoid (các triệu chứng giãn mạch bao gồm đỏ bừng,
buồn nôn, chóng mặt và hạ huyết áp, có thể rất nghiêm trọng) sau
tiêm vàng (ví dụ, natri aurothiomalat) đã được báo cáo thường
gặp hơn ởnhững bệnh nhân được điều trị băng thuộc ức chê
enzym chuyên angiotensin
12.Tác dụng không mong muốn (ADR)
Thwong gdp, ADR =1/100
Thân kinh: nhức đầu, chóng mặt, ngất.
Tìm mạch: các tác dụng do ảnh hưởng tư thế đứng.
Hô hấp: ho.
Tiêu hóa: tiêu chảy, ó1.
Thận &tiết niệu: rỗi loạn chức năng thận.
Itgap, 1/1.000

Ẩn