Thuốc Mannitol Injection 20%: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Mannitol Injection 20% |
Số Đăng Ký | VN-19082-15 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Mannitol – 50g/250ml |
Dạng Bào Chế | Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch |
Quy cách đóng gói | Chai 250ml |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Anhui Double-Crane Pharmaceutical Co., Ltd. Anhui Province Fanchang Economy |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH Dược phẩm Hiệp Thuận Thành Phòng 104, nhà A3, Khu tập thể Công ty Cơ khí Hà Nội, P. Thượng Đình, Q. Thanh Xuân, Hà Nội |
MANNITOL INJECTION 20%
BE. II aS a ae
Ingredients: Each bottle 250m contains:
Mannitol 50.0g Water for injection q.s to 250ml
Indications, Contraindications,Dosage and Administration,
Precautions and other informations: Please see the package insert.
Storage: Store at temperature below 30°C, protect from light.
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN.
CAREFULLY READ THE INSTRUCTIONS BEFORE USE.
Reg No (Số đăng ký):
Batch No:
Mfg Date:
Exp Date:
Manufactured by(sản xuất bởi):
ANHUI DOUBLE-CRANE PHARMACEUTICAL CO.,LTD
Anhui Province Fanchang Economy, Trung Quéc.
Nhà nhập khẩu:
ah
Rx
Thuốc
bán
theo
đơn
MANNITOL
INJECTION
20%
Dung
dich tiém
truyén
tinh
mach
Mỗi
chai
250ml
có
chứa:
tin
khác:
xin
đọc
trong
tờ
hướng
dẫn
sửdụng.
Để
xa
tầm
tay
trẻ
em.
Đọc
kỹ
hướng
dẫn
sử
dụng
trước
khi
dùng.
Bảo
quản:
Nhiệt
độ
dưới
30°C.
tránh
ánh
sáng.
Số
lôSX,
NSX,
HD:
xem
“Batch
No”,
“Míg.Date”,
“Exp.Date”
trên
ba
Mannitol…………………..–
50.0g
Nước
cắt
pha
tiêm
…v.đ…
250ml
Chỉ
định,
chống
chỉ
định,
liều
dùng,
cách
dùng,
thận
trọng
và
các
thông
*
e
A
/§8
r§)9y
HEP TRUANTHANH 3Nyeccecce
sees
oF
“wnep
ur
~
ÿp
uựT
c>
LIANG
FHd
V@
2Ỏng
11NYA0
28;
FLA
QE»
— ——-7ẰŸ
R, Thuốc bán theo đơn “Dé xatim tay
1-hướng dẫn sửđụng trước khi dùng. Nếu ‘xÑnxin hội ýkiến của thầy thuốc”.
ow QÔNGimôi ÑÌcnox 20% (TRAC Tag dịch tiện cepye ntĩnh mạch) Loai thabt: Lợi niệu thắm thấu, `wy j Thanh DUUQC PHẨM J2) Mỗi chai ớ-chủ (50 Nước cất Bab ath Jis/ Dược Ga Manito] | ban ua öbÁ Sau khi tiêm vào tinh mach, manitol phân béos khoảhg:gían-bàơ“Đö đó, manitol cótác dụng làm tăng độ thâm thấu của huyết tương vàdịch trong ống thận, gây lợi niệu thẳm thâu vàlàm tăng lưu lượng máu thận. Tác dụng của manitol mạnh hơn đextrose (vì ítbị chuyên hóa trong cơthể vàítbịông thận tái hap thu). Tuy phải dùng với thể tích lớn, manitol ítgây tác dụng phụ hơn urê, nhưng lại có hiệu quả ngang nhau. Manitol chủ yếu được dùng theo đường truyền tĩnh mạch dé
gây lợi niệu thẳm thâu nhằm bảo vệchức năng thận trong suy thận cấp, để làm giảm áplực nội sọvàgiảm áplực nhãn câu. Manitol được dùng để gây lợi niệu ép buộc trong xử tríquá liều thuôc. Không được dùng manitol trong suy tim vìlàm tăng thể tích máu một cách đột ngột. Dùng liêu cao manitol đểđiều trịphù não cóthể làm thay đổi thể tích, độ thẳm thấu và thành phan dịch ngoại bào tới mức trong một sốtrường hợp cóthẻ dẫn tới suy thận cấp, suy tim mắt bù vànhiều biển chứng khác. Manitol truyền tĩnh mạch cũng được dùng trong phẫu thuật tim mạch, trong nhiều loại phẫu thuật khác hoặc sau chân thương. Manitol làthuốc cótác dụng giảm ap lực nhãn cầu, áplực nội sọngăn hạn. Tác dụng làm giảm apluc nhãn cầu và áp lực nội sọxuất hiện trong vòng 15phút sau khi bắt đầu truyền manitol và kéo dài từ3đến 8giờ sau khi ngừng truyền; tác dụng lợiniệu xuất hiện sau khi truyền từ1đến 3giờ. Manitol làthuốc tây. thắm thấu nêu dùng theo đường uống vàgay iachây Manitol cũng cóthể làm giảm độ nhớt của máu, làm tăng tính biển dạng của hồng cầu và làm tăng huyết ápđộng mạch. Dược động học Manitol ítcógiá trịvềmặt năng lượng vìbịđào thai nhiều rakhỏi cothé trước khi bịchuyển hóa. Manitol itbịchuyển hóa trong cơ thể (chỉ 7- 10%); phân lớn đào thải qua nước tiêu dưới đạng nguyên vẹn cùng với một lượng nước tương ứng. Nêu uống thi có khoảng 17% được hấp thu. Tiêm tinh mạch liều Ig/kg và 2 g/kg làm độthắm thấu của huyết thanh tăng thêm tương ứng là11va32 mOsm/kg, làm nồng độ nai huyết thanh giảm đi tương ứng là8,7 và20,7 mmol/lit va lam hemoglobin giảm tương ứng là 2,2 và2,5 g/decilít. Thể tích phân bố Vụp là0,2333 líUkg; độ thanh thải là 0,086 liUgiờ/kg. Nửa đời thải trừ khoảng 100 phút (với chức năng thận bình thường). Khi thận bịsuy, manitol bịtích lũy vàlàm cho nước chuyển vào lòng mạch, dẫn đến mắt nước trong tếbào vàhạnatri huyết. Chỉ định Phòng hoại tửthận cấp dohạhuyết áp.
Thiéu nigu saumé. eae Gây lợiniệu épbuộc đê tăng đào thải các chấY độc qua đường thần Làm giảm áplực nội sọtrong phù não. £ ch Làm giảm nhãn áp. Dùng trước vàtrong các phẫu thuật mắt ee Ding làm test thăm dòchức năng thân. L.
Chống chỉ định Be Mắt nước. Suy tim sung huyệt, các bệnh tim nặng. Phù phôi, sung huyết phôi.
so)Phu dorối loạn chuyén hóa cókèm theo dễvỡmao mach
Manitol antoàn cho người mang thai. Thời kỳcho con bú Không códữ liệu. Tác động lên khả năng láixevàvận hành máy móc Cần thận trọng vìthuốc cóthể gây nhức đầu, mờ mắt. Tác dụng không mong muốn (ADR) Thường gặp, ADR >1/100 Tuần hoàn: Tăng thể tích dịch ngoài tếbảo, quá tảituần hoàn (khi dùng liều cao). Viêm tắc tĩnh mạch. – Toàn thân: Rét run, sôt, nhức đâu. , Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, khát, lachảy (khi dùng theo đường uông, manitol cótácdụng như thuốc tây). Chuyển hóa: Mắt cân bằng nước vàđiện giải, mất cân bằng kiểm -toan. Cơ xương: Đau ngực. Mat: Mo mat. Hiém gap, ADR <1/1000 Tai chỗ: Thuốc rangoài mạch cóthê gây phù vàhoại tửda. Tuân hoàn: Nhịp tim nhanh. Thận: Thận hưtừng ổ do thâm thấu, suy thận cắp (khi dùng liều cao). Khác: Phản ứng dịứng: Mày đay, choáng phản vệ, chóng mặt. Hướng dẫn cách xử tríADR Cần theo đối người bệnh chặt chẽ trong khi truyền dịch manitol vàphải truyền chậm. Phải giảm tốc độtruyền nêu người bệnh kêu nhức đầu, buồn nôn... Để phòng vỡ ruột trong lúc soi đại tràng, băng cách bơm vàhút hơi dai tràng trong lúc soi. Thông báo cho bác sỹcác tác dụng không mong muỗn gặp phải khi dùng thuốcLiều lượng vàcách dùng Làm test: Truyền tinh mach 200 mg/kg thé trong hoặc 12,5 gdung dịch manitol, trong 3đến 5phút, sẽgây bài xuất nước tiểu ítnhát là30đến 50 ml mỗi giờ trong vòng từ 2 đến 3gid sau đó. Nêu đáp ứng với lần thứ nhất không tốt thỉ cóthể làm lạitest lần thứ hai. Nêu lưu lượng nước tiểu 2-3 giờ sau khi làm test dưới 30-50 ml/giờ thì thận đãbịtôn thương thực thê (không được dùng manitol trong trường hợp này). Phòng ngừa suy than cấp: Làm test như trên liều thông thường người lớn cho từ50 đến 100 gtiêm truyền tĩnh mạch. Tốc độ truyền thường điều chinh đẻcó1lưu lượng nước tiểu ítnhất từ30đến 50m/giờ. Để tăng đào thải các độc tổ: Làm test như trên thông thường duy trìlưu lượng nước tiêu ítnhất 100 ml/giờ, thường duy trì500 ml/giờ vàcần bằng dương tính vềdịch tới 1-2lit. Đẻ giảm độc tính của cisplatin lên thận: Truyền nhanh 12,5 gngay trước khi dùng cisplatin, sau đótruyền 10g/giờ, trong 6gid. Bu dich bằng dung. . dịch có natri clorid 0,45%, kali clorid 20-30 mEg/lit với tốc độ 250 ml/gid, trong 6giờ. Duy trìlưu lượng nước tiểu trên 100 ml/giờ bằng cách truyền tĩnh mạch manitol. Làm giảm áp lực nội sọ: Truyền tĩnh mạch nhanh dung dịch manitol, theo liều !đến 2g/kg, trong vòng 30 đến 60phút Nếu hàng rào máu -não không nguyên vẹn thì truyền manitol có thể dẫn đến tăng áp lực nội sọ (trường hợp này nên dùng furosemid). Làm giảm áplực nhãn câu: Liều 1,5 đến 2g/kg, truyền trong 30-60phút. Tác dụng xuất hiện trong vòng 15phút tỉnh từlúc bắt đầu truyền manitol và kéo-dãi tu3đến 8giờ sau khi ngừng truyền. Có thể đánh giá tác dụng của sanitol lên áplực nội sọvànhãn äpbằng cách khám đáy mắt người bệnh (tình trạng phù gai thị, ứtrệ), theo dõi các triệu chứng lâm sảng. Điều chinhs liều, nồng độdịch vàtốc độtruyền theo mức độđáp ứng của người bệnh. Liêu dùng trong nhỉ khoa: Điều trịthiểu niệu hoặc vôniệu: Làm test với liều 200 mg/kg như trên; liềư ' điều trịlà2g/kg truyền tĩnh mạch trong 2 -6giờ. Chảy máu nội sọsau chắn thương sọnão (trừ trong lúcphẩuytu‡t"d42“}ếC TR a lực nội sọhoặc áplực nhãn câu: Liểu 2g/kg, truyền trong 30 - : P.TRUUNG oa Gao tuôi: Bắt đầu bằng liều ban đầu thấp nhất vàđiều chỉnh theo đáp Suy thân nặng (trừ trường hợp cóđáp ứng với test gây lợi ;nêu khôngte Hy wilted cóđáp ứng hoặc đáp ứng kém thì thê tich dich ngoai b uy ri (aig . ` ` l ộđộ hg Người bệnÏÍ đang điêu trịbăng lithi cân phải theo dõi đáp ứng với thuộc khi đên ngộ độc nước câp). Thiểu niệu hoặc vôniệu sau khi làm test với manitol Than trọng Trước khi dùng phải chắc chắn làngười bệnh không bịmắt nước. Trong lúc truyền cân theo doi chặt chẽ cân bằng dịch vàđiện giải, độthâm thấu của huyết tương, chức năng thân, dâu hiệu sinh ton. Nếu lưu lượng dịch truyền vào nhiêu hơn lưu lượng nước tiêu thìcóthê gây ngộ độc nước. Tác dụng lợi niệu kéo dài của thuốc cóthể che lap các dấu hiệu của bùnước không đủhoặc giảm thê tích tuần hoàn. Bộ dây truyền tĩnh mạch cần phải khớp với bộphận lọc gắn liền. Không được truyền manitol cùng với máu toàn phan. Trước khi truyền phải kiểm tra sựtương hợp của các chất thêm vào dung dịch manitol. Do dịch ưu trương, nên chỉ tiêm dung dịch manitol vào tĩnh mạch, nếu không, cóthê gây hoại tử mô. Manitol (nhất làdùng theo đường uống) cóthể làm tăng nồng độ khí hydro trong lòng ruột già tới mức gây vỡ ruột khi trị liệu bằng thâu nhiệt (diathermy).Thời kỳmang thai dùng manitol. Người bệnh đang dùng benazepril, khi dùng thêm mannitol cần theo đõi huyết ápchặt chẽ vìcảhai cóthê gây tác dụng hạhuyết áphiệp đồng. Không nên sứdụng đồng thời paroxetin với mannitol vìcó thé Jam tăng nguy cơ gây hanatri mau Tương ky Không được truyền manitol cùng với máu toàn phan. Quá liều vàxử trí Ngừng ngay việc truyền manitol. Điều trịtriệu chứng. Độ énđịnh vàbảo quản Bảo quản ởnơi tránh ánh sáng, nhiệt độ<30%C. Tránh déđông băng. Đóng Bói. Chai 250 ml, kèm tờhướng dẫn sửdụng. Tiêu chuẩn: CP2010. Hạn dùng: 36tháng kếtừngày sản xuất. Sản xuất bởi: Anhui Double-Crane Pharmaceutical Co., Ltd. Anhui Province Fanchang Economy, Trung Quéc.