Thuốc Loprin 75 mg Tablets: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcLoprin 75 mg Tablets
Số Đăng KýVN-18324-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAspirin – 75mg
Dạng Bào ChếViên nén bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtHighnoon Laboratories Ltd. 17.5 Km Multan Road Lahore 53700
Công ty Đăng kýHighnoon Laboratories Ltd. 17,5 Km Multan Road Lahore
BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LY DUOC
DA PHE DUYET
Lân đảu:.ÁÂ./……../04d |

_S‡oiqe1
BuiGg¿
NIMHdOT

IX Thuốc ban theo don
LOPRIN
75mg Tablets

Hộp 3vỉx10 viên nén
LOPRIN
75mg
Tablets

Pakistan.
PRIN – 75mg Tablets “ | —— Aspirin Tablets 75mg LOPRIN ” s5
liếm 75mg LOPRIN T5mag Tablets Aspirin Tablets 55
Prin Soe Soeroes Aspirin Tablets 75mg LOPRIN 55
5.5 Aspirin Tablets 75mg LOPRIM 75mg oe §a kblets 75mg Lưượnn 75mg Tablets Aspirin Tablets 75mg x§
š
RIN
75mg Tablets Aspirin Tablets 75mg LOPRIN a §š
_—. _ Aspirin Tablets 75mg LOPRIN 75mg Tablets xge Iblets 75mg LOPRIN 75mg Tablets Aspirin Tablets 75mg 3or
RIN 75mg Tablets Aspirin Tablets 75mg LOPRIN
|Tablets Aspirin Tablets 75mg LOPRIN Reales: Tablabe 7Fras
Pakistan.
SDK;
VN-
NSX
SốlôSX
HD
Sản xuất bởi:
is Highnoon Laboratories Ltd.
17,5 KM Multan Road, Lahore,

202/84 be»
29/02/ (4

Thuắc kê đơn
Doc kƑ hướng dẫn xử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tìn xin hải ýkiến của thầy thuốc
ĐỀ xa tầm tới của trẻ em
LOPRIN 75mg TABLETS (ASPIRIN)
Tên chung quốc tế: Acetylsalicylic acid.
Ma ATC: A0IA D05, B01A C06, N02B AOI.
Loại thuộc: Thuốc giảm dau salicylat; thuốc hạ sốt; thuốc chống, viêm không steroid; thuốc ức chế kết tập tiêu
cầu,
Tả dược: Colloidal silicon dioxid, Avicel PH 101, Avicel PH 102, Povidione, Titanium Dioxid, Eudraget L30D-
55, Eudragit L100, Kollido VA 64, Macrogol 600, Quinoline yellow lake E 104, Natri hydroxid, Pregelatinized
starch, Natri Croscarmel lose, Tale.

Duge ly va co chế tác dụng
Acid acetylsalicylic (aspirin) e6 tac dung giảm dau, ha nhiệt và chống viém. Aspirin duge hap thu nhanh với
mức độ cao. Ở người lớn. nồng độ điều trị của acid salicyli 1e30 -60 mg/lit huyết tương cho tác dụng giảm đau và
hạ sốt, và 40 -100 mg/lít huyết tương cho tác dụng chống viêm. Do đó liều aspirin thường dùng cho người lớn là
300 mgđệ giảm đau nhẹ và vừa hoặc để giảm sốt và cho nồng, dé salicylat 30 -60 mg/lit huyết tương trong vòng,
nửa giờ, tồn tạitrong 33-4 giờ. Dối với bệnh thấp khớp, nông độ này không đủ, thường phái tăng liều hàng ngày
tối đa tới 6g. Liều trên 1gkhông lảm tăng thêm tác dụng giảm đau.
Trong khi được hấp thu qua thành ruột, cũng như khi ởgan và máu. aspirin duge thay phan thanh acid salicylic,
có cùng tác dụng được lý như aspirin. Với liều 500 mg aspirin, nửa đời sinh học huyết tương là 20 -30 phút với
aspirin, và 2,3 -3giờ với acid salicylic. Khi dùng liễu cao hơn, nửa đời sinh học acid salieylic đải hơn. Aspirin
chi thai trừ qua thận dưới dạng salicylat tự do hoặc liên hợp.
Aspirin ức chế không thuận nghịch cyclooxygenase, do dé tre chế tổng hợp prostaglandin. Các tế bảo có khả
nang tông hợp cyclooxygenase mới sẽ có thê tiếp tục tổng hợp prostaglandin, sau khi nong dé acid salicylic
giảm. Tiểu cầu là tế bào không có nhân, không có kha nãng tông hợp cyclooxygenase mới, do đó
cyclooxygenase bj tre chế không thuận nghịch, cho tới khi tiêu câu mới được tạo thành. Như vậy aspirin ức chế
không thuận nghịch kết tập tiêu câu, cho tới khi tiêu câu mới được tạo thành.
Aspirin con tre ché san sinh prostaglandin othan. Sy san sinh prostaglandin ởthận ítquan trọng vẽ mặt sinh lý
với người bệnh có thận bình thường, nhưng có vai trò rất quan trọng trong duy trì lưu thông máu qua thận ở
người suy thận mạn tính. suy tim, suy gan, hoặc có rồi loạn về thể tích huyết lyons Ở những người bệnh nảy. tác
dung ức chế tổng hợp prostaglandin ởthận của aspirin có thể dẫn đến suy thận cấp tính, giữ nước và suy tìm cấp
tính.

Được động học “
Khả dụng sinh học tống, (94): 68 +3,
Gan với protein huyết tương (5ø): 49. Tăng urê máu làm giảm gắn với prosein NER a xrong. DO thanh thai

(mliphútkg): 9,3 21,1, B6 thanh thai thay đổi ởngười cao tuôi, người xơ gan.
Thẻ tích phân bễ (Iikg): 0,15 10,03.
Nữa đời sinh học (giờ): 0,35 +0,03. Nửa đời sinh học thay đôi ởngười viêm gan.
Đảo thải qua thận chủ yêu dưới dạng aeid salicylic tự do và các chất chuyển hóa liên hợp.
Chị định
Giảm đau trong điều trị các cơn đau nhẹ và vừa, đẳng thời giảm sốt.
Giam viêm trong điều trị chứng viêm cấpvà mạn như viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niè
viêm (thoái hóa) xương khớp và viêm đốt sống dạng thấp.
Chồng kết tập tiểu cầu trong dự phòng thứ phát nhồi máu cơ tìm và đột quy ởnhững ngườ
những bệnh này.
Điều trị hội chứng Kawasaki vì có tác dụng chống viêm, hạ sốt và chống huyết khối.

Liễu lượng vàcách dùng
Người lớn ( đùng cho người cân nặng 70 kg).
Giảm đau/giảm sốt: Uống 300 đến 600 mg. cách 4gid |lần, nếu cần, khi vẫn còn triệu chứng.
Chống viêm (viêm khớp đạng thấp): Uống 3 -5ngày, chia lam nhiều liều nhỏ.
Da số người bị viêm khớp dang thấp có thé được kiểm soát bằng aspirin đơn độc hoặc bằng các thuốc chống
viêm không, steroid khác. Một SỐ người có bệnh tiến triển hoặc kháng thuốc cần các thuốc độc hơn (đôi khi gọi
làthuốc hàng thứ hai) như muối vảng. hydroxy-cloroquin, penicilamin, adrenocorticosteroid hoặc thuốc ức chế
miễn dịch. đặc biệt methotr
é iêu cầu: Uống 73 -150 mg/ngày.

Trẻ em:
Giảm đau/hạ nhiệt: Uống 50 -75 mg/kg/ngày, chỉa làm 4-6lần, Không vượt quả tổng liều 3,6 gingày. Nhưng
‘ hạn chế vì nguy cơ hội chứng Reye.
Chống viêm khép, viêm khớp dạng thấp thiêu niên: Uống 75 -100 mg/kg/ngày, chia làm nhiều liều nhỏ (5 -6
lần), tối đa I30 mg/kg/ngày khi bệnh nặng lên, nếu cần.
Bệnh Kawasaki:
Trong giai đoạn đầu có sốt: Uống 75 -150 mg/kg/ngày, chia làm 4lần, trong 14 ngày hoặc cho tới khi hết viêm.
Cần điều chỉnh liều để đạt và duy trì nồng dé salicylat tir 20 dén 30 mg/100 mÍ huyết tương,
Trong giai đoạn dưỡng bệnh: Lỗng 33-5 me/kg/ngay (uống 1lần), Nếu không có bắt thường ởđộng mạch vành
1hì thường phải tiếp tục điều trị tối thiểu 8tuần. Nếu cóbat thường tại động mạch vành, phải tiếp tục điều trị it
nhất ]năm, kể cả khi bat thường đó đã thoái lui, Trái lại nếu bất thường tôn tại đai dang, thì phải điều trị lâu hơn
nữa,

Chống chỉ định
Do nguy cơ dị ứng chéo, không ding aspirin cho người đã có triệu chứng hen, viêm mũi hoặc mày đay khi dùng
aspirin hoặc những thuốc chống viêm không steroid khác trước đây. Người có tiền sử bệnh hen không được dùng.
aspirin, do nguy cơ gầy hen thông qua tương láe với cân bằng prostaslandin và thromboxan. Những người không,
được dùng aspirin còn 26m người có bệnh ưa chảy mắu, giảm tiêu cầu, loét đạ dày hoặc ta tràng dang hoạt độn,
suy tỉm vừa và nặng, suy gan, suy thận, đặc biệt người có tốc độ lọc cầu thận đưới 30 ml/phút và xơ gan.

Than trong
Cần thận trọng khi điều trị đồng thời với thuốc chống đông máu hoặc khi có nguy cơ chảy máu khác. Không kat
hop aspirin với các thuốc kháng viêm không steroid và các glucocorticoid. Khi diéu tri cho người bị suy tim nhẹ,
bệnh thận hoặc bệnh gan, đặc biệt khi dùng đồng thời với thuốc lợi tiêu, cần quan tâm xem xét cần thận nguy cơ
giữ nước và nguy cơ giảm chức năng thận.Ở trẻ em khi dùng aspirin đã gây ra một số trường hợp hội chứng,
Reye. vì vậy đã hạn chế nhiều chỉ định dùng aspirin cho trẻ em. Người cao tuổi có thê dé bị nhiễm độc aspirin,
có khả năng do giảm chức năng thận, Cần phải dùng liều thấp hơn liêu thông thường dùng cho người lớn.

Thời Kỳ mang thai
Aspirin ức chế cyclooxygenase va sự sản sinh prostaglandin; điều này quan trọng với sự đóng ống động mạch.
Aspirin còn ứcchế co bop tir cung, do đó gây trì hoãn chuyén da, Tác dụng ức chế sản sinh prostaglandin co thé
dẫn đến đóng som éng động mach trong tur cung, voi nguy co nghiém trong tang huyét Ấp động mạch phôi và
suy hỗ hấp sơ sinh. Nguy cơ chảy máu tăng lên ởcả mẹ và thai nhỉ, vì aspirin ức chế kết tập tiểu cầu ởmẹ và
thai nhi. Do đó, không được dùng aspirin trong 3tháng cuối cùng của thời kỳ mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Aspirin vào trong sữa mẹ, nhưng với liều điều trị bình thường có tất ítnguy cơ xảy ra tác dụng có hại ởtrẻ bú
sữa mẹ
Tác dụng không mong muốn (AĐR)
ADR phô biến nhất liên quan ệ tiêuhóa, thần kinh và cầm máu.
Tan so ADR phy thud 5% tống số người được điều trị có ADR hường, gap, pit I chứng
tiêu hóa (4) và ởliều cao (trên 3 gmột ngày), tỷ lệngười có ADR làtrên 50% tông số người Âiệc feu tri.
Thuong gdp, ADR >1/100
Buồn nôn, nôn, khó tiêu. khó chịu ởthượng vị, ợnóng, đau dạ dày, loét dạ đây -ruột.

kinh trung ương: Mệt mỏi,
Da: Ban, may day.
Huyết học: Thiệu mau tanmana

Khác: Sắc phản v
ftgap, ve)

Ẩn