Thuốc Ledrobon – 4mg/100ml: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcLedrobon – 4mg/100ml
Số Đăng KýVN-20610-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngAcid zoledronic (dưới dạng Acid zoledronic monohydrat) – 4mg
Dạng Bào ChếDung dịch truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiHộp 1 túi 100ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtIndustria Farmaceutica Galenica Senese S.r.l Via Cassia Nord, 351-53014 Monteroni d’Arbia (SI)
Công ty Đăng kýRenata Ltd. House No. 450, Road No. 31, New D.O.S.H, Mohakhali Dhaka – 1206

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
19/06/2017Công ty cổ phần Dược phẩm Hà nộiHộp 1 túi 100ml3950000Hộp
o02
q1LNIdMd
HOM
LHV

———__—__ __ { So-
INTRAVENOUS USE
100 mi
0.04mg/ml
Composition:
Each plastic bag 100ml contains:
| Zoledronic acid ……………………… 4mg
| (as zoledronic acid monohydrate)
Dosage :Please read the insert paper inside.
Indications, contra-indications, side effects,
precautions and other information:
Please read the insert paper inside.
Storage: Store below 30°C. Protect from light.
Specification: In-House
For single use only.
Use immediately after first opening
Keep out of reach of children.
Read carefully the leaflet before use.
Manufactured by:
INDUSTRIA FARMACEUTICA
GALENICA SENESE S.R.L
Via Cassia Nord, 351- 53014,
| Monteroni D’ Arbia (SI), ITALY. |
Lot. No.: HHH
Mfg. Date: mm/yyyy
Exp. Date: mm/yyyy

UOJSnJU|
1OJ
uoInIoS
Iu100L/BUly
pI2E
2IuoIp9|oZ
Iul001/Buy
-OđOMG1

-“+
Rx Prescription Drug.
LEDROBON – 4mg/100ml
Zoledronic acid 4mg/100ml
Solution for infusion
RxThuốc bán theo đơn LEDROBON -4mq/100mi (Dung dịch truyền tĩnh mạch acid zoledronic 4mg/100ml) Thành phần: Mỗi túidung dịch truyền tĩnh mạch 100ml cóchứa: Zoledronic acid………………………. 4mg (dưới dạng zoledronic acid monohydrat) Liều lượng: Thông tinxem trên tờhướng dẫn sửdụng Đường dùng: Truyền tĩnh mạch Chỉ định, chống chỉđịnh, khuyến cáo, tác dụng ngoại ÿvàcác thông tinkhác: Xinxem kỹhướng dẫn trong hộp. Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C, Tranh anh sáng. Déxatằm taytrẻam. Đọc kỹhướng dẫn trước khidùng. SốlôSX(Lot No); Ngày SX(Mfg.Data); Hạn dùng (Exp.Date): Xin xem trên nhãn bao bì.Ngảy hếthạn làngày 01của tháng hết hạn ghitrên bao bi.SốĐK: VN-###1-# Sản xuất tạiÝbởi: INDUSTRIA FARMACEUTICA GALENICA SENESE 5.r.1 ViaCassia Nord, 351 -53014, Monteroni D’Arbia (SI), ITALY. | DNNK: C01121 co-cscs2 0119011 [CHIIHE TS CC7/07/7711. 1T00000 2.xy276)
Hộp 1túix100 midung dịch
INTRAVENOUS USE

LaAna

UOISMYU!
JO}
UOAN|OS
Nrom®2520=
s5ồ Z a,+>
35
12,0 mg/dl hoặc 3,0 mmol/l) dùng
liều đơn 4mg, thời gian truyền không íthơn 15 phút.
Bệnh nhân phải được duy trì tốt lượng nước trong cơ thé trước và sau khi dùng zoledronic acid.
Bệnh nhân suy giảm chức năng thận:
Điều trị tăng calci huyết do khối uác tính: Chức năng thận phải được kiêm tra thường xuyên ở
tat cả bệnh nhân điều trị với zoledronic acid. Nên đánh giá chức năng thận trước khi điều trị,
dừng điều trị nếu chức năng thận suy giảm. Không cần chỉnh liều đối với những bệnh nhân suy
thận nhẹ hoặc vừa (creatinin huyết thanh <400 mcmol/l hoặc <4,5 mg/dl). Có rất ítkinh nghiệm trong việc điều trị cho bệnh nhân suy giảm chức năng thận nặng (creatinin huyết thanh 2 400 mcmol/l hoặc > 4,5 mg/dl, thanh thải creatinin < 30 m1/ phút), do vậy không khuyến cáo dùng cho nhóm bệnh nhân này. ¬ ` Pen | Phòng ngừa các bệnh liên qu tồn thương tiêu xương của bén nhân đa u tủy xương hoặc tồn † huyết thanh và độ thanh thải creatininn (CLcr). CLer được tính từ sể Tin) huyết thanh bằng cách sử dụng công thức Cockcroft-Gault. Zoledronic acid không được khuyến cáo cho bệnh nhân suy thận nặng (CLcr <30 ml /phút). Trong các thử nghiệm lâm sàng với zoledronic acid, bệnh nhân có creatinin huyết thanh >265 ¡mol hoặc > 3,0 mg/dl được loại trừ.
Ở bệnh nhân di căn xương với tình trạng suy thận nhẹ hoặc vừa (CLcr từ 30-60 ml/phút) liều
zoledronic acid gợi ý:
<= wm2 Độ thanh thải Creatinin (ml/phút Liễu zoledronic acid khuyến cáo* >60 4.0 mg
50-60 3.5 mg*
40-49 3.3 mg*
30-39 3.0 mg*
*Liều đã được tính toán dựa trên giả định mục tiêu AUC 0,66 (mg. giờ/!) (CLer = 75 ml/phút).
Việc giảm liều cho bệnh nhân suy thận được dự kiến sẽ đạt được AUC giống như ở bệnh nhân có
CLer 75 ml/phút.
Sau khi bắt đầu điều trị, creatinin huyết thanh nên được đo trước mỗi liều zoledronic acid và nên
tạm dừng điều trị nếu chức năng thận đã xấu đi. Trong các thử nghiệm lâm sàng, suy thận được
xác định như sau: „
-Creatinin huyết thanh tăng 0,5 mg/di đối với bệnh nhân có creatinin huyết thanh bình thường
(<1,4 mg/dl), , -Creatinin huyết thanh tăng 1,0 mg/dl đối với bệnh nhân có creatinin huyết thanh bất thường (>1,4 mg/dl);
Trong các nghiên cứu lâm sàng, điều trị bằng zoledronic acid được tiếp tục khi mức creatinin trở
lại năm trong khoảng chênh lệnh 10% so với giá trị cơ bản. Zoledronic acid điều trị nên được
tiếp tục với liều tương tự như trước khi gián đoạn điều trị. j
Hướng dẫn giảm liều acid zoledronic
Thể tích chính xác sau khi giảm liều, như sau:
87,5 ml cho liéu 3,5 mg
82,5 ml cho liéu 3,3 mg
75,0 ml cho liều 3,0 mg
Sau khi rút bớt dung dịch, truyền tĩnh mạch với thời gian truyền không íthơn 15 phút.
Bệnh nhân suy giảm chức năng gan:
Không nên dùng zoledronic acid cho bệnh nhân gan vì tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh
nhân này chưa được xác định.
Trẻ em:
Không nên dùng zoledronic acid cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả ở những bệnh nhân này
chưa được xác định.
Cách dùng:
Dùng theo đường truyền tĩnh mạch. Thời gian truyền không íthơn 15 phút.
Không pha dung dịch truyền tinh mach zoledronic với các dung dịch có chứa ion calci và các ion
hoá trị 2 như dung dịch Ringer lactat, và nên được dùng truyền tĩnh mạch duy nhất trong một
đường truyền riêng biệt.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH:
Mẫn cảm với zoledronic acid, hoặc các bisphosphat khác, hoặc mẫn cảm với bất kỳ thành phần
nào của thuốc.
Phụ nữ cho con bú.

CANH BAO VA THAN TRON
Bệnh nhân phải được kiểm tra trud&
tinh trạng mất nước.
Nên tránh tình trạng. mắt nước quá mức ởnhững bệnh nhân có nguy cơ suy tim.
Sau khi tiến hành điều trị bằng zoledronic acid nên theo đõi chặt chẽ các thông số chuyên hoá có
liên quan đến tăng calei huyết như calci, phosphat va magnesi huyét thanh. Néu xay ra ha calci
huyét, phosphat hoặc magnesi, có thể cần điều trị bổ sung ngắn hạn.
Sau khi phẫu thuật tuyến giáp, bệnh nhân đặc biệt dé bi ha calci huyết do suy tuyến cận giáp.
Tính an toàn và hiệu quả của zoledronic acid trên trẻ em chưa được xác định.
Bệnh nhân mắc tăng calci huyết do khối uác tinh (TIH) có băng chứng giảm chức năng suy thận
phải được đánh giá can thận xem liệu lợi ích của việc tiếp tục điều trị bằng zoledronic acid có
vượt quá nguy cơ gây hại không.
Quyết định điều trị cho bệnh nhân di căn xương để phòng ngừa bệnh liên quan tới xương phải
được cân nhắc bởi vì trên thực tế để đạt được hiệu quả điều trị đầu tiên phải mắt 2tới 3tháng.
Cũng giống các bisphosphonat khác, zoledronic acid có thể gây rối loạn chức năng thận. Các
nhân tô làm tăng nguy cơ gây bệnh thận như mất nước, có tiền sử suy thận, đã nhiều lần sử dụng
zoledronic acid và với các thuốc gây độc thận khác. Mặc dù liều 4mg zoledronic acid đã được
truyền chậm trên 15 phút nhưng vần có thể có nguy cơ suy thận. Đã có báo cáo về thận hư, tiến
triên đến suy thận và thẩm tách ở một vài bệnh nhân sau liều ban đầu hoặc liều đơn của
zoledronic acid. Creatinin huyết thanh cũng tăng lên ở một số bệnh nhân dùng zoledronic acid
lâu dài với liều khuyến cáo để ngăn cản các bệnh liên quan đến xương, mặc dù ítphổ biến hơn.
Trước mỗi liều zoledronic acid nên kiểm tra nồng độ creatinin huyết thanh của bệnh nhân. Với
bệnh nhân di căn xương có suy thận nhẹ hoặc vừa, nên giảm liều zoledronic acid ngay từ khi bắt
đầu điều trị. Ở những bệnh nhân có dấu hiệu suy giảm chức năng thận trong quá trình điều trị, thì
nên dừng sử dụng zoledronic acid. Chỉ nên dùng zoledronic acid tro lai khi creatinin huyét thanh
trở lại năm trong khoảng chênh lệnh 10% so với giá trị cơ bản. Xem xét tác động tiềm tang cua
các bisphosphonat, bao gồm zoledronic acid trên chức năng thận, thiếu các dữ liệu về an toàn
lâm sàng và các dữ liệu dược động học còn hạn chế ởbệnh nhân suy thận nặng (creatinin huyết
thanh <30 ml/phút), do đó không nên dùng zoledronic acid cho bệnh nhân suy thận nặng. Chỉ có rât ít các dữ liệu trên bệnh nhân suy gan nặng, do đó không có khuyến cáo đặc biệt cho các bệnh nhân này. Hoại tử xương hàm Hoại tử xương hàm đã được ghi nhận trên những bệnh nhân sử dụng acid zoledronie để điều trị loãng xương (xem thêm mục Tác dụng không mong muốn). Việc bắt đầu điều trị bằng acid zoledronic hoặc bắt đầu một đợt điều trị mới cho bệnh nhân nên được trì hoãn trên những bệnh nhân có vết thương mô mềm hở chưa lành tại vùng miệng. Bệnh nhân có các yếu tố nguy cơ được khuyến cáo kiểm tra đề phòng ngừa các vấn đẻ răng miệng và đánh giá lợi ích — nguy cơ trước khi điều trị bằng zoledronic. Khi đánh giá nguy cơ hoại tử xương hàm trên bệnh nhân, cán bộ ytế cần cân nhắc những yếu tố sau: e Hiệu lực của chế phẩm thuốc gây ức chế tiêu xương (vì nguy cơ tăng theo hoạt lực của thuốc), đường dùng (nguy cơ cao hơn khi dùng thuốc đường tiêm) và sựtích lũy thuốc. e Ung thư, các bệnh mặc kèm (ví dụ: thiếu máu, rối loạn đông máu, nhiễm khuẩn) và hút thuôc. e Thuốc dùng đồng thời: corticosteroid, hóa trị liệu, các chất ức chế tạo mạch và xạ trị vùng đầu cô. e Vệ sinh răng miệng kém, bệnh nha chu, răng giả không khớp, tiền sử bệnh răng miệng hoặc tiến hành thủ thuật nha khoa xâm lấn như nhỏ răng. Tat cả bệnh nhân được khuyến khích duy trì vệ sinh răng miệng, kiểm tra sức khỏe răng định ky và thông báo ngay khi gặp phải những vân đê về răng miệng như xô lệch răng, đau sung răng, chảy mủ không lành trong quá trình điêu trị băng acid zoledronic. Việc tiên hành các thủ thuật À z0IUđi0HfÉ Ìtận được tiền hành một cách G 1205 Vs) NSRong Trên bệnh nhân có hoại tử xương hàm do sử dụng acid ee có sự phối hợp chặt chẽ giữa các bác sỹ điều trị và nha sỹ hoặc bác sỹ phẫu thuật răng miệng có chuyên môn về hoại tử xương hàm. Nếu có thể, xem xét việc tạm ngừng điều trị cho bệnh nhân đến khi tỉnh trạng xương ham cải thiện và các yếu tố nguy có giảm nhẹ. nha khoa xâm lần trên bệnh nhân đang điều trị bằng aci than trọng và cách xa thời điểm bệnh nhân đang điều trị. Trong quá trình lưu hành có các báo cáo về mắt khả năng ởmức độ nặng hoặc vừa của xương, khớp, đau cơ ở những bệnh nhân dùng bisphosphonat bao gồm zoledronic acid. Tuy nhiên, các báo cáo đó không thường xuyên. Thời gian khởi phát các triệu chứng từ vài ngày đến vải tháng sau khi bắt đầu điều trị. Hầu hết các bệnh nhân giảm bớt các triệu chứng sau khi ngừng điều trị. Một vài các triệu chứng đã xuất hiện trở lại khi điều trị lại với cùng một loại thuốc hoặc bisphosphonat khác. Chê phẩm này có chứa dưới Immol (23 mg) natri mỗi liều. Do đó có thể nói nó không chứa natri. Số lượng đó không nguy hiểm cho những bệnh nhân ăn kiêng với chế độ natri thấp hoặc kiểm soát natri. . Ha calci máu đã được báo cáo ởnhững bệnh nhân được điều trị bằng zoledronic acid. Loạn nhịp tim và tác ;dụng phụ trên thần kinh (bao gồm co giật, giảm xúc giác và co cứng) đã được báo cáo thứ cấp đối với trường hợp hạ calci máu nặng. Các trường hợp hạ calci máu nặng cần nhập viện đã được báo cáo. Trong một số trường hợp, hạ calci máu có thé đe doa tinh mang. Can thận trọng khi dùng zoledronic acid với các sản phẩm thuốc được biết là gây hạ calci máu, vì chúng có thể có một tác dụng hiệp đồng dẫn đến giảm calci huyết nặng. Nên đo calci huyết và điều trị giảm calci máu trước khi bắt đầu điều trị bằng zoledronie acid. Bệnh nhân cần được bổ sung đây đủ calci và vitamin D. Gãy xương không điển hình của xương đùi: trong quá trình lưu hành đã có các báo cáo (tần số hiểm) gãy xương không điển hình đưới mấu chuyến và thân xương của xương đùi (tác dụng phụ của nhóm bisphopsphonat). ẢNH HƯỚNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Thuốc có thê gây tác dụng phụ đau đâu, chóng mặt, mờ mất, chuột rút, đau cơ... do đó nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc. TƯƠNG TÁC THUỐC: Trong các nghiên cứu lâm sàng, zoledronie acid thường được dùng phối hợp với các thuốc chống ung thư, cũng như các thuốc lợi tiểu, kháng sinh và giảm đau mà không có những tương tác thuốc rõ ràng nào xảy ra trên lâm sảng. Phải thận trọng khi dùng các bisphosphonat phối hợp với kháng sinh aminoglycosid, bởi vì cả hai loại thuốc này đều có tác dụng làm hạ calci, dẫn tới nằng độ calei trong huyết thanh thấp hơn trong một giai đoạn dài hơn. Phải thận trọng khi đùng zoledronic acid phối hợp với các thuốc có nguy cơ gây độc thận khác. Bệnh nhân đa u tuỷ Xương, nguy cơ suy giám chức năng thận có thể tăng lên khi truyền bisphosphonat kết hợp với thalidomid. SU DUNG CHO PAU NU CO THAI VA CHO CON BU: Lúc có thai: Không có dữ liệu đây đủ trong việc sử dụng zoledronic acid cho phụ nữ có thai. Trong những nghiên cứu trong thời kỳ sinh sản trên động vật, người ta quan sát thay hiện tượng độc tính cho phôi thai. Mối nguy hiểm tiềm tang đối với con người chưa được biết đến, do đó không nên dùng trong thời kỳ mang thai. Lúc nuôi con bú: o|sữa mẹ không, hơn nữa, ùng cho phụ nữ nuôi con Không có cơ sở chứng minh liệu zoledronic acid có đi zoledronic acid được lưu trữ ở xương một thời gian dài bú. Ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc. TÁC DUNG KHONG MONG MUON: Tác dụng không mong muôn của nhóm thuốc: Những tác dụng ngoại ýcủa zoledronic acid tương tự như các tác dụng ngoại ýđã được báo cáo của các bisphosphonat khác và dự kiến sẽ được cải thiện sau 24- 48 giờ. Các tác dụng phụ thường gặp nhất là các triệu giống như cúm ở xấp xi 9% bệnh nhân, bao gồm đau xương, sốt, mệt mỏi, rét run .Đôi khí có đan khớp và đau cơ (xAp xi 3%). Các phản ứng của zoledronic acid truyền tĩnh mạch trên đường tiêu hóa như buồn nôn và ói mửa đã được báo cáo. Đôi khi có các phản ứng cục bộ tại nơi tiêm truyền như mẫn đỏ hoặc sưng và đau (dưới 1% bệnh nhân) Tình trạng biếng ăn ở 1,5 % bệnh nhân điều trị bằng zoledronic acid. Một vài trường hợp bị phát ban hoặc ngứa. Cũng như các bisphosphat khác, khoảng 1% bệnh nhân bị viêm màng kết. Hoai tử xương hàm: Các trường hợp hoại tử xương hàm đã được ghi nhận, chủ yếu trên bệnh nhân ung thư được điều trị bằng các chế phẩm thuốc gây ức chế tiêu xương, trong đó có acid zoledronic (xem thêm mục Cảnh báo và thận trọng). Trong một thử nghiệm lâm sang lớn tiến hành trên 7736 bệnh nhân, biến cố hoại tử xương hàm được báo cáo trên một bệnh nhân trong nhóm điều trị bằng Aclasta (acid zoledronic) và một bệnh nhân trong nhóm điều trị bằng giả dược. Các trường hợp hoại tử xương hàm liên quan đến việc sử dụng acid zoledronic đã được ghi nhận. Những tác dụng phụ sau đây gặp trong các nghiên cứu lâm sang, chu yêu gặp trong các điều trị dai han bang zoledronic acid. Những tác dụng phụ được liệt kê theo tần suất. Những tác dụng phụ thường gặp nhất được liệt kê trước. Những sự đánh giá tần suất đã được sử dụng: Rất hay gặp œ 1/10), thường gặp œ 1/100 đến < 1/10), ítgặp (= 1/1.000 dén < 1/100), hiếm gặp (2 1/10.000 dén < 1/1.000), rất hiểm gặp (<1/10,000), bao gồm cả những ca cá biệt; tỷ lệkhông xác định (Dựa trên, báo cáo ghi nhận trong quá trình thuốc lưu hành trên thị trường. Không thể xác định tân suất dựa trên những dữ liệu hiện có) Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Thường gặp: thiểu máu. Ít gặp :_ giảm lượng tiểu cầu, giảm bạch cầu. Hiểm : giảm toàn bộ huyết câu. Rấi loạn hệ miễn dịch: ft gap : phản ứng quá mẫn Hiểm :_ phủ thần kinh mạch. Rối loạn tâm thân: Ít gặp : lo lắng, rối loạn giấc ngủ. Hiém : lẫn lộn. Rối loạn hệ thần kinh: Thường gặp: đau đầu. it gặp Ề_chóng mặt, dị cảm, rỗi loạn vị giác, giảm cảm giác, tăng cảm giác, run. Rối loạn về mắt: Thường gặp: viêm kết mạc. ft gap : mờ mắt, Rat hiém : viêm màng mạch nho, viêm thượng củng mạc Réi loan tim mach: Hiếm gặp : nhịp tim chậm ohakhali * Rối loạn hệ mạch: hakat206 = it gap : tang huyét ap, ha huyét ap ` » Rỗi loạn hệ hô hấp, vùng ngực và trung thất: Ít gặp :_ khó thở, ho. Rồi loạn hệ tiêu hoá: Thường gặp: buồn nôn, nôn, chán ăn. Ít gặp : tiêu chảy, táo bón, đau bụng, khó tiêu, viêm dạ dày, khô miệng. Roi. loan da va tổ chức dưới da: It gap : ngta, ban (bao gồm cả hồng ban và ban dát), tăng bài tiết mô hôi. Rối loạn hệ thông cơ xương, mô liên kết và xương: Thường gặp: đau xương, đau cơ, đau khớp, chuột rút. Hiém gap : chuột rút Tỷ lệ không xác định: Hoại tử xương hàm (xem thêm mục Cảnh báo và thận trọng) và tiểu mục “Tác dụng không mong muôn của nhóm thuốc” thuộc mục Tác đụng không mong muốn) Rối loạn thận và tiết niệu: Thường gặp: suy thận. Ít gặp :_ suy thận cấp, đái ra máu, đái ra protein. Những rối loạn chung và tại chỗ dùng thuốc: Thường gặp: sốt, hội chứng như cúm (bao gồm một, rét run, khó ởvà nóng bừng). Ít gặp : dị cảm, phù ngoại vi, những phản ứng tại chỗ tiêm (bao gồm đau, tẩy đỏ, sưng, chai), đau ngực, tăng cân. Các xét nghiệm bất thường: Hay gặp : hạ phospho huyết. Thường gặp: tăng creatinin và urê huyết, hạ calci huyết. 2⁄ It gap : hạ magnesi huyết. Hiém gap : tăng kali huyết, tăng natri huyết. QUA LIEU VA XU TRI KHI QUA LIEU Quá liều zoledronic acid có thể gây ra các biểu hiện của tình trạng giảm calci máu. Để khae phục, có thể truyền calci qua đường tĩnh mạch. Cần chú ýchức năng thận vì zoledronic acid có thể gây SH thận. X BẢO ch TIỂU CHUẢN CHÁT LƯỢNG: Nhà sản xuât HẠN DÙNG: 36 tháng kê từ ngày sản xuất. SỐ lô sản xuat (Batch No.), ngay san xuat (Mfg. date), han dùng (Exp. date): xin xem trên nhãn bao bì. Sản xuất bởi: INDUSTRIA FARMACEUTICA GALENICA SENESE S.r.l Via Cassia Nord, 351- 53014 Monteroni d’Arbia (SD, Italy

Ẩn