Thuốc Ldnil 20: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Ldnil 20 |
Số Đăng Ký | VN-21071-18 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Rosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) – 20mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | MSN Laboratories Limidted Plot No 42, Anrich industrial Estate, Bollaram, Medak District – 502325, Telangana |
Công ty Đăng ký | Mi Pharma Private Limited B-2103, Tharwani, Palm Beach Road, Sanpada, Navi Mumbai – 400705, Maharashtra |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
27/04/2018 | Công ty CP DP Sohaco miền Nam | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 10000 | Viên |
renee
ary
‘eave Huljuld 19Ao Jd90xa ysiweA AN ‘wsb ogE pueog T†X 19qÁO
WLU QOXGCXGPL -NOISNAWIG
49214 = 5S8t ANOLNVd xa J€42 JNOLNVd (S | 30S ANOINVd a
Oc TING
ONSW)
SHOIGEL OL XE
Ow Og s}ejqe, ulelseansoy
Oc TINCT
|5niq uondiussaig %,| OOXSGCXGV
(MSNo
LDNIL
20
(MSNG
LDNIL 20
LDNIL 20 _—Mfg Date: dd/mm/yy
Each film coated tablet contains: Exp Date: dd/mm/yy Rosuvastatin Calcium
wn Equivalent toRosuvastatin 20mg 3 . a Indication, Dosage, Contraindication, {|Rx- Thudc ban theo don a . LDNIL 20 > Side effects (see enclosea leaflet) Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa Rosuvastatin Calci tương đương E2 Keep out ofreach ofchildren. Rosuvastatin 20mg » Store inacool, dry place, below 30°C. Quy cách đóng gói: Hộp 3vix10viên. SDK: O Protect from liaht Chỉ định, cách dùng, chống chỉđịnh, vàcác thông tinkhác xinđọc tờhướng dẫn Sỉ git. sửdụng kèm theo. SốlôSX, ngày SXvàhạn dùng xem “Batch No”, “Mfd. Date’, © Manufactured by: “Exp. Date” trên bao bì. MSN Laboratories Private Limited Bao quản nơi khô mát, dưới 30°C .Tránh ánh sáng. Plot No 42, Andrich Industrial Estate, Đềxatâm taytrẻem. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng. Bollaram, Medak District -502 325, Nhà sản xuất: MSN Laboratories Private Limited Plot No42,Anrich Industrial Estate, Boilaram, Medak District -502 325 Telangana, India Telangana, AnĐộ.
Mfg. Lic. No.: 38/MD/AP/2007/F/CC DNNK:
ÁN Pasting fầp shalkbe ubxvarnished wìdth minimunt40 mins yre oesee ,
LAANAG SHd VE
JONAd ATINVAO SND
bb J2} TC ` aL AO
ROSUVASTATIN TABLETS 20 mg
Each film coated tablet contains: Rosuvastatin Calcium Equivalent toRosuvastatin 20mg DOSAGE: As directed bythe Physician.
Store inacoal dry place, below 30°C. Protect from light.
Keep out ofreach ofchikiren.
Manufactured by: MSN Laboratories Private Limited Plot No 42, Anrich Industrial Estate, Bollaram, Medak District -502 325, Telangana, india
Mfg. Lic. No.: 38/MD/AP/2007/F/CC.
Jeq
‘dx3
AKWW/PP
-8}2d
‘PIN
ẤÁ/uulUa/pp
:©N
(28g
3z 5
S3a Mfd.
Date:
dd/mm/yy
Exp.
Date:
dd/mmiyy
ROSUVASTATIN TABLETS 20 mg Each film coated tablet contains Rosuvastatin Calcium Equivalent toRosuvastatin 20 mg DOSAGE Asdirected bythe Physician
Store in3cool dry place, betow 30°C. Protect from light
Keep out ofreach ofchildren,
Manufactured by MSN Laboratories Private Limited Plot No 42, Anrich Industrial Estate, Bollaram, Medak District -502 325, Telangana, India
Mfg. Lic. No; 38/MD/AP/2007/F/CC.
lày— Thuôc bán theo don
LDNIL 26
THANH PHAN
Môi viên nén bao phim chứa:
Hoat chat: Rosuvastatin calci twong duong rosuvastatin 20 mg
Ta direc: Tribasic calei phosphat, cellulose vi tinh thé, butylated hydroxy toluen, povidon K —30, natri
croscamellose, colloidal silicon dioxid, magnesi stearat, Instacoat Universal white
DƯỢC LỤC HỌC
Co ché tic động
Rosuvastatin là một chất ức chế chọn loc va canh tranh trén men HMG-CoA reductase, ]4 men xúc tác
quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglufaryl coenzym A thành mevalonat, một tiên chất của
cholesterol. VỊ trí tác động chính của rosuvastatn là gan, cơ quan đích làm giảm cholesterol.
Rosuvastatin làm tăng số lượng thụ thê LDL trên bề mặt tế bào ở gan, do vậy làm tăng hấp thu và đị
héa LDL va tre ché sy tng hop VLDL ởgan, vì vậy làm giảm các thành phan VLDL va LDL.
Tac dong duoc lực
Rosuvastatin lam giam néng d6 LDL-cholesterol, cholesterol toan phan và triglycerid và làm tăng
HDL-cholesterol. Thuốc cũng làm giảm ApoB, non HDL-C, VLDL-C, VLDL-TG và làm tăng ApoA-
I. Rosuvastatin cfing lam giam cdc ty 1@ LDL-C/HDL-C, C toàn phần/HDL-C, non HDL-C/HDL-C và
ApoB/ApoA-l.
Wiéu qua lam sang
Rosuvastatin dugc chitng minh cé hiéu qua 6nhém bénh nhan ngudi Ién ting cholesterol mau, cé hay
không có tăng triglycerid máu, bất kỳ chúng tộc, giới tính hay tuôi tác và ởnhững nhóm bệnh nhân đặc
biệt như đái tháo đường hoặc bệnh nhân tăng cholesterol máu gia đình.
Từ các dữ liệu nghiên cứu pha ÏII, rosuvastatin chứng tỏ có hiệu quả trong điều trị ở hầu hết các bệnh
nhân tăng cholesterol máu loại Ha và Hb (LDL-€ trung bình trước khi điều trị khoảng 4,8mmol/l) theo
các mục tiêu điều trị của Ho: Xo Vita Mach Mau Chau Au (European Atherosclerosis Society- EAS;
1998); khoang 80% bénh nhân được diéu tri bang rosuvastatin 10mg da dat duoc các mục tiêu diéu tri
của EAS vé néng dé LDL-C (< 3mmol/l). Trong 1nghiên cứu lớn, 435 bệnh nhân tăng cholesterol máu đi truyền gia đình kiểu đị hợp tử đã được cho dùng rosuvastatin từ 20-80mg theo thiết kế điều chỉnh tăng liều. Người ta thấy là tất cả các liêu rosuvastatin đều có tác động có lợi trên các thông số lipid và đạt được các mục tiêu điều trị. Sau khi chỉnh đến liều hăng ngày 40me (12 tudn diéu tri), LDL-C giam 53%. 33% bệnh nhân đạt được các mục tiêu của EAS về nông do LDL-C (< 3mmol/]). Trong một nghiên cứu mở, điều chỉnh liều tăng đần, 42 bệnh nhân tăng cholesterol máu di truyền kiêu đồng hợp tử được đánh giá về đáp ứng điều trị với liễu rosuvastatin 20 — 40 mg. Tat ca bệnh nhân nghiên cứu đêu có độ giảm trung binh LDL-C 1a 22%. trong các nghiên cứu lâm sàng với một số lượng bệnh nhân nhất định, rosuvastatin chứng tỏ có hiệu quả phụ trợ trong việc làm giảm trigiycerid khi được sử dụng phối hợp với fenofibrat va làm tăng nông dé HDL-C khi sử dụng phối hợp với niacin. Rosuvaslain chưa được chứng mình là có thể ngăn chặn các biến chứng có liên quan đến sự bất thường về lipid như bệnh mạch vành vì các nghiên cứu về giảm tỷ lệ tử vong và giảm tý lệ bệnh lý khi dig rosuvastalin chưa được thực hiện đầy đủ. DUOC DONG HOC Hap tha: Nông độ đình trong huyết tương của rosuvastatin dạt được khoảng 5giờ sau khí uống. Độ sinh khá dụng tuyệt đối khoảng 2094. Phia bos Rosuvastatin phân bố rộng rãi ởgan lä nơi chủ yếu tổng hợp cholesterol và thanh thải LĐL- €, Thể tích phân bố của rosuvastatin khoảng 134 l„„ Khoáng 90% rosuvastatin kết hợp với protein huyết tương, chủ yếu là với aÏbumin. Chuyển hóa: Rosuvastatin ítbị chuyển hoá (khoảng 10%), Các nghiên cứu im 0o về chuyên hoá có sử dụng các tế bào gan của người xác định rằng rosuvastatin là một chất nền yếu cho sự chuyên hoá qua cytochrom P450, CYP2C9 là chất đồng enzym chính tham gia vào quá trình chuyển hoá, 2C19, 3A4 và 216 tham gia ở mức độ thấp hơn. Chất chuyên hoá chính được xác định là N-desmethyl và lacton. Chat chuyến hoá N-desmethyl có hoạt tính yêu hơn khoảng 50% so với rosuvastatin trong khi dạng laclon không có hoạt tính về mặt lâm sảng. Rosuvastatin chiém hon 90% hoạt tính ức chế HMG- CoA reduetase trong tuần hoàn. Thải trừ: Khoảng 90% liéu rosuvastatin được thải trừ ởdạng không dỗi qua phân (bao gồm hoại chất được hấp thu và không được hấp thu) và phân còn lại dược bài tiết ra nước tiểu. Khoảng 5% được bai tiết ra nước tiêu đưới đạng không đổi. Thời gian bán thải trong huyết tương khoảng 19 giờ. Thời gian bán thải không tăng khi dùng Hiểu cao hơn, Độ thanh thai trong huyết tương Irung bỉnh khoảng 50 lít/piờ (hệ số biển thiên là 21,7). Giống như các chất ức chế men HIIMG-CoA reduetase khác, sự đào thái rosuvastatin ra khỏi gan có liên quan đến chất vận chuyển qua mảng OA'TD-C. Chất vận chuyển này quan trong trong viée dao thải rosuvastain khỏi gan, Tính tuyển tính: Độ hấp thu toàn thân của rosuvastatin tăng lí lệ với liều đùng. Không có sự thay đổi tảo về các thông số được động học sau nhiều liều dùng hằng ngày. Cúc nhám bệnh nhân đặc biệt Tôi tác wà giới tính: tác động của tuôi tác hoặc giới tinh trên dược dộng học của rosuvastauin không, dang kể về mặt lâm sảng, Chủng tộc: Các nghiên cứu dược động học cho thấy AUC và Gv lăng khoảng 2 lần ở người châu A (Nhật, Trung Quốc, Việt Nam va Han Quốc); tăng khoảng Í,3 lần ở người châu A-Indians s người đa trắng phương Tây. Một phân tích được động học theo quần thế đân cư eho thấy không có sự )với khác biệt có ýnghĩa lâm sảng. về dược động học ởcác nhóm người đa trằng và người đa đen Suy than: Vrong nghiên cứu trên người suy thận ởnhiều mức dộ khác nhau cho thấy rằng bệnh thận từ nhẹ đến vừa không ảnh hưởng đến nông độ rosuvastaun hoặc chất chuyên hoá N-desmethy] trong huyết tường, Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thái creatinimn huy ết tường < 30ml/phúU có nông dộ thuốc trong huyết tương tăng cao gấp 3lần và nông độ chất chuyển hoá N-desmethyl tang cao pap 9 lần so với người tình nguyện khoẻ mạnh, Nẵng độ của rosuvastatin trong huyết tương ởtrạng thái én định ở những bệnh nhân đang thắm phân máu cao hơn khoảng 50% so với người tỉnh nguyện khỏe mạnh, Suy gan: Trong nghiên cứu trên người tôn thương pan ở nhiều mức độ khác nhau, không có bằng chứng về tăng độ hấp thu của rosuvastatin ởnhững bệnh nhân có chỉ số Child-Pugh < 7. Tuy nhiên, 2 bệnh nhân với chi 6 Child-Pugh 1a 8và 9có độ hấp thu rosuvastatin tăng lên tỗi thiên gấp 2lần so với người có chi sé Child-Pugh thấp hơn. Không có kinh nghiệm ở những bệnh nhân với chỉ số Child- Puph >9
CHỈ ĐỊNH
Lăng chofesterol máu nguyên phát (loại Iĩa kế eä tăng cholesterol máu gia dình kiêu dị hợp tử) hoặc rối
loan lipid máu hỗn hợp (loại IIb): là một liệu pháp hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng khi bệnh nhân không đáp
ứng đầy đủ với chế độ ăn kiêng và các liệu pháp không dùng thuốc khác (như tập thé dục, giảm cân).
Rối loạn bêta lipoprotein máu nguyên phát (tĩng lipoprotein mau typ ID: duoc chi định như là một
liệu pháp bồ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị bệnh nhân có rỗi loạn bêa lipoprotein máu nguyên
phát (tăng lipoprotein máu fýp [H).
Rosuvastatin dược chỉ định như liệu pháp điều trị bổ trợ cho chế độ ăn kiếng ởnhững bệnh nhân người
lớn có tăng triglycerid.
Lăng cholesterol máu gia đỉnh kiểu đồng hợp tử: dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng và các biện pháp
diều trị giảm lipid khác (như gan tach LIDÔL máu) hoặc khi các liệu pháp này không thích hợp.
Bệnh nhỉ từ 10 đến 17 tuổi bị ting cholesterol máu gia đình kiéu di hợp tử (HeFH): Hỗ trợ chê độ ăn
kiêng nhằm làm giảm lượng cholesterol toàn phần, LDL-echolesterol và ApoB trên những bệnh nhân
thanh thiếu niên 10 đến 17 tuổi bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đị hợp tử (đối với nữ đã có kinh
sau khi điều trị bằng ché dé ain kiéng: LDL- nguyệt ítnhất †năm) nêu những yếu tô sau vẫn còn tồn tại
€> 190mg/dL hay > 160mg/dL và có tiền sử gia đình mặc bệnh tìm mạch sớm hoặc có 2 hay nhiều
hơn yếu tổ nguy cơ về bệnh tỉm mạch,
Rosuvastatin duge chỉ định như liệu pháp điều trị bỗ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm làm chậm tiền triển
của bệnh xơ vữa động mạch ởbệnh nhân người lớn như là một phần của chiến lược điều trị nhằm giảm
cholesterol toàn phần và I.D1.-C để đạt các mức mục tiêu.
:Ở những cá thê không có bằng chứng lâm sàng về bệnh mạch
Phòng ngừa bệnh tim mạch nguyên phá
;ảnh nhưng có nguy cơ bệnh tim mach nhu 1A > 50 tudi ở nam giới, > 60 tuổi ở nữ giới, hsCRP >
2me/L va cd thém ítnhất 1yếu tế nguy cơ bệnh tim mạch như là tăng huyết áp, HDI,-C thấp, hút thuốc
hoặc có tiền sử gia đình về bệnh mạch vành sớm, Rosuvastatin dược chỉ định:
-Giảm nguy cơ đột quy
-Giám nguy cơ nhôi máu cơ tim
-Giám nguy cơ thủ thuật tái tưới máu mạch vành,
Giới hạn điều trị: Rosuvastatin chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân rỗi loạn lipid mau typ I và týp V
theo phân loại của Fredriekson,
LIEU LUONG VA CACH SU DUNG
VEN
Siena
Trước khi bắt đầu điều trị, bệnh nhân phải theo chế độ ăn kiêng chuẩn øiảm cholesterol và tiếp tục duy
trì chế độ này trong suốt thời gian điều trị. Điều chỉnh liều rosuvastatin cho từng bệnh nhân theo mục
tiêu điêu trị và đáp ứng của bệnh nhân.
Rosuvasftatin có thê dùng bất cứ lúc nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn.
Điều trị tăng cholesterol máu: Liễu khới đầu khuyến cáo là 5mg hoặc 10 mg, uống ngày 1lần cho cả
bệnh nhân chưa từng dùng thuốc nhóm statin và bệnh nhân chuyển từ dùng thuốc ức chế HMG-CoA
reductase khác sang dùng rosuvastatin. Việc chọn lựa liều khởi đâu nên lưu ýđến mức cholesterol của
từng
bệnh nhân, nguy cơ tim mạch sau này cũng như khả năng xảy ra các tác dụng không mong muốn.
C6 thé chỉnh liêu sau mỗi 4 tuân nếu cần. Vì tân suất tác dụng không mong muôn tăng khi dùng liều 40
mg so với các liêu thấp hơn, việc chuẩn liễu lần cuối đến 40 mg chỉ nên được xem xét cho các bệnh
nhân tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch (đặc biệt là các bệnh nhân tăng
cholesterol máu gia đình), mà không đạt được mục tiêu điều trị ởliều 20 mg và các bệnh nhân này cần
phải được theo dõi thường xuyên. Cân có sự theo dõi của bác sỹ chuyên khoa khi bắt đầu dùng liêu 40
mg.
Dự phòng biến cố tim mạch: Trong các nghiên cứu giảm nguy cơ biến cỗ tim mạch, liều dùng là 20
mg mỗi ngày.
Tré em
Tăng cholesterol máu gia đình kiéu di hop tir trén bénh nhi (tir 10 dén 17 tudi): Liéu thudng sử
dụng của rosuvastatin là 5-20 mø/ngày, liều khuyến cáo tôi đa là 20 mg/ngày (liêu lớn hơn 20 mg chưa
được nghiên cứu trên nhóm bệnh nhân này). Liều sử dụng nên được dùng theo từng cá nhân dựa trên
mục tiêu điều trị được khuyến cáo (xem phần Chỉ định và Dược lực học). Điều chỉnh liều chỉ nên thực
hiện sau khoảng thời gian >4tuân.
Tăng cholesterol máu gia dinh kiểu đồng hợp tử: Kinh nghiệm sử dụng chỉ giới hạn trên một nhóm
nhỏ trẻ em Œ 8tuổi),
Người cao thổi
Nên bắt đầu với liễu 5mg ïlần !ngày ởngười hơn 70 tuổi. Không cần điêu chỉnh liêu do tuôi tác.
Bệnh nhdan suy than
Không cân diêu chỉnh liễu ởcác bệnh nhân suy thận từ nhẹ đến vừa.
Chông chỉ định dùng rosuvastatin cho bệnh nhân suy thận nặng.
Bénh ahdu suy van
Mức độ tiếp xúc với rosuvastatin tính theo nông độ và thời gian không tăng ở những bệnh nhân có
điểm sé Child-Pugh <7. Tuy nhiên mức độ tiếp xúc với thuốc tăng lên đã được ghi nhận ở những bệnh nhân có điểm sô Child-Pugh 8va 9. O những bệnh nhân này nên xem xét đến việc đánh giá chức năng thận. Chưa có kinh nghiệm trên các bệnh nhân có điểm số Child-Pugh trên 9. Chỗng chỉ định dùng rosuvastatin cho các bệnh nhân mặc bệnh gan phát triền. Bệnh nhâm Châu „Í Ơ bệnh nhân Châu Á. cân nhắc khởi dâu với rosuvastatin Š mg/lân/ngày do gia tăng nông độ rOsuvastatin huyết tương. Lưu ý đến việc tăng mức độ tiếp xúc với thuộc ở bệnh nhân Châu A khi không kiêm soát đủ với liêu trên 20 mg/ngày. NG; s “ St dụng trong điều trị phối hợp thuấc Rosuvastatin là một cơ chất của các protein vận chuyển khác nhau (ví dụ như OATPIB1 và BCRP). Các nguy cơ bệnh cơ (bao gồm cả liêu cơ vân) tăng lên khi Rosuvastatin được dùng đông thời với các thuốc mà có thê làm tăng nồng độ trong huyết tương của rosuvastatin do tương tắc với các protein vận chuyển (ví dự như ciclosporin va cac chất ức chế protease xác định bao gồm sự kết hop cia ritonavir voi alazanavir, lopinavir, va /hoặc tipranavir). Phdi hop vai gemfibrozil: Khai dau voi rosuvastatin 5mo/lan/ngay. Liéu dimg rosuvastatin khéng nên vugt qua 10 mg/lan/ngay. Phối hợp với atzmavir hoặc lopinavir va ritonavir ho&e atazanavir va ritonavir: Khoi đâu với rosuvastalin 5mg/léw/ngay. Liéu dung rosuvastatin không nên vượt quá 10 mg/lần/ngảy. CHONG CHỈ ĐỊNH -Bệnh nhân quá mẫn với rosuvastatin hoặc bắt kỷ tả được nào của thuốc. -Bệnh nhân mắc bệnh gan tiễn triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dai không rõ nguyên nhân, và khi nồng độ transaminase huyết thanh tăng hơn 3 lần giới hạn trên của mức bình thường (ULN). -Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30ml/phút). -Bệnh nhân có bệnh lý về cơ. -Bệnh nhân đang đùng ciclosporin. -Phụ nữ có thai và cho con bú, phụ nữ có thể có thai mà không đùng các biện pháp tránh thai thích hợp. Chống chỉ định dùng liều 40 mg ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ bệnh lý cœ/tiêu cơ vân. Các yếu tế nguy cỡ này bao gằm: ~Suy thận độ vừa (độ thanh thải creatinin <60m1/phút) ~-Suy giáp -Tiền sử gia đình hoặc bản thân có bệnh lý cơ có tính đi truyền. -Tiền sử lồn thương cơ trước đây gây ra bởi thuốc ức HMG-CoA reductase khác hoặc fibrat. -Nghiện rượu -Các tình trạng làm tăng nỗng độ thuốc trong máu. -Bệnh nhân là người Châu Á. -Dùng kết hợp fibraL. CANH BAO VA THAN TRONG Khuyến cáo lâm xét nghiệm enzym gun trước khi bắt dâu điều trị bằng stain và trong trường hợp chi định lâm sang yêu cầu xét nghiệm sau dé Cân nhắc theo đối creatin kinase (CK) trong trường hợp z Trước khí điều trị, xét nghiệm CK nên được tiên hành trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giáp, tiên sử bản thân hay tiên sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền. tiên sử bị bénh co do str dung statin hay fibrat trước đó, tiên sử bệnh gan và/hay uống nhiều rượu. bệnh nhân cao tuổi (Œ> 70 tuổi) có những yếu tổ nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác
thuốc và một số đổi tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp này nên cân nhic lợi
ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị băng statin. Nếu kết quả xét
nghiệm CK > §lần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt đầu điều tri bãng statin.
> Trong quá trình điều trị băng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biêu hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biêu hiện này, bệnh nhân cần làm xét nghiệm CK đề có
các biện pháp can thiệp phù hợp.
Anh hwéng trén than
Protein méu, được phát hiện băng que thử và có nguồn ỐC chính từ ông thận, đã được ghi nhận ở
những bệnh nhân diéu tri băng rosuvastatin liều cao, đặc biệt ở liều 40mg, phân lớn tình trạng này
thoáng qua hoặc thỉnh thoảng xảy ra. Protein niệu không phải là dâu hiệu báo trước của tình trạng bệnh
thận cấp hoặc tiễn triên. Cần đánh giá chức năng thận trong thời gian theo dối các bệnh nhân đã được
điều trị liều 40mg.
Anh huwéng trén co xwong
Các tác động trên cơ xương như gây ra đau cơ và bệnh cơ và một số hiểm trường hợp tiêu cơ vân đã
được ghi nhận ởnhững bệnh nhân được điều trị băng rosuvastatin ởtất cả các liêu và đặc biệt ở liều >
20 mg.
Do nong dé Creatin Kinase (CK)
Không nên do nông độ CK sau khi vận động øắng sức hoặc khi có sự hiện điện của một nguyên nhân
nảo đó có thể làm tăng CK vì điều này có thể làm sai lệch kết quả. Nếu nông độ CK tăng cao đáng kế
trước khi điều trị © 5xULN) thì nên thực hiện một xét nghiệm để xác định lại trong vòng 5-7 ngày.
Nếu xét nghiệm lặp lại xác định nồng độ CK trước khi điều trị vẫn lớn hơn 5xULN thì không nên bắt
đầu điều trị băng rosuvastatin,
Trude khi diéu trị
Giỗng như các chất ức chế men FIMG-CoA reductase khác, cân thận trọng khi dùng rosuvasftatin ở
bệnh nhân có các yếu tố có thể dẫn đến tiêu cơ vân như:
.Suy thận
“Nhược giáp
.Tiên sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ
.Tiên sử gây độc tính trên cơ do các chất ức chế men HMG-CoA reduetase khác hoặc fibrat
.Nghiện rượu
.Trên 70 tuôi
.Các tình trạng có thể øây ra tăng nông độ thuốc trong huyết tương.
.Dùng đồng thời với các fibrat.
Ở những bệnh nhân này nên cân nhắc giữa nguy cơ và lợi ích của việc điêu trị và phải theo dõi lâm
sàng. Nếu nông độ CK tăng cao đáng kế so với trước khi điều trị © 5vUEN) thì không nên bat dau
diéu tri bang rosuvastatin.
Trong kh dieu tri
a ) Ny I é
Nên yêu câu bệnh nhân báo cáo ngay các hiện tượng đau cơ, yếu cơ hoặc vọp bẻ không giải thích
được, đặc biệt nêu có kèm mệt mỏi hoặc sốt. Nên đo nông độ CK ởnhững bệnh nhân này. Nên ngưng
dùng rosuvastatin nêu nông độ CK tăng cao đáng kế (> 5xULN) hoặc các triệu chứng về cơ trầm trọng
và gây khó chịu hằng ngày (ngay cả khi nồng độ CK < 5xULN). Nếu các triệu chứng này không còn nữa và nồng độ CK trở lại mức bình thường nên xem xét đến việc dùng lại rosuvastatin hoặc dùng một chất ức chế men HMG-CoA reduetase khác ởliều thấp nhất và theo dõi chặt chẽ. Việc theo dõi định kỳ nông độ CK ởcác bệnh nhân không có triệu chứng không đảm bảo phát hiện bệnh cơ. Trong các thử nghiệm lâm sàng, không ghi nhận thấy sự gia tăng ảnh hưởng trên cơ ở một số bệnh nhân dùng rosuvastatin và các thuốc khác dùng đồng thời. Tuy nhiên, tỷ lệ măc bệnh viêm cơ và bệnh cơ gia tăng đã được thấy ởbệnh nhân dùng các chất tre ché men HMG-CoA reductase khac đồng thời với các dẫn xuất của acid fñibrie kế cả gemfbrozil, ciclosporin, acid nicotinie, thuốc kháng nâm nhóm azol, cac chat tre ché men protease va khang sinh nhóm maerolid. Gemfibrozil làm tăng nguy cơ bệnh cơ khi dùng đồng thời với vài chất ức chế men HMG-CoA reductase. Do vậy, sự phối hợp giữa rosuvasfatin và øemfibrozil không được khuyên cáo. Việc sử dụng kết hop rosuvastatin với fibrat hoặc niacin để đạt được sự thay đổi hơn nữa nồng độ lipid nên được cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ có thê xảy ra do những kết hợp này. Không nên dùng rosuvastatin cho bệnh nhân có tình trạng nghiêm trọng cấp tính, nghi ngờ do bệnh cơ hoặc có thể dẫn đến suy thận thứ phát do tiêu cơ vân (như nhiễm khuẩn huyết, tụt huyết áp, đại phẫu, chân thương, rối loạn điện giải, nội tiết và chuyển hóa nặng; hoặc co giật không kiểm soát được). Anh hwon gtrén gan Giống nhu cdc chat tre ché men HMG-CoA reductase khac, cén than trọng khi dùng rosuvastatin ở bệnh nhân nghiện rượu nặng và/hoặc có tiền sử bệnh gan. Làm xét nghiệm enzym gan được khuyến cáo thực hiện trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm sàng yêu câu xét nghiệm sau đó. Nên ngưng hoặc giảm liều rosuvastatin nếu nồng độ transaminase huyết thanh gấp 3 lần giới hạn trên của mức bình thường. Ở những bệnh nhân tăng cholesterol huyết thứ phát do thiểu năng tuyến giáp hoặc hội chứng thận hư, thì những bệnh này phải được điều trị trước khi bắt dau ding rosuvastatin. Chúng tộc 'Các nghiên cứu dược động học cho thấy có sự gia tăng mức độ tiếp xúc với thuốc tính theo nông độ và thời gian ởbệnh nhân Châu Á so với người da trắng. Thuốc tức chế protease Tang phoi nhiém toan than đối với rosuvastatin đã được ehi nhận ởcác đối tượng sử dụng rosuvastatIn đông thời với các thuốc ức chế protease khác nhau kết hợp với ritonavir. Cần xem xét lợi ích của việc hạ lipid băng cách sử dụng rosuvastatin ở bệnh nhân HIV đang dùng thuốc ức chế protease và khả năng tăng nông độ rosuvastain trong huyết tương khi bắt đâu và khi tăng liễu rosuvastatin ở những bệnh nhân được điều trị băng thuốc ức chế protease. Không khuyến cáo sử dụng đồng thời một số thuộc ức chế protease trừ khi đã chỉnh liều rosuvastatn, Tre em Tinh an todn va hiéu qua cua rosuvastatin trén cae bénh nhan tir 10 dén 17 tudi bi ting cholesterol miu gia đình kiêu dị hợp tử dược đánh giá trong thử nghiệm lâm sảng cé déi chirng kéo dai 12 tuan, tiép WL <3 theo là giai đoạn nhãn mở 40 tuần. Bệnh nhân được điều trị bằng rosuvastatin 5mg, 10mg và 20mg mỗi ngày có dữ liệu về các tác dụng ngoại ýnói chung tương tự như nhóm dùng giả dược. Mặc dù không phải tất cả các phản ứng ngoại ý quan sát được ở nhóm bệnh nhân trưởng thành đêu được ghi nhận trong các thử nghiệm lâm sàng ởtrẻ em và thanh thiêu niên nhưng các lưu ývà thận trọng cân nhắc ở trẻ em và thanh thiếu niên nên tương tự như ở người lớn. Không tìm thấy ảnh hưởng nào của rosuvastatin trên sự tăng trưởng, thê trọng, chỉ số khối cơ thể hoặc sự hoàn thiện hệ sinh dục ở các bệnh nhi (từ 10 đến 17 tuổi). Các bệnh nhân thiếu niên nữ nên được sử dụng biện pháp tránh thai thích hợp trong thời gian điều trị bằng rosuvastatin. Rosuvastain chưa được nghiên cứu trong các thir nghiệm lâm sàng có đối chứng liên quan đến các bệnh nhân chưa dậy thì hoặc các bệnh nhân nhỏ hơn 10 tuổi. Liêu sử dụng rosuvastatin lớn hơn 20 mg chưa được nghiên cứu ởcác bệnh nhì. Nghiên cứu về các bệnh nhi và thanh thiểu niên bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử chỉ giới hạn trên §bệnh nhân œ 8tuôi). Bệnh phối kẽ Trường hợp ngoại lệ của bệnh phôi kế đã được báo cáo với một số statin, đặc biệt khi điều trị lâu đài. Các biểu hiện bệnh phối kẽ có thể bao gồm khó thở, ho khan và suy giảm sức khỏe tông quát (mệt mỏi, sụt cân và số(). Nêu nghi ngờ bệnh nhân đã phát triển bệnh phối kẽ, nên ngưng điều trị liệu pháp statin. Đi tho tường Một số băng chứng cho thấy statin là nhóm gây tăng ølucose máu và ởmột số bệnh nhân có nguy cơ cao mắc bệnh đái tháo đường trong tương lai, có thê gây ra mức tăng đường huyết cân được điều trị. Tuy nhiên, tác dụng giảm nguy cơ tim mạch của statin lớn hơn nguy cơ này, và do đó nguy cơ tăng đường huyết không phải là lý do để ngừng điều trị statin. Bệnh nhân có nguy cơ (glucose lúc đói 5,6- 6,9 mmol /1,BMIb 30 kg /mỶ, tăng triplyeerid, tăng huyết áp) nên được theo dõi cả về mặt lâm sàng và sinh hóa theo hướng dẫn quốc gia. Trong nghiên cứu JUPITER, tông kết tần suất báo cáo của bệnh đái tháo đường là 2,8% ởtrường hợp rosuvastatin và 2,3% ởnhóm giả được, chủ yêu là ởnhững bệnh nhân có glucose đói 5,6-6,9 mmol /Ì. Anh Iuởng lên khả năng lái xe và vận hành máu: Các nghiên cứu để xác định ảnh hưởng của rosuvastatin trên khả năng lái xe và vận hành máy chưa được thực hiện. Khi lái xe hoặc vận hành máy nên lưu ýrăng chóng mặt có thể xảy ra trong thời gian diéu tri. TUONG TAC THUOC Thude tee ché protein vận chuvén:Rosuvastatin 14 co chat déi voi cdc protein van chuyển cu thé bao gồm chất vận chuyén hap thu tai gan OATP1BI và chất vận chuyén xuyén mang BCRP. Str dung déng thời rosuvastatin với các thuốc ức chế các protein vận chuyển này có thê dẫn đến tăng nông dộ TOSuvasfatin trong huyết tương và tăng nguy cơ của các bệnh về cơ. Cicloxporin: Ding đồng thời rosuvastaun với cielosporin. các giá trị AUC của rosuvastatin cao hơn trung bình gấp 7lân so với trị số này ởngười tình nguyện khoẻ mạnh. Chồng chỉ định rosuvastatin ở các bệnh nhân dùng đồng thời eielosporin. Dùng đồng thời rosuvastain và eielosporin không ảnh hưởng đến nông độ cielosporin trong huyệt tương. Thude we ché Protease: mae du co ché chính xác về tương tác chưa biết rõ, sử dụng đẳng thời thuốc ite ché protease có thé gây phơi nhiễm rosuvaslatin tăng mạnh. Ví dụ, trong một nghiên cứu động học, sử dụng đông thời của 10 mự rosuvastatin và một sản phẩm kết hợp gồm hai chất ức chế protease (300 mg atazanavir/ 100 mẹ ritonavir) ởnhững người tình nguyện khỏe mạnh có liên quan đến sự lăng gấp 3và gấp 7lần AUC và Cmax của rosuvastatin tương ứng. Sử dụng đồng thời rosuvastatin và một vài phối hợp của thuốc ức chế protease cần được cân nhắc thận trọng sau khi xem xét chỉnh liêu rosuvastatin dựa trên sự gia tăng phơi nhiễm với rosuvasiatin. Rosuvastatin + atazanavir, rosuvastalin + atazanavir + ritonavir, rosuvastatin + lopinavir + ritonavir: giới hạn liều rosuvastatin t6i da 10 mg mét lan/ ngay. Các chất đổi kháng vitamin K: Giống như các chất ức chế men HIMG-CoA reductase khác, khi bắt dầu điền trị hoặc tăng liều rosuvastain ở bệnh nhân điều trị đồng thời với các chất đối kháng vitamin K (như warfarin) có thể làm tăng trị số INR. Ngưng đùng hoặc giảm liễu rosuvastatin có thé làm giảm 3INR. Gemfibrozil vd cde thuốc ha lipid máu khúc: Dùng dồng thời rosuvastatin với gemfibrozil lam tăng sấp 2lần các chỉ số Ca¿„ và AUC của rosuvastatin. INR. Trong những trường hợp như vậy, nên theo dõi trị Dựa trên đữ liệu từ các nghiên cứu tương tác thuốc chuyên biệt cho thấy không có tương tác dược động đáng kế với fenolibrat, tuy nhiên tương tác về dược lực có thể xây ra. Gemfibrozil, fenofibrat, các fibrat khác và niacin (acid nieotinie) ởcác liền hạ lipid Œ Tg/ngày) làm tăng nguy cơ bệnh cơ khí dùng đồng thời với các chất ức chế HAIG-CoA reductase, có thê vì các thuốc này có thể gây bệnh lý về cơ khi dùng riêng lẻ. Liều 40mg chống chỉ định cho những bệnh nhân dùng đồng thời với các ñbraL Những bệnh nhân này nên bắt đầu với liều 5mg. Ezetumib: Sw dung phoi hop ding thời của 10 mg rosuvastatin và 10 mg ezetimib dan đến lăng gấp 1,2 lần AUC của rosuvastatin ở đối tượng tăng cholosterol máu. Không thể loại tr tương tác được lực học, về tác dụng phụ, giữa rosuvastatin và ezelimib. Thuấc kháng acid: Dùng rosuvastatin đồng thời với hỗn dich thuốc kháng acid chứa nhôm và magiê hydroxid làm giảm khoáng 50% nồng dộ rosuvastatin trong huyết tương, Khi uống thuốc kháng acid cách 2 giờ sau khí đùng rosuvastatin thì nồng độ rosuvastatin trong huyết lương sẽ giảm ít hơn. Mối tương quan về mặt lâm sàng của tương tác này vẫn chưa rõ. Erythromycin: ding đồng thời rosuvastatin với erythromycin lam giảm 20% AUC (6-0 và 30% Chạy của rosuvasain. Tương tic này có thể là do crylromyein làm tầng như động rudt. Thuốc viên uống ngừa thai/ệu pháp thay thể honmon (HT): dừng đồng thời rosuvastatin với thuốc viên uống ngừa thai làm ting 26% AUC cta ethinyl estradiol va 34% AUC cta norgestrel. Nên lưu ý đến mức tăng nẵng độ các chất này trong huyết tương khi chọn thuốc uống ngừa thai. Chưa có dữ liệu được động học trên những bệnh nhân dùng đồng thời rosuvastatin và HIRT và vì vậy không thể loại trừ khả năng có tác động tương tự. Tuy nhiên, sự kết hợp đã được sử dụng rộng rãi ở phụ nữ trong các thử nghiệm lâm sàng và đã được dụng nạp tốt. Các thuốc khác: Dựa trên các dữ liệu từ các nghiên cứu về tương tác thuộc chuyên biệt cho thầy không. có tường tác đáng kế về mặt lâm sing khi ding chung voi digoxin, luil fisidic: các nghiên cửu tương tác với rosuvastaUn và acid Iusidie chưa được thực hiện. Giêng như với các stain khác, các biến cô liên quan đến cơ, bao gồm cá tiêu cơ vẫn với rosuvastaun va acid fusidic sử dụng đồng thời, đã được báo cáo sau khi thuốc ra thị trường, ịi Ị Do đó, rosuvastatin kết hop va acid fusidic khéng duoc khuyén cáo. Nếu có thể, nên xem xét tạm ngưng điều trị rosuvastatin. Nếu không thể tránh dùng, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ. Men cytochrom P450: kết quả từ thử nghiệm ứr vifro và in vivo chứng tỏ răng rosuvastatin không phải là chất ức chế hoặc cảm ứng men cytochrom P450. Hơn nữa, rosuvastatin là chất nên yêu cho các isoenzym này. Không ghi nhận có tương tác đáng kế về mặt lâm sảng giữa rosuvastatin với fuconazol (chất ức chế CYP2C9 và CYP3A4) hoặc ketoconazol (chất ức chế CYP2A6 và CYP3A4). Dùng đồng thời itraconazol (chất ức chế CYP3A4) và rosuvastatin làm tăng 28% AUC của rosuvastatin. Sự tăng này không được xem là có ýnghĩa về mặt lâm sàng. Vì vậy, không có tương tác thuốc do sự chuyên hóa qua trung gian cytfochrom P450, tăng nguW cơ 1ổn thương cơ: khi sử dụng statin đồng thời với các thuốc sau -Gemfibrozil -Các thuốc hạ cholesterol máu nhóm fibrat khác -Niacin liéu cao (> 1g/ ngay)
-Colchicin.
Việc dùng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu vi
C (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tốn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn
đến suy thận và có thê gay tử vong
PHỤ NỮ CỎ THAI VÀ CHO CON BÚ
Rosuvastatin chống chỉ định trên phụ nữ có thai và cho con bú.
Phụ nữ có thể mang thai nên sử dụng các biện pháp ngừa thai thích hợp.
Vì cholesterol và các sản phẩm sinh tổng hợp cholesterol khác là cần thiết cho sự phát triển bào thai,
nên nguy cơ tiêm tang do tre ché men HMG-CoA reductase sé chiếm ưu thế hơn lợi ích của việc điều
trị bang rosuvastatin trong suốt thời gian mang thai. Các nghiên cứu trên động vật cho thây có những
bang chứng giới hạn về độc tính trên hệ sinh sản. Nếu bệnh nhân có thai trong khi điều trị băng
rosuvastatin thì nên ngưng thuốc ngay lập tức.
Ở chuột, rosuvastatin bài tiết qua sữa. Không có dữ liệu tương ứng về sự bài tiêt qua sữa ởngười.
TAC DUNG KHONG MONG MUON
Các phản ứng ngoại ýđược phi nhận khi dùng rosuvasfatin thường nhẹ và thoáng qua.
Trong các nghiên cứu lâm sàng có đối chứng, có dưới 4%⁄4 bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatin rút khỏi
nghiên cứu do biên cô ngoại ý.
Tân suất của các phản ứng ngoại ý như sau: thường gặp (>1/100. <1/10), ít gặp (1/1000. <1/100), hiém gap (>1/10.000, <1/1000), rat hiém gap (<1/10.000). Roi loan hé mien dich [liếm gặp? các phản ứng quá mân kề cả phủ mạch, Roi loan he Hội tiết Inrong gap: dar thao duong N AL X2. a hh we a% Rồi loạn tâm thân Tân số không rõ: trầm cảm Rồi loạn hệ thân kinh Thường gặp: nhức đầu, chóng mặt. Rất hiểm sặp: bệnh đa dây thần kinh, giám trí nhớ. Tân số không rõ: bệnh lý thần kinh ngoại biên, rối loạn giấc ngủ (bao gồm mất ngủ, ác mộng), suy eiam nhận thức. Rodi loan hd hip, long neue va (rung that Tan so không rõ: ho, khó thờ. Nỗi loạn hệ tiêu hoá Thường gặp: táo bón, buồn nôn, đau bụng. Hiểm gặp: viêm tụy. Tân số không rõ: tiêu chảy. Rồi loạn da và mô thưới da Ítặp: ngứa, phát ban và mê đay. Tân số không rõ: hội chứng Steven-lohnsons. Rồi loạn lệ eơ xương, mô liên kết và vuong Thưởng gặp: đau cơ. Hiểm øặp: bệnh cơ, tiêu cơ vân. Rất hiểm: gap, dau khop. Tân số không rõ: tôn thương gân, bệnh lý hoại tử cơ qua trung gian miễn địch. Cúc rồi loạn tông quat: Thưởng úp: suy nhược. Giỗng như các chat tre ché men HMG-CoA reductase khác, tần suất xảy ra phản ứng ngoại ý có khuynh hướng phụ thuộc liễu sử dụng. Tac động trên thận: Protein niệu. được phát hiện bằng que thử và có nguôn gốc chính từ ông thận, đã được ghi nhận ởnhững bệnh nhân điều trị bằng rosuvastatin. Sự thay đổi lượng protein niệu từ không có hoặc chỉ có vết đến dương tính ++- hoặc cao hơn đã dược nhận thấy ở < 1% bệnh nhân khi điều trị băng rosuvastatin 10 mg và 20 mp và khoảng 3% bệnh nhân khi điều trị băng rosuvastatin 40 mg. Lượng protein niệu tăng nhẹ từ không có hoặc có vết đến đương tính + được phi nhận ở liều 20 meg. Trong hâu hết các trường hợp, protein niệu giảm hoặc tự biến mất khi tiếp tục điều trị và không phải là dâu hiệu báo trước của bệnh thận cấp tính hay tiễn triển. Tác động trên hệ cơ-vương: Tác động trên hệ cơ-xương như đau cơ, bệnh cơ và một số hiểm trường hợp tiêu cơ vân đã được ghi nhận ởnhững bệnh nhân được điều trị băng rosuvastatn ởtật cả các liêu và đặc biệt ở liễu > 20 mg.
Tăng nông độ CK theo liêu dùng được quan sát thấy ở bệnh nhân dùng rosuvastatin: phân lớn các
trường hợp nhẹ. không có triệu chứng và thoáng qua. Nếu nông dé CK tăng Œ 5xUEN). việc điều trị
nên ngưng tạm thời.
Túc động trên gứn: Cũng giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, tăng
transaminase theo liêu đã được ghi nhan omot số ítbệnh nhân dùng rosuvastatin; phân lớn các trường
hợp đều nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.
Bệnh nhỉ từ 10 đến 17 tuôi: Trong nghiên cứu có đối chứng 12 tuân ở các bệnh nhỉ nam và bệnh nhị
nữ đã có kinh nguyệt, dữ liệu về tính an toàn và khả năng dung nạp khi dùng rosuvastatin 5mg đến
20mg mỗi ngày nhìn chung tương tự với nhóm øiả dược.
Tuy nhiên, sự tăng creatin phosphokinase (CK) huyết thanh >!0xULEN được ghi nhận nhiều hơn ở
nhóm bệnh nhi dùng rosuvastatin so với nhóm giả được. 4trường hợp trong 130 (3%) bệnh nhi điều trị
băng rosuvastatin (2 bệnh nhân dùng liều 10mg, 2 bệnh nhân dùng liễu 20mg) bị tăng CK >10xULN
so với không có trường hop nảo trong sô 46 bệnh nhi đùng giả dược.
Kinh nghiệm trong quá trình lưu hành thuốc:
Ngoài các phản ứng để cập ởtrên, các biến cô không mong muỗn sau cũng được ghi nhận trong quá
trình lưu hành thuốc:
Rồi loạn huyết HỌC
Tân suất không rõ: giảm tiêu cầu.
Roi loan hệ tan-iHật
Rất hiểm gặp: vàng da, viêm gan.
Hiểm gặp: tăng men gan.
Roi loan hé sinh san va tuyén vii
Tân xuất không rõ: nữ hoá tuyến vú.
Thông báo cho bác sĩ những tức tung không mong nHiềnH gặp PÌhút khi sự dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ
Không có phương pháp điều trị đặc hiệu khi dùng thuốc quá liều. Khi quá liêu, bệnh nhân nên dượ
điều trị triệu chứng và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cân thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng
độ CK. Việc thầm phân máu có thé không có lợi. —~
QUI CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 3vi x 10 viên nén bao phim.
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô mát, dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
HẠN ĐÙNG: 36 tháng kề từ ngày sản xuất.
Khong ding thudc khi het han sw dune.
DOC KY HUGNG DAN SU DUNG TRUGC KHI DUNG.
NEU CAN THEM THONG TIN, XIN HOLY KIEN BAC SI. TUQ.CỤC TRƯỜNG
GIỮ THUỐC TRANH XA TAM TAY CUA TRE, P.TRƯỞNG PHÒNG
San xuat boi; MSN LABORATORIES PRIVATE LIMITED Pham oh Vain Hanh
Plot No 42. ANRICH Industrial Estate, Bollaram, Medak District-502325, Telangana. An Dé.