Thuốc Lanzadon: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcLanzadon
Số Đăng KýVD-16188-12
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLansoprazol – 30mg
Dạng Bào Chếviên nang tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, tp. Đà Nẵng
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược Danapha 253 Dũng Sĩ Thanh Khê, TP. Đà Nẵng

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
03/12/2012Công ty CP Dược DanaphaHộp 3 vỉ x 10 viên nang tan trong ruột1638Viên
05/02/2013Công ty cổ phần dược DanaphaHộp 3 vỉ x 10 viên nang tan trong ruột1650Viên
05/02/2013Công ty cổ phần dược DanaphaHộp 3 vỉ x 10 viên nang tan trong ruột1650Viên
MẪU NHÃN
1. Nhãn trên vĩ :

Qay,” Wg ⁄ Số lô SX, HD : ⁄ >> In chìm trên vỉ
ton Me,
rey 20 “Yi, 80
Flon, “9
2. Nhãn trên hộp giấy :
HOP 3ViX10VIÊN NANG TAN TRONG RUỘT.
Rx -Thuốc bán theo đơn ||
LANZADON _~ Lansoprazol 30mg Lansoprazol
30mg
LANZADON

GMP-WHO

Thành phần :Mỗiviên nang tantrong ruột chứa : -Lansoprazol vìnang 8,5% (Tương ứng Lansoprazol………………………….. 30,0 mg) Chỉ định, Liều dùng -Cách dùng, $616 Sx:
Ngày SX:
Chống chỉ định: Xinxem trong tờhướng dấnsửdụng. HD:
3BLISTERS X10 ENTERIC RELEASE CAPSULES.
Rx -Prescription drug. Ht
LANZADON ˆ~ Lansoprazol 30mg lan (Af 7

GMP-WHO WS

SBK: ĐỀ XA TÁM TAY TRE EM Tiêu chuẩn ápdụng: TCCS
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG Bảo quản:
L Nơi khô, mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ TRƯỚC KHI DÙNG ST

ps. Mai Dang Dau
435

433

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC -XIN ĐỌC KỸ TRƯỚC KHI DÙNG
VIEN NANG TAN TRONG RUỘT
RX LANZADON
(THUOC BAN THEO DON)

THÀNH PHẢN :Mỗi viên nang tan trong ruột chứa |
-Lansoprazol vi nang 8,5%
| (Twong ung Lansoprazol ) (Ba mươi miligam ) : 30,0 mg
DUOC LUC HOC:
-Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết axit dạ dày theo cơ chế ức chế bơm
proton trên bề mặt tế bào thành dạ dày. Lansoprazol có liên quan cấu trúc và dược lý với
omeprazol. Lansoprazol ức chế dạ dày tiết aixt cơ bản và khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân kích
thích nào. Mức độ ứcchế tiết axit dạ dày phụ thuộc liều dùng và thời gian điều trị, nhưng
lansoprazol ức chế tiết axit tốt hơn các chất đối kháng thụ thể Hạ.
-Lansoprazol cé thé ngan chan Helicobacter pylori ở người loét dạ dày tá tràng bị nhiễm xoắn
khuẩn này. Nếu phối hợp với một hoặc nhiều thuốc chồng nhiễm khuẩn (như amoxicillin,
clarithromycin), lansoprazol co thê hiệu quả trong việc tiệt trừ viêm nhiễm dạ dày do H.pylori.
DƯỢC DONG HỌC:
-Lansoprazol hap thu nhanh, nồng độ tối đa trung bình đạt được trong khoảng I,7 giờ sau khi /
uống. với khả dụng sinh học tuyệt đối trên 80%. Ở người khỏe, nửa đời trong huyết tương la 1,5
giờ. Ca nồng độ thuốc tối đa và diện tích dưới đường cong đều giảm khoảng 50% nếu dùng thuốc
khoảng 30 phút sau bữa ăn. Lansoprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 97%, chuyên
hóa nhiều ở gan nhờ hệ enzym cytochrom Paso để thành 2 chất chuyên hóa chính: sulfon
lansoprazol và hydroxy lansoprazol. Các chất chuyên hóa có rất ít hoặc không còn tác dụng
chống tiết axit. Khoảng 20% thuốc dùng được bài tiết vào mật và nước tiểu.
-Thải trừ lansoprazol bị kéo dài ởngười bị bệnh gan nặng, nhưng không thay đổi ở người suy
thận nặng. Do vậy. cần giảm liều đối với người bị gan nặng.
CHÍ ĐỊNH :
-Điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ởngười bệnh trào ngược dạ dày -thực
quản (dùng tới 8tuần).
-Điều trị loét dạ dày – tá tràng cấp.
-Điều trị các chứng tăng tiết toan bệnh lý, như hội chứng Zollinger -Ellison, uđa tuyến nội tiết,
|tăng dưỡng bào hệ thống.
|-U đa tuyến tuy.
`

ia

LIÊU DÙNG – CÁCH DÙNG : Theo sự chỉ định của thầy thuốc, hoặc liều trung bình là :
Ung trước khi ăn và không căn vỡ hoặc nhai viên nang.
> Viêm thực quản có trợ loét : Điều tri ching thoi gian ngắn cho tất cả các trường hợp viêm
thực quản :
-Liều người lớn thường dùng : 30 mg, 1lần/ngày, dùng trong 4-8tuần. Có thể dùng thêm 8tuần
nữa nếu chưa khỏi.
-Điều trị duy trì sau chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát : người lớn I5mg/ngày.
+ Loét da day :15 -30 mg, 1lần/ngày, dùng trong 4-§tuần. Uống vào buổi sáng trước bữa ăn
sáng.
+ Loét td trang : 15 mg, Ilần/ngày, dùng trong 4tuần hoặc đến khi khỏi bệnh.
+ Tang tiết toan khác (hội chứng Z.E) :
-Liéu thuong dùng cho người lớn là 60 mg, Ïlần/ngày. Uống vào buôi sáng trước bữa ăn sáng.
Sau đó điều chinh liều theo sự dung nạp và mức độ cần thiết để đủ ức chế tiết acid dịch vị và tiếp
tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng.
-Liều uồng trong những ngày sau cần khoảng từ I5 -180 mg hàng ngày để duy trì tiết acid dịch
vị cơ bản dưới l0 mEq/giờ (5 mEq/giờ ởngười bệnh trước đó có phẫu thuật dạ dày ). Liều trên
120 mg nên chia làm 2lần uống.
-Cần điều chỉnh liều cho người có bệnh gan nặng. Phải giảm liều, thường không được vượt quá
30 mg/ngày.
Thời kỳ cho con bú :
-Cả Lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa ởchuột cống và có thể sẽ bài tiết
qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của thuốc trên súc vật đã được
chứng minh. nên tránh
dùng ởngười cho con bú.

TƯƠNG TAC THUOC:
-Lansoprazol được chuyền hóa nhờ hệ enzym cytochrom P4so, nên tương tác với các thuốc khác
được chuyên hóa bởi cùng hệ enzym này. Do vậy, không nên dùng lansoprazol cùng với các
thuốc khác có cùng hệ chuyển hóa bởi cytochrom Paso.
-Không thấy có ảnh hưởng lâm sàng quan trọng tới nồng độ diazepam, phenytoin, theophylin,
prednisolon hoạc wafarin khi dùng chung cùng với lansoprazol.
-Lansoprazol làm giảm tác dụng của Ketoconazol, itraconazol và
các thuốc khác có sự hấp thu
cần môi trường acid.
-Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN :
Các phản ứng phụ thường gặp nhất ở Lansoprazol là ởđường tiêu hóa như ia chảy, đau bụng,
ngoài ra một số người bệnh có đau đầu, chóng mặt.
+ Thường gặp :ADR >1/100. ⁄ ¿ -Toàn thân :Đau dau, chong mat. ee
-Tiêu hóa :ỉa chảy, đau bụng, buôn nôn. nôn, táo bón, khó tiêu.
-Da :Phát ban.
+Itgap :1/1000

Ẩn