Thuốc Lansomac 30: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcLansomac 30
Số Đăng KýVN-20185-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLansoprazol (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột)- 30 mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng chứa vi hạt bao tan trong ruột
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtMacleods Pharmaceuticals Ltd. Plot No. 1,2 & 3, Mahim road, Near Kuldeep Nagar, Palghar (West), Thane 401404, Maharashtra State
Công ty Đăng kýMacleods Pharmaceuticals Ltd. 304, Atlanta Arcade, Marol Church Road, Andheri (East) Mumbai – 400 059

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
16/04/2018Công ty cổ phẩn Dược liệu Trung ương 2Hộp 3 vỉ x 10 viên700Viên
09/10/2019Công ty cổ phần Dược Đại NamHộp 3 vỉ x 10 viên800Viên
| BOYTE
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC
va
DA PHE DU
cúc

xế”
®
=
o
Ô) CALS LTO ACEUT1 ó
© MACLEODS : oor, Maro A00 059
oo Nantô Tag gheri (ast), N
Near Lee /
© MACLEODS
IIIEIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIIII
` 4 a
Rice 4a
`: Composition:
Each delayed release capsule contains: Lansoprazole………………………….. 30mg
Dosage: As directed by the physician.
Indication, Contraindication,
Side effect and other information: Please see the leaflet.
Storage:
Store inacool dry place, below 30C.
Keep out ofreach ofchildrent. Carefully read the packing insert before using.
Do not use after expire date
Mfg. Lic. No.: ##HH#
VN Reg. No. (Số ĐK): VN-####-## Batch No. (Số lôSX) :##w Míg. Date (Ngày SX) :dd/mm/yyyy
Exp. Date (Hạn dùng): dd/mm/yyyy
Rx Thuốc bán theo đơn.
Thành phần: Mỗi viên nang cứng chứa hạt bao tan trong ruột có chứa:
Lansoprazol……………………………….. 30mg ©
Liều lượng :Theo chỉ dẫn của thầy thuốc. C4 Chi dinh /Chéng chi dinh /Tac dung ngoai y
va cac théng tin khac: ©
Xin xem hướng dẫn sử dụng bên trong. Bảo quản: cS
Bảo quản thuốc ởnơi khô mát, dưới 30C.
Tiêu chuẩn: USP 38 = Đóng gói: Hộp 3vỉx10 viên
Để xa tầm tay trẻ em. Oo Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng quá liều chỉ định. ~” 8ðDI G…..4 m |Địa chỉ: …………….. Q.0 na
Manufactured inIndia by /Sản xuất tại Án Độ bởi: MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD Plot No. 1,2&3,Mahim Road, Near Kuldeep Nagar, Palghar (West), Thane 401 404 | Maharashtra State, India.

Lansomac 30
ART WORK PRINTED 90%

Re
Lansv..
Lansoprazgle Delayed Release Cap§uc>..
II. ETT Manufactured in india by:
MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD.
Plot No. 1, 2&3, Mahim Road,
Near Kuldeep Nagar, Palghar (West),
Thane 401 404, Maharashtra State, India.
Rx
Lansomac 30
Lansoprazole Delayed Release Capsules USP 30mg
MACLEODSTT Manufactured in India by:
MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD.
Plot No. 1, 2&3, Mahim Road,
Near Kuideep Nagar, Palghar (West),
Thane 401 404, Maharashtra State, India.
Rx
Lansomac 30
~~~ Delayed aCe Capsules USP 30mg
—¬as

Rx
Rx
Lansv..
Lansoprazole Delayed Release Capsttes—
TINH ÌNIIIUIINH Manufactured in India by:
MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD.
Plot No. 1, 2&3, Mahim Road,
Near Kutdeep Nagar, Palghar (West),
Thane 401 404, Maharashtra State, India.
Rx
Lansomac 30 33
Lansoprazole Delayed Release Capsules USP 30mg Ề = fR
EE
3
MACLEODS i IIHINNHHHHJHNNINI >Š Manufactured in India by:
MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD.
Plot No. 1, 2&3, Mahim Road,
Near Kuldeep Nagar, Palghar (West), a2¢
Thane 401 404, Maharashtra State, India. ass
Lansomac 30
~-Delayed Release Capsules USP 30mg
HARMACE UTICA: 5) +5 ALS/LTD, Marol Church Road 88), Mumbal -40g (sọ

Ry -Thuốc bán theo đơn
LANSOMAC 30
(Viên nang cứng chứa hạt bao tan trong ruột Lansoprazol 30 mg)
CANH BAO
Thuốc bản theo đơn.
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ.
Xin thông báo với bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THANH PHAN
Mỗi viên nang cứng có chứa:
Dược chất: Lansoprazol (Dạng pellet bao tan trong ruột 8,5%)…………………- 30 mg
Thanh phan pellet lansoprazol bao tan trong ruột 8,5%: magnesi carbonat, HPMC-ES,
dinatri hydrophosphat, calci carboxy methyl cellulose (CMCC), tính bột, mannitol, sucrose,
sugar spheres (30#40), povidon K-30, natri methyl paraben, natri propylparaben,
methacrylaic acid copolymer (L-30D), natri hydroxid, diethyl phthalat, talc, titan dioxid,
Tween-80 (polysorbat-80). &
Tá được: Vỏ nang gelatin rỗng cỡ “1” màu hồng/hồng. ee
DUQC LUC HOC
Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid đạ dày. Lansoprazol có liên
quan cấu trúc và được lý với omeprazol. Lansoprazol liên kết không thuận nghịch với H’/K”
ATPase là một hệ thống enzym có trên bề mặt tế bào thành dạ dày, do đó lansoprazol ức chế
sự chuyển vận cuối cùng các ion hydrogen vào trong dạ dày. Vì hệ thống enzym H+/K+
ATPase được coi là chiếc bơm acid (proton) của niêm mạc dạ dày, nên lansoprazol và
omeprazol được gọi là những chất ức chế bơm proton. Lansoprazol ức chế dạ dày tiết acid cơ
bản và khi bị kích thích do bat kỳ tác nhân kích thích nào. prat
; ; nGLEODS 3ró
Cũng nhờ vậy, lansoprazol được dùng điều trị ngăn ngày chứng loét dạ dày -tá tràng và điều nìant2 BÊ vote! AN
trị đài ngày các chứng tăng tiết dịch tiêu hóa bệnh lý (như hội chimg Zollinger -Ellison, udae?! “~~
tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ thống).
Mức độ ức chế tiết acid dạ dày phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị, nhưng
lansoprazol ức chế tiết acid tốt hơn các chất đối kháng thụ thé Ho.
Lansoprazol có thể ngăn chặn ##elicobacter pylori ở người loét đạ dày -tá tràng bị nhiễm
xoắn khuẩn này. Nếu phối hợp với một hoặc nhiều thuốc chống nhiễm khuẩn (như
amoxicilin, clarithromycin), lansoprazol có thể có hiệu quả trong việc tiệt trừ viêm nhiễm dạ
day do H. pylori.

DƯỢC ĐỘNG HỌC
Lansoprazol hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trung bình đạt được trong khoảng 1,7 giờ sau khi
uống, với khả dụng sinh học tuyệt đối trên 80%. Ở người khoẻ, nửa đời trong huyết tương là
1,5 (+ 1,0) giờ. Cả nồng độ thuốc tối đa và diện tích dưới đường cong (AUC) đều giảm
khoảng 50% nếu dùng thuốc khoảng 30 phút sau khi ăn. Lansoprazol liên kết với protein
huyết tương khoảng 97%.
Lansoprazol chuyển hóa nhiều ở gan nhờ hệ enzym cytochrom P450 để thành hai chất
chuyển hóa chính: sulfon lansoprazol và hydroxy lansoprazol. Các chất chuyên hóa có rât ít
hoặc không còn tác dụng chống tiết acid. Khoảng 20% thuốc dùng được bài tiết vào mật và
nước tiéu.
Thải trừ lansoprazol bị kéo dài ởngười bị bệnh gan nặng, nhưng không thay đổi ởngười suy
thận nặng. Do vậy, cần giảm liều đối với người bị bệnh gan nặng.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có trợt loét ởngười bệnh trào ngược đạ dày –
thực quản (dùng tới 8tuần).
Điều trị loét đạ dày -tá tràng cấp.
Điều trị các chứng tăng tiết toan bệnh lý, như hội chứng Zollinger -Ellison, u đa tuyến nội
tiết, tăng dưỡng bào hệ thống.
LIEU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Viêm thực quản có trợt loét: )
Điều trị triệu chứng thời gian ngắn cho tất cả các trường hợp viêm thực quản:
Liều người lớn thường dùng 30 mg, 1lần/ngày, trong 4-8tuần. Có thể dùng thêm 8tuần nữa,
nếu chưa khỏi.
Điều trị duy trì sau chữa khỏi viêm thực quản trợt loét để giảm tái phát: Người lớn 15
mg/ngày. Chưa xác định được mức độ an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1năm.
Loét dạ dày: 15 tới 30 mg, 1lần/ngày, dùng trong 4 -8tuần. Nên uống vào buổi sáng trước
bữa ăn sáng.
Loét tá tràng: 15 mg, 1lần/ngày, đùng trong 4tuần hoặc đến khi khỏi bệnh.
Dùng phối hợp với amoxicilin va clarithromycin trong điều trị nhiễm H. pylori ởngười bệnh
loét tá tràng thể hoạt động như sau:
Phối hợp 3thuốc: 30 mg lansoprazol + 1gamoxicilin và 500 mg clarithromycin, dùng 2lần
hàng ngày, trong 10 đến 14 ngày. Tất cả 3loại thuốc đều uống trước bữa ăn.
Phối hợp 2thuốc: 30 mg lansoprazol + 1øamoxicilin, dùng 3lần hàng ngày, trong 14 ngày.
Cả 2loại thuốc đều uống trước bữa ăn.
Điều trị duy trì sau khi loét tá tràng đã khỏi: 15 mg/1 lần/ngày. Chưa xác định được mức độ
an toàn và hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1năm.
Tăng tiết toan khác (hội chứng Z.E.)
MAI
‘oof.
cũ (L

Liều thường dùng cho người lớn bắt đầu là 60 mg, 1lần/ngày. Nên uống vào buổi sáng trước
bữa ăn. Sau đó, điều chỉnh liều theo sự dung nạp và mức độ cân thiêt đê đủ ức chê tiệt acid
dịch vị và tiếp tục điều trị cho đến khi đạt kết quả lâm sàng.
Liều uống trong những ngày sau cần khoảng từ 15 -180 mg hàng ngày để duy trì tiết acid
dịch vị cơ bản dưới 10 mEg/giờ (5 mEq/giờ ở người bệnh trước đó có phẫu thuật dạ dày).
Liều trên 120 mg/ngày nên chỉa làm 2lần uống.
Cần điều chỉnh liều cho người có bệnh gan nặng. Phải giảm liều, thường không được vượt
quá 30mg/ngày.
Lansoprazol không bền trong môi trường acid (dịch dạ dày), vì vậy phải uống lansoprazol
trước khi ăn và không cắn vỡ hoặc nhai viên nang.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với lansoprazol hoặc các thành phần khác của thuốc.
Có thai trong 3tháng đầu..
KHUYEN CAO VA THAN TRONG
Cần giảm liều đối với người bị bệnh gan.
Người mang thai và cho con bú.
TƯƠNG TAC THUOC ự
Lansoprazol được chuyển hóa nhờ hệ enzym cytochrom P450, nên tương tác với các thuốc
khác được chuyên hóa bởi cùng hệ enzym này. Do vậy, không nên dùng lansoprazol cùng với
các thuốc khác cũng được chuyên hóa bởi cytochrom P450.
Không thấy có ảnh hưởng lâm sàng quan trọng tới nồng độ của diazepam, phenytoin,
theophylin, prednisolon hoặc warfarin khi dùng cùng với lansoprazol.
Lansoprazol lam giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và của các thuôc khác có sự hâp
thu cân môi trường acid.
Sucralfat lam chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%).
SỬ DỤNG TRÊN PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Thời ky mang thai
Chưa có thông báo dùng lansoprazol cho người mang thai. Không biết rõ thuốc có đi qua
nhau thai vào bào thai không. Tuy nhiên, dùng lâu và với liều cao đã gây ung thư trên cả
chuột nhắt và chuột cống đực và cái, do vậy nên tránh dùng cho người mang thai, ít nhất là
trong 3 tháng đầu, nhưng tốt nhất là không nên dùng trong bất kỳ giai đoạn nào khi thai
nghén.
Thời kỳ cho con bú
Cả lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa ởchuột cống và có thé sé bài tiết
qua sữa người mẹ. Vì tác dụng gây ung thư của thuốc trên súc vật đã được chứng minh, nên
tránh dùng ởngười cho con bú.
“~~
ne
EU
‘aro!;ash}s

TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có tác dụng không mong muỗn đau đâu, chóng mặt, cân cân thận khi lái xe và vận
hành máy móc.
TAC DUNG KHONG MONG MUON
Cac phan tmg phu thuong gap nhất với lansoprazol là ở đường tiêu hóa như ỉa chảy, đau
bụng, ngoài ra một số người bệnh có đau đầu, chóng mặt.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toàn thân: Đau đầu, chóng mặt
Tiêu hóa: Ỉa chảy, đau bụng, buôn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu.
Da: Phát ban.
Ít gặp, 1/1000

Ẩn