Thuốc Lanmebi: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Lanmebi |
Số Đăng Ký | VD-18551-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Lansoprazol (dưới dạng vi hạt bao tan trong ruột) – 30 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế Lô III – 18, đường số 13, Khu công nghiệp Tân Bình, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế 31 Ngô Thời Nhiệm, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
08/03/2013 | Công ty TNHH MTV DP và SHYT Mebiphar | Vỉ 10 viên, hộp 10 viên | 2000 | viên |
*CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC PHẨM & SINH HỌC Y TẾ
Lô III-18 đường 13, KCN Tôn Bình, . Tôn Phú, Tp. HCM
HT 9g
MAU NHAN DANG KY
*Mỗu nhõn hộp:
NVTI
MNVHdIH3IV 8uøu
uQJA
00)J
LôIIi-18đường 13,KCNTân Bình, Q.T:
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lần đâu:.ẢÍ….ĐA…..1⁄9.A2.
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nang chứa ‘ÌaUNGDWGEDỄ co ŸiŸỶ-iẰi-ssiỶe 30mg *Tá dược vừa đủ………………………….. 1viên
CHỈ ĐỊNH: -Điều trịcấp vàđiều trịduy trìviêm thực quản cóloét ởngười bịbệnh trào ngược đạ dày -thực quản (dùng tới 8tuân) -Điểu trịloét da dày -tátràng cấp. -Điều trịcác chứng tăng tiết acid bệnh lýnhư hội chứng Zollinger -Ellison, uđatuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệthống.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: -Quá mẫn với lansoprazol hoặc các thành phần khác của thuốc. -Phụ nữcóthai, đặc biệt trong 3tháng đầu.
(4
RX PRESCRIPTION DRUG
NVHAIIH7ZIA
NVTI
8ueu
uIA
00]
LIỀU LƯỢNG VA CACH DUNG, THAN TRỌNG, TƯƠNG TÁC THUỐC, ‘TÁC ĐỤNG KHÔNG MONG MUỐN :Xin đọc tờhướng dẫn sửdụng
‘Tiêu chuẩn: TCCS
SDK: VD-XXXX-XX
Khéng ding qua liéu chi dinh
Dé XATAM TAY CUA TRE EM ĐỌC KỸ HUGNG DAN SUDUNG TRUGC KHIDUNG —- S616 SX:
Bao quan: nhiét 46khéng qué 30°C, tranh 4nh sang va4m. HD:
MOT THANH VIEN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC YTẾ
CONG TY TNHH MTV DUGC SAI GON
CTY TNHH MOT THANH VIEN DUGC PHAM & SINH HQC Y TE
Lô III-18 đường 13, KCN Tên Bình, @. Tôn Phú, Tp. HCM
*Mẫu nhõn vỉ:
MẪU NHÃN ĐĂNG KÝ
Sot EB oa
w ANM ` LAN some evi 8S y vans9 vẽ ;. mEB va gywn Bi oh gpk NO: AN yal ¬0m£ A at0£ ` RO ansoP oP’ ‘
NMEBE ag vo NMEBL 1° NN nang spr.” L ome ots oh3 x anso?’ oe ans » MEBL a NMEE = a. whit& LA some or3° pwMi ol oO ya! gar 0008 pi passer gw oe B vans? on
NM eo se AN zone | sopra 1 pansoP > Bi 2 aeBie %AN vd c8 LANM n ms £ME) rat 3 swp¬wM© ME! (ansoÐf ø xME9X ansoP 3
k : (ME w
“vs * agHn ” Bi xmon ST yeh © 0$ Lal al – EB! . ” sử Ls ee sok: „nh LAN ‘9| 43 9 ro % eB} yansoP ih e Eph ans
„ww ` v30 mes ^ sì30m9 st
vøì ansoP ” genre pi vansoÐ LAN xM ¬0rn8, AN 2)ROME saopunt ®- ani 5ast
DS. NGUYEN VAN SON
TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
Thuốc bán theo đơn
LANMEBI
CÔNG THỨC:
Lansoprazol (dạng vi hạt tan trong ruột) 8,5% 353 mg
tương đương Lansoprazol 30 mg
Tá dược vừa đủ 1viên
(Tình bột sắn, Lactose, Carmellose sodium, PVP, Bột Talc, Titan dioxyd,…)
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nang.
DƯỢC LỰC HỌC:
Lansoprazol là dẫn chất benzimidazol có tác dụng chống tiết acid dạ dày. Lansoprazol liên kết không thuận nghịch
với H*/ K* ATPase là một hệ thống enzym có trên bể mặt tế bào thành dạ dày, được xem là chiếc bơm acid
(proton) của niêm mạc dạ dày. Do đó, lansoprazol ức chế sự chuyển vận cuối cùng các ion hydrogen vào trong dạ
dày. Nó ức chế dạ dày tiết acid cơ bản và khi bị kích thích do bất kỳ tác nhân nào.
Lansoprazol được dùng để điều trị ngắn ngày chứng loét dạ dày —tá trang va điều trị dài ngày các chứng tăng tiết
dịch tiêu hóa bệnh lý. Mức độức chế tiết acid dạ dày phụ thuộc vào liều dùng và thời gian điều trị. Khi phối hợp
với một hoặc nhiều thuốc chống nhiễm khuẩn (amoxicilin, clarithromycin), lansoprazol có hiệu quả trong việc tiệt
trừ viêm nhiễm da day do H. pylori.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
*Hấp thu: lansoprazol hấp thu nhanh, nồng độ tối đa trung bình đạt được trong khoảng 1,7 giờ sau khi uống.
*Phân bố: lansoprazol liên kết với protein huyết tương khoảng 97%, sinh khả dụng tuyệt đối trên 80%.
*Chuyển hóa: lansoprazol chuyển hóa nhiều ởgan nhờ hệ enzym cytochrom Pxzo để thành 2chất chuyển hóa chính
là sulfon lansoprazol và hydroxy lansoprazol, các chất chuyển hóa này có rất íthoặc không còn tác dụng chống
tiết acid.
*Thải trừ: khoảng 20% thuốc được bài tiết vào mật và nước tiểu. Ở người khỏe mạnh, nửa đời thải trừ trong huyết
tương là 1,5 (+ 1,0) giờ. Thời gian thải trừ
bị kéo dài ởngười bệnh gan nặng nhưng không thay đổi ởngười suy thậ
Z^94060
nặng. Do vậy, cần phải giảm liều đối với người bị bệnh gan nặng. Sy os
CHi DINH: (| wor Thin
-Diéu trị cấp và điều trị duy trì viêm thực quản có loét 6ngudi bi bénh trao nguge da day —thực quản (dùng tội Kết lớn 6 tuần). `(ME
-Diéu tri loét dạ dầy — tátrằng cấp. ` an
-Diéu tri các chứng tăng tiết acid bệnh lý như hội chứng Zollinger -Ellison, uđa tuyến nội tiết, tăng dưỡng bào hệ ma
thong.
LIEU LUQNG VA CACII DUNG:
ch
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ.
*Viêm thực quản có loét: người lớn dùng 1viên/ 1lần/ ngày, trong 4—8tuần. Nếu chưa khỏi dùng thêm 8tuần.
*Loét da day —td trang: 1viên/ 1lần/ ngày, dùng trong 4—8tuần. Nên uống vào buổi sáng trước bữa ăn. Đối với
người bị loét da day – tá trang c6 nhiém H. pylori, ding phối hợp với amoxicilin và clarithromycin như sau:
-Phối hợp 3thuốc: 30 mg lansoprazol +1gamoxicilin +500 mg clarithromycin, dùng 2lần/ ngày trong 10 — 14
ngày, uống trước bữa ăn.
-Phối hợp 2thuốc: 30 mẹ lansoprazol +1gamoxicilin, dùng 3lần/ ngày, uống trước bữa ăn.
*Tăng tiết acid khác:
-Liều bắt đâu: người lớn dùng 2viên/ 1lần/ ngày, uống buổi sáng trước bữa ăn.
-Liều duy trì: điều chỉnh liễu theo sự dung nạp và mức độ cân thiết để đủức chế tiết acid dịch vị, dùng từ 1—’6
viên/ ngày. Đối với liều trên 4viên/ ngày nên chia làm 2lần uống. Vẫn chưa xác định được mức độ an toàn v
hiệu quả khi điều trị duy trì lâu quá 1năm với lansoprazol.
*Lưu ý: cần điều chỉnh liều cho người có bệnh gan nặng, thường không được vượt quá 1viên/ ngày.
Lansoprazol không bên trong môi trường acid nên khi uống không được cắn vỡ hay nhai viên nang.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Quá mẫn với lansoprazol hoặc các thành phân khác của thuốc.
Phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3tháng đầu.
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI DÙNG THUỐC:
Cần giảm liều đối với người bị bệnh gan.
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai và cho con bú.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
-Không nên dùng lansoprazol với các thuốc được chuyển hóa bởi hệ enzym cytochrom Pxso vì lansoprazol cing được
chuyển hóa nhờ hệ enzym này.
-Không thấy có ảnh hưởng lâm sàng quan trọng tới nông độ của điazepam, phenytoin, theophylin, prednisolon hoặc
warfarin khi dùng chung với lansoprazol.
-Lansoprazol làm giảm tác dụng của ketoconazol, itraconazol và của các thuốc khác có sự hấp thu cần môi trường
acid.
-Sucralfat làm chậm và giảm hấp thu lansoprazol (khoảng 30%).
THỜI KỲ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
*Thời kỳ mang thai: vẫn chưa biết rõ thuốc có đi qua nhau thai vàobào thai không vì vậy nên tránh dùng cho người
mang thai, ítnhất là trong 3tháng đầu. Nhưng tốt nhất là không nên dùng trong bất kỳ giai đoạn nào khi thai nghén.
*Thời kỳ cho con bú: cả lansoprazol và các chất chuyển hóa đều bài tiết qua sữa ởchuột cống và có thể sẽ bài tiết
qua sữa mẹ. Vì vậy tránh dùng ởphụ nữ đang cho con bú.
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Tránh dùng thuốc khi lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ra đau đầu, chóng mặt.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC:
-Thường gặp: đau đầu, chóng mặt; tiêu chảy, đau bụng, buôn nôn, nôn, táo bón, khó tiêu; phát ban.
-Ítgặp: mệt mỏi.
-Cận lâm sàng: tăng mức gastrin huyết thanh, enzym gan, hematocrit, hemoglobin, acid uric va protein niéu.
. Thông báo ngay cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUA LIEU VA XU TRI:
-Triệu chứng: hạ thân nhiệt, an thần, co giật, giảm tần số hô hấp.
-Xử lý: Điều trị hỗ trợ. Phương pháp thẩm tách không loại được thuốc.
ĐÓNG GÓI: Vỉ 10 viên -Hộp 10 vỉ.
BẢO QUẦN: Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUẨN AP DUNG: TCCS.
Để xa tâm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến Bác sĩ.
MEBIPHAR B+ „
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC PHẨM VÀ SINH HỌC Y TẾ
Lô II -18 đường 13, KCN Tân Bình, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
TP. Hồ Chí Minh, Ngày tháng 4 năm 2012
Q (TRÍCH NHIỆM HỮU HẠ) °
«3Í MỘT THÀNH VIÊN Ñ’ w BƯỢC PHẨM VÀ, SINH HỌC YTẾ
PHÓ CỤC TRƯỞNG
Nouyén Vin Chunk DS. NGUYEN VAN SON