Thuốc Lamivudine Savi 150: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Lamivudine Savi 150 |
Số Đăng Ký | VD-21892-14 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Lamivudin – 150 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên; hộp 1 chai 250 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm SaVi Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
19/07/2016 | Công ty CPDP Sa Vi | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 13179 | Viên |
®, ŒpÌ__TRÁCH NHIỆM TRỌN VEN
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM SAVI (SaWipharm J.S.C)
Lô Z.01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, Q. 7,Tp.HCM
BT: (08) 37700142 -143-144 Fax: (08) 37700145
GH AY
AAW NEAR DANG EN
Lamivudine SaVi 150
Mẫu nhãn hộp
ee
RATT
HỘP 3VỈ x
10 VIÊN NÉN DÀI
BAO PHIM
(2$
tưreudines)
IAVS
WVHd
3010
d3ÀL9H02
Lamivudine
SaWi 150
Lamivudine 150 mg
Lamivudine SaU: I5O THÀNH PHẨN :Mỗi viên chứa : Lamivudine ………….. 150 mg Tádược vừa di………..1 viên
ChÏĐỊNH -CHỐNG CHỈ ĐỊNH – LIỂU LƯỢNG -CÁCH DÙNG – THAN TRONG -TÁC DỤNG PHỤ : Xinđọc tờhướng dẫn sửdụng thuốc
ĐÃ PHÈ|DUY tử
Lần dau:0.21A2 eK:
tài Prescriptioñ[onljAmedicinel
D
BOX
3BLISTERS
x10 FILM-COATED
CAPLETS
BAO QUAN :Noi khô, TIÊU CHUẨN :TCCS nhiệt độkhông quá 30C. Tránh ánh sáng. SĐK /Reg. No.
Đọckỹ hướng dẫnsửdụng —SốlôSX/Batch No. : trước khidùng Ngày SX/MIg. Date : Đểxatầm taycủa trẻem Hạn dùng /Exp. Dato :
Lamivudine
aha
oO
Savi 1/50
Lamivudine 150 mg
° ° Lamivudine Sai ISO COMPOSITION :Each caplet contains: STORAGE :Keep inadryplace, Lamivudine -150mg donotstore above 30°C. Excipients q.s. for w+»1caplet Protect from light.
INDICATIONS -CONTRAINDICATIONS SPECIFICATION :Manufacturer’s
Tan tên nu eee Read caretully theleaflet before use : Keep outofreach ofchildren 8’936036′”002676 Seeenclosed leaflet
TP. H6 Chi Minh, ngay /4. tháng .2f.. nam 20/¢
KT. Tổng Giám Đốc
CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM SAVI (SaWipharzm J.S.C)
Lô Z.01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, Q. 7,Tp.HCM
ĐT: (08) 37700142 -143-144 Fax: (08) 37700145
Mẫu nhãn vỉ
MAC MRA DANS LN
Lamivudine SaVi 150
TP. Hồ Chi Minh, ngay 4. thang /4.. nim 2042—
Tổng Giám Đốc 2?2Z——
=DTRÁCH
NHIỆM
TRỌN
VEN
CÔNG
TY CP
DƯỢC
PHẨM
SAVI
(SaWspharm
J.S.C)
Lô
Z.01-02-03a
KCN/KOX
Tân
Thuận,
Q.
7,Tp.HCM
ĐT:
(08)
37700142
-143
-144
Fax:
(08)
37700145
Mẫu
hộp ⁄
¬
CHAI
250
VIEN
NEN
DAI
BAO
PHIM
Lamivudine
SaWs
[50
AVA
NAL
DANG
Ear
Lamivudine
SaVi
150
(chai
250
vién)
$4
Thuoc
ban
theo
don
Lamivudine
SawWi
(50
Lamivudine
150
mg
CHAI
250
VIEN
NEN
DAI
BAO
PHIM
ee) eae Mấu
nhãn
trên
chai Lamivudine
SawWi
[50
Lamivudine
150
mg
Sản
xuất
tạiCTYCPDƯỢC
PHẨM
SAVI
(SaWipharm
J.5.C)
Lf2.61-02-03a
KCNHOX
TénThain,
P.TânThiền
Đông
Lamivudine
Saw
(50
THÀNH
PHẦN
:Mỗi
viên
chứa
:
Lamivudine
…..
150
mg
Tá
dượcvừa
đủ.
..†viên
CHỈ
ĐỊNH
-CHỐNG
CHỈ
ĐỊNH
–
LIỀU
LƯỢNG
-CÁCH
DÙNG
–
THAN
TRONG
-TAC
DUNG
PHU
:
Xin
đọc
tờhướng
dẫn
sử
dung
thuốc.
BAO
QUAN
:Nơi
khô,
nhiệt
độ
không
quá
30°C.
Tránh
ánh
sáng.
TIEU
CHUAN
:TCCS
Để
xa
tầm
tay
của
trẻ
em
Doc
Ay:
hướng
dân
Sửdụng
rướ
khí
dùng
weve
ut
NHÀ
Ì
SPK
/Reu.
Na.
:
K04
18c-1i
CONG
TY
CP
DUOC
PHAM
SAVI
(SaVinharm
.S.C)
LôZ.01-02-03a
KCN/KCX
Tân
Thuận,
P.Tân
Thuận
Đông,
0.7.
Tp.
i
Prescription
only
medicine
Lamivudine
Saws
[50
Lamivudine
150
mg
BOTTLE
250
FILM-COATED CAPLETS
(WHO-GMP)
Số
lôSX
/Batch
No.
Ngay
SX
/Mfg.
Date
:
Han
dung
/Exp.
Date
:
IO
00
Lamivudine
ai
I5O
COMPOSITION
:Each
caplet
contains
:
Lamivudine
……..
.150
mg
Excipients
q.s.
for
.
1caplet
INDICATIONS
-CONTRAINDICATIONS
DOSAGE
-ADMINISTRATION
–
PRECAUTIONS
-SIDE
EFFECTS
:
See
enclosed
leaflet.
STORAGE
:Keep
ina
dry
place,
do
not
store
above
30°C.
Protect
from
light.
SPECIFICATION
:Manufacturer’s
Keep
out
ofreach
ofchildren
Read
carefully
the
leaflet
before
use
Manufactured
by
SAVI
PHARMACEUTICAL
J.S.Co.
(SaVinharm
.J.S.C)
Lot
No.
2.01-02-03a,
Tan
Thuan
IZ/EPZ.
Tan
Thuan
Dong
Ward,
Dist.
7.Ho
Chỉ
Thành
phần
:Mỗi
viên
chứa
:
LamivudineTá
dược
vừa
đủ
150
mg
…….
1viên
Chỉ
định
-Chống
chỉ
định
-Liểu
lượng
–
0ách dùng
-Thận
trọng
-Tác
dụng
phụ
:
Xin
đọc
tờhướng
dẫn
sử
dụng
thuốc
BAO
QUAN
:Noi
khô,
nhiệt
độ
không
quá
30°.
Tránh
ánh
sáng.
Tiêu
chuẩn
:TCCS
Số
lôSX,
Ngày
$X,
Hạn
dùng
:
Xem
dưới
đáy
chai.
Ely
lrỏ
am
lƯớng
dân
sửdụng
trước
khí
dùng
TP.
Hồ
Chí
Minh,
ngày
“4.
tháng
.2⁄
năm
20/4
KẾT.
Tông
Giám
Độc
Phó
Tổng
Giám
Đắc
(KH-CN)
bo
TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUÓC
Rx Thuốc bán theo đơn
Vién nén dai bao phim Lamivudine SaVi 150
THÀNH PHÀN :
=IainiYudinr crescustenccene eves 150 mg
-Tá dược vừa đú 1viên
(Celulose tinh thé 102, lactose monohydrat, tinh bộtbién
tinh, natri starch glycolat, silic dioxyd, magnesi stearat,
opadry AMB trắng).
DANG BAO CHE: Vién nén dai bao phim
DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHẺ TÁC DỤNG
Lamivudin là một thuốc tổng hợp kháng retrovirus, thuộc
nhóm dideoxynucleoside ức chế enzym phiên mã ngược của
virus. Để có tác dụn lamivudin phải được enzym tế bào
phosphoryl héa va bien đổi thành một chất chuyển hóa có
hoạt tính, chất chuyển hóa 5-triphosphate. Chất chuyển hóa
này có cấu trúc tương tự deoxycyti-dine triphosphate lacơ
chất tựnhiên cho enzym phiên mã ngược. Thuốc cóhoạt tính
cạnh tranh với deoxycytidine triphosphate ty nhién để hợp
nhất vào DNA của virus bởi enzym phiên mã ngược, gây kết
thúc sớm sự tông hợp DNA của virus. Lamivudin có độc tính
rất thấp đối với tếbào.
Lamivudin có hoạt tính kìm virus HIV type 1và2 (HIV -I,
HIV -2) và cũng có tác dụng ức chế virus viêm gan Bở
người bệnh mạn tính. Tuy được dung nạp tốt, nhưng không
được dùng lamivudin đơn độc, vì dễ sinh kháng thuốc. Sự
kháng này do đột biến về enzym phiên mã ngược, làm giảm
tính nhạy cảm hơn 100 lần và làm mat tác dụng kháng virus
trên người bệnh. Liệu pháp phối hợp lamivudin và zidovudin
Gongười bệnh chưa được điều trị trước đây, làm giảm khoảng,
10 lần mật độ virus trong huyết tương, tác dụng kéo dài hơn
1năm, mặc dù có sự đột biến của enzym phiên mã ngược.
Cách dùng thuốc kháng retrovirus :Trong liệu pháp kháng
retrovir-us, thuốc chọn lọc là những thuốc tương tự
nucleoside. Hiện nay chưa biết rõ lúc nào làthời điểm tốt
nhất để bắt đầu điều trị với thuốc kháng retrovirus. Liệu pháp
kháng retrovirus cung lam tang thdi gian sống Sót ởngười
bệnh có số lượng tế bào CD4 dưới 500 trong ImmỶ. Liệu
pháp này cũng có thể dùng cho những người bệnh có mật độ
HIV trên 30.000/ml huyết tương, không phụ thuộc vào sô
lượng tế bào CD4, vìmật độ HIV làmột yêu tốtiên lượng Sự
tiến triển của bệnh. Mật độ virus cao hơn dẫn đến giảm tế
bào CD4 nhanh hơn. Mục tiêu điều trị làđạt mật độ HIV ở
mức không thể phát hiện được. Liệu pháp catan hiện nay
gồm 2thuộc tương tự nucleoside kháng retrovirus, cùng với
một thuốc ức chế protease. Sy tuan
thu điều trị có tính quyết
định cho hiệu lực duy trì của thuốc. Người bệnh điều tị không có kết quả (tăng
gấp3 lần mật độ
virus, hoặc giảm số lượng tếbào CD4, hoặc tiến triển thành
bệnh AIDS) phải chuyển sang dùng một kết hợp thuốc kháng
retrovirus khác. Phải lựa chọn kết hợp thuốc mới sao cho
nguy cơ kháng chéo với những thuốc đã dùng làtối thiểu.
Khi liệu pháp cũ không có tác dụng cần cho thêm thuốc mới,
nguyên tắc làcho thêm không chỉ một thuốc, mà kết hợp 2
thuôc mới. Phải xem xét nguy cơ của tương tác thuốc khi điều trị với các
thuốc kháng retrovirus.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hap thu : Lamivudin được hấp thu tốt từ ruột, và sinh khả dụng của
lamivudin đường uông ởngười lớn thông thường từ 80 –
§5%. Sau khi uông, thời gian trung bình (tmax) dé dat nồng độ
ti da (Cmax) trong huyết tương vào khoảng |gid. Ởliều điều
trị tức 4mg/kg/ngày (mỗi 12 giờ), Cmax nằm trong khoảng từ
1,5-1,9 mg/ml.
Uống lamivudin cùng với thức ăn làm cham thax va giảm
Cmax (gidm khoảng 47%). Tuy vậy, sinh khả dụng của
lamivudin (dựa trên AUC) không bịảnh hưởng.
Dùng cùng với zidovudin làm tăng 13% tác dụng của
zidovudin và nồng độ dinh huyết tương tăng 28%. Điều này
được xem như không có ảnh hưởng đáng chú ýđối với an
toàn sử dụng thuốc của bệnh nhân và vìvậy không cần thiết
ˆphải điều chỉnh liều.
Phân bố: Theo những nghiên cứu dùng đường tiêm tĩnh mạch, thể tích
phân bố trung bình là 1,3livkg. Lamivudin biểu thị dược
động học tuyên tính trên phạm viliều điều trị và hiển thị giới
hạn liên kết với protein huyết tương albumin làchính < 16- 36% đối với albumin huyết thanh trong nhing nghién ctru in vitro).Những di liệu còn hạn chế cho thấy lamivudin thâm nhập hệ thần kinh trung ương và vào được tới dịch não tủy (CSF). Từ 2—4 giờ sau khi uông, tỷ lệnồng độ trung bình lamivudin trong CSE/ huyết thanh XẤp, xỉ0,12. Mức độ thâm nhập thực sự hoặc mối liên quan tới bất kỳ hiệu quả lâm sàng nào hiện. chưa rõ. Chuyển hóa : Lamivudin thải trừ chủ yếu bằng bài tiết qua thận ởdạng không thay đổi. Khả năng tương tác thuốc trong chuyển hóa của lamivudin thấp vì chuyển hóa ởgan nhỏ (ŠS-10%) và kết hợp protein huyết tương thấp. Thải trừ: Thời gian bán thải từ Š đến 7giờ. Những nghiên cứu ởbệnh nhân suy thận cho thấy sự thải trừ lamivudin bị ảnh hưởng bởi rôi loạn chức năng thận. Độ thanh thải trung bình toàn thân của lamivudin xấp xỉ 0,32 I/giờ/kg, chủ yêu làthải trừ qua thận > 70%) theo hệ thống vận chuyển cation hữu cơ.
Chế độ liều đề nghị cho những bệnh nhân với độ thanh thải
creatinine <50 ml/ phút được trình bày ởphan liều dùng. CAC SO LIEU AN TOAN TIEN LAM SANG Các số liệu an toàn tiền lâm sàng thu được từ một dãy các test invitro va trén thi vat (in vivo) đã xác định tính an toàn tốt của lamivudin trước khi sử dụng trên người. Các nghiên cứu độc tính cấp và độc tính với liều lặp lại ởloài gặm nhấm, chó và khi duôi soe cho thấy lamivudin được dung nạp tốt, ở" nồng độ trong huyết tương cao hơn đáng kể so với các liều được sử dụng sau đó trên lâm sàng. Trong các nghiên cứu độc tính trên động vật khi cho dùng lamivudin liều cao không cho thay có độc tính liên quan đến Các nội tạng chính. Ởmức độ liều lượng cao nhất đã có một số các tác động nhỏ trên chỉ số chức năng gan và thận đã được nhìn thấy cùng với đôi khi giảm trọng lượng gan. Các tác dụng lâm sảng có liên quan cần lưu ýlà việc giảm số lượng tế bào hồng cầu máu và giảm bạch cầu trung tính. Lamivudin không gây đột biến trong các thử nghiệm vi khuẩn, nhưng giống như nhiều chất tương tự nucleoside, cho thấy có tác động trong các xét nghiệm ¿vi/ro về dïtruyền tế bào và xét nghiệm ung thư hệ bạch huyết chuột nhất. Lamivudin không gay déc tinh gen (genotoxic) in vivo với liều cho nồng độ,huyết tương cao gập khoảng 40- 50 lần so với nồng độ huyết tương lâm sàng dự kiến. Trong các thử nghiém in vivo đã không cho thấy có tác động gây đột biến được xác nhận, tương tự như các thử nghi¢m in vitro cua lamivudin, do đó có thể kết luận làlamivudin không đại diện cho một mối nguy hiểm déc tinh gen (genotoxic) nào trên các. bệnh nhân trải qua điều trị. Một nghiên cứu so sánh độc tính gen qua nhau thai (genotoxicity transplacertal) được tiến hành trên khỉ với zidovudin đơn trị và kết hợp zidovudin+lamivudin ớmức phơi nhiễm tương đương với người. Nghiên cứu chứng minh rằng bào thai trong tử cung phơi nhiễm với dạng kết hợp da duy trì một mức độ cao sự tô hợp các nucleoside tương tự 4! Wine DNA vào nhiều cơ quan của thai nhỉ và cho thấy bằng chứng của nhiều đoạn cuối nhiễm sic thé (telomere) bịthu ngắn hơn so với tiếp xúc zidovudin đơn trị. Ý nghĩa lâm sàng của những phát hiện này hiện chưa rõ. Kết quả nghiên cứu lâu dài gây ung thư ởchuột công và chuột nhăt không cho thây bất kỳ tiềm năng có liên quan gây ung thư đối với con người. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ Lamivudin với liều 150mg/viên là thuốc kháng virus được chỉ định cho :: -Điều trị nhiễm virus HIV ởngười lớn và trè em từ 12 tuôi trở lên, chưa được điều trị trước với thuốc kháng virus (nhưng phải dùng kết hợp với ít nhất một thuốc dideoxynucleoside ức chế enzym phiên mã ngược khác, thường kết hợp với zidovudin hoặc stavudin) và làm tăng khả năng miễn dịch (lượng TCD4” <500 tếbào/ mm’). -Điều trị nhiễm virus HIV ởngười lớn và trè em >3tháng
tuổi kèm theo suy giảm miễn dịch tiến triển đã được hoặc
chưa được điều trị bằng zidovudine trước đó.
LIEU LUQNG VA CACH DUNG
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ
Cách dùng :
Dùng đường uống có thể uống thuốc trước hoặc sau bữa ăn.
Bao giờ cũng phải dùng lamivudin kết hợp với ítnhất một
thuốc kháng retrovirus, thường kết hợp với zidovudin hoặc
stavudin. Lamivudin và chế phẩm kết hợp cố định chứa
lamivudin và zidovudin được dùng uống, không cần lưu ý
đến các bữa ăn.
Liêu lượng :
Liều lượng thuốc kháng retrovirus dựa trên thể trọng và tuôi
của người bệnh.
-Người lớn và thiếu niên 16 tuỗi trở lên :150 mg lamivudin
và 300 mg zidovudin cách 12giờ một lần cho người cân nặng
50 kg trở lên, 2 mg lamivudin/kg thể trọng và 4 mg
zidovudin/kg thể trọng, cách 12 giờ một lần cho người cân
nặng dưới 50 kg.
-Thiếu niên 12 đến I6 tuổi :150 mg lamivudin và 300 mg
zidovudin cách 12 giờ một lần cho người cân nặng 50 kg trở
lên; không có tư liệu đầy đủ để chỉ dẫn liều dùng cho thiếu
niên dưới 50 kg thé trong.
-Trẻ em từ3tháng đến 12 tuổi :4mg lamivudin/kg, cách
12 giờ một lần, tối đa tới liều 300 mg lamivudin mỗi ngày
phối hợp với zidovudin 360 —720mg/ngày/m? diện tích cơ
thể, chia làm nhiều lần (zidovudin không dùng quá 200mg
mỗi 6giờ) : :
Chưa thiệt lập được thời gian điều trị tôi ưu.
-Suy than :
Nong d6 lamivudin huyết thanh (AUC) tăng ởbệnh nhân suy
thận từ vừa đến nặng do độ thanh thải qua thận bịgiảm. Do
đó phải giảm liều dùng cho bệnh nhân có độ thanh thải
creatinine <50ml/phút. Phải giảm liều ởngười bệnh 16 tuổi trở lên có độ thanh thải creatinine giảm. Ảnh hưởng của suy thận trên thải trừ lamivudin ởtrẻ em và thiếu niên dưới 16 tuôi chưa được biết rõ, nên hiện nay không có chỉ dẫn về liều cho người bệnh ở nhóm tuổi này có độ thanh thải creatinin giảm. Bảng điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải creatinine cho bệnh nhân I6 tuôi trở lên Độ thanh thải Ayee TEEN: Ta ze œxxiifn Liêu dùng lamivudin (người trên 16 tuôi) (ml/phút) >50 150mg, ngày 2lần
30-49 150mg, ngày Ilần
Ngày đầu tiên :150mg,
rồi những ngày sau :100mg ngày ]lần
Ngày đầu tiên :150mg,
rồi những ngày sau :50mg ngày 1lần
Ngày đâu tiên :50mg,
rồi những ngày sau :25mg ngày |lan
15-29
5-14
<5 -Suy gan :Không cần điều chỉnh liều lamivudin, kể cả bệnh gan giai đoạn cuôi đang chờ ghép gan, ngoại trừ trường hợp bệnh nhân suy gan có kèm theo suy thận CHÓNG CHỈ ĐỊNH: ~Người quá mẫn với lamivudin hoặc các thành phần khác của thuôc. ~Bệnh thận nặng. -Người mang thai tránh dùng thuốc khi lamivudin có kết hợp với zidovudin. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỰ DỤNG Thận trọng đặc biệt : Ở bệnh nhân suy thận nặng, thời gian bán thải tối đa của lamivudin (và cả zidovudin) trong huyết tương tăng do giảm sự thanh thải. Do đó, trong trường hợp này phải điều chỉnh lại liều dùng. Thận trọng lúc dùng : -Với người bệnh điều trị bằng thuốc kháng retrovirus, phải đánh giá liên tục độc tính và tiên triên của bệnh, và thực hiện những thay đổi trong cách dùng thuốc khi có chỉ định. -Thời gian có hiệu quả của một kết hợp thuốc kháng retrovirus có thể bịhạn chế, và cần phải xác định định kỳ đều din mirc RNA của HIV -Ivà số lượng tếbào TCD4+, để xác định nguy cơ tiền triển của bệnh và để quyết định thay đổi chế độ dùng thuốc kháng retrovirus nếu cân. Duy trì liều lượng tối ưu có tính quyết định để tránh hoạt tính kháng retrovirus dưới mức tối ưu. Chú ýđềphòng : -Nhiém acid lactic, gan tovà nhiễm mỡ nuức độ nặng : Đã có báo cáo các chứng nhiễm acid lactic, gan tovà nhiễm mỡ mức độ nặng, kể cả tử vong làdo sử dụng một hoặc phối hợp nhiéu nucleoside trong diéu tr) bao g6m cả lamivudin và các thuốc kháng retrovirus khác. Các trường hợp này chủ yếu xảy ra ởphụ nữ. Béo phì hay sữ dụng chất đồng đăng nucleoside trong thời gian dài có thể làm tăng nguy cơ. Phần lớn các báo cáo này ghi nhận ởnhững bệnh nhân sữ dụng chất đồng đẳng nuclcoside trong điều trị nhiễm HIV, nhưng chứng nhiễm acid lactic ởbệnh nhân dùng lamivudin trong điều trị viêm gan siêu vi Bcủng được báo cáo. Do vậy cần đặc biệt thận trọng khi dùng lamivudin cho những bệnh nhân đã biết có nguy cơ liên quan đến bệnh gan; và các bệnh nhân không nằm trong diện nguy cơ cũng vấn phải được chú ý. Chấm dứt điều trị bằng lamivudin ngay khi bệnh nhân có biểu hiện nhiễm acid lactic lâm sàng tiến triển, khi kết quả xét nghiệm gợi ývề việc nhiễm acid lactic, hay gan bịnhiễm độc (có thể bao gồm cả chứng gan tovà nhiễm mỡ) dù không có sự gia tăng enzym transaminase một cách đáng kẻ. -Xét nghiệm HIV và nguy cơ xuất hiện dạng HIV đột biến kháng thuốc : : Hàm lượng lamivudin !00mg không thích hợp cho việc điều trị các bệnh nhân vừa nhiễm HBV vừa nhiễm HIV. Nếu các- bệnh nhân này được chỉ định điều trị bằng lamivudin thì liều dùng phải cao hơn trong một chế độ điều trị kết hợp thích hợp, bên cạnh đó bệnh nhân phải được thông báo các thông tin về thuốc. Bệnh nhân phải được xét nghiệm HIV và hội chan can thận trước khi tiến hành điều trị và trong suốt quá trình điều trị bằng lamivudin cho bệnh nhân viêm gan siêu vi Bmạn tính có đồng nhiễm HIV vìcó nguy cơ xuất hiện các HIV kháng thuốc hay hiệu quả điều trị của thuốc bịhạn chế. 39:39: ÔN! [Lino = fz shane a -Tăng tính kháng do đột biến của viêm gan B Các bằng chứng lâm sàng và từ phòng thí nghiệm cho thấy có sự gia tăng của bệnh sau khi ngưng dùng lamivudin (có sự gia tăng cia ALT huyết thanh, sự tái xuất hiện AND của HBV sau khi ngưng điều trị). Mặc dù các biến cô hầu hết tự hạn chế, nhưng có mot vài trường hợp gây tử vong đã được báo cáo. Tuy nhiên mối liên hệ nhân quả giữa việc ngưng điều trị băng lamivudin và việc bệnh trầm trong |hơn sau điều trị vẫn chưa được biết rõ. Do vậy bệnh nhân cần phải được theo dõi chặt chẽ các triệu chứng lâm sàng và các kết quả xét nghiệm trong thời gian Inhiều tháng sau khi chấm dứt điều trị. Chưa có bằng chứng đẩy đủ giúp xác định có nên tái điều trị để làm thay đổi tính trạng bệnh nặng hơn sau khi điều trị hay không.Nếu ngừng lamivudin bệnh nhân phải được theo dõi định kỳ trên lâm sàng và đánh giá xét nghiệm huyết thanh chức năng gan (nồng độ ALT và bilirubin huyết thanh) trong ítnhất 4 tháng để phát hiện bằng chứng viêm gan tái phát. Đối với người, có triệu chứng viêm gan tái phát sau điều trị,thì không nên bắt đầu điều trị lại bằng lamivudin vìhiệu quả rất thấp. Khi bệnh nhân viêm gan siêu vi Bmãn tính ngưng sử dụng lamivudin, một số người có thể có triệu chứng của viêm gan tái phát. Điều này có thể gây hậu quả nặng hơn nếu bệnh nhân đó bịviêm gan mất bù. Việc điều trị bằng lamivudin chưa được chứng minh làlàm giảm nguy cơ lây nhiễm virus viêm gan Bcho người khác; do đó vân áp dụng những thận trọng thích hợp đối với các bệnh nhân này. -Viêm tụy Đã có báo cáo một vài bệnh nhân bịviêm tụy sau khi điều trị bằng lamivudin, đặc biệt làởcác bệnh nhi bịnhiễm HIV đã được điều trị bing nucleoside trước đó. TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUÓC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC: -Khả năng tương tác chuyên hóa thấp do chuyển hóa và kết hợp protein huyết tương hạn chế và hầu như thanh thải hoàn toàn qua thận. Người tanhận xét thay Cmax cua zidovudine tăng vừa phải (28%) khi dùng chung với lamivudin. Tuy nhiên, AUC - diện tích dưới đường cong thay dỗi không dáng kể. Zidovudin không tác dộng đến dược động học của lamivudine. -Cần cân nhắc khả năng tương tác với những thuốc khác dùng đồng thời, đặc biệt làkhi đường thanh thải chính làbài tiết chủ động qua thận bởi hệ thong van chuyén cation hữu cơ, ví dụ như đrửne(hoprim. Những thuốc khác (như ranitidine, cimetidine) chi thai trir m6t phan theo cơ chế này, cho thay làkhông tương tác với lamivudin. Những chat đồng đẳng nuclcoside (như didanosine va zalcitabine) gidng zidovudin, không thanh thải theo cơ chế này nên không chắc có tương tác với lamivudin. -Udng Trimethoprim/Sulfamethoxazol (Co-Trimoxazole) liều 160 mg/800mg làm tăng sinh khả dụng của lamivudin (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%). Mặc dù AUC không bị. ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu lamivudin bịchậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói. Khi dùng Co-Trimoxazole với liều dự phòng, phơi nhiễm của lamivudin tăng 40%, do thanh phan trimethoprim và sulfamethoxazole không ảnh hưởng. Tuy nhiên không cần chỉnh liều lamivudin, trừ phi bệnh nhân bịsuy thận. Khi chắc chắn phải dùng đồng thời, cần theo dõi lâm sảng cho bệnh nhân. Cần tránh sử dụng, đồng thời lamivudin liễu cao với Co-Trimoxazole trong điều trị viêm phổi do /2zewmoeystis carinii (PCP) và bệnh do Toxoplasma gondii (toxo- plasmosis). Lamivudin khéng anh hưởng đến dược động học của Co-Trimoxazole (trimethoprim +sulfamethoxazole). -Chuyển hóa lamivudin không cần đến men CYP3A, nên không có sự tương tác với những thuốc được chuyển hóa theo hệ thống này (tức làức ché men protease). - Không khuyến cáo dùng đồng thời lamivudin với ganciclovir hoặc ƒoscarnet sodium tiêm tĩnh mạch (một thuốc kháng virus toàn thân) cho đến khi có những thông tỉn mới về vấn đề này. TRƯỜNG HỢP CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Lamivudin qua được nhau thai. Do đó cân nhắc việc sử dụng, cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được cao hơn nguy cơ do điều trị. Thời kỳcho con bú Lamivudin bài tiết được vào sữa người sau khi uống với nồng độ tương tự nồng độ trong huyết thanh nên có khả năng xảy ra những tác dụng không mong muốn do lamivudin và zidovudin ởtrẻ nhỏ bú sữa. Ngoài racũng có nguy cơ cao lây nhiễm HIV do bú sữa. Khuyến cáo người mẹ bịnhiễm HIV không nên cho con bú. TÁC ĐỘNG CỦA THUÓC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC Tác dụng phụ thường gặp gồm nhức đầu, mắt ngủ, khó chịu, mệt mỏi, đau, chóng mặt nên cân thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc. Thông báo cho Bác sĩnhững tác dụng không mong muon gặp phải khi sử dụng thuốc. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN CỦA THUÓC -Tác dụng phụ xảy ratrong suốt quá trình điều trị HIV bằng- lamivudin 150mg đơn thuân hay kết hợp zidovudin 300mg thường có tân suât như sau: Thường gặp, 4DR >1/100
Thân kinh trung ương :Nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt
mỏi, đau, chóng mặt, trằm cảm, sốt, rét run.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó
tiêu. Tăng amylase huyết tương (khi phối hợp với zidovudin).
Thần kinh -cơ và xương: Bệnh dây thân kinh ngoại biên, dị
cảm, đau cơ, dau khớp.
Hô hấp: Dấu hiệu và triệu chứng ởmũi, ho.
Da: Ban.
Huyết học: Giảm bạch cầu trung tính, thiểu máu (khi phối
:hợp với zidovudin).
Gan: Tăng AST, ALT (thoáng qua khi phối hợp với
zidovudine).
Itgap, 1/1000