Thuốc Lamivudine Savi 100: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcLamivudine Savi 100
Số Đăng KýVD-21891-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLamivudin – 100 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 1 chai 250 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm SaVi Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm SaVi Lô Z.01-02-03a KCN trong KCX Tân Thuận, phường Tân Thuận Đông, quận 7, Tp. HCM

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
19/07/2016Công ty CPDP Sa ViHộp 3 vỉ x 10 viên10000Viên
ZS uy
CONG TY CP DUGC PHAM SAVI (SaWipharm J.S.C) MAG NEARS 39) Al INKS ERY
Lô Z.01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, Q. 7,Tp.HCM tong :
DT: (08) 37700142 -143-144 Fax: (08) 37700145 Lamivudine SaVi 100
a

Mẫu nhãn hộp

2n
re FRX Thuốc banffnegyoor)
> wi 3.
vs @ © sa.
se LAMÏVUdÏNE b HH om ~oesé
eeecE SaWi IOO
th Lamivudine 100 mg 23.3 2 năng HỘP 3VỈ
ee x10 VIEN NEN
as = DAI BAO PHIM
ae ea eas |
! Lamivudine AI ^⁄ | sa: IOO
BO ừ DE |are: BAOQUẲN :Nơikhô, : TIÊU CHUẨN :TCCS
CỤC QUAN LÝ DƯỢC ke d1viên Tránh anh sang SOK/Rep. No,
—————— .Ì tRÌĐÌNH -CHỐNG CHỈ ĐỊNH – Doc kỹhưởng dẫn sử dụng — SốSX/BakhNo : Ñ asả) same Cres pe a trưậc khi đùng Ngày SX/MIg. Date : ä THẬN: = : ù b s *|__Xin đọctớhướng dẫn sửđụng thuốc ___ ĐỂxatẩmlay của tréem seeae ĐÃ PHÊ DUYV
ea

=
>
ae =.
3 @ us
sé.
LAMÏVU INE sẽ 5gzZ56EB9%AR orm
SaWi [OO si . : #Ššhšs= Lamivudine 100 mg ss7§Eä o xăÿNgs < Ÿ§ÉEš ö 3BLISTERS x gf zc 10 FILM-COATED z = CAPLETS ee = 8 y Lamivudine Sa: IOO COMPOSITION :Each caplet contains: STORAGE :Keep inadryplace, Lamivudine ...... 100 mg donotstore above 30°C. Excipients q.s. oe Protect from light. INDICATIONS -CONTRAINDICATIONS SPECIFICATION :Manufacturer's DOSAGE =ADMINISTRATION = Read caretully theleafiet betore use PRECAUTIONS =SIDE EFFECTS Keep outofreach ofchildren allgs 6 See enclosed leaflet TP. Hồ Chí Minh, ngày AC tháng 2⁄. năm 20. KT. Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc (KH-CN) el Pigs ae ae DƯỢC PHẨM SAVI (SaWipharm J.S.C) MAG NAS 39) ANG LOY Lô Z.01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, Q. 7,Tp.HCM ng: s : mivudine SaVi 100 DT: (08) 37700142 -143-144 Fax: (08) 37700145 La Mau nhan vi oe eg ag ee _.. ae : % §N See ae CZ ay nw = aw Qua NT ve Đề: ea Ayre vase ZE Z? : TP. Hồ,Chí Minh, ngày vi. tháng Sa Tổng Giám Đốc “` —— TT vs1X HA: - aS coTRÁCH NHIỆM TRƠN VEN CÔNG TY GP DƯỢC PHẨM SAVI (SaMipharm J.S Lô Z.01-02-03a KCN/KCX Tan Thuận, Q. 7,Tp.HCM BT: (08) 37700142 -143-144 Fax: (08) 37700145 Mau hép £ CHAI 250 VIÊN NÉN DÀI BAO PHIM “TRÁCH NHIỆM THỌN VỊ. Ry Thuoc ban theo đơn Lamivudine SawWi lOO Lamivudine 100 mg CHAI 250 VIEN NEN DAI BAO PHIM | oe eh CUES Mẫu nhãn trên chai Rý Thuoc b2nĩtheofdon] Lamivudine SawWi lOO MAU NAINDANG LY Lamivudine SaVi 100 (chai 250 vién) Lamivudine SaV: IOO THÀNH PHẦN : Mỗi viên chứa : Lamivudine ........................... 100 mg Tá dược vừa đủ ................... 1viên CHỈ ĐỊNH -CHỐNG CHỈ ĐỊNH - LIỀU LƯỢNG -CÁCH DÙNG - THAN TRONG -TAC DUNG PHỤ : Xin đọc tờhướng dẫn sử dụng thuốc. BẢ0 QUẢN :Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C. Tránh ánh sáng. TIEU CHUAN :TCCS Để xa tầm tay của trẻ em -Bọc kỹ hướng, dẫn sử dụng “triléc kit With SOK /Reg. No. = San xuất tại ì CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM SAVI (SaVinharm ..S.C) LôZ.01-02-03a KCN/KCX Tân Thuận, P.Tân Thuận Đông, 0.7, Tp.Hổ Chí Minh | Thanh phan X PreSSriptiof only medicine_— Lamivudine sa: IOO Lamivudine 100 mg BOTTLE 250 FILM-COATED CAPLETS << ——— — TT eee Số lôSX /Batch No. : Ngay SX /Mfg. Date : Han ding /Exp. Date : LON Lamivudine sa: IOO COMPOSITION :Each caplet contains : Lamivudine ........................ 100 mg Excipients q.s. for ......... 1caplet INDICATIONS -CONTRAINDICATIONS DOSAGE -ADMINISTRATION - PRECAUTIONS -SIDE EFFECTS : See enclosed leaflet. STORAGE :Keep inadry place, do not store above 30°C. Protect from light SPECIFICATION :Manufacturer's 1 Keep out of reach ofchildren Read carefully the leaflet before use Manufactured by SAVI PHA CEUTICAL J.S.Co (SaVinharm .J.S.C) Lot No. 2.01-02-03a, Tan Thuan IZ/EPZ. Tan Thuan Dong Ward, Dist. 7.Ho Chi M :Mỗi viên chúa : Lamivudine Saw lOO Lamivudine 100 mg Pea Š/ xuất tạiGTYCPDƯỢC PHẨM SAVI bơi (SaWipharm J.S.CJ tô201-02-05 KCf4/CX Tân Thuôn, P.TânThuận Đông LamivudineTá dược vừa đủ Chỉ định -Chống chỉ định -Liểu lượng - Cách dùng -Thận trọng -Tác dụng phy : Xin đọc tờhướng dẫn sử dụng thuốc BAO QUAN :Nơi khô, nhiệt độ không qua 30°C. Tránh ánh sáng. Tiêu chuẩn :TÖCCS Số lô§X, Ngày SX, Hạn dùng : Xem dưới đáy chai. TP. Hồ Chí Minh, ngay AC. thang 24. nim 20.1.4 KT. Tổng Giám Đốc Phó Tổng Giám Đốc (KH-CN) W~— TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUÓC Rx Thuốc bán theo đơn Viên nén dài bao phim Lamivudine SaVi 100 THÀNH PHÀN : -LamiVudÏn€ ‹.........--‹---------:---››5--<-<>> << 100 mg -Tá dược vừa đủ 1viên (Microcrystalline cellulose 102, lactose monohydrate, pregelatinised starch, Sodium starch glycolate, colloidal silicon dioxide, magnesium stearate, opadry AMB blue ) DANG BAO CHE: Vién nén dai bao phim DƯỢC LÝ VÀ CƠ CHÉ TÁC DỤNG Lamivudine làmột thuốc tổng hợp kháng retrovirus, thuộc nhóm dideoxynucleoside ức chế enzym phiên mã ngược của virus. Để có tác dụng lamivudine phải được enzym tế bảo phosphoryl hóa và biên đôi thành một chất chuyển hóa có hoạt tính, chất chuyển hóa 5-triphosphate. Chất chuyển hóa này có cấu trúc tương tự deoxycyti-dine triphosphate làcơ chất tự nhiên cho enzym phiên mã ngược. Thuốc có hoạt tính cạnh tranh với deoxycytidine triphosphate tự nhiên để hợp nhất vào DNA của virus bởi enzym phiên mã ngược, gây kết thúc sớm sự tông hợp DNA của virus. Lamivudine có độc tính rất thấp đối với tếbào. Lamivudine cé hoat tinh kim virus HIV type |va 2(HIV -1, HIV -2) và cũng có tác dụng ức chế virus viêm gan Bở người bệnh mạn tính. Tuy được dung nạp tốt, nhưng không được dùng lamivudine đơn độc, vì dễ sinh kháng thuốc. Sự kháng này do đột biến về enzym phiên mã ngược, làm giảm tính nhạy cảm hơn 100 lần và làm mắt tác dụng kháng virus trên người bệnh. Liệu pháp phối hợp lamivudine và zidovudine ởngười bệnh chưa được điều trị trước đây, làm giảm khoảng 10 lần mật độ virus trong huyết tương, tác dụng kéo dài hơn Inăm, mặc dù có sự đột biến của enzym phiên mã ngược. Cách dùng thuốc kháng retrovirus :Trong liệu pháp kháng retrovir-us, thuốc chọn lọc là những thuốc tương tự nucleoside. Hiện nay chưa biết rõ lúc nào làthời điểm tốt nhất để bắt đầu điều trị với thuốc kháng retrovirus. Liệu pháp kháng retrovirus cũng làm tăng thời gian sống sót ởngười bệnh có số lượng tếbào CD4 dưới 500 trong 1mm”. Liệu pháp này cũng có thẻ dùng cho những người bệnh có mật độ HIV trên 30.000/ml huyết tương, không phụ thuộc vào số lượng tếbào CD4, vìmật độ HIV làmột yếu tốtiên lượng sự tiến triển của bệnh. Mật độ virus cao hơn dẫn đến giảm tế bào CD4 nhanh hơn. Mục tiêu điều trị làđạt mật độ HIV ở mức không thể phát hiện được. Liệu pháp chuẩn hiện nay gồm 2 thuộc tương ty nucleoside kháng retrovirus, cùng với một thuốc ức chế protease. Sự tuân thủ điều trị có tính quyết định cho hiệu lực duy trì của thuộc. Người bệnh điều trị không có kết quả (tăng gấp 3lần mật độ virus, hoặc giảm số lượng tếbào CD4, hoặc tiến triển thành bệnh AIDS) phải chuyển sang dùng một kết hợp thuốc kháng retrovirus khác. Phải lựa chọn kết hợp thuốc mới sao cho nguy cơ kháng chéo với những thuốc đã dùng làtối thiểu. Khi liệu pháp cũ không có tác dụng cần cho thêm thuốc mới, nguyên tắc làcho thêm không chỉ một thuốc, mà kết hợp 2 thuộc mới. Phải xem xét nguy cơ của tương tác thuốc khi điều trị với các thuốc kháng retrovirus. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu : Lamivudine được hấp thu tốt từ ruột, và sinh khả dụng của lamivu-dine đường uống ởngười lớn thông thường từ 80 - 85%. Sau khi uống, thời gian trung binh (tmax) để đạt nồng độ t6i da (Cmax) trong huyết tương vào khoảng 1giờ. Ởliều điều trị tức 4mg/kg/ngày (mỗi 12 giờ), C„„„ nằm trong khoảng từ 1,5-1,9 mg/ml. Uống lamivudine cùng với thức ăn làm chậm t„„ và giảm Cm„ (giảm khoảng 47%). Tuy vậy, sinh khả dụng của lamivudine (dựa trên AUC) không bịảnh hưởng. Dùng cùng với ziđovudine làm tăng 13% tác dụng của zidovudine và nồng độ đỉnh huyết tương tăng 28%. Điều này được xem như không có ảnh hưởng đáng chú ýđối với an toàn sử dụng thuốc của bệnh nhân và vìvậy không cần thiết phải điều chỉnh liều. Phân bố: Theo những nghiên cứu dùng đường tiêm tĩnh mạch, thể tích phân bố trung binh 1a1,3 lit/kg. Lamivudine biéu thị dược động học tuyến tính trên phạm vi liều điều trị và hiển thị giới hạn liên kết với protein huyết tương albumin là chính (< 16-36% đối với albumin huyết thanh trong những nghiên cứu invi/ro). Ẹ Những dữ liệu còn hạn chế cho thấy lamivudine thâm nhập hệ thần kinh trung ương và vào được tới dịch não tủy (CSF). Từ 2-4giờ sau khi uống, tỷ lệ nồng độ trung bình lamivudine trong CSE/ huyết thanh xắp xỉ0,12. Mức độ thâm nhập thực sự hoặc mối liên quan tới bất kỳ hiệu quả lâm sàng nào hiện chưa rỡ. Chuyên hóa : Lamivudine thải trừ chủ yếu bằng bài tiết qua thận ởdạng không thay đổi. Khả năng tương tác thuốc trong chuyển hóa của lamivudine thấp vìchuyển hóa ởgan nhỏ (5-10%) và kết hợp protein huyết tương thấp. Thải trừ: Những nghiên cứu ởbệnh nhân suy thận cho thấy sự thải trừ lamivu-dine bịảnh hưởng bởi rối loạn chức năng thận. Thời gian bán thải từ 5 đến 7giờ. Độ thanh thải trung bình toàn thân của lamivudine xắp xi 0,32 I/giờ/kg, chủ yếu làthải trừ qua thận (> 70%) theo hệ thống vận chuyển cation hữu cơ.
Chế độ liều đề nghị cho những bệnh nhân với độ thanh thải
creatinine <50 ml/ phút được trình bảy ởphần liều dùng. CÁC SÓ LIỀU AN TOÀN TIỀN LÂM SÀNG Các số liệu an toàn tiền lâm sàng thu được từ một dãy các test imviíro và trên thú vật (in vivo) đã xác định tính an toàn tốt cùa lamivudine trước khi sử dụng trên người. Các nghiên cứu độc tính cấp và độc tính với liều lặp lại ởloài gặm nhấm, chó và khi đuôi sóc cho thấy lamivudine được dung nạp tốt, ởnồng độ trong huyết tương cao hơn đáng kế so với các liều được sử dụng sau đó trên lâm sàng. Trong các nghiên cứu độc tính trên động vật khi cho dùng lamivu-dine liều cao không cho thấy có độc tính liên quan đến các nội tạng chính. Ởmức độ liêu lượng cao nhất đã có một số các tác động nhỏ trên chỉ số chức năng gan và thận đã được nhìn thấy cùng với đôi khi giảm trọng lượng gan. Các tác dụng lâm sàng có liên quan cần lưu ýlàviệc giảm số lượng tế bào hồng cầu máu và giảm bạch cầu trung tính. Lamivudine không gây đột biến trong các thử nghiệm vi khuẩn, nhưng giống như nhiều chất tương tựnucleoside, cho thấy có tác động trong các xét nghiệm inviíro về ditruyền tế bào và xét nghiệm ung thư hệ bạch huyết chuột nhắt: Lamivudine không gây độc tính gen (geno(oxic) invivo véi liều cho nồng độ huyết tương cao gấp khoảng 40-50 lần so với nồng độ huyết tương lâm sàng dự kiến. Trong các thử . nghiệm invivo đã không cho thấy có tác động gây đột biến được xác nhận, tương tự như các thử nghiệm iz viro của lamivudine, do đó có thể kết luận là lamivudine không đại diện cho một mối nguy hiểm độc tính gen (genotoxic) nado trên các bệnh nhân trải qua điều trị. .Một nghiên cứu so sánh độc tính gen qua nhau thai (genotoxicity transplacental) dugc tién hành trên khi với zidovudine đơn trị và kết hợp zidovudine+lamivudine ớmức phơi nhiễm tương đương với người. Nghiên cứu chứng minh rằng bào thai trong tử cung phơi nhiễm với dạng kết hợp đã duy trì một mức độ cao sự tô hợp các nucleoside tương tự DNA vào nhiều cơ quan của thai nhỉ và cho thấy bằng chứng của nhiều đoạn cuối nhiễm sắc thể (/elomere) bịthu ngắn hơn so với tiếp xúc zidovudine don trj. Ynghia lam sang của những phát hiện này hiện chưa rõ. Kết quả nghiên cứu lâu dài gây ung thư ởchuột công và chuột nhắt không cho thay bat kỳ tiềm năng có liên quan gây ung thư đối với con người. CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRI Lamivudine với liều 100mg/viên được chỉ định điều trị viêm gan siêu vỉBmãn tính và có băng chứng sao chép của virus viêm gan B(HBV) với một hoặc nhiều tình trạng : *Alanin aminotransferase (ALT) huyét thanh tang gap 2 lần sovới bình thường. *Tổn thương hệ miễn dịch. *Bệnh gan mắt bù. *Ghép gan. Lamivudine cài thiện đáng kể chức năng gan bịviêm, hoại tử và làm giảm quá trình xơ hóa gan, làm tăng tỷlệchuyển dạn: kháng nguyên viêm gan siêu vỉ B (HbSAg) trong huyết thanh. LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ Cách dùng : Dùng đường uống Liều lượng : Điễu trị viêm gan siêu vịBmãn tính và có bằng chứng sao chép của virus viêm gan B: Liều đề nghị :100 mg/lằn/ngày -Người lớn :Uống 100 mg/lầẩn, ngày uống 1lần. -Trẻ em trên 12 tuổi : liều 3mg/kg/ngày (tối đa 100 mg/ngày) tương ứng với liều duy nhất 100 mg/ngày ởngười lớn. Chưa thiết lập được thời gian điều trị tối ưu. -Suy thận :Nồng độ lamivudine (AUC) tăng ởbệnh nhân suy thận từvừa đến nặng do độ thanh thải qua thận bịgiảm. Do đó phải giảm liều dùng cho bệnh nhân 16 tuổi trở lên có độ thanh thải creatinine <50ml/phút. Ảnh hưởng của suy thận trên thải trừ lamivudine ởtrẻ em và thiếu niên đưới 16 tuổi chưa được biết rõ, nên hiện nay không có chỉ dẫn về liều cho người bệnh ởnhóm tuổi này có độ thanh thải creatinine giảm. Bảng điều chỉnh liều dùng theo độ thanh thải creatinine cho bệnh nhân 16tuổi trở lên Độ thanhthải Liều dùng lamivudine (người trên 16 creatinin tuổi) (ml/phút >50 150mg, ngày 2lần

30 -49 150mg, ngày 1lần
§ Ngày đâu tiên :150mg,
ee) ay những ngày sau :100mg ngày 1lần
_ Ngày đâu tiên :150mg,
g7 rồi những ngày sau :50mg ngày 1lần
<5 Ngày đầu tiên :50mg, rồi những ngày sau :25mg ngay |lần -Suy gan :Không cần điều chỉnh liều lamivudine, kể cả bệnh gan giai đoạn cuối đang chờ ghép gan, ngoại trừ trường hợp bệnh nhân suy gan có kèm theo suy thận Lưu ý:Dạng viên 100mg chỉ dùng cho điều trị viêm gan B, không dùng cho điều trị HIV Cân nhắc ngưng Lạmivudine trong trường hop : -Đảo ngược huyết thanh đối với HbeAg và/hoặc HbSAg được xác định ởbệnh nhân hệ miễn dịch bình thường. -Bệnh nhân nữ có thai trong thời gian điều trị -Bệnh nhân có dấu hiệu không dung nạp lamivudine Khi SE đang điều trị. CHÓNG CHỈ ĐỊNH: -Người quá mẫn với lamivudine hoặc các thành phan khac của thuốc. : -Bénh than nang. -Ngudi mang thai tránh dùng thuốc khi lamivudine có kết. - hợp với zidovudine. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG KHI SỰ DỤNG Chú ýđềphòng : -Nhiễm acid lactic, gan tovà nhiễm mỡ mức độ nặng :3 Đã có báo cáo các chứng nhiễm acid lactic, gan-to va nhiém mỡ mức độ nặng, kể cả tửvong làdo sử dụng một hoặc phỗi - hợp nhiều øcleoside trong điều trị bao gồm cả lamivudine và các thuốc kháng retrovirus khác. Các trường hợp này chủ yếu xảy ra ởphụ nữ. Béo phì hay sữ dụng chất đồng đẳng nucleoside trong thời gian dài có thê làm tăng nguy cơ. Phần lớn các báo cáo này ghỉ nhận ởnhững bệnh nhân sữ dụng chất đồng đẳng nucleoside trong điều trị nhiễm HIV, nhưng chứng nhiễm acid lactic ởbệnh nhân dùng lamivudine trong _ điều trị viêm gan siêu vi Bcủng được báo cáo: Do vậy cần đặc biệt thận trọng khi dùng lamivudine cho những bệnh ) nhân đã biết có nguy cơ liên quan đến bệnh gan; và các bệnh nhân không nằm trong diện nguy cơ cũng vẫn phải được chú. ý.Chấm dứt điều trị bằng lamivudine ngay khi bệnh nhân có biểu hiện nhiễm acid lactic lâm sàng tiến triển, khi kết quả xét nghiệm gợi ývề việc nhiễm acid lactic, hay gan bịnhiễm - độc (có thể bao gồm cả chứng gan tovà nhiễm mỡ) dù không có sự gia tăng enzym transaminase một cách đáng kể. -Xét nghiệm HIV và nguy cơ xuất hiện dạng HIV đột biến vài kháng thuốc : :` Hàm lượng lamivudine 100mg không thích hợp cho việc điều trị các bệnh nhân vừa nhiễm HBV vừa nhiễm HIV. Nếu các bệnh nhân này được chỉ định điều trị bằng lamivudine thì liều dùng phải cao hơn trong một chế độ điều trị kết hợp thích hợp, bên cạnh đó bệnh nhân phải được thông báo các thông tin về thuốc. Bệnh nhân phải được xét nghiệm HIV và hội chẩn cẩn thận trước khi tiễn hành điều trị và trong suốt quá trình điều trị bằng lamivudine cho bệnh nhân viêm gan siêu viBmạn tính có đồng nhiễm HIV vìcó nguy cơ-xuất hiện ni HIV kháng thuốc hay hiệu quả điều trị của thuốc bị hạn chê. ‘ -Tang tinh kháng do đột bién cua viém gan B Các bằng chứng lâm sàng và từ phòng thí nghiệm cho thay. có sự gia tăng của bệnh sau khi ngưng dùng lamivudine (có sự gia tăng của ALT huyết thanh, sự tái xuất hiện AND của HBV sau khi ngưng điều trị). Mặc dù các biến cố hầu hết tự hạn chế, nhưng có một vài trường hợp gây tử vong đã được báo cáo. Tuy nhiên mối liên hệ nhân quả giữa việc ngưng điều trị băng lamivudine và việc bệnh tram trọng hơn sau điều trị vẫn chưa được biết rõ. Do vậy bệnh nhân cần phải. - Ìđược theo dõi chặt chẽ các triệu chứng lâm sàng và các kết quả xét nghiệm trong thời gian nhiều tháng sau khi chấm dứt điều trị. Chưa có oa chứng đầy đủ giúp xác định có nên tái điều trị đẻ làm thay đôi tính trạng bệnh nặng hơn sau khi điều trị hay không. Doce Nếu ngừng lamivudine bệnh nhân phải được theo dõi định ky trên lâm sàng và đánh giá xét nghiệm huyết thanh chức năng gan (nồng độ ALT và bilirubin huyết thanh) trong ítnhất 4 tháng để phát hiện bằng chứng viêm gan tái phát. Đối với s1... Ạox si ee người có triệu chứng viêm gan tái phát sau điều trị, thì không nên bắt đầu điều trị lại bằng lamivudine vìhiệu quả rất thấp. Khi bệnh nhân viêm gan siêu viBmãn tính ngưng sử dụng lamivu-dine, một số người có thể có triệu chứng của viêm gan tái phát. Điều này có thể gây hậu quả nặng hơn nếu bệnh nhân đó bịviêm gan mất bù. Việc điều trị bằng lamivudine chưa được chứng minh làlàm giảm nguy cơ lây nhiễm virus viêm gan Bcho người khác; do đó vẫn áp dụng những thận trọng thích hợp đối với các bệnh nhân này. ~-Viêm tụy ; Đã có báo cáo một vài bệnh nhân bịviêm tụy sau khi điều trị bằng lamivudine, đặc biệt làởcác bệnh nhỉ bịnhiễm HIV đã được điều trị bằng nucleoside trước đó. Thận trọng lúc dùng : -Trong thời gian điều trị, bệnh nhân cần được một bác sĩcó kinh nghiệm trong lĩnh vực điều trị bệnh viêm gan siêu viB mạn tính theo dõi, xem xét và đánh giá. -Sau khi ngưng dùng lamivudine, bệnh nhân có thể bịviêm gan tái phát, tính trạng có thê nghiêm trọng hơn ởbệnh nhân bị bệnh gan mất bù. Do đó phải theo dõi định kỳ trên lâm sàng và đánh giá xét nghiệm huyết thanh chức năng gan (nồng độ ALT và bilirubin huyết thanh) trong ítnhất 4tháng để phát hiện bằng chứng viêm gan siêu vitái phát. -Chưa khăng định được tính an toàn và hiệu quả của lamivudine ởnhững bệnh nhi dưới 2tuổi, bệnh nhân cấy ghép gan, bệnh nhân bị nhiễm cả hai loại HBV và HBC, bệnh nhân delta hay HIV. TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUÓC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC: -Khả năng tương tác chuyển hóa thấp do chuyển hóa và kết hợp protein huyết tương hạn chế và hầu như thanh thải hoàn toàn qua thận. Người tanhận xét thấy Cmax của ziđovudine tăng vừa phải (28%) khi dùng chung với lamivudine. Tuy nhiên, AUC -diện tích dưới đường cong thay đổi không đáng kể. Zidovudine không tác động đến dược động học của lamivudine. -Cần cân nhắc khả năng tương tác với những thuốc khác dùng đồng thời, đặc biệt làkhi đường thanh thải chính làbài tiết chủ động qua thận bởi hệ thống vận chuyển cation hữu cơ, ví dụ như ứứne(hoprim. Những thuốc khác (như ranitidine, cimetidine) chỉ thải trừ một phan theo co ché nay, cho thấy là không tương tác voi lamivudine. Nhitng chất đồng đẳng nucleoside (nhu didanosine va zalcitabine) giỗng zidovudine, khong thanh thải theo cơ chế này nên không chắc có tương tác với lamivudine. -Uống Trimethoprim/Sulfamethoxazol (Co-Trimoxazole) liều 160 mg/800mg làm tăng sinh khả dụng của lamivudine (44%) thể hiện qua trị số đo diện tích dưới đường cong nồng độ - thời gian (AUC), và làm giảm độ thanh thải qua thận (30%). Mặc dù AUC không bị ảnh hưởng nhiều, sự hấp thu lamivudine bịchậm lại và nồng độ đỉnh huyết tương thấp hơn 40% khi cho người bệnh uống thuốc lúc no so với khi uống thuốc lúc đói. Khi dùng Co-Trimoxazole với liều dự phòng, phơi nhiễm của lami-vudine tăng 40%, do thanh phan trimethoprim và sulfamethoxazole không ảnh hưởng. Tuy nhiên không cần chỉnh liều lamivudine, trừ phi bệnh nhân bị suy thận. Khi chắc chắn phải dùng đồng thời, cần theo dõi lâm sàng cho bệnh nhân. Cần tránh sử dụng đồng thời lamivudine liều cao với Co-Trimoxazole trong điều trị viêm phổi do Pneumocystis carinii (PCP) va bệnh do Toxoplasma gondii: (toxo-plasmosis), Lamivudine khéng anh hudng, đến dược động học của Co-Trimoxazole (trimethoprim + sulfamethoxazole). -Chuyển hóa lamivudine không cần đến men CYP3A, nên không có sự tương tác với những thuốc được chuyến :hóa -- theo hệ thống này (tức làức chế men protease). - -Không khuyến cáo dùng đồng thời lamivudine với ganciclovir hoặc foscarnet sodium tiém tinh mach (một thuốc 3 kháng virus toàn thân) cho đến khi có những thông tin mới về ... vấn đề này. TRƯỜNG HỢP CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: Thời kỳmạng thai : Lamivudine qua được nhau thai.. Do đó cân nhắc việc sử dụng cho phụ nữ mang thai khi lợi ích thu được cao hơn vấn nguy cơ. f Đối với bệnh :nhân đang điều trị lamivudine ma cé thai, phai cân nhắc khả năng tái phát viêm gan khi ngưng lamivudine. - Thời kỳ cho con bú 4 Sau khi uống, lamivudine vào được sữa mẹ với. nồng độ tương tựtrong huyết thanh (khoảng 1—8mcg/ml). Tuy nhiên: với nông độ này dường như không gây độc cho trẻ bú sữa. TÁC ĐỌNG CỦA THUÓC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC ' Tác dụng phụ thường gặp gồm nhức đầu, mat ngủ, khó chịu, -- mệt mỏi, đau, chóng mặt nên cần thận trọng khi lái xe, vận hành máy móc. ` Thông báo cho Bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN CỦA THUÓC Thường gặp, ADR >1/100
Than kinh trung ương :Nhức đầu, mất ngủ, khó chịu, mệt
mỏi, đau, chóng mặt, trằm cảm, sốt, rét run.
Tiêu hóa :Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, chán ăn, đau bụng, khó
tiêu, tăng amylase. .
Than kinh -co va xương :Bệnh day than kinh ngoai bién, dj
cảm, đau cơ, đau khớp. :
Hô hắp :Dấu hiệu và triệu chứng ởmũi, ho.
Da: Ban.
Huyết học :Giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu.
Gan :Tăng AST, ALT.
Ítgặp, 1/1000

Ẩn