Thuốc Kali clorid-BFS: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcKali clorid-BFS
Số Đăng KýVD-22026-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngKali clorid- 500mg/5ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ, hộp 4 vỉ, hộp 10 vỉ. Vỉ 5 ống nhựa x 5ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà Nội Cụm công nghiệp Hà Bình Phương, Thường Tín, Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty TNHH MTV dược phẩm Trung ương 1 356 A Giải Phóng, quận Thanh Xuân, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
15/10/2015Công ty cổ phần Dược phẩm CPC1 Hà NộiHộp 2 vỉ, 4 vỉ, 10 vỉ x 5 ống nhựa/vỉ x 5ml4263Ống
KALI
CLORID-BFS
Kali clorid
500
mg
/5ml
Truyén
tinh
mach

SY.CONG
TY
cO
PHAN
DƯỢC
PHẨM
yGs x

4vi
x5ống
nhựa

Sảnxuấtbồi:
Công
tycổphầnDược
phẩm
CPC1

Nội(CPC1-HN)
4H
Cụmcôngnghiệp
HàBìnhPhương,
Thường
Tín,HàNội

2A
§P§{1
RA
Nội,
A%Vy
.
ỞXUÂN
-Ấ*
-0A0408930

e2 SsQW oO-o * -6œx
Electric
blue
PANTONE
2756
CVC
MMMMMR
~ A

Lan diu:… .|.Át…Ía4@
DA PHE|DUYET
BỘ Y
CỤC QUẢN LÝ
ae
“DƯỢC

Thanh
phần:
Mỗiốngchứa:

Kalidonid……………..o
seo
500mg
Hướng
dẫn
sửdụng
Tearaffampoule
fromthepack.Check
itsintegrity
before
opening
Chỉ
định,
chốngchỉđịnh,
thận
trọng,
liều
;
ky
co
sents
hing
(Pe
Cua
cau
KALI
CLORID-BFS
Kali
clorid
500
mg/
5ml
Truyền
tĩnh
mạch
dẫnsửdụng.
Bảoquản:
Nơikhôráo,
thoáng
mát,tránh
ánh
sáng,
nhiệt
độdưới
30°C.
donnie
Quycách:
4vỉx5
óngnhựa/hộp
nong
Cácthông
tinkhác
xinxemtrong
tờhướng
dẫnsử
dụngĐọc
kỹ.
dẫn
sửdụngtrước
khidùng
Dungxilanhđổlấythuốcrakhỏiống
BE
xothuv0ndam
fy
Usexilanh
(0pickup
medicine
fromtheampoule
joule
contains:
Sinmoeot
aa
…800mg
agcody
HeBehProng,
hang
HAN
ns,
precautions,
dosage
and
administration:
Please
seeinthe
leaflet
tapte phi
le.Storage:
Inthecool
lace,
lectfrom
light,
below’:
30°C.
aye
sói
9
Packing:
4blisters
x5plastic
ampoules/box
Other
information
please
seeintheleaflet
inside
Read
theleaflet
carefully
before
use
Keep
outofthereach
ofchildren
SDK:

Avi
x5ông
nhựa
Rx
Thuốc
bán
theo
đơn
KALI
CLORID-BFS
Kali
clorid
500
mg/
5ml
Truyén
tinh
mach
Qn
0
Cc
6
Dược
phẩm CPC1
HàNội
(CPC1-HN)
nông
ôphầnHàđìnhPhương,
Thường
lìHànor
5m
|
4vi
x5ống
nhựa
KALI
CLORID-BFS
Kali
clorid
500
mg/
5mi
Truyền
tĩnh
mạch

4vi
xB
ống
nhựa

? 2Ø Í4zcÿ

3

yoru
yuy
ugAniy
1u!
9/Bu1
009
PHOI2
IIEYỊ
Sä48-dđIMO
15
II

Thành
phần:
Mỗi
ống
chứa:
Kali
clorid……………………..
..—-«-zse
500mg
Chỉ
định,
chống
chỉ
định,
thận
trọng,
liều
lượng
vàcách
dùng:
Xinxemtrong
tờhướng
dẫn
sửdụng.
Bảo
quản:
Nơi
khôráo,
thoáng
mát,
tránh
ánh
sáng,
nhiệt
độdưới
30°C.
Quy
cách:
2vỉx5ống
nhựa/hộp
Các
thông
tin
khác
xin
xem
trong
tờhướng
dẫn sử
dụng
Đọc
kỹhướng
dẫn
sửdụng
trước
khi
dùng
Đểthuốc
tránh
xatầm
với
trẻem
Composition:
Each
plasticarmpoule
contains:
Potassium
chloride……
Indications,
contra-indications,
precautions,
dosageand
administration:
Please
see
inthe
leaflet
inside.
Storage:
Inthe
cool
dry
place,
protect
from
light,
below
30°C.
Packing:
2blisters
x5plastic
ampoules/box
Other
information
please
see
intheleaflet
inside

Read
the
leaflet
carefully
before
use
Keep
out
ofthe
reach
ofchildren
Hướng
dẫn
sửdụng
Tách
ốngrakhỏivỉ,kiểm
tratínhnguyên
vẹn
›_củaống
trướckhi
mở.
Tear
offampoule
from
thepack.
Check
its
integrity
before
opening
=X
Xoáy
nắp
£
Twist
offopening
Dùng
xilanh
đểlấythuốc
rakhỏiống
vy
Usexilanh
topick
upmedicine
from
the

ampoule Sảnxuấtbởi:
CôngtycóphầnDược
phẩm
CPC1Hà
Nội(CPC1-HN).
Cụmcôngnghiệp
HàBìnhPhương,
Thường
Tín,HàNội
CPCIHN
Nhàphânphối:
SDK:$616SX:
NSX:
ddmm/yy
HD:ddmm/yy
Kali clorid 500 mg/ 5ml Truyén tinh mach
BFS

KALI CLORIDE

Electric
blue
PANTONE
2756
CVC
mm

Rx
Thuốc
bán
theo
đơn
KALI
CLORID-BFS
Kali
clorid
500
mg/
5ml
Truyén
tinh
mach

Sản
xuất
bởi:
Công
tycổphần
Dược
phẩm
CPC1
HàNội
(CPC1-HN)
©@P©’Íuh
Cụm
công
nghiệp
HàBình
Phương,
Thường
Tín,
HàNội

x 5
6ng
nhya
5ml

S318-đIMHOT9 IIY5M
yoru yur} ugAndL
1u! 9/BUU 008 PI0|2 !IEX

JONGH”0LBu@7nL”BUong;
Quị§Hdột(êu
Bug3Wig
{NH-EO40Ì
IONtHbodampudsdngupy
Buea
‘1933gnx
uẹc:

ediyu
Bug
¢ x
IA0E
©
>
Electric
bue
BH
)
Qua29, ©
PANTONE
2756
CVC
[A
yoeu
yur
ugAndy
JUI
@/Buagos
PILO9I2
IJEyị
S3g
-dIMOT2
I1Vvw
Đau

S88etsrsmsasxer
KALI
CLORID-
BFS
KALI
CLORID-
BFS
Xinxemtrong
tờhướngdẫnsửdụng.
RxThuốc
bántheo
đơn
Se
Fo
si
KALI
CLORID-
BFS
ese
2
Quycách:
=

.
.7
Boekymucng
dnsirungture
hieing
Py
Caan
tempm
«.
b›
Kali
clorid
500
mg/
5mi
ấmxetâmngg9
Truyền
tĩnh
mạch
Sảnxuấtbởi:
sân
“CôngtycỗphầnDược
phẩm
CPC1HàNội(CPC1+N)


Cụmcông
nghiệpHàBìnhPhương,
Thường
Tìn,HàNội
40vị
Or,
(2®
ậWP
10vi
Nhàphânphốt:
x5ốngnhựa
ki

x5
nh
Sảnxuấtbởi:
CôngtycễphânDượcphẩmCPC1HàNội(CPC1-HN)
1964
‘Cumcông
nghiệp
HàBìnhPhương,
Thường
Tìn,HàNội

Búšli

——

Pe
ey
ax
|

5ml
KALI CLORID -BFS
Kali clorid 500mg/5 ml
4. (Truyền tĩnh mạch)
2= NSX: CT CPDP CPC1 Hà Nội

LSX:HD: ddímmilyy

KALI CLORID- BFS
Kali clorid 500 mg /5 ml
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
XUAN = Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến Bác sỹ, dược sỹ.
[Thành phần] Mỗi ống có chứa :
Hoạt chất: Kali clorid…………………………..- 5c ccs 55s sss: 500 mg.

DUGG PHAM 3
0P01 RA Nô! /S;
A
Tá được: Nước cất pha tiêm…………………….. vừa đủ 5ml.
[Dạng bào chế] Dung dịch tiêm
[Quy cách đóng gói]
5ml/óng nhựa. 10 vi x5ống nhựa/hộp, 4vỉ x5ống nhựa/hộp, 2vỉ x5ống nhựa/hộp
[Đặc tính dược lực học]
Kali là một cation chủ yếu trong tế bào, nồng độ xấp xỉ 150 đến 160 mmol/lit. G dich ngoại
bào, nồng độ kali thấp khoảng 3,5 đến 5mmol/lít. Enzym liên kết với màng là Na+ -K+ –
ATPase cé tac dung vận chuyên tích cực, bơm Na+ ra ngoai va K+ vao trong té bao dé duy tri
sự chênh lệch nồng độ. Chênh lệch nồng độ K+ trong và ngoài tế bào cần thiết cho dẫn truyền
xung động thần kinh ở các mô, đặc biệt như tim, não và cơ xương, cũng như duy trì chức
năng bình thường của thận và cân bằng kiềm toan. ee
[Dược động học] c
Thuốc dùng theo đường tiêm truyền tĩnh mạch nên sinh khả dụng đạt 100%. Thuốc được thải
trừ chủ yếu qua thận (khoảng 90%), và phân (khoảng 10%). Không giống natri, khả năng giữ
kali của thận kém, ngay cả khi cơ thể thiếu nặng.
[Chỉ định]
Phòng và điều trị chứng giảm kali huyết do các nguyên nhân khác nhau, bệnh thận kèm tăng
thải trừ kall.
[Liều lượng và cách dùng]
Truyền tĩnh mạch. Theo sự chỉ dẫn của Thầy thuốc
Truyền tĩnh mạch: phải pha loãng nồng độ kali clorid với một thê tích lớn (1000 ml) cua dung
dịch thích hợp để truyền tĩnh mạch, nồng độ kali tốt nhất là 40 mmol/lít và không vượt quá
80 mmoJ/ lít. Để tránh tăng kali máu trong khi truyền tĩnh mạch, tốc độ truyền không được
nhanh, tốc độ 10 mmol/1 giờ thường là an toàn, khi lượng nước tiểu thải ra vừa đủ (trong
điều trị cấp cứu, tốc độ truyền là 20 mmol/giờ). Thông thường, tốc độ truyền không bao giờ
được phép vượt quá 1mmol/1 phút cho người lớn và 0,02 mmol/1 kg thể trọng/1 phút đối với
trẻ em. Nếu tốc độ truyền vượt quá 0,5 mmol/kg/giờ, nhân viên ytế phải ngồi bên cạnh và

theo dõi điện tâm đồ liên tục. Trong suốt thời gian dùng ởtốc độ cao, người bệnh cần được
theo dõi thường xuyên về lâm sàng và điện tâm đồ. Nếu có rối loạn chức năng thận, đặc biệt
là suy thận cấp, như có dấu hiệu thiểu niệu và hoặc tăng creatinin huyết thanh, xay ra trong
khi truyền kali clorid, cần ngừng truyền ngay. Có thể truyền lại nếu cần, nên dùng rất thận
trọng và theo dõi chặt chẽ.
Điều trị giảm kali máu: Tiêm truyền nhỏ giọt tĩnh mạch ngoại biên (kali huyết thanh nhỏ hơn
2,5 mmol/lít) tốc độ truyền 10 -20 mmolgiờ, dùng tốc độ nhanh hơn 20 mmol/giờ cho
những trường hợp cấp cứu, có thể lặp lại cách 2 -3 giờ nếu cần, nhưng nồng độ kali trong
dịch truyền không được vượt quá nồng độ tối đa 40 mmol/lít.
Các trường hợp khác: Liều duy trì dựa vào kali huyết thanh. Tốn thương thận, giảm nhu cầu.
Đối với người có tổn thương thận hoặc bị blốc tim bất cứ thể nào, phải giảm tốc độ truyền
xuống một nửa và không được vượt quá 5-10 mmol/giờ.
Liều lượng phụ thuộc vào ion đồ huyết thanh và cân bằng kiềm toan. Thiếu kali được tính
theo công thức mmol kali = kg thé trong x0,2 x2x (4,5 -kali huyét thanh hién tai tinh theo
mmol), thé tich ngoai té bao duoc tinh tir thé trong kg x0,2).
Chỉ dùng thuốc khi có đơn của bác sỹ NT
[Chống chỉ định] _aP—
Kali clorid chống chỉ định khi tăng kali máu, vì tăng thêm kali có thể gây ngừng tim.
[Thận trọng]
Sử dụng thận trọng ở người bị suy thận hoặc suy thượng thận, bệnh tim, mất nước cấp, say
nóng, bị phá huỷ mô rộng như bỏng nặng, hoặc người dùng thuốc lợi tiểu ít thai kali,
Ở người bị suy giảm chức năng thận, cầncần thận khi kê đơn kali clorid, vì có thể có nguy cơ
tăng kali máu. Theo dõi các chất điện giải trong huyết thanh đặc biệt cần thiết ởnhững người
bị bệnh tim hoặc thận.
Ở một số người bệnh thiếu magnesi do dùng thuốc lợi tiểu sẽ ngăn cản hấp thu kali ởruột, vì
vậy cần phải điều chỉnh giảm magnesi huyết để điều trị giảm kali máu.
Nếu dùng kali clorid khi có tiêu chảy, mắt dịch, việc kết hợp sử dụng với kali clorid có thể
gây độc tính
trên thận, và có thể có nguy cơ tăng kali máu.
Kali elorid có thể làm trầm trọng thêm bệnh liệt chu kỳ có tính chất gia đình hoặc các bệnh
loạn trương lực cơ bẩm sinh, vì vậy cần phải thận trọng.
[Tác dụng không mong muốn]
Khi dùng lâu dài kali clorid, có thể xảy ra tăng kali máu, nhịp tim không đều là dấu hiệu lâm
sàng sớm nhất của tăng kali máu và được phát
hiện dễ dàng bằng điện tâm đồ.
Thường gặp: tăng kali máu, nhịp tim không đều hoặc chậm, mất cảm giác hoặc như kim

châm ởbàn tay, bàn chân hoặc môi, chi dưới yếu hoặc có cảm giác nặng, thở nông hoặc khó
thở.
Hiém gặp: chuột rút, phân có máu (màu đỏ hoặc màu đen), đau ngực hoặc họng, đặc biệt khi
nuốt.
Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc.
[Tương tác thuốc]
Kali clorid có thể tương tác với amphotericin B, corticosteroid, glucocorticoid, corticotropin,
ACTH, gentamicin, penicillin (ké cả azlocilin, carbenicilin, mezlocilin, piperacilin,
ticarcilin), polymyxin B. Nhu cầu kali có thể tăng ở những người dùng các thuốc trên, do
tăng bài tiết kali qua thận, cần theo dõi chặt chẽ kali huyết thanh. ant
Các thuốc ức chế enzym chuyền, thuốc chống viêm không steroid (NSAID), các tác nhân
chen beta giao cảm, máu từ ngân hàng máu (có thể chứa kali tới 30 mmol trong một lít huyết
tương hoặc tới 65 mmol trong một lít máu khi bảo quản quá 10 ngày), cyclosporin, thuốc lợi
tiểu ítthải kali, heparin, sữa có ítmuối, chất thay thế muối, sử dụng đồng thời với kali clorid
có thể tăng nồng độ kali huyết thanh, làm tăng kali máu nặng gây ngừng tim, đặc biệt trong
suy thận, và khi sử dụng các chất chống viêm không steroid cùng với kali clorid có thể tăng
nguy cơ tác dụng phụ đối với đạ dày -ruột.
Kali clorid cần sử dụng thận trọng ở người dùng muối calci đường tiêm, vì có nguy cơ gây
loạn nhịp tim.
Khi dùng kali clorid đồng thời với insulin hoặc natri bicarbonat gây giảm kali huyết thanh do

thúc đây ion kali vào trong tế bào.
Kali clorid không được dùng đồng thời ởngười bị block tim hoàn toàn hoặc nặng đang dùng
digitalis (vi dy như: digoxin), tuy nhién néu phải bổ sung kali dé đề phòng hoặc điều trị hạ ọ
kali máu ởnhững người dùng digitalis thì phải theo dõi chặt chẽ nồng độ kali huyết thanh. À
[Tương ky] j
Kali clorid không được pha vào manitol, máu hoặc các sản phẩm máu, hoặc dung dịch chứa 4
aminoacid hoặc có chứa lipid, vì có thể làm kết tủa những chất này hoặc gây tan hồng cầu
truyền vào.
[Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú]
Sử dụng thận trọng ở người mang thai, vì kali clorid có trong cấu tạo tự nhiên của mô và |
dịch. Nong độ kali cao hay thấp đều có hại cho chức năng tim của mẹ và thai nhi, nên phải
theo
dõi sát kali huyết thanh. |
Việc dùng kali là an toàn trong thời kỳ cho con bú. Sữa người bình thường có ít kali. Nếu
nồng độ kali huyết thanh của mẹ được duy trì ởmức sinh lý, thì không có hại gì cho trẻ, khi

mẹ dùng kali clorid.
[Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc]
Kali clorid không ảnh hưởng đến việc lái xe và vận hành máy móc.
[Quá liều]
Triệu chứng: gặp những thay đổi trên điện tâm đồ điển hình (sóng T tăng biên độ và nhọn,
sóng Pbiến mất, phức hợp QRS giãn rộng).
Diéu tri: Ding dextrose 10% pha thêm 10 dén 20 don vi insulin trong một lít và truyền với
tốc độ 300 -500 ml dich trong 1 gid.
Điều chỉnh nhiễm toan băng natri bicarbonat 50 mmol tiêm tĩnh mạch trong 5phút. Có thé
nhắc lại liều này trong vòng 10 đến 15 phút.
Dùng calei gluconat (0,5 đến 1gam tiêm tĩnh mạch trong 2phút) để chống lại tác dụng độc
¬ trên tim. ||
Sử dụng nhựa trao đổi ion để rút kali thừa ra khỏi cơ thể bằng sự hấp phụ và hoặc trao đổi
kali.
Uống natri polystyren sulfonat 20 đến 50 gam nhựa trao đổi ion pha trong 100 đến 200 ml
dung dịch sorbitol 20%. Liều có thể cho 4 giờ một lần, 4 đến 5 lần trong một ngày tới khi
nồng độ kali trở về mức bình thường.
Có thé cần thiết sử dụng lọc máu thận nhân tạo hoặc thẩm phân màng bụng để làm giảm nồng
độ kali huyết thanh ởngười suy giảm chức năng thận. Lo
[Bao quan] EZ
Nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30 °C.
[Han dung]
” 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
DE THUOC TRANH XA TAM TAY TRE EM.
Nhà sản xuất
Công ty cỗ phần dược phẩm CPC1 Hà Nội
Cụm công nghiệp Hà Bình Phương -huyện Thường Tín- Hà Nội.

“/PHÓ CỤC TRƯỞNG
ANouyen Veet Hing

Ẩn