Thuốc Jupiros 20: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcJupiros 20
Số Đăng KýVN-17815-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngRosuvastatin (dưới dạng Rosuvastatin calci) – 20mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtAlkem Laboratories Ltd. Vill. Thana, Baddi, Dist. Solan. (HP)
Công ty Đăng kýAlkem Laboratories Ltd. Alkem House, Devashish , Senapati Bapat Marg, Lower Parel – 400 013

<‹>ALKEM
Manufactured by
(HP) India Village Thana, Baddi Dist Solan
Batch No
Alkem Laboratories Limited
ddimmiyy dd/mmyy
Mfg Lic No
199NBL
CRUN
9QUy(4H)
‘UEioS
1810
‘!ppeg
‘øueu|
2ÔS|JA,
‘P61J0ỊT
50100J8)0Q#2
UI9XJV
“12
JợnxUỆS
!q98quA.918Q
‘đx3,
‘,0ì8G
‘ỐjW4.
0Nt/2IE.
WAX
:CH’XSNXS0|0S
cay)weyGunp
nsưựpBuộng
U/2X2g
UỊỊñUQuj282
BABunD
q22
‘6unp
nại)’ulptựo6uoo
‘quÍp
Jự2“Õunp
tu20zvì
ðuập/4SupBuộng
ÁY22G
wo911noAe}We)RX9G“BueS
YURYURI
‘2ạ0Ệ
100’O010XJ0UUỆnD
o0;
Gwin
uneiseansoy
Buonp
uo/n
tur(2P2)
UIIE)SEAEO+)
ENYD(wid
O8qURLUGA
OW)‘URYURUL
wuiyd
984U9UOAOLX
AL
0H
OZ
SOMIAN
U0609LOUU9!
‘UØpg2001
xe) Visa No
ofchildrenKeep the medicine out ofreach
Storage Store below 30°C ¡ndry place Protect from tight
‘ÁÁ/uIUU/ppÁÁJuUulJpp
Composition
Titanium Dioxide BP
Rosuvastatin Tablets 20mg
Each film coated tabiet contains Rosuvastatin Calcium equivalent! to Rosuvastatin -20mg Colours: Ponceau 4R and
Dosage As directed bythe Physician ‘9eq
‘dx3
‘eIpul
(d’H)
‘aieq
‘BỊN
‘ue|0S
‘1SIQ
‘Ippeg
‘eueu
|øÖ8|||A
‘ON
218
“P9111
S9I101E1O0QE7
19V.way
ON
917
BW
<& “ON BSIA :Aq paunjoeynuew, Rosuvastatin Tablets 20mg 1Blister cf 10 tablets Film coated tablet 101 x42mm E E Ssa«xral8-«x"Ss= MIB. oh OIE Rosuvastatin Tablets 20mg 1Blister of 10 tablets Film coated tablet Composition:Each film coated tablet contains: Rosuvastatin Calcium equivalent to Rosuvastatin -20mg Colours: Ponceau 4R and Titanium Dioxide BP. Dosage: As directed bythe Physician. Specification: In-House. Storage: Store below 30°C indry place. Protect from light. Keep the medicine out ofreach ofchildren. Read carefully the package leaflet before use. Indications/Contra-Indications/Administration/Precautions/Side effects: Refer topackage insertfor details. 46t BS Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến của thầy thuốc. Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ. Đề xa tâm tay của trẻ em. JUPIROS 20 THÀNH PHẢN Mỗi viên nén bao phim chứa: Hoat chat: Rosuvastatin Calcium tuong duong Rosuvastatin 20 mg. TA dwoe: Lactose monohydrat, cellulose vi tinh thé, crospovidon, light magnesi oxid, magnesi stearat, hydroxy propyl cellulose, colour ponceau 4R, instcoat universal pink. DUOC LUC HOC + Cơ chế tác động: Rosuvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc men HMG-CoA reductase, là men xúc tác quá trình chuyển đổi 3-hydroxy-3-methylglutaryl coenzym A thành mevalonat, một tiền chất của cholesterol. Các nghiên cứu i vivo trên súc vật, và các nghiên cứu in viro trên tế bào cây của súc vật và người cho thấy rosuvastatin có tính hấp thu và chọn lọc cao, tác động trên gan là cơ quan đích để làm giảm cholesterol. Các nghiên cứu iw vivo và in viro cho thấy răng rosuvastatin tác động lên sự thay đổi lipid bằng hai cách. Thứ nhất là nó làm tăng số lượng các thụ thé lipoprotein ty trong thấp (LDL) trên bề mặt tế bào gan để tăng sự hấp thu và dị hóa LDL. Thứ hai, rosuvastatin ức chế sự tổng hợp lipoprotein ty trong rất thấp (VLDL) ởgan, điều này làm giảm VLDL và LDL. Rosuvastatin lam giam cholesterol toan phan (C-toan phan), apolipoprotein B (ApoB) va non HDL-C (cholesterol toàn phần trừ đi HDL-C) ởnhững bệnh nhân tăng cholesterol huyết có tinh gia dinh (FH) dị hợp tử và đồng họp tử, tăng cholesterol huyết không có tính gia đình và rồi loan lipid hén hop. Rosuvastatin ciing lam giam triglycerid (TG) va lam tang cholesterol lipoprotein ty trong cao (HDL-C). Rosuvastatin lam giam cholesterol toan phan, LDL-C, VLDL -cholesterok{f1NSE),, ApoB, non HDL-C va triglycerid va lam tang HDL-C onhitng bénh nhan tang triglyoerjẤ3uáu riêng Đệ , DƯỢC ĐỌNG HỌC ) TẠI NINH Ja Hấp thu: Trong các nghiên cứu được lâm sàng ở người, nồng ạ(đình: VN vá tương của rosuvastatin đạt được trong vòng từ 3đến 5giờ sau khi uống. Cả nồng độ đỉnhx(Cz¿s) và diện tích dưới đường cong nồng độ-thời gian trong huyết tương (AUC) tăng gần như tỷ lệ với liều dùng rosuvastatin. Sinh khả dụng tuyệt đồi của rosuvastatin là khoảng 20%. Nông độ rosuvastatin trong huyết tương không khác nhau sau khi uống thuốc vào buổi tối hoặc buồi sáng. Phân bố. Thê tích phân bố trung bình của rosuvastatin ở tình trạng ổn định là khoảng 134 lít Rosuvastatin liên kết với protein huyết tương là 88%, chủ yếu với albumin. Sự gắn kết này có tính thuận nghịch và không phụ thuộc vào nồng độ thuốc trong huyết tương. Chuyên hóa: Rosuvastatin không được chuyển hóa nhiều; khoảng 10% liều dùng có gắn đồng vị phóng xạ được tìm thấy dưới dạng chất chuyển hóa. Chất chuyền hóa chính là N-desmethyl rosuvastatin, được hình thành chủ yếu bởi cytocrom P450 2C9, và các nghiên cứu i viro cho thấy răng N-desmethyl rosuvastatin có khoảng 1/6 đến 1/2 hoạt tính ức chế men HMG-CoA reductase của rosuvastatin. Al J ” aa wa 4 ; eee. “đu! 0c 0Ị Avsu suey 8unp f91[ "2U tu) yugg eNdu uBsU IC] 2ẺUI II quả vnsu uvổN| “SW Op NT] LOA LN Nip nep 1ụq 1 ROYY UANYD IS Deq BND QYd IWYD lop oat uv “But QZ Nat] Oa enb ngry oo Bugyy in nap “(yUIp era YUN O2 IệUL [01215209 8ut1 tọn8u 8undqu 1‡¡Q 9p) ord yoRur wy yudq od €nổu o2 '8uÉu osaysayoya Buri tru tquậq 2ÿ2 02 12X ulaX 901p tu 13 ổt 0p tệp 19nd UR] Nat] UBNYS 991A “UOY dey? Nyt] Ivd 10A Os dw Op Nat] 8uqp ! suey LO] 1wq Sun ueyd 9g] Ai Sues es 1yo ẹp t2 ttổu jộtt 8uo1T, 111] ượ2 nạu rợn) ‡0S ổup nại[ (u49 nạtp ạt) ọ2 16] yeq ổun uetd 309 gì Ấpx đupu p3 nụu suns Aeu nes yoRur win Ø2 £nổu §A ÿA ueu quậgq đu11 e2 [012152102 BUONT OBA SONY) Hyd iy 31p nếp 1O nạ![ t9 0| 351A 'UE)SEAISOI 8p 8S 20 2SE12nD9I VO2'ĐJNH $9 31 20n(] 8unp m1 ua70 tuổi bắt đầu điều trị với liều khuyên dùng 5mg. Không cần thiết điều chỉnh liều.
Bệnh nhân suy thận
Không cần thiết điều chỉnh liều dùng cho những bệnh nhân bị suy thận nhẹ đến trung bình. Khi bắt đầu
sử dụng liễu khuyên dùng là 5mg cho bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận (độ thanh thải creatinin < 60 ml/min). Với bệnh nhân bị suy thận mức độ vừa phải liều dùng 40 mg 1a chống chỉ định. Rosuvastatin chống chỉ định cho những bệnh nhân bị suy thận nặng với tất cả liều dùng. Bệnh nhân gan Viên nén rosuvastatin chống chỉ định cho bệnh nhân gan. — EAT ORISS Liều dùng cho bệnh nhân có các yếu tổ gây bệnh về cơ foo ih Liều bắt đầu khuyên dùng cho nhóm bệnh nhân này là 5mg. Liều [ " chino định cho nhóm bệnh DAT DIEN ,CẺ nhan nay. z TẠI i. PHO Is wy) HỒ ©HEMI ¿ CHÓNG CHỈ ĐỊNH Ki . -_ Bệnh nhân đã biết quá mẫn cảm với bắt cứ thành phần nào của thuốc =-~ - Rosuvastatin chống chỉ định ở những bệnh nhân có bệnh gan tiến triển hoặc tăng nồng độ transaminase huyết thanh dai dăng không giải thích được. -_ Bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinin <30 ml/phút). Bệnh nhân có bệnh lý về cơ - Bénhnhan dang dung cyclosporin. CAC CANH GIAC DAC BIET VA THAN TRONG KHI SU DUNG Can can nhac khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tô nguy cơ dẫn đến tồn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt đối với các bệnh nhân có yếu tố nguy cơ như bệnh nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu năng tuyến giáp không được kiểm soát, bệnh nhân bị bệnh thận. Cần theo dõi chặc chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc. Bệnh nhân cần thông báo ngay cho bác sĩ điều trị các dấu hiệu và triệu chứng đau cơ, mệt mỏi, sốt, nước tiêu sẫm màu, buồn nôn hoặc nôn trong quá trình sử dụng thuốc. |: Tang men gan Như một số thuốc hạ lipid khác, các chất tre ché men HMG-CoA reductase gây bất thường sinh hóa chức năng gan. Tỷ lệ tang dai dang transaminase huyết thanh (>3 lần giới hạn trên của mức bình thường
ở2hoặc nhiều hơn hai lần xét nghiệm) xảy ra trong các nghiên cứu ởliều thích hợp là 0,4, 0, 0và 0,1%
bệnh nhân dùng các liều rosuvastatin tương ứng là 5, 10, 20 và 40 mg.
Trong hâầu hết các trường hợp, sự gia tăng này là thoáng qua và giải quyết hoặc cải thiện khi trị liệu tiếp
tục hoặc sau khi ngưng điều trị.
Nên thận trọng khi dùng rosuvastatin ở những bệnh nhân uống nhiều rượu và/ hoặc có tiền sử bệnh gan.
Bệnh gan tiến triển hoặc tăng transaminase dai dăng không giải thích được là những chống chỉ định đối
với việc sử dụng rosuvastatin.
Nên thực hiện các xét nghiệm enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị bằng rosuvastatin và trong trường
hợp chỉ định lâm sàng yêu cầu xét nghiệm sau đó. Các thay đổi men gan thường xảy ra trong 3tháng
đầu điều trị với rosuvastatin. Những bệnh nhân có nông độ transaminase tăng nên được theo dõi cho
đến khi những bất thường này được giải quyết. Nếu ALT hoặc AST tăng vượt quá 3lần giới hạn trên
của mức bình thường một cách dai dăng, nên giảm liều hoặc ngưng dùng rosuvastatin.
Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường họp: fh
e Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hành trong những trường hợp: Suy giảm chức năng
thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị bệnh cơ do
sử
dụng statin hoặc fibrat trước đó, tiền sử bệnh gan và/hoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi
(> 70 tuổi) có những yếu tô nguy cơ bị tiêu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác thuốc và một số đối
tượng bệnh nhân đặc biệt. Irong những trường hợp này nên cân nhắc lợi ích/nguy cơ và theo dõi
bệnh nhân trên lâm sàng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm CK >5 lần giới hạn trên
của mức bình thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin.
e_ Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như đau cơ,
cứng cơ, yếu cơ… Khi có các biểu hiện này, bệnh nhân cân làm xét nghiệm CK để có các biện pháp
can thiệp phù hợp. one TORN

VAN PHONG
ẠI THÀNH puế L=!
oglobjn BIệb đã được báo cáo
Hof
Bénh co/ Tiéu co van s
Các trường hợp hiếm gặp tiêu cơ vân với suy thận cấp thứ phát đếnm
VỚI roSuvastatin và các thuôc khác trong nhóm nay. – .
Các yếu tố khiến cho bệnh nhân dễ mắc bệnh cơ với các chất ức chế men YhữHMG⁄CoA bao gồm lớn
tuổi (>65 tuổi), nhược giáp và suy thận. Tỷ lệ mắc bệnh cơ tăng ởcác liều rosuvastatin vượt quá giới
hạn liều khuyến cáo.
Do vậy:
1. Nên thận trọng khi kê toa rosuvastatin cho những bệnh nhân có các yếu tố dễ mắc bệnh cơ như suy
thận, lớn tuôi và nhược giáp.
2. Nên khuyên bệnh nhân là phải báo cáo ngay với bác sĩ khi bị đau cơ, nhạy cảm đau hoặc yếu co
không giải thích được, đặc biệt nếu đi kèm với tình trạng khó chịu hay sốt. Nên ngưng điều trị bằng
rosuvastatin nếu creatin kinase (CK) tăng rõ rệt hoặc nêu xác định hay nghi ngờ có bệnh cơ.
3. Nguy cơ mắc bệnh cơ trong quá trình điều trị với rosuvastatin có thé tăng lên khi dùng đồng thời với
các thuốc hạ lipid khác hoặc với cyclosporin. Lợi ích của sự thay đổi nông độ lipid thêm nữa khi dùng
phối hợp rosuvastatin với các fibrat hoặc niacin nên được cân nhắc kỹ càng về các nguy cơ tiềm ẩn của
sự phối hợp này. Thông thường, nên tránh điều trị kết hợp rosuvastatin với gemfibrozil.

4. Nguy cơ mắc bệnh cơ trong quá trình điều trị với rosuvastatin có thể tăng lên trong những trường
hợp làm tăng nồng độ rosuvastatin.
5. Nên tạm ngưng điều trị bằng rosuvastatin ở bất cứ bệnh nhân nào có tình trạng bệnh cơ nặng, cấp
tính hay có nguy cơ phát triển thành suy thận thứ cấp hoặc tiêu cơ vân (như nhiễm trùng, hạ huyết áp,
đại phẫu, chấn thương, rối loạn chuyền hóa, nội tiết và điện giải nặng, hoặc các cơn động kinh không
kiểm soát).
Thận trọng chung
Trước khi tiến hành điều trị với rosuvastatin, nên cố gắng kiểm soát tăng cholesterol máu băng chế độ
ăn thích hợp và tập thể dục, giảm cân ởbệnh nhân béo phì và điều trị những bệnh lý căn bản khác.
SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Chứng xơ vữa động mạch là một quá trình mãn và khi ngưng dùng các thuốc hạ lipid trong thai kỳ sẽ
tác động đến hậu quả của việc điều trị lâu đài bệnh tăng cholesterol máu nguyên phát.
Cholesterol và các sản phẩm khác của sự sinh tổng hợp cholesterol là những thành phân thiết yếu cho
sự phát triển bào thai (kể cả sự tổng hợp các steroid và màng tế bào). Bởi vì các chất ức chế men HMG-
CoA reducta làm giảm sự tổng hợp cholesterol và có thể làm giảm sự tổng hợp các chất có hoạt tính
sinh học khác dẫn xuất từ cholesterol, nên chúng có thé gay hại cho bào thai khi dùng cho phụ nữ có
thai. Do đó, chống chỉ định dùng các chất ức chế men HMG-CoA reductase cho phụ nữ có thai và cho
con bú.
TAC DONG TREN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MA¥-MOC: Do cé tac dung phụ như
chong mat, di cam, nén can than trong khi lai xe, van hanh may. mn
4 VAN PHONG. \ %
| . . {| ĐẠI ĐIỆN _ TƯƠNG TÁC THUÓC (| TẠI THÀNH phố |SỈ : , me Tăng nguy cơ tôn thương cơ khi sử dụng rosuvastatin đồng thối với cae ithe sau:

a
– Gemfibrozil, Se
– Cac thuécha cholesterol mau nhom fibrat khác,

– Niacin liéu cao (> 1g/ngay),
– Colchicin.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid máu nhóm statin với các thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu
vi € (HCV) có thể làm tăng nguy cơ gây tồn thương cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử
vong.
KHUYÊN CÁO VỀ TƯƠNG TÁC THUỐC GIỮA CAC STATIN VOI CAC CHAT UC CHE
_PROTEASE CỦA HIV VÀ HCV

| 7 | Các chất ức chế protease có ks a Statin | 7 Khuyên cáo kê đơn | | tương tác : | a Pn :À + x. | Rosuvastatin | – Atazanavir Giới hạn liêu rosuvastatin tôi
-_ Atazanavir +Ritonavir đa 10 mg một lần/ngày |
-_ Lopinavir +Ritonavir _ |
Cyclosporin: Ding đồng thoi cyclosporin véi rosuvastatin lam thay đổi không đáng kể nồng độ
cyclosporin trong huyết tuong. Tuy nhién, Cmax và AUC của rosuvastatin tăng lần lượt gấp 11 và 7lần,
so với các chỉ số này khi dùng ởnhững người khỏe mạnh.

=ui*À OX
Warfarin: Dùng đồng thời warfarin (20mg) với rosuvastatin (40mg) không làm thay đổi nồng độ
warfarin trong huyết tương nhưng làm tăng INR (International Normalize Ratio).
Gemjìbrozil: Dùng đồng thời gemfibrozil (600 mg hai lan mỗi ngày x 7ngày) với rosuvastatin (80mg)
lam tang AUC va Cmax cla rosuvastatin lần lượt là 90% và 120%.
Thuốc ngừa thai uống: Dùng đồng thời thuốc ngừa thai uống (có chứa ethinyl estradiol và norgestrel)
với rosuvastatin làm tăng nồng độ ethinyl estradiol và norgestrel trong, huyết tương lần lượt là 26% và
34%.
Thuốc kháng acid: Dùng rosuvastatin đồng thời với hỗn dịch thuốc kháng acid chứa nhôm và magiê
hydroxid làm giảm khoảng 50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương.
Erythromycin: Khi dùng đồng thời rosuvastatin và erythromycin đã làm giảm 20% chỉ số AUC và 30%
chỉ sé Cmax Cla rosuvastatin. Trong sự kết hợp này, erythromycin sẽ làm tăng lượng vi khuẩn đường
ruột.
Niacin: Có nguy cơ gay ton hại lên mô xương khi dùng đồng thời rosuvastatin và niacin, cần xem xét
làm giảm liều dùng rosuvastatin.
Chat chống đông máu cowmarin: Khi dùng đồng thời rosuvastatin và chất chéng déng mau coumarin,
rosuvastatin sé lam tang dang ké chi sé INR. Vi vay cần thận trọng khi dùng kết hợp 2loại thuốc nay.
Thuốc tức chế protease: Mặc dù cơ chế của sự tương tác là không rõ, khi dùng đồng thời chất ức chế
protease có thể làm tăng mạnh sự tiếp xúc với rosuvastatin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Nhìn chung, rosuvastatin được dung nạp tốt. Các phản ứng phụ thường nhẹ vành

Các tác dụng
phụ thường xuyên nhất có liên quan đến rosuvastatin là đau cơ, táo bón, 4ÿ thược.đạa Èhg và buồn nôn, suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lú lẫn…), tăng đường hu ết,t ‘HbÄ4kĐIÊN ae ( )„ tăng đườnghuy te TẠI THÁNH Phổ |sỈ tư Các tác dụng phụ trên lâm sàng, % HỔ CHÍ MINH /SÿSs}
Các tác dụng phụ được báo cáo >2% bệnh nhân dùng rosuvastatin trong Vắc thử. nghiệm Yam sàng có
kiểm soát với giả được mà không, kể đến nguyên nhân là viêm họng, nhức đầu `êuŠhảy, khó tiêu, buồn
nôn, đau cơ, suy nhược, đau lưng, hội chứng cảm cúm, nhiễm khuẩn đường tiểu, viêm mũi, viêm xoang.
Ngoài ra, các tác dụng phụ sau đây đã được báo cáo xảy ra >1% bệnh nhân điều trị với rosuvastatin
trong các nghiên cứu lâm sàng mà không kề đến nguyên nhân.
Toàn thân: Đau bung, ton thương thoáng qua, đau ngực, nhiễm trùng, đau, đau vùng chậu và đau cổ.
Hệ tìm mạch: Cao huyết áp, đau thắt ngực, giãn mạch và hồi hộp.
Hệ tiêu hóa: Táo bón, viêm da day ruột, nôn mira, day hoi, ap xe nha chu và viêm dạ dày.
Nội tiết: Tiểu đường.
Hệ máu và bạch huyết: Thiéu mau va mang bam.
Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng: Phù ngoại biên.
Hệ cơ xương: Viêm khớp, đau khớp và gãy (xương) bệnh lý.
Hệ thân kinh: Chóng mặt, mắt ngủ, tăng trương lực, dị cảm, suy nhược, lo âu, hoa mắt và đau thần kinh.
Hệ hô hấp: Viêm phế quản, khó thở, viêm phổi và hen.
Da và các phần phụ: Nỗi ban và ngứa.
Các bắt thường xét nghiệm: Trong chương trình thử nghiệm lâm sàng rosuvastatin, protein niệu dương.
tính với que thử và huyết niệu đã quan sát thấy ởnhững bệnh nhân điều trị với rosuvastatin, phần lớn là
những bệnh nhân dùng liều vượt quá giới hạn liều khuyến cáo (như 80 mg). Các giá trị xét nghiệm bất
thường khác được báo cáo là tăng nồng độ creatin phosphokinase, transaminase, tăng đường huyết,
glutamyl transpeptidase, phosphatase kiềm, bilirubin, và các bất thường chức năng tuyến giáp.

Các tác dụng phụ khác được báo cáo dưới 1% trong chương trình nghiên cứu lâm sàng rosuvastatin mà
không kể đến nguyên nhân bao gâm loạn nhịp tim, viêm gan, phản ứng quá mẫn cảm (như phù mặt,
giảm lượng tiêu cầu; giảm bach cau, ban đỏ mụn nước, mé đay và phù mạch), suy thận, ngất, nhược cơ,
viêm cơ, viêm tụy, phản ứng nhạy cảm ánh sáng, bệnh cơ và tiêu cơ vân.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Không có điều trị đặc hiệu trong trường hợp quá liều. Nếu bị quá liều, tiến hành điều trị triệu chứng và
các biện pháp hỗ trợ cần thiết cho bệnh nhân. Thẩm tách máu không làm tăng thanh thải rosuvastatin
dang ké.
DIEU KIEN BAO QUAN: Bao quan noi khé rao khéng qua 30°C. Tranh anh sang. Dé xa tam tay tré
em.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 10 viên nén (1 vi nhôm-nhôm x10 viên

Được sản xuất bởi:
ALKEM LABORATERIES LTD.
PHÓ CỤC TRƯỞNG
roe Ofna AYO Nguyen viet Suing

Ẩn