Thuốc Joyloxin: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcJoyloxin
Số Đăng KýVN-21303-18
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng Moxifloxacin – 400mg
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm truyền
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 250 ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtKorea United Pharm. Inc. 25-23, Nojanggongdan-gil, Jeondong-myeon, Sejong-si
Công ty Đăng kýKorea United Pharm. Inc. 25-23, Nojanggongdan-gil, Jeondong-myeon, Sejong-si
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÉ DUYỆT
Làn đàu:,b!……….“a1LƑ

Label size: 150 x70 mm
WB PT227c
I PT280c
WH PT280C 50%
IB PT426c

JOYLOXIN
Moxifloxacin 400 mg/ 250 mL Solution for I.V infusion
1Vial
“+ FortheBestGlobal Healthcare Company KOREA UNITED PHARM. INC.
HUỤC —-

[COMPOSITION] Each vial (250 mL) contains Moxifloxacin —————————– 400 mg [DESCRIPTION]Clear, yellow solution inacolorless vial. [STORAGE]Preserve inhermetic containers. Store at15-30°C.
250m

Kim, Ki-Han
inf Ronracantativea Vfiatnam
iii

“Case size: 68 x 68 x 148 mm
Rate: 70%
W@ Pt227c
WM PT280c
PTCool Gray 3C
IB PT426c

IFIAL
| UOISNJU! A‘]|10} UONN|OS
“tu06 /Bul ((y U2eX0JIXO|A|
NIXOTA0F

a
R tude santHeo DON

JOYLOXIN
Moxifloxacin 400 mg/ 250 mL
Dung dich tiém truyén T.M
1Lo
“ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG. TRƯỚC KHI DUNG” “ĐỂ XATẨM TAY TRẺ EM”
KOREA UNITED PHARM.INC.

PT227CPT280CPTCoolGray3G PT4266
JOYLOXIN
Moxifloxacin 400 mg/ 250 mL
CSL DT Each vial (250 mL) contains Moxifloxacin ——- 400mg [DESCRIPTIDN]Clear, yellow solution in a colorless vial [INDICATIONS]Refer prescribing inforrnation enclosed [DOSAGE &ADMINISTRATION] Refer prescribing information enclosed. [C0NTRA-INDICATIONS &SIDE-EFFECTS] Refer prescribing information enclosed. [SPECIFICATION] In-House Specification. [PACKAGE] 1Vial/ Box [STORAGE] Preserve in hermetic containers. Store at15-307
Forfullprescribing information, please see enclosed leaflet.
Manufactured by KOREA UNITED PHARM.INC.
J0YL0XIN-
Moxifloxacin 400 mg/ 250 mL
Solution for |.V infusion
1 Vial
“READ INSERT-PAPER CAREFULLY BEFORE USING” “KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN”
DAI DIỆN KORỂ Ti nướng i
TẠI THÀNH PHO.
HO CHÍ MINH
JOYLOXIN
Moxifloxacin 400 mg/ 250 mL
[THÀNH PHAN] Môi lọ(250 mL) chứa Moxifloxaoin…….400 mg [MÔ TẢ] Dung dịch màu vàng trong suôt đựng trong lọkhông màu [UHÍ ĐỊNH] Xinđọc kỹhướng dân sứdụng. [LIỀU LƯỢNG &CÁCH DÙNG] Xin đọc kýhướng dân sửdụng. [HÔNG CHỈ ĐỊNH &TÁC DỤNG PHỤ] Xin đọc kỹhướng dân sửdụng. [TIÊU CHUAN] TCCS (DONG GÓI] 1Lọ/ Hộp. [BẢ0 QUẢN] Trong baobìkín. Ỡnhiệt độtừ15-30°C
Đểbiết thêm thông tin, xinđọc tử hướng dẫn sửdụng bên trong hộp
LOT NO./ S616SX XXXXXXXX MfG. DATE/ Ngày SX:dd/mm4y EXP. DATE/ Hạn dùng :dd/mm/yy VISA NO./ SBK
K0REA UNITED PHARM.INC.

Kim, Ki-Han
Chief Representative Vietnam

Selo}

THÔNG TIN THUỐC DÀNH CHO CÁN BỘ Y TẾ

JOYLOXIN Dung dich tiêm truyền
Moxifloxacin 400 mg
THANH PHAN
Mỗi lo (250 mL) chita:
MoxIfloxacin……………………………….-«+ 400 mg
Tá dược: Natri clorid, natri hydroxyd, acid hydrocloric, nước cất pha tiêm. ỳ»“
MÔ TẢ
Dung dịch màu vàng trong suôt đựng trong lọ không màu.
DƯỢC LỰC HỌC
Moxifloxacin là một kháng sinh nhóm fluoroquinolon. Giống như tất cả các fluoroquinolon khác,
moxifloxacin chtra flo tai C-6 vi trí của nhân quinolon. Ngoài ra, moxifloxacin có chứa nhóm thé
8-methoxy va 7-diazabicyclononyl gắn với nhân quinolon làm tăng cường hoạt động chống lại vi
khuẩn gram dương và giảm sự chọn lọc các thể đột biến kháng thuốc của vi khuẩn gram dương.
Giống như các fluoroquinolon khác, moxifloxacin có tác dụng diệt khuân với cả vi khuân Gram-
dương và Gram-âm bằng cách ức chế topoisomerase II (DNA gyrase) va/ hoac topoisomerase IV.
Topoisomerase 1a nhitng enzym can thiét cho sự sao chép, phiên mã và sửa chữa DNA vi khuẩn.
Moxifloxacin có tác dung cain vitro va trén lam sang véi hau hét cdc chung Staphylococcus
aureus (chung nhay cảm v6i_ methicilin), Streptococcus pneumoniae, S. anginosus, S.
constellatus, S. pyogenes, Haemophilus influenza, H.parainfluenzae, Enterobacter cloacae,
Escherichia coli, Klebsiella pneumonia, Proteus mirabilis, Moraxella catarrhalis,
Chalamydophila peumoniae, Enterococcus faecalis, Bacteroides fragilis, B. thetaiotaomicron,
Clostridium perfringens, Peptostreptococus, va mycoplasma pneumonia.
Moxifloxacin cting cé tac dungin vitro voi chung S.epidermidis (nhay cam với oxacillin),
S.agalactiae, viridians streptococci, Citrobacter freundii, K. oxytoca, legionella pneumophila,
Actinomyces, Bilophila wadsworthia, eubacterium, Fusobacterium species, lactobacillus,
Porphyromonas, va Prevotella. Nhung cho dén nay, hiệu lực và độ an toan cua moxifloxacin đối
với các bệnh nhiễm khuân do các vi khuẩn nêu trên gây ra vẫn chưa được tiến hành thử nghiệm
lâm sàng có kiểm soát đầy đủ.
Moxifloxacin có tác dụng cả¡» vio chống lại một số Ä⁄ycobacteria, bao gồm cả vi khuẩn
Mycobacterium tuberculosis, M. avium complex (MAC), M. kansasii, va M.fortuitum. Mac du
Moxifloxacin có hoạt tinh chéng mot sé ching M.tuberculosis khang véi isoniazid, rifampicin,
streptomycin, nhung Chung M-tuberculosis khang moxifloxacin da duge bao cdo va mét sé ching
đa kháng thuốc (IEE, chủng kháng với rifampin và isoniazid) cũng có khả năng kháng
moxifloxacin hoac fluoroquinolon khác.
Moxifloxacin có tác dụng in vitro tét hon fluoroquinolon khác (ví dụ, ciprofloxacin, levofloxacin,
ofloxacin) véi Streptococcus pneumoniae (bao gom ca chung khang penicilin) va co tac dung
tương đương đối với các vi khuẩn Gram -4m và những vi khuẩn gây viêm phổi không điền hình
(Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae, Legionella spp.).
Kháng chéo có thê xảy ra giữa moxifloxacin và fluoroquinolon khác, tuy nhiên một số vi khuẩn
Gram dương kháng với các fluoroquinolon khác có thê vẫn còn nhạy cảm với moxifloxacin.
Trang 1/9

„®Nì< ve DƯỢC ĐỘNG HỌC Khoảng 30 đến 50% moxifloxacin gắn với protein huyết tương. Thể tích phân bố đạt từ 1,7 -2,7 lí/kg. Moxifloxacin được phân bố rộng khắp cơ thể, moxifloxacin đã được tìm thấy trong nước bọt, dịch tiết ở mũi, phế quản, niêm mạc xoang, dịch trong nốt phông ở da, mô dưới da và cơ xương, nồng độ trong mô thường trội hơn cả nồng độ trong huyết tương. Moxifloxacin được chuyền hoá qua đường liên hợp glucuronid và sulfat, không chuyên hoá qua hệ cytocrom Paso. Thuốc có nửa đời thải trừ kéo dài (khoảng 12 giờ), vì vậy dùng thuốc Ilần/ ngày. Moxifloxacin được bài tiết qua nước tiêu và phân dưới dạng không đồi và dạng đã chuyền hóa, chất chuyền hóa do liên hợp sulfat chủ yếu thải trừ qua phân còn chất chuyền hóa do liên hợp glucoronid thì được thải trừ qua nước tiểu. . ⁄ CHI ĐỊNH Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng mức độ nhẹ và vừa do các vi khuẩn Streptococcus pneumoniae, H. influenzae, Chlamydia pneumoniae, Mycoplasma pneumoniae hoac Moraxella catarrhalis. Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da Moxifloxacin được sử dụng điều trị nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da chưa có biến chứng do Staphylococcus aureus va Streptococcus pyogenes và điều trị nhiễm khuẩn da và tô chức dưới da cé bién chimg do Staphylococcus aureus ,Escherichia coli, K. pneumonia, hodc enterbacter cloacae. Thuốc có hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuân da như: Áp xe dưới da không biến chứng, đỉnh nhọt, chốc lở, viêm mô tế bào và các nhiễm trùng da khác. Nhiễm trùng trong ôbụng Moxifloxacin được sử dụng đề điêu trị các bệnh nhiễm trùng trong ồbụng có biến chứng. bao gồm nhiễm đa khuẩn như áp xe gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm nhu Bacteroides fragilis, B. thetaiotaomicron, Clostridium perfringens, enterococcus faecalis, E. coli, Proteus mirabilis, S.anginosus, S.constellatus, hodc Peptostreptococcus. Đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phế quản mạn tính Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính gây ra boi Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, H. parainfluenzae, Klebsiella pneumoniae, Staphylococcus aureus, Moraxella catarrhalis. Do kháng sinh fluoroquinolon, trong đó có moxifloxacin liên quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và đợt nhiễm khuẩn cấp của viêm phé quản mạn tính do vi khuân ởmột số bệnh nhân có thê tự khỏi, chỉ nên sử dụng moxifloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thế. Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn Điều trị nhiễm khuẩn xoang cấp do các vi khuẩn nhay cam: Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis. Do kháng sinh fluoroquinolon, trong d6 cé moxifloxacin lién quan đến phản ứng có hại nghiêm trọng (xem mục cảnh báo và thận trọng) và viêm xoang cấp tính do vi khuẩn ởmột số bệnh nhân có thê tự khỏi, chỉ nên sử dụng moxifloxacin cho những bệnh nhân không có lựa chọn điều trị khác thay thé. Trang 2/9 ` Maer c . Sn” if LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG Người lớn Liều khuyên dùng là 400 mg 1lần mỗi ngày. Dung dịch nên được tiêm truyền tĩnh mạch trên 60 phút. Bệnh nhân suy thận Không cần điều chỉnh liều với bất kì cấp độ nào của suy thận (kể cả độ thanh thải creatinin < 30 mL/phut/1,73 m°). Thoi gian diéu tri -Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng (tiêm truyền tĩnh mạch trước khi dùng đường uống): 7-14 ngày -Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da (SSSI) không biến chứng (tiêm truyền tĩnh mạch trước khi dùng đường uống): 7ngày -Nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da biến chứng (cSSSI) (tiêm truyền tĩnh mạch trước khi dùng đường uống): 7-21 ngày -Nhiễm trùng trong ôbụng biến chứng (tiêm truyền tĩnh mạch trước khi dùng đường uống): 5-14 ngày -Đợt cấp của viêm phế quản mạn (tiêm truyền tĩnh mạch trước khi dùng đường uống): 5ngày -Nhiễm khuẩn xoang cấp (tiêm truyền tĩnh mạch trước khi dùng đường uống): 10 ngày CHÓNG CHÍ ĐỊNH Người có tiền sử quá mẫn với moxifloxacin, hoặc các quinolon khác, hoặc các thành phần của thuốc. Fluoroquinolon, bao gồm cả moxifloxacin gây ra các bệnh về khớp và có thé gây thoái hoá sụn ở khớp chịu trọng lực ở động vật đang trưởng thành của các loài khác nhau. Mối liên quan tác động có hại này lên động vật và lên người chưa được xác định rõ. An toàn và hiệu quả chưa được thành lập ởtrẻ em dưới 18 tuổi, do đó chống chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi. Người có tiền sử QT kéo dài, những người hạ kali huyết chưa được điều trị, và đang sử dụng các thuốc chống loạn nhịp tim nhóm IA (quinidin, procainamid), nhóm III (amiodaron, sotalol) do con thiếu kinh nghiệm lâm sàng trên nhóm bệnh nhân này. | CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG Các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm viêm gân, đứt gân, bệnh lý thần kinh ngoại biên và các tác dụng bát lợi trên thần kinh trung ương. Các kháng sinh nhóm fluoroquinolon có liên quan đến các phản ứng có hại nghiêm trọng có khả năng gây tàn tật và không hồi phục trên các hệ cơ quan khác nhau của cơ thê. Các phản ứng này có thể xuất hiện đồng thời trên cùng bệnh nhân. Các phản ứng có hại thường được ghi nhận gồm viêm gân, đứt gân, đau khớp, đau cơ, bệnh lý thần kinh ngoại vi và các tác dụng bắt lợi trên hệ thống thần kinh trung ương (ảo giác, lo âu, trầm cảm, mất ngủ, đau đầu nặng và lú lẫn). Các phản ứng này có thể xảy ra trong vòng vài giờ đến vài tuần sau khi sử dụng thuốc. Bệnh nhân ởbất kỳ tuổi nào hoặc không có yếu tố nguy cơ tồn tại từ trước đều có thê gặp những phản ứng có hại trên. Ngừng sử dụng thuốc ngay khi có dấu hiệu hoặc triệu chứng đầu tiên của bất kỳ phản ứng có hại nghiêm trọng nào. Thêm vào đó, tránh sử dụng các kháng sinh nhóm fluoroquinolon cho các bệnh nhân đã từng gặp các phản ứng nghiêm trọng liên quan đến fluoroquinolon. Trang 3/9 Mur ¬ Kéo dài khoảng QTc và các điều kiện trên lâm sàng liên quan đến khả năng kéo dài khoảng QTc Moxifloxacin đã được chứng minh là kéo dài khoảng QTc trên điện tâm đồ ở một số bệnh nhân. Mức độ kéo dài khoảng QT có thể tăng lên khi nồng độ thuốc trong huyết tương tăng lên do truyền tĩnh mạch nhanh. Do đó, thời gian truyền tĩnh mạch không nên nhanh hơn 60 phút và không nên vượt quá liều 400 mg x 1lần /ngày. Nên ngưng điều trị bằng moxifloxacin khi xuất hiện các dấu hiệu hoặc triệu chứng liên quan đến loạn nhịp tim, có hoặc không có các dấu hiệu trên điện tâm đồ. Moxifloxacin nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tình trạng loạn nhịp tim tiền triển (ví dụ như thiếu máu cơ tim cấp tính) bởi vì có thể tăng nguy cơ bị rối loạn nhịp thất (bao gồm xoắn đỉnh) và ngừng tim. Moxifloxacin nên được sử dụng thận trọng ởnhững bệnh nhân đang dùng thuốc có thể làm giảm kali. Moxifloxacin nên được sử dụng thận trọng ởnhững bệnh nhân đang dùng thuốc liên quan đến gây nhịp tim chậm trên lâm sàng. Bệnh nhân nữ và người cao tuổi có thể nhạy cảm hơn với các tác dụng của thuốc kéo dài QTe như moxifloxacin và do đó cần phải có sự thận trọng đặc biệt. Phản ứng quá mãn /dị ứng Phản ứng quá mẫn và dị ứng đã được báo cáo ởcác fluoroquinolon bao gồm moxifloxacin sau khi dùng lần đâu. Các phản ứng phản vệ có thể tiến triển đến sốc phản vệ đe dọa mạng sống. ngay cả khi dùng thuốc lần đầu. Trong trường hợp biêu hiện lâm sàng của phản ứng quá mân nghiêm trọng nên ngưng dùng moxifloxacin và tiến hành điều trị phù hợp (ví dụ điều trị sốc). Rối loạn gan nghiêm trọng Các trường hợp viêm gan kịch phát có khả năng dẫn đến suy gan (bao gồm cả trường hợp tử vong) đã được báo cáo với moxifloxacin. Bệnh nhân nên được khuyên liên hệ với bác sĩ trước khi tiệp tục điều trị nếu dấu hiệu và triệu chứng của bệnh gan tiến triển như chứng suy nhược nhanh chóng liên quan đến vàng da, nước tiêu sằm màu. xu hướng chảy máu hoặc bệnh não gan. Xét nghiệm chức năng gan phải được thực hiện trong trường hợp có dấu hiệu suy giảm chức năng gan. Phản ứng bỏng rộp nghiêm trọng trên da Các trường hợp phản ứng bỏng rộp trên da như hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biêu bì do nhiễm độc được báo cáo với moxifloxacin. Bệnh nhân nên được khuyên liên lạc với bác sĩ ngay lập tức trước khi tiếp tục điều trị nếu xuất hiện phản ứng ởda và /hoặc niêm mạc. Bệnh nhân có tiền sử động kinh Các quinolon được biết là gây ra cơn động kinh. Cần thận trọng khi sử dụng ởbệnh nhân rối loạn thần kinh trung ương, hoặc có các yếu tố nguy cơ khác có thê gây động kinh hoặc làm giảm ngưỡng động kinh. Trong trường hợp động kinh, nên ngưng sử dụng moxifloxacin và thực hiện các biện pháp điều trị thích hợp. Bệnh lý thần kinh ngoại biên Các bệnh than kinh cảm giác hoặc bệnh đa dây thần kinh cảm giác dẫn đến tình trạng dị cảm, giảm xúc giác, rối loạn cảm giác, hoặc yếu cơ đã được báo cáo ởnhững bệnh nhân dùng quinolon bao gồm moxifloxacin. Bệnh nhân đang điều trị với moxifloxacin được khuyên nên thông báo cho bác sĩ trước khi tiếp tục điều trị nếu có triệu chứng trên thần kinh như đau, rat, ngứa ran, tê hoặc tình trạng yếu cơ đê ngăn ngừa tình trạng không phục hồi. Các phản ứng tâm thần Các phản ứng tâm thần có thể xảy ra ngay cả sau khi dùng quinolon lần đầu, bao gồm cả moxifloxacin. Hiếm gặp trường hợp trầm cảm hoặc phản ứng loạn thần dẫn đến ý nghĩ tự tử và hành vi tự gây thương tích cho bản thân như cố gắng tự tử. Trong trường hợp bệnh nhân có những triệu chứng này, nên ngưng dùng moxifloxacin và thực hiện các biện pháp điều trị thích hợp. Cần Trang 4/9 ~ thận trọng nếu sử dụng moxifloxacin ởbệnh nhân loạn thần hoặc ởbệnh nhân có tiền sử mắc bệnh tâm thân. Tiêu chảy và viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh Tiêu chảy liên quan đến kháng sinh (AAD) và viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh (AAC), bao gồm viêm kết tràng giả mạc và tiêu chảy liên quan dén Clostridium difficile, duge bao cao lién quan đến việc sử dụng kháng sinh phô rộng bao gồm moxifloxacin va cé thé gây tiêu chảy nhẹ đến viêm đại tràng gây tử vong. Do đó điều quan trọng là theo dõi những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong hoặc sau khi str dung moxifloxacin. Nếu nghi ngờ hoặc khăng định AAD hoặc AAC thì nên ngưng sử dụng các thuốc kháng khuẩn, bao gồm moxifloxacin, và phải tiến hành điều trị kịp thời. Hơn nữa, cân phải thực hiện các biện pháp kiểm soát nhiễm khuẩn thích hợp đề giảm nguy cơ lây truyền. Thuốc giảm nhu động ruột chống chỉ định ởnhững bệnh nhân bị tiêu chảy nặng. Nhược cơ Moxifloxacin nên được sử dụng thận trọng ởnhững bệnh nhân bị nhược cơ vì các triệu chứng có thê trầm trọng hơn. Viêm gân. đứt gân Viêm và đứt gân (đặc biệt là gân Achilles) có thể xảy ra khi sử dụng quinolon bao gồm moxifloxacin, ngay cả trong vòng 48 giờ sau khi bắt đầu điều trị và đến vài tháng sau khi ngừng điêu trị. Nguy cơ viêm gân và đứt gân sẽ tăng ởbệnh nhân cao tuôi va ởnhững bệnh nhân được | điều trị đồng thời với corticosteroid. Dấu hiệu đầu tiên là đau hoặc viêm, bệnh nhân nên ngừng điều trị voi moxifloxacin, bat động chỉ bị ảnh hưởng và báo ngay cho bác sĩ đề được điều trị thích hợp (ví dụ như cô định). Bệnh nhân suy than Những bệnh nhân cao tuôi bị rối loạn chức năng thận cần thận trọng khi su dung moxifloxacin vi mắt nước có thê làm tăng nguy cơ suy thận. Rối loạn thị giác Nếu giảm thị lực hoặc có bất kỳ ảnh hưởng nào trên mắt, cần liên hệ với bác sĩ nhãn khoa dé duoc tu van ngay. Rối loạn đường huyết Như với tất cả các fluoroquinolon, rối loạn đường huyết. bao gồm cả hạ đường huyết và tăng đường huyết đã được báo cáo với moxifloxacin. Ở những bệnh nhân được điều trị bằng moxifloxacin, rối loạn đường huyết xảy ra chủ yêu ở bệnh nhân tiêu đường lớn tuổi được điều trị đồng thời với thuốc hạ đường huyết dạng uống (ví dụ sulfonylurea) hoặc với insulin. Ở bệnh nhân tiều đường, nên theo dõi chặt chẽ nồng độ đường huyết. Phòng ngừa phản ứng nhạy cảm với ánh sáng Quinolon có thê làm tăng phản ứng nhạy cảm với ánh sáng. Tuy nhiên, các nghiên cứu đã chỉ ra răng moxifloxacin có nguy cơ thấp gây ra nhạy cảm với ánh sáng. Tuy nhiên, bệnh nhân nên được khuyến cáo đề tránh tiếp xúc với tỉa cực tím hoặc ánh sáng mặt trời trong quá trình điều trị với moxifloxacin. Bénh nhan thiéu men glucose-6-phosphate dehydrogenase Ở bệnh nhân có tiền sử gia đình hoặc thực tế thiéu hut men dehydrogenase glucose-6-phosphate dé bị tan máu khi điều trị bằng quinolon. Do đó, moxifloxacin nên được sử dụng thận trọng ởnhững bệnh nhân này. Viêm mô quanh đông mạch chủ Moxifloxacin chỉ nên tiêm truyền tĩnh mạch. Cần tránh dùng thuốc trong động mạch vì các nghiên cứu tiền lâm sàng chứng minh chứng viêm mô quanh động mạch sau khi truyền bằng đường này. Bệnh nhân nhiễm khuẩn da và tổ chức dưới da có biến chứng Hiệu quả lâm sàng cua moxifloxacin trong điều trị các trường hợp bị bỏng nặng, viêm mô liên kết và nhiễm trùng bàn chân ởbệnh nhân đái tháo đường, viêm xương tủy chưa được xác định. Trang 5/9 ~4 Bệnh nhân có chế độ ăn kiêng natri Sản phẩm này chứa 787 mg (khoảng 34 mmol) natri mdi liều. Cần cân nhắc ởbệnh nhân có chế độ ăn kiêng natrI. Ảnh hưởng kết quả xét nghiệm sinh học Moxifloxacin có thể gây cản trở cho việc kiểm tra tính nhạy cảm lên Mycobacterium spp. gay ra các kết quả âm tính giả trong các mẫu lấy từ những bệnh nhân đang dùng moxifloxacin. Bệnh nhân nhiễm tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) Không khuyến cáo sử dụng moxifloxacin đề điều trị nhiễm khuân do MRSA. Trong trường hợp nghỉ ngờ hoặc đã xác định nhiễm khuân gây ra bởi MRSA, nên bắt đầu điều trị bằng kháng sinh thích hợp. Trẻ em Do tác dụng không mong muốn lên sụn ở động vật chưa trưởng thành, do đó chống chỉ định sử dụng moxifloxacin ởtrẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR) Ngoài buồn nôn và tiêu chảy, tất cả các tác dụng không mong muốn được quan sát đều ởtần số dưới 3%. Thường gặp. 1/100

Ẩn