Thuốc Hyzaar: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcHyzaar
Số Đăng KýVN-20812-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLosartan potassium; Hydrochlorothiazide – 50mg; 12,5mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 14 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtMerck Sharp & Dohme Ltd. Shotton Lane, Cramlington, Northumberland NE23 3JU
Công ty Đăng kýMerck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. Flat/RM 1401 A&B 14/F & 27/F., Lee Garden Two, 28 Yun Ping Road, Causeway Bay

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
05/04/2019Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình DươngHộp 2 vỉ x 14 viên8371Viên
04/10/2017Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 2 vỉ x 14 viên8371Viên
21/10/2019CÔNG TY TNHH DKSH PHARMA VIỆT NAMHộp 2 vỉ x 14 viên8371viên
wWLA

HYZAAR®
(losartan potassium 50mg and hydrochlorothiazide 12.5 mg)
€ msp

lÌThuốc bán theo đơn
HYZAAR°
(losartan potassium 50mg and hydrochlorothiazide 12.5 mg)

Box of 2blisters x14film-coated tablets
For Oral Use

HYZAAR®
(losartan potassium 50 mg and hydrochlorothiazide 12.5 mg)
© Msp
= it | t—~ .. I
‘ E ae |
1 Ss. | = a”) | Ww gị ¡ – (yp: | «Soe © | : <—j l m TỶ... x ID {ANG J 90NG ATNYGO OND “tao 7 *.k+e — 6517 UWI JUD OH“dL‘|UND ‘eIYSN iy,UgANBN pe ZM¡ nội20ng ueud 2Á|Buo2 :INNG (uuy) uiopBuiy petluf 'if£ £Z3N pue|1aquin)1oN ˆU01ÕU||u112 '9uE7] U01)06 -Bufip ns uep “L1 3NHOd %dHVHS X2H3N Bupny 9]0iax ulx:øEubj ulịBugu) 269Ba‘BUNp :ÁqpaInioeJnuei /I0qJeNx ues yoes eaBupn| nary ‘uuip !yoBuoys ‘yuip 14 ‘we Ba Burs yue Yue) ap20B Iq oeq Guo.) uenb ogg 20g uaiị uenb oeq Buouy»j “u9IpjiU2 Jou2ei joyna deay “wiyd oeg ugu UalA |XJAđđộH “aunysiow pue 1uB|| 0101) ¡9ai01d oịabeyoed “9pIZEIuoioIuooipÁu Bug'Z} 'uinIsseiod feulBue ayyUỊa/0S '2„08 8A0dqE a101S jouog uzpyeso) Bwggenyo wiyd oq uu UaIA lO "uesul Bunp [yy2enn Bunp nsuẹp Buợnt Áxsóg abeyoed aes :uoeWuoju! 181)0 pUE “U0I†EJ†SIUIUIDV . pur afesog ‘suonea|pulequog ‘suoleoipul 104 Wa au)Ae}wey ex $4 gelageXee “Bu ¢'Z4 apizeimjosojyoolpAy pue Bwggwnissejod XXXXXX-XX ˆ93H/MGS UBLESO| SUIEJUOD 9|đE) pa†#o2-l|lJ J2E3 Cera ©YWWZAH (Bw$71apizeijosoyroupAy pueBw9gwnisseyod ueyesoy) “hs wa + L [2{— ĐẠT rrỆ L + Ab L a Thì i LOT NO. No„nEXP. DATE + ¢ot NO. EXP. DATE LOT NO. EXP. DATE LOT NO. EXP. DATE LOT NO. EXP. DATE LOT NO. EXP, DATE HYZAAR® `. XÃa Ộ ZAAR® | HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® Ee HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® Tablet YS Tablet Tahle† Tabiet Tablet Tablet Tab Tablet Tablet Tablet Tablet {losarian potassium 50mg “0 a 50! (ios inpotassium 50mg {lasarian polassium 50mg |(losartan potassium 50mg {losartan pelassium 50mg |(losartan potassium 50mg (losartan an 50mg |(losartan potassium 50mg {losartan potassium 50mg |{losartan pefassium 50mg {losartan potassium 50mg hydrochlorothiazide 12.5mg) yy _—— 12.5mg) into aa 12.5m) hydrechlaraihiazide 12.5mg) rine 12.5mg) án 12.5m) La 12.5mg) |hydrochlorothiazide 12.5mg) TE 12.5mg) hydrochlagtiazite 12.5mg) La 12.5mq) MSD &msp wean Ae pa & tin HN" CA maar FS able! able’able’ able able losartan potassium 50m losartan potassium 50m losartan potassium 50m lasarian potassium 50m: lesarian potassium SO: losartan pelassium 50m hha 12.im) ôi MSD vtahorstiarde 125m) MSD hheiorahissde 125m) MSD NsenLrrorim 12m) & MSD tydeacerathrie 125m4) MSD khanhiornlteous 125m) MSD @mso Qmo @Msp @me amsp @so HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® Tablet TabletTablet Tablet Tahlel Tahlet Tahlet Tablet Tablet Tablet Tablet Tablet (losartan potassium 50mg (losartan potassium 50mg |(losartan potassium 50mg {losartan potassium 50mg |(losartan patassium 50mg (losartan potassium 50mg |(losartan potassium 50mg {losarian polassium 50mg |(losartan potassium 50mg {losarian potassium 50mg |(losarlan polassium 50mg (losartan potassium 50mg hydrochlorothiazide 12.5mg} hydrochtorothiazide 12.5mg) |hydrochlorothiazide 12.5mg) hydrochlorothiazide 12.5mg) |hydrochlorothiazide 12.5mg) hydrochlorathiazide 12.5mg) |hydrochlorathiazide 12.5mg) hydrochlorothiazide 12.5mg) |tydrochlorolhiazide 12.5mg) hydrochlorothiazide 12.5mg) |hydrochlarothiazide 12.5mg) hydrochlorothiazide 12.5mg} @MsD ©sp dạMSD @msp ©Msp &mso ©msp ©sp &msp ©msp @sp &msp HYZAAR® HYZAAR® .. HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR®HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® Tablet Tablet Tablet Tablet Tablet Tablet Tablet Tablet Tablet Tablet Tablet Tablet {losarian potassium 50mg (losartan potassium 50mg |(losartan potassium 50mg {losartan potassium 50mg |(losartan potassium 50mg {losarlan potassium 50mg |(losartan potassium 50mg {losarian potassium 50mg |(losartan potassium 50mg (losarlan potassium 50mg |(losartan potassium 50mg (losartan potassium 50mg hydrochlorothiazide 12.5m) hydrochlorothiazide 12.5mg) hydrochlorathiazide 12.5mq) hydrochlorothiazide 12.5mg) |hydrachlorothiazide 12.5mg) hydrochlorathiazide 12.5mg) |hydrochlorothiazide 12.54) hydrochlarothiazide 12.5mg) |hydrochlorothiazide 12.5mq) hydrochlorofhiaride 12.5mg) |hydrachlarothiazide 12.5mg) hydrochlorothiazide 12.5mg) @Mso ©Msp CàMẹp ©Msp sp &uso ©msp ©Msp @sp @msp MSD @Mep HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® Tablet Tablet Tablet Table} Tablet Tab Tablet Tablet Tablet Tablet Tab Tablet (losartan potassium 50mg (losarian potassium 50mg |(losartan potassium 50mg {losarlan potassium 50mg |(losartan potassium 50mg (losartan Tablet 50mg |(lasartan potassium 50mg {losarlan potassium 50mg |(losartan potassium 5]mg (asarlan palassium 50mg |(losarlan Tablet 50mg (losartan potassium 50mg hydrochlorothiazide 12.5mg) hydrochlarnthiazide 12.5mg) |hydrochlorathiazide 12.5mg) hydrochlorothiazide 12.5mg) |hydrochlarnthiazide 12.5mg) hydrochlarothiazide 12.5mg) |hydrochlorathiazide 12.5mg) hydrochlorathiazide 12.5mg) |hydrochlorathiazide 12.5mg) hydrochlorathiazide 12.5mg) |hydrochiorothiazide 12.5mg} hydrochtorathiazide 12.5mq) @sp ©sp ©mso Qme Msp €aso ©sp @Men usp ©Msp &Msp ©so HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® HYZAAR® Tablet Tablet Tablet Tahlel Tablet Tablet Tablet Tablet Tablet Tablet Tablet (losartan potassium 50mg (losarlan potassium 50mg |(losartan potassium 50mg {losarian potassium 50mg |(losartan patassiuin 50mg {losartan potassium 50mg |(losarian potassium 50mg (losartan Mau 50mg |(losartan pulassium 50mg (losarlan potassium 50mg |(losarian potassium 50mg (losartan potassium 50mg hydrochlorothiazide 12.5mg) hydrachtorothiazide 12.5mg) |hydrochlorothiazide 12.5mg) hydrochlorathiazide 12.5mg) |hydrochloroihiazide 12.5mg} hydrochtoralhiazide 12.5mg) |hydrochlorothiazide 12.5mg) hydrochlarathiazide 12.5mg) |hydrachlorothiazide 12.5mg) hydrochlorathiazide 12.5mg) |hydroehdorothiazide 12.5mg) hydrochlorolhiazide 12.5) CàMsD @usp đàMsD ©Msp ©msp ©msp sàMSD ©msp €usp @usp @Msp ©Msp Manufactured/Packed by: Manufactured/Packed by: Manufactured/Packed by: Manufactured/Packed by: Manufactured/Packed by: Manufactured/Packed by: Merck Sharp &Dohme Ltd. Merck Sharp &Dohme Ltd. Merck Sharp &Dohme Ltd. c7 Merck Sharp &Dohme Ltd. Merck Sharp &Dohme Ltd. Merck Sharp &Dohme Ltd. = XXXXXXXX-Xề Sell t ?z 1 as == as = = MKO954A-VNM-2016-014299 BẠI BIỆN Ì„ S-WPC-MK0954A-T-092013 TAL THONG TIN SAN PHAM HYZAAR® (losartan kali va hydrochlorothiazide) Vién nén bao phim Thuốc bán theo don. Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC Hoạt chất Mỗi viên nén HYZAAR 50/12,5 mg chứa hoạt chất chính là 50 mg losartan kali và 12,5 mg hydrochlorothiazide. Ta duoc Méi vién nén HYZAAR 50/12,5 mg chtfa cdc ta duoc sau: cellulose vi tinh thé, lactose monohydrat, tỉnh bột biến tính, magiê stearat, hydroxypropyl cellulose, hydroxypropyl methylcellulose, titan dioxid, chất hồ nhôm vàng quinoline và carnauba wax. Mỗi viên HYZAAR 50/12,5 mg còn chứa 4,24 mg (0,108 mEq) kali. DANG BAO CHE Vién nén bao phim QUY CÁCH ĐÓNG GÓI Hộp 2vỉ x14 viên nén bao phim CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC HYZAAR® (losartan kali và hydrochlorothiazide) là chế phẩm đầu tiên phối hợp một chất đối kháng thụ thể của angiotensin II(týp AT:) với một thuốc lợi niệu. £osartan-HVvdrochiorothiazide Các thành phần của HYZAAR đã chứng tỏ có tác dụng cộng thêm trong hạ huyết áp, làm giảm huyết áp tốt hơn từng thành phần riêng rẽ. Tác dụng này được cho là kết quả của các tác dụng hỗ trợ lẫn nhau của cả hai thành phần. Hơn thế nữa, do tác dung lợi niệu, hydrochlorothiazide làm tăng hoạt tính renin huyết tương, làm tăng sự tiết aldosterone, giảm kali huyết thanh, và tăng mức angiotensin II. Sử dụng losartan sẽ ngăn chặn tất cả các tác dụng sinh lý của angiotensin IIvà thông qua ức chế aldosterone có thể có xu hướng mất kaii liên quan đến thuốc lợi niệu. Losartan được chứng minh có tác dụng bài tiết axit uric niệu ở mức nhẹ và thoáng qua. Hydrochlorothiazide được chứng minh có gây tăng chút ítaxit uric; sự kết hợp giữa losartan và hydrochlorothiazide có xu hướng làm giảm chứng tăng axit uric huyết do tác dụng của thuốc lợi niệu này. Sử dụng kết hợp losartan và hydrochlorothiazide làm tăng hiệu lực chống tăng huyết áp. Tác dụng chống tăng huyết áp của HYZAAR được duy trì trong thời gian 24 giờ. Trong các nghiên cứu lâm sàng kéo dài ítnhất một năm, hiệu quả trong điều trị tăng huyết áp được đảm bảo duy trì với trị liệu liên tục. Mặc dù làm giảm đáng kể huyết áp, việc sử dụng HYZAAR không có tác động đáng kể về mặt lâm sàng đối với nhịp tim. Trong các nghiên cứu lâm sàng, sau 12 tuần điều trị với losartan 50 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg, huyết áp tâm trương đáy giảm xuống trung bình tới 13,2 mmHg. HYZAAR có hiệu quả giảm huyết áp ở cả nam giới và phụ nữ, người da đen và các chủng tộc khác và cả ởnhóm người trẻ (< 65 tuổi) và cao tuổi (> 65 tuổi), và có hiệu quả ở tất cả các mức
độ cao huyết áp.
Losartan
Losartan là một chất ức chế thụ thể angiotensin II (týp AT:) dùng đường uống. Angiotensin II
liên kết với thụ thể AT; thấy ở nhiều mô (ví dụ như cơ trơn mạch, tuyến thượng thận, thận và
tim) và thúc đẩy nhiều hoạt động sinh học quan trọng, bao gồm co mach và tiết aldosterone.
Angiotensin IIcũng kích thích tăng sinh tế bào cơ trơn. Trên cơ sở sự gắn kết và các thử nghiệm
sinh học dược lý, angiotensin II liên kết chọn lọc với thụ thể AT¡. Trong # vitro va in vivo, cA
losartan và chất chuyển hóa axit carboxylic có hoạt tính dược lý của nó (E-3174) đều chặn tất
cả các hoạt động sinh lý có liên quan của angiotensin II, bất kể nguồn và gốc tổng hợp.
Trong khi sử dụng losartan, sự loại bỏ phản hồi âm tính của angiotensin IIđối với sự tiết renin
sẽ dẫn đến tăng hoạt tính renin trong huyết tương. Tăng hoạt tính renin trong huyết tương dẫn
đến
tăng angiotensin lI trong huyết tương. Ngay cả với những hiện tượng này, thì hoạt tính
chống tăng huyết áp và kiềm chế nồng độ aldosterone huyết tương vẫn được duy trì, cho thấy
khả năng chẹn có hiệu quả đối với thụ thể angiotensin II.
Losartan gắn kết có chọn lọc với thụ thể AT; và không gắn kết hay chẹn các thy thé hormone
khác hoặc kênh trao đổi ion khác có vai trò quan trọng trong điều hòa tim mạch. Hơn thế nữa,
2
+Wy

losartan không làm ức chế ACE (kininase II) – enzyme làm thoái hỏa bradykinin. Vi vậy, những
tác động không liên quan trực tiếp đến việc chẹn thụ thể AT: ví dụ như tiềm lực tác động qua
trung gian bradykinin hoặc sinh phù nề (losartan 1,7%, placebo 1,9%) thì không liên quan đến
losartan.
Losartan đã được chứng minh có tác dụng ngăn chặn các đáp ứng đối với angiotensin !và
angiotensin II mà không ảnh hưởng đến đáp ứng bradykinin, đây là một phát hiện thống nhất
với cơ chế hoạt động đặc trưng của losartan. Trái lại, các chất ức chế men chuyển ACE đã
được chứng minh có tác dụng ngăn chặn các đáp ứng đối véi angiotensin |và tăng cường đáp
ứng đối với bradykinin mà không làm thay đổi đáp ứng với angiotensin II, là dấu hiệu phân biệt
dược lực học giữa losartan và các chất ức chế men chuyển ACE.
Ở những bệnh nhân tăng huyết áp không bị đái tháo đường có protein-niệu, việc sử dụng
losartan kali làm giảm đáng kể protein-niệu, phân suất bải tiết albumin và lgG. Losartan duy trì
tốc độ lọc cầu thận và giảm phân suất lọc. Nhìn chung, losartan gây giảm axit uric huyết thanh
(thường <0,4 mg/dL) duy tri lau dai trong cac tri liệu mạn tính. Losartan khéng tác dụng lên phản xạ tự động và không có tác dụng lên norepinephrine huyết tương. Ở những bệnh nhân bị suy chức năng tâm thất trái, liều 25 mg và 50 mg losartan có tác động tích cực trên huyết động và thần kinh thể dịch đặc trưng bởi sự tăng chỉ số tim và giảm áp suất mao mạch phổi bít, sức cản mạch hệ thống, áp suất động mạch hệ thống trung bình và nhịp tim, giảm mức aldosterone và norepinephrine tuần hoàn. Tai biến hạ huyết áp là phụ thuộc liều sử dụng ởnhững bệnh nhân bị suy tim này. Sử dụng losartan 50 -100 mg ngày một lần có tác dụng hạ huyết áp cao hơn đáng kể so với captopril 50 -100 mg dùng ngày một lần. Tác dụng hạ huyết áp của losartan 50 mg tương tự như của enalapril 20 mg dùng ngày một lần. Tác dụng hạ huyết áp của losartan 50 -100 mg “dùng ngày một lần tương đương với atenolol 50 -100 mg dùng ngày một lần. Tác dụng của losartan 50 -100 mg dùng ngày một lần cũng tương đương với felodipine 5-10 mg phóng thích kéo dài khi sử dụng trên bệnh nhân tăng huyết áp cao tuổi (> 65 tuổi) sau 12 tuần điều trị.
Losartan có hiệu quả như nhau trên bệnh nhân tăng huyết áp nam, nữ và ởngười trẻ (< 65 tuổi) cũng như người già (> 65 tuổi). Mặc dù losartan có tác dụng hạ huyết áp với tất cả bệnh nhân
các chủng tộc, nhưng giống như các thuốc khác có tác dụng lên hệ thống rennin-angiotensin,
những bệnh nhân tăng huyết áp là người da đen có đáp ứng trung bình đối với trị liệu đơn
losartan thấp hơn so với bệnh nhân chủng tộc khác.
Nghiên cứu LIFE
Nghiên cứu đánh giá giảm các tiêu chí trên tăng huyết áp khi can thiệp bằng losartan (Losartan
Intervention For Endpoint reduction in hypertension -LIFE) là một nghiên cứu ngẫu nhiên, mù
ba, có so sánh với nhóm chứng được tiến hành trân 9.193 người bệnh tăng huyết áp, tuổi từ 55
3
W%%

đến 80 có bằng chứng phì đại thất trái trên điện tâm đồ. Bệnh nhân được dùng ngẫu nhiên
losartan 50 mg hoặc atenolol 50 mg mỗi ngày một lần. Nếu không đạt được huyết áp mục tiêu
(< 140/90 mmHg), thì trước hết thêm hydrochlorothiazide (12,5 mg) và khi cần thì tăng liều losartan hoặc atenolol lên 100 mg, uống mỗi ngày một lần. Khi cần, có thể dùng thêm các thuốc hạ huyết áp khác để đạt mức huyết áp mong muổn, ngoại trừ thuốc ức chế ACE, thuốc đối khang angiotensin lihoặc chẹn beta Thời gian theo dõi trung bình là 4,8 năm. Tiêu chí chính phối hợp tỷ lệ mắc và tử vong do tim mạch được đánh giá bằng sự giảm tỷ lệ phối hợp các biến cố tử vong do tim mạch, đột quy và nhồi máu cơ tim. Huyết áp giảm đáng kể đến mức tương đương ở cả hai nhóm điều trị. Điều trị với losartan làm giảm 13,0% nguy cơ (p=0,021, 95% khoảng tin cậy 0,77-0,98) so với người bệnh dùng atenolol trên những người bệnh đạt được tiêu chí chính. Điều này chủ yếu là do giảm tỷ lệ đột quy. Điều trị với losartan làm giảm đến 25% nguy cơ đột quy so với atenolol (p=0,001, 95% khoảng tin cậy 0,63-0,89). Tỷ lệ †ử vong do tim mạch và nhồi máu cơ tim không khác biệt có ý nghĩa giữa hai nhóm điều trị. Hydrochlorothiazide Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của nhóm thiazide còn chưa được biết. Thiazide thường không có tác dụng đến huyết áp bình thường. Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi niệu và hạ huyết áp. Có tác dụng trên cơ chế tái hấp thu điện giải ở ống lượn xa. Hydrochlorothiazide làm tăng bài tiết natri và chioride ở mức xấp xỉ tương đương nhau. Tiểu ra natri có thể kèm theo hiện tượng mất kali va bicarbonate. Sau khi dùng đường uống, các thuốc lợi niệu bắt đầu có tác dụng sau 2 giờ, đại đỉnh sau khoảng 4 giờ và kéo dài trong khoảng 6-12 giờ. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thụ Losartan Sau khi dùng đường uống, losartan được hấp thu tốt và trải qua giai đoạn chuyển hóa lần đầu tạo thành chất chuyển hóa axit carboxylic có hoạt tính và các chất chuyển hóa không có hoạt tính khác. Sinh khả dụng toàn thân của losartan xấp xỉ 33%. Nồng độ đỉnh trung bình đạt được sau 1gid (losartan) và 3-4 giờ (chất chuyển hóa hoạt tính). Không có tác dụng đáng kể nào về mặt lâm sàng đối với các dữ liệu về nồng độ trong huyết tương của losartan khi thuốc này được sử dụng cùng một bữa ăn chuẩn. Hydrochiorothiazide Sau khi uống, hydrochiorothiazide hấp thu tương đối nhanh. Mức độ hấp thu là khoảng 65 ~ 75% liều sử dụng, tuy nhiên tỷ lệ này có thể giảm ở bệnh nhân suy tim. Phân bố A Losartan Cả losartan và chất chuyển hóa hoạt tính đều gắn kết >99% với protein huyết tương, chủ yếu là
albumin. Thể tích phân bố losartan là 34 lít. Các nghiên cứu trên chuột cống chỉ ra rằng
losartan qua màng máu não rất ít, thậm chí không có.
Hydrochlorothiazide
Hydrochlorofhiazide đi qua nhau thai nhưng không qua màng máu não, và được tiết vào sữa
me.
Chuyén héa
Losartan
Khoảng 14% liều losartan dùng đường truyền finh mạch hoặc uống được chuyển đổi thành chất
chuyển hóa hoạt tính. Sau khi dùng đường uống hoặc tiêm finh mach losartan kali có chất đánh
dấu 1C, hoạt tính phóng xạ trong huyết tương tuần hoàn được quy là do losartan và chất
chuyển hóa hoạt tính của nó. Sự chuyển đổi tối thiểu losartan thành chất chuyển hóa hoạt tính
được thấy ởkhoảng 1% cá thể nghiên cứu.
Ngoài chất chuyển hóa có hoạt tính, còn hình thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính,
bao gồm hai chất chuyển hóa chủ yếu được hình thành bởi sự hydroxyl hóa của chuỗi cạnh
butyl và một chất chuyển hóa nhỏ là một glucuronide N-2 tetrazole.
Losartan
Độ thanh thải huyết tương của losartan vào khoảng 600 mL/phut va chat chuyén héa hoat tinh
của nó là 50 mL/phút. Độ thanh thải ởthận của losartan khoảng 74 mL/phút và chất chuyển hóa
hoạt tính của nó là 26 mL/phút. Khi sử dụng Iosartan đường uống, khoảng 4% liều được tiết qua
nước tiểu ở dạng không đổi, và khoảng 6% liều được tiết qua nước tiểu ởdạng chất chuyển hóa
hoạt tính. Dược động học của losartan và chất chuyển hóa hoạt tính của nó tuyến tính với
losartan kali uống ởliều từ íthơn cho đến 200 mg.
Sau khi dùng đường uống, nồng độ huyết tương của losartan và chất chuyển hóa của nó giảm
nhiều lần với thời gian bán hủy cuối ởmức lần lượt là khoảng 2giờ (losartan) và 6-9giờ (chất
chuyển hóa của nó). Trong khi dùng liều losartan 100 mg ngày một lần, cả losartan lẫn chất
chuyển hóa hoạt tính của nó đều không tích lũy đáng kể trong huyết tương.
Cả bài tiết ở mật và ở thận đều đóng góp vào quá trình đào thai losartan va các chất chuyển
hóa của nó. Sau khi dùng liều uổng losartan có chất đánh dấu 14C ở người, khoảng 35% hoạt
tính phóng xạ được thu nhận nguyên vẹn ởnước tiểu và 58% ởphân.
Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide không được chuyển hóa mà thải trừ nhanh chóng ở thận. Khi mức huyết
tương kéo dài trong tối thiểu 24 giờ, thời gian bán hủy trong huyết tương đã được quan sát nằm
5
NK ⁄THẾ

trong khoảng từ 5,6 -14,8 giờ. Ítnhất 61% liều uống được thải trừ ở dạng không thay đổi trong
vòng 24 giờ.
Đặc tính trên bệnh nhân
Losartan-Hydrochlorothiazide
Nồng độ trong huyết tương của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính, cũng như độ hấp thu
hydrochlorothiazide ở bệnh nhân tăng huyết áp lớn tuổi không có khác biệt đáng kể so với bệnh
nhân trẻ tuổi.
Losartan
Sau khi dùng đường uống ở những bệnh nhân bị xơ gan do nghiện rượu ở mức nhẹ và trung
bình, nồng độ trong huyết tương của losartan và chất chuyển hóa hoạt tính của nó gấp 5 lần
(losartan) và 1,7 lần (chất chuyển hóa hoạt tính) so với người tinh nguyện khỏe mạnh trẻ tuổi.
Cả losartan và chất chuyển hóa hoạt tính của nó đều không thể loại bỏ được bằng thẩm phân
máu.
CHỈ ĐỊNH
Tăng huyết áp
HYZAAR dùng để điều trị tăng huyết áp ởngười bệnh thích hợp với cách điều trị phối hợp này.
Giảm nguy cơ mắc bệnh về tim mạch và tử vong do tim mạch ởngười bệnh tăng huyết áp bị phì
đại tâm thất trái
HYZAAR là phối hợp giữa losartan (COZAAR) và hydrochlorothiazide. Ở những người bệnh
†ăng huyết áp và phì đại tâm thất trái, losartan thường được phối hợp với hydrochlorothiazide,
làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch và tử vong do các bệnh này như tỷ lệ chung về tử
vong do tim mạch, đột quy và nhồi máu cơ tim ởnhững người bệnh tăng huyết áp bị phì đại tâm
thất trái (Xin đọc thêm phần CHỦNG TỘC).
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Có thể uống HYZAAR cùng các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Có thể uống HYZAAR cùng hoặc không cùng thức ăn.
Bệnh tăng huyết áp
Liều khởi đầu và duy trì thông thường là uống mỗi ngày một lần, mỗi lần một viên HYZAAR
50/12,5 mg (losartan 50 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg). Đổi với những người bệnh không đáp
ứng
đủ với HYZAAR 50/12,5 mg, có thể tăng liều lên losartan 100 mg và hydrochlorothiazide 25
mg mỗi ngày uống một lần, hoặc mỗi ngày uống một lần, mỗi lần 2 viên HYZAAR 50/12,5 mg.
Liều tối đa là losartan 100 mg và hydrochlorothiazide 25 mg mỗi ngày uống một lần, hoặc mỗi
ngày uống một lần, mỗi lần 2 viên HYZAAR 50/12,5 mg. Nhìn chung, tác dụng điều trị tăng
huyết áp đạt được trong vòng ba tuần đầu điều trị.
yu)

HYZAAR không nên sử dụng cho những người bệnh mất thể tích dịch tuần hoàn (ví dụ những
người điều tri bằng thuốc lợi niệu liều cao).
HYZAAR không được khuyến nghị sử dụng cho những người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh
thai creatinine <30 mL/phút) hoặc những người bệnh bị suy gan. Không cần điều chỉnh liều khởi đâu HYZAAR 50/12,5 mg cho người bệnh cao tuổi. Không nên sử dụng losartan 100 mg and hydrochlorothiazide 25 mg là liều khởi đầu cho nhóm người bệnh này. Giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bệnh tăng huyết áp bị phì đại tâm thất trái Liều khởi đầu thông thường là 50 mg losartan, mỗi ngày uống một lần. Nếu không đạt được mức huyết áp mục tiêu với liều losartian 50 mg, thì có thể điều chỉnh liều bằng cách sử dụng phối hợp losartan với hydrochlorothiazide liều thấp (12,5 mg) và nếu cần thiết có thể tăng liều lên mức losarian 100 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg, mỗi ngày uống một lần. HYZAAR 50/12,5 mg va losarian 100 mg/hydrochlorothiazide 25 mg là các công thức phù hợp ở những người bệnh cần sử dụng losartan phối hợp với hydrochlorothiazide. GHỐNG CHỈ ĐỊNH «+Quá mẫn với losartan, các dẫn chất sulphonamide (như hydrochlorothiazide) hoặc với bất kỳ thành phần nào của sản phẩm này +Hạ kali máu hoặc tăng calci máu kháng tri +Suy gan nặng; ứ mật và các rối loạn tắc nghẽn đường mật +Hạ natri máu khó kiểm soát *Tăng uric máu có triệu chứng/bệnh gout +Ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ (xem THẬN TRỌNG) ~Suy thận nặng (mức lọc cầu thận <30 ml/phút) +Vô niệu sChống chỉ định dùng HYZAAR đồng thời với các thuốc có chứa aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc suy thận (GFR < 60 ml/phút/1,73 m2) (xem TƯƠNG TÁC THUỐC và CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC). THẬN TRỌNG Losartan Phu mach Bệnh nhân có tiền sử phù mạch (sưng mặt, môi, họng, và/hoặc lưỡi) nên được theo dõi chặt chế (xem TÁC DỤNG NGOẠI Ý). Hạ huyết áp và giảm thể tích nội mạch Hạ huyết áp có triệu chứng, đặc biệt sau liều đầu tiên, có thể xảy ra ởnhững bệnh nhân bị giảm thể tích và/hoặc giảm natri do liệu pháp lợi niệu mạnh, chế độ ăn kiêng hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Các tình trạng này cần phải được điều chỉnh trước khi bắt đầu dùng HYZAAR (xem LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG và CHỐNG CHỈ ĐỊNH). Mất cân bằng điện giải Mất cân bằng điện giải thường xảy ra ở bệnh nhân suy thận, có hoặc không có bệnh tiểu đường, và cần được xử lý. Vì vậy, cần phải kiểm soát chặt chẽ nồng độ kali trong huyết tương và độ thanh thải creatinine, đặc biệt là các bệnh nhân bị suy tim và có độ thanh thải creatinine từ 30-50 ml/phút. Không dùng đồng thời các thuốc lợi niệu giữ kali, thuốc bổ sung kali và các chất thay thế muối có chứa kali với losartan/hydrochlorothiazide (xem TƯƠNG TÁC THUỐC). Suy giảm chức năng gan Dựa trên dữ liệu dược động học cho thấy nồng độ losartan trong huyết tương tăng lên đáng kể ở bệnh nhân xơ gan, nên sử dụng thận trọng HYZAAR ở bệnh nhân có tiền sử suy gan nhẹ đến trung bình. Chưa có kinh nghiệm điều trị với losartan ởbệnh nhân suy gan nặng. Do vậy, chống chỉ định dùng HYZAAR ở bệnh nhân suy gan nặng. (xem LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG, CHỐNG CHỈ ĐỊNH và CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC). Suy giảm chức năng thận Do hậu quả ức chế hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, đã có báo cáo về những thay đổi chức năng thận, bao gồm suy thận (đặc biệt là ở những bệnh nhân có chức năng thận phụ thuộc hệ thống renin-angiotensin-aldosterone, như bệnh nhân bị suy tim nặng, hoặc bị rối loạn chức năng thận từ trước). Cũng như các thuốc khác tác động lên hệ renin-angiotensin-aldosteron, đã có báo cáo về tăng urê máu và creatinin huyết thanh ở người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người chỉ có một thận, những thay đổi chức năng thận này có thể hồi phục được khi ngừng thuốc. Nên thận trọng khi sử dụng losartan ở người bệnh hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ởngười chỉ có một thận. Ghép than (Renal transplantation) Chưa có kinh nghiệm điều trị ởbệnh nhân mới được ghép thận. Cường aldosteron nguyên phát Bệnh nhân bị cường aldosterone nguyên phát thường không đáp ứng với thuốc trị tăng huyết áp tác động thông qua ức chế hệ renin-angiotensin. Do vậy, không dùng HYZAAR cho các bệnh nhân này. Bệnh mạch vành và bệnh mạch máu não Như với bất kỳ tác nhân làm hạ huyết áp, hạ huyết áp quá mức ở bệnh nhân bị thiếu máu tim mạch cục bộ và bệnh mạch máu não có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quy. Suy tim JSD Cũng như các thuốc tác động lên hệ renin-angiotensin, có nguy cơ hạ huyết áp động mạch nặng, và suy thận (thường cấp tính) ởnhững bệnh nhân bị suy tim, có hoặc không có suy thận, Hep van động mạch chủ và van hai lá hẹp, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn Như các thuốc giãn mạch khác, đặc biệt thận trọng đối với những bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ hoặc van hai lá, hoặc bệnh cơ tim phi đại tắc nghẽn. Khác biệt sắc tộc Theo quan sát đối với các thuốc ức chế men chuyển angiotensin, losartan và các chất đối kháng angiotensin khác dường như íthiệu quả trong việc giảm huyết áp ở người da đen hơn ở người không phải da đen, có thể vì mức renin thấp thường phổ biến hơn trong dân số da đen bị tăng huyết áp. Phu n@ co thai Không nên dùng các thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II(AIIRA) trong khi mang thai. Trừ khi việc tiếp tục trị liệu với AIIRA được coi là cần thiết, các bệnh nhân dự định có thai nên được chuyển sang liệu pháp điều trị chống tăng huyết áp khác đã thiết lập được hồ sơ an toàn để sử dụng trong thời kỳ mang thai. Khi phát hiện có thai, điều trị bằng AIIRAs nên dừng lại ngay lập tức, và, nếu thích hợp, nên bắt đầu một liệu pháp thay thế (xem CHONG CHỈ ĐỊNH và THẬN TRỌNG, Phụ nữ có thai). Ue ché kép hé renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) Đã có bằng chứng cho thấy việc sử dụng đồng thời các chất ức chế ACE, cdc chat chen thụ thể angiotensin IIhoặc aliskiren làm tăng nguy cơ hạ huyết áp, tăng kali huyết, và giảm chức năng thận (bao gồm cả suy thận cấp). Do vậy, việc ức chế kép hệ RAAS thông qua việc sử dụng kết hợp các chất ức chế ACE, các chất chẹn thụ thể angiotensin II hoặc aliskiren không được khuyến cáo (xem TƯƠNG TÁC THUỐC và CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC). Nếu 6u pháp phong tỏa kép được xem là thực sự cần thiết, liệu pháp này chỉ được tiến hành dưới sự giám sát chuyên môn và phải kiểm tra chặt chẽ thường xuyên chức năng thận, điện giải và huyết áp. Không nên dùng:đồng thời các chất ức chế ACE với các chất chẹn thụ thể angiotensin Ilởnhững bệnh nhân bị bệnh thận đái tháo đường. #ydrochiorothiazide Ha huyét dp va mat can bang dich/dién giai Như với mọi thuốc trị tăng huyết áp, có thể gặp hạ huyết áp triệu chứng ở một số người bệnh. Cần quan sát ởngười bệnh những dấu hiệu lâm sàng về mất cân bằng dịch hoặc điện giải như giảm thể tích, giảm natri máu, giảm clo máu nhiễm kiêm, giảm magnesi máu hoặc giảm kali máu có thể xảy ra trong khi bị tiêu chảy hoặc nôn xảy đi xảy lại. Cần xét nghiệm điện giải trong huyết thanh thường kỳ với những khoảng cách thời gian thích hợp với những người bệnh này. Hạ natri máu do pha loãng có thể xảy ra ởnhững bệnh nhân bị phù trong thời tiết nóng. NY Tác dụng trên chuyển hóa và nội tiết Dùng thiazide có thể làm giảm sự dung nạp glucose. Nếu cần có thể tiến hành điều chỉnh liều lượng thuốc điều trị đái tháo đường, kể cả insulin (xem TƯƠNG TÁC THUỐC). Đái tháo đường tiểm ẩn có thể bộc lộ trong quá trình điều trị với thiazide. Thiazide có thể làm giảm bài tiết calei qua nước tiểu và gây tăng calci huyết thanh nhẹ và gián đoạn. Tăng calci-máu rõ rệt có thể là hậu quả của tăng năng tuyến cận giáp trạng thể ẩn. Cần ngừng dùng thiazide trước khi tiến hành các thử nghiệm về chức năng tuyến cận giáp. Dùng thuốc lợi niệu thiazide có thể làm tăng cholesterol và triglyceride. 'Thiazide có thể làm tăng acid uric máu và/ hoặc gây bệnh gút ở một số người. Vi losartan làm giảm acid uric máu nên phối hợp !losartan với hydrochlorothiazide sẽ làm giảm sự tăng acid uiric gây nên do thuốc lợi niệu này. Suy gan Nên thận trọng khi dùng thiazides ởnhững bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc bệnh gan tiến triển, vì có thể gây ứ mật trong gan, và vì thay đổi nhỏ của sự cân bằng dịch và điện giải có thể thúc đẩy hôn mê gan. Chống chỉ định dùng HYZAAR ởnhững bệnh nhân bị suy gan nang (xem CHONG CHỈ ĐỊNH và CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC). Những thận trọng khác Ở người dùng thiazide, có gặp những phản ứng quá mẫn dù có hoặc không có tiền sử về dị ứng hoặc hen phế quản. Có gặp cơn kịch phát hoặc hoạt hóa lupus ban đỏ hệ thống sau khi dùng thiazide. Ta duoc Thuốc cé chia lactose. Cac bénh nhan véi cac bénh lý di truyền hiếm gặp về không dung nạp galactose, thiếu enzyme Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này. Phụ nữ có thai Các thuốc tác động trực tiếp trên hệ renin-angiotensin có thể gây ra tổn thương và chết thai đang phát triển. Khi phát hiện có thai, phải ngừng HYZAAR càng sớm càng tốt. Mặc dù chưa có kinh nghiệm về sử dụng HYZAAR ở người mang thai, nhưng các nghiên cứu trên động vật với losartan kali đã chứng minh thuốc gây tổn hại cho thai và động vật sơ sinh, có khi tử vong, cơ chế được coi như thông qua tác động trên hệ renin-angiotensin. Ở người, sự bài tiết qua thận của thai phụ thuộc vào sự phát triển của hệ renin-angiotensin được bắt đầu từ quý hai của thai kỳ; như vậy, nguy cơ với thai sẽ tăng, nếu mẹ dùng HYZAAR trong quý hai và quý ba của thai kỳ. WAL Việc sử dụng các thuốc tác động trên hệ renin-angiotensin trong ba tháng giữa và ba tháng cuổi của thai kỳ làm giảm chức năng thận của thai, làm tăng bệnh tật và tử vong ở thai và trẻ sơ sinh. Kết quả thiểu ối có thể liên quan với giảm sản phổi và biến dạng bộ xương ởthai. Các tác dụng phụ có thể xảy ra ở trẻ sơ sinh bao gồm giảm sản xương sọ, vô niệu, hạ huyết áp, suy thận và tử vong. Khi phát hiện có thai, phải ngừng HYZAAR cảng sớm càng tốt. Những kết quả có hại trên thường liên quan với việc sử dụng những thuốc này trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ. Hầu hết các nghiên cứu dịch tễ học khảo sát các bất thường ởthai sau khi phơi nhiễm thuốc chống tăng huyết áp sử dụng trong ba tháng đầu của thai kỳ đã không phân biệt các thuốc ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin với các thuốc chống tăng huyết áp khác. Việc xử trí thích hợp tăng huyết áp ở người mẹ trong khi mang thai là điều quan trọng để tối ưu hóa kết quả cho cả mẹ và thai. Trong trường hợp đặc biệt khi không có phương pháp điều trị thay thế nào thích hợp cho việc trị liệu bằng thuốc ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin đối với một bệnh nhân riêng biệt, phải báo cho người mẹ biết về nguy cơ có thể xảy ra đối với thai. Cần thực hiện kiểm tra siêu âm hàng loạt để đánh giá môi trường trong màng ối. Ngừng dùng HYZAAR nếu quan sát thấy thiểu ối trừ khi thuốc này được xem là thuốc cứu mạng sống cho người mẹ. Xét nghiệm thai có thể thích hợp, dựa trên tuần tuổi thai. Tuy nhiên bác sĩ và bệnh nhân nên biết rằng thiểu ối có thể không biểu lộ cho đến sau khi thai đã bị tốn thương kéo dài không thể hồi phục. Cần theo dõi chặt chẽ những trẻ sơ sinh có tiền sử phơi nhiễm HYZAAR trong tử cung về các biểu hiện hạ huyết áp, thiểu niệu và tăng kali huyết. Thiazide qua được hàng rào rau thai và xuất hiện ởmáu dây rốn. Không khuyến cáo dùng thuốc. lợi niệu cho người khoẻ mạnh mang thai và việc này có thể đưa cả mẹ và thai tới những rủi ro không cần thiết, như bệnh vàng da của thai và sơ sinh, chứng giảm tiểu cầu và có thể cả những phản ứng có hại khác đã gặp ở người lớn. Thuốc lợi niệu không dự phỏng được sự phát triển của nhiễm độc thai nghén và không có bằng chứng đáng tin cậy cho thấy thuốc lợi niệu có ích để điều trị nhiễm độc thai nghén. Cho con bu Các chất đối khang thu thé angiotensin {I(AITRAs): Vì chưa có thông tin liên quan đến việc sử dụng HYZAAR trong thời kỳ cho con bú, không nên dùng HYZAAR, và nếu thích hợp, nên dùng liệu pháp thay thế mà đã thiết lập được hồ sơ an †oàn hơn trong thời kỳ cho con bú, đặc biệt khi nuôi trẻ sơ sinh hoặc trẻ sinh non. Hydrochlorothiazide. Một lượng nhỏ hydrochlorothiazide được tiết vào sữa người mẹ. Thiazide liều cao gây lợi tiểu mạnh có thể ức chế việc sản xuất sữa. Không khuyến cáo dùng HYZAAR trong thời kỳ cho con bú. Nếu sử dụng HYZAAR trong thời kỳ cho con bú, cần dùng liều thấp nhất có thể. wk Sử dụng ởtrẻ em Chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của thuốc với trẻ em. Trẻ sơ sinh có tiền sử phơi nhiễm HYZAAR trong tử cung: Nếu thiểu niệu hoặc hạ huyết áp xảy ra, chú ýtrực tiếp vào việc hỗ trợ huyết áp và tưới máu thận. Có thể cần phải truyền thay máu hoặc thẩm phân như một biện pháp để làm đảo ngược tình trạng hạ huyết áp và/hoặc thay cho chức năng thận bị rối loạn. Sử dụng ởngười cao tuổi Trong các nghiên cứu lâm sàng, chưa thấy khác biệt có ýnghĩa về hiệu quả và độ an toàn của HYZAAR giữa người cao tuổi (> 65 tuổi) với người trẻ tuổi hơn (< 65 tuổi). Chủng tộc Theo nghiên cứu can thiệp bằng losartan để giảm hậu quả trên người bệnh tăng huyết áp (Losartan Intervention For Endpoint reduction in hypertension -LIFE), không áp dụng kết luận về lợi ích trên tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch của nhóm dùng losartan so với nhóm dùng atenolol trên người bệnh da đen bị tăng huyết áp và phì đại thất trái, mặc dù đều đạt được hiệu quả hạ áp cho cả hai nhóm người bệnh da đen được điều trị. Nhìn chung, trong cả quần thể nghiên cứu LIFE (n =9.193), ởnhóm điều trị bằng losartan, tổng hợp các biến cố tiên phát, bao gồm các tỷ lệ tử vong do tìm mạch, đột quy và nhồi máu cơ tim, giảm được 13,0% (pbp = 0,021) so với nhóm dùng atenolol. Trong nghiên cứu này, so với atenolol, losartan giảm được nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch trên người bệnh không phải da đen bị tăng huyết áp có phì đại thất trái (n = 8.660) được đo lường bằng biến cố tiên phát gồm tỷ lệ tử vong do tim mạch, đột quy, và nhồi máu cơ tim (p = 0,003). Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, người bệnh da đen được điều trị bằng atenolol lại ítcó nguy cơ bị các biến cố tiên phát hơn so với người bệnh da đen được điều trị bằng losartan (p = 0,03). Trong phân nhóm người bệnh da đen (n =533; chiếm 6% trong nghiên cứu LIFE), gặp 29 biến cố tiên phát trong số 263 người bệnh được điều trị bằng atenolol (11%, 25,9 cho 1000 người bệnh-năm) và 46 biến cố tiên phát trong số 270 người bệnh (17%, 41,8 cho 1000 người bệnh-năm) được điều trị bằng losartan. Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc Chưa tiến hành nghiên cứu về ảnh hưởng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên, khi lái xe hoặc vận hành máy móc cần lưu ýrằng có thể bị chóng mặt hoặc buồn ngủ khi sử dụng liệu pháp chống tăng huyết áp, đặc biệt khi khởi đầu điều trị hoặc khi tăng liều. TƯƠNG TÁC THUỐC Losartan Trong các thử nghiệm về dược động học lâm sàng, chưa xác định được tương tác nào có ý nghĩa lâm sàng với hydrochlorothiazide, digoxin, warfarin, cimetidine, phenobarbital (xin đọc 12 phần Hydrochlorothiazide: A/cohol barbilurat hoặc các thuốc gây nghiện ð phần dưới), ketoconazol va erythromycin. Đã có những báo cáo về việc làm giảm mức độ của các chất chuyển hoá còn hoạt tính của rifampin và fluconazole. Giá trị lâm sàng của các tương tác này vẫn chưa được đánh giá đầy đủ. Cũng như với các thuốc khác thuộc nhóm ức chế thụ thể angiotensin IÌhoặc có tác dụng tương tự, khi dùng kèm với thuốc lợi niệu giữ kali (như spironolacton, triamteren, amiloride), thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali, đều có thể dẫn tới tang kali-huyết thanh. Cũng như các thuốc khác ảnh hưởng lên sự bài tiết natri, cũng có thể làm giảm sự bài tiết lithium. Do đó, nếu dùng muối lithium cùng với thuốc ức chế thụ thể angiotensin IIthì phải theo dõi chặt lượng lithium trong huyết thanh. Các thuốc kháng viêm không sferoid (NSAID) kể cả các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (chất ức chế COX-2) có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi niệu và các thuốc trị tăng huyết áp khác. Vì thế, tác dụng hạ áp của các chất ức chế thụ thé angiotensin IIco thé bị suy giảm bởi các NSAID, kể cả các chất ức chế chọn lọc GOX-2. Ở một số người bệnh bị rối loạn chức năng thận (như bệnh nhân cao tuổi hoặc bị giảm thể tích, bao gồm cả bệnh nhân đang điều trị bằng thuốc lợi tiểu) đã được điều trị bằng các thuốc kháng viêm không steroid trong đó có các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2, việc sử dụng đồng thời các chất ức chế thụ thể angiotensin IIcó thể dẫn đến suy giảm hơn nữa chức năng thận. Những tác dụng này thông thường có thể hồi phục. Do vậy, cần thận trọng khi dùng phối hợp này ở những bệnh nhân bị rối loạn chức năng thận. Việc ức chế kép hệ renin-angiotensin-aldosterone (RAAS) bằng cách kết hợp các thuốc ức chế thụ thể angiotensin, thuốc ức chế men chuyển ACE hoặc aliskiren thì đi kèm với tăng nguy cơ gây hạ huyết áp, ngất, tăng kali máu, và thay đổi chức năng thận (kể cả suy thận cấp) so với khi sử dụng đơn trị liệu. Theo dõi chặt chẽ huyết áp, chức năng thận và điện giải trên bệnh nhân sử dụng HYZAAR và các thuốc khác gây ảnh hưởng tới RAAS.'Không được dùng đồng thời aliskiren với HYZAAR trên bệnh nhân đái tháo đường. Tránh sử dụng aliskiren với HYZAAR trên bệnh nhân suy thận (GFR < 60 mil/phút). Hydrochlorothiazide Khi phối hợp, thì những thuốc sau đây có thể tương tác với thuốc lợi niệu thiazide: Alcohol, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện: làm trầm trọng thêm tác dụng phụ là hạ huyết áp tư thế đứng. Thuốc hạ đường huyết (insulin và các thuốc uống): có thể cần điều chỉnh liều lượng thuốc làm hạ đường huyết. Các thuốc trị tăng huyết áp khác: tác dụng hiệp đồng. Cholestyramine và nhựa colesiipoi: làm giảm hấp thu hydrochlorothiazide khi có mặt nhựa trao đổi anion. Liều đơn của cholestyramine hoặc nhựa colestipol kết hợp với hydrochlorothiazide làm giảm hấp thu thiazide qua ống tiêu hỏa theo thứ tự là 85% và 43%. Corticold, ACTH, hoặc gi/cyrhizin (tìm thấy trong cam thảo): làm tăng sự mất điện giải, đặc biệt là giảm kali máu. Cac amin lam co mạch (như adrenalíne): có thể làm giảm đáp ứng với amin làm co mạch, nhưng không đủ căn cứ để ngững sử dụng. Thuốc giãn cơ loại không khử cực (như tubocurarin): có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ. Liữhiumr thuốc lợi niệu làm giảm độ thanh thải của thận với lithium và tạo nguy cơ cao về độc tính của lithium, vì vậy không nên phối hợp. Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng lithium trước khi dùng các chế phẩm này. Thuốc chống viêm không sieroid (NSA/D) kể cả các chất ức chế cyclooxygenase-2: ở một số người, dùng thuốc chống viêm không s†eroid kể cả các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 sẽ làm giảm tác dụng của thiazide về lợi niệu, thải natri và trị tăng huyết áp. Tương tác với các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm: Do tác dụng lên chuyển hóa calci, nên thiazide có thể có tương tác với các thử nghiệm về chức năng tuyến cận giáp trạng (xin đọc phần THẬN TRỌNG). PHAN UNG CO HAI CUA THUỐC Các tác dụng ngoại ýdưới đây được phân loại theo hệ cơ quan và tần suất thường gặp theo quy ước sau đây: Rất thường gặp: > 1/10
Thường gặp: > 1/100, < 1/10 Ítgặp: > 1/1.000, < 1/100 Hiếm gặp: > 1/10.000, < 1/1.000 ` Rất hiếm gặp: — < 1/10.000 Chưa biết: không thể đánh giá từ đữ liệu sẵn có Trong những thử nghiệm lâm sàng với losartan kali và hydrochlorothiazide không nhận thấy có những phản ứng có hại đặc hiệu cho kiểu phối hợp này. Phản ứng có hại chỉ hạn chế ở những phản ứng đã từng gặp cho riêng losartan, và/hoặc cho riêng hydrochlorothiazide. Trong thử nghiệm lâm sàng về tăng huyết áp vô căn có đối chứng, chóng mặt là tác dụng ngoại ýduy nhất xảy ra với tỷ lệ cao hơn ở nhóm giả dược vào khoảng 1% hay hơn một chút ởnhững bệnh nhân điều trị với losartan và hydrochlorothiazide. Bên cạnh các tác dụng ngoại ý này, sau khi đưa thuốc ra thị trường còn thấy thêm những tác dụng ngoại ýsau đây: Hệ cơ quan Tác dụng ngoại ý Tần suất Rối loạn hệ gan mật Viêm gan Hiếm gặp Khảo sát Tăng kali máu, tăng ALT Hiếm gặp Các tác dụng bất lợi này đã biết với từng thành phần riêng lẻ của phối hợp này và có khả năng xảy ra với phối hợp losartan kali/hydrochlorothiazide như sau: Losartan: Các tác dụng ngoại ý đã được báo cáo cho losartan trong các thử nghiệm lâm sàng và kinh nghiệm sau khi đưa thuốc ra thị trường: Hệ cơ quan Tac dụng ngoại ý Tần suất Rối loạn huyết học và hệ | Thiếu máu, ban xuất huyết Henoch- | Ítgặp bạch huyết Schönlein, mảng xuất huyết, tan huyết Giảm tiểu cầu Chưa biết Rối loạn tim Hạ huyết áp, hạ huyết áp tư thế đứng, |Ít gặp đau vùng Xương ức, đau thắt ngực, block nhĩ thất độ II, tai biến mạch máu não, nhồi máu cơ tim, tim đập nhanh, loạn nhịp tim (rung nhĩ, nhịp chậm xoang, mạch nhanh, nhịp nhanh thất, rung thất) Rối loạn tai và mê đạo Chóng mặt, ùtai Ítgặp Rối loạn mắt Nhìn mờ, bỏng rái⁄đau nhức mắt, viêm | Ítgặp kết mạc, giảm thị lực Rối loạn hệ tiêu hóa Đau bụng, buồn nôn, tiêu chảy, khó tiêu | Thường gặp Táo bón, đau răng, khô miệng, đầy hơi, | Ítgặp viêm dạ dày, nôn mửa, táo bón Viêm tụy Chưa biết Rối loạn tổng quát và tại chỗ | Suy nhược, mệt mỏi, đau ngực Thưởng gặp Phù mặt, phù, sốt Ítgặp Triệu chứng giống cúm, mệt mỏi Chưa biết Rối loạn hệ gan mật Bất thường chức năng gan Chưa biết Rối loạn hệ miễn dịch Mẫn cảm: phản ứng phản vệ, phù mạch | Hiếm gặp. bao gồm phù thanh quản và thanh môn làm khó thở vả/hoặc phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi, một số những bệnh nhân này trước đây đã tửng bị chứng phù mạch với những thuốc khác có chất ức chế ACE Rối loạn chuyển hóa và dinh | Biếng ăn, gút Ítgặp dưỡng Rối loạn cơ xương và mô liên | Chuột rút, đau lưng, đau chân, đau cơ Thường gặp kết Đau tay, sưng khớp, đau đầu gối, đau | Ítgặp cơ xương, đau vai, cứng khớp, đau khớp, viêm khớp, lao xương khớp, đau cơ xơ, yếu cơ Tiêu cơ vân Chưa biết Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu, chóng mặt Thường gặp Bồn chồn, dị cảm, bệnh thần kinh ngoại | Ítgặp biên, run, đau nửa đầu, ngất Rối loạn vị giác Chưa biết Rối loạn tâm thần Mất ngủ Thường gặp Lo âu, rối loạn lo âu, rối loạn hoảng sợ, | Ítgặp lú lẫn, trầm cảm, giấc mộng bất thường, rối loạn giấc ngủ, ngủ gà, suy giảm trí nhớ Rối loạn thận vả tiết niệu Suy giảm chức năng thận, suy thận Thường gặp Tiểu đêm, tiểu lắt nhắt, nhiễm trùng | Ítgặp đường tiết niệu Rối loạn hệ sinh sản và ngực | Giảm ham muốn tình dục, rối loạn | Ítgặp cương dươngiliệt dương Rối loạn hô hấp, ngực và | Ho, nhiễm trùng đường hô hấp trên, | Thường gặp trung thất sung huyết mũi, viêm xoang Khó chịu ở họng, viêm họng, viêm | Ítgặp thanh quản, khó thở, viêm phế quản, chảy máu cam, viêm mũi, tắc nghẽn đường hô hấp Rối loạn da và mô dưới da Rụng tóc, viêm da, khô da, ban đỏ, đỏ|Ít gặp bừng, mẫn cảm với ánh sáng, pruritus, ngứa, mày đay, toát mồ hôi Rối loạn mạch Viêm mạch Ítgặp Hạ huyết áp tư thế liên quan đến liều | Chưa biết lượng Khảo sát Tăng kali máu, giảm nhẹ khối hồng cầu | Thường gặp và huyết sắc tố, hạ đường huyết Tang nhe urea va creatinine trong huyét | Ítgặp thanh Tăng men gan và bilirubin Rất hiếm gặp Hạ natri máu Chưa biết Hydrochlorothiazide Hệ cơ quan Tác dụng ngoại ý 'Tần suất Rổi loạn huyết học và hệ | Mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản, | Ítgặp bạch huyết thiếu máu tán huyết, giảm bạch cầu, purpura, giảm tiểu cầu Rối loạn hệ miễn dịch Phản ứng phản vệ Hiếm gặp Rối loạn chuyển hóa và dinh | Biếng ăn, tăng đường huyết, tăng axit | Ítgặp dưỡng uric máu, giảm kali máu, giảm natri máu Rối loạn tâm thần Mất ngủ Ítgặp Rối loạn hệ thần kinh Đau đầu Thường gặp Rối loạn mắt Nhìn bị mờ thoáng qua, chứng thấy sắc | Ítgặp vàng Rối loạn mạch Viêm mạch hoại tử (viêm mạch, viêm | Ítgặp mạch da) Rối loạn hô hấp, ngực và | Suy hô hấp bao gồm viêm phổi kẽ và| Ítgặp trung thất phù phổi Rối loạn hệ tiêu hóa Viêm tuyến nước bọt, co thắt, kích ứng | Ítgặp dạ dày, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón Rối loạn hệ gan-mật Vang da (ứ mật trong gan), viêm tụy Ítgặp Rối loạn da và mô dưởi da Mẫn cảm với ánh sáng, mày đay, hoại | Ítgặp tử độc tính lớp biểu bì Lupus ban đỏ Chưa biết Rối loạn cơ xương và mô liên | Chuột rút Ítgặp kết Rối loạn thận và tiết niệu Glucose niệu, viêm thận kẽ, rối loạn | Ítgặp chức năng thận, suy thận Rối loạn tổng quát và tại chỗ | Sốt, chóng mặt Ítgặp THONG BAO NGAY CHO BÁC SỸ HOẶC DƯỢC SỸ NHỮNG TÁC DỤNG KHONG MONG MUỐN GẶP PHẢI KHI SỬ DỤNG THUỐC. Các xét nghiệm cận lâm sàng Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, những thay đổi có ýnghĩa lâm sàng về các thông số chuẩn trong phòng thí nghiệm ítcó liên quan đến việc sử dụng HYZAAR. Có 0,7% người bệnh gặp tăng kali/máu (kali huyết thanh >5,5 mEg/lít), nhưng trong các thử nghiệm này, không
17

cần ngừng HYZAAR do tăng kali máu. Hiếm gặp tăng ALT và thường phục hồi sau khi ngừng
thuốc.
QUÁ LIỀU
Chưa có thông tin đặc hiệu về điều trị khi dùng quá liều HYZAAR. Phương pháp điều trị là chữa
triệu chứng và hỗ trợ. Cần ngừng ngay HYZAAR và theo dõi kỹ người bệnh. Các biện pháp
được đề nghị là gây nôn nếu vừa mới uống HYZAAR, bù nước, cân bằng điện giải, xử trí hôn
mê gan, xử trí tình trạng giảm huyết áp theo các quy trình thông thường.
Losartan
Dữ liệu trên người về quá liều còn hạn chế. Biểu hiện có thể hay gặp nhất về quá liều là hạ
huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có khi gặp tim đập chậm do kích thích dây phó giao cảm (dây
thần kinh phế vị). Khi hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần có biện pháp điều trị hỗ trợ.
Không thể loại bỏ losartan và các chất chuyển hóa có hoạt tính của thuốc này bằng lọc máu.
Hydrochlorothiazide
Những dấu hiệu và triệu chứng chung nhất về quá liều thuốc lợi niệu này là giảm các điện giải
(hạ kali máu, hạ clo máu, hạ natri máu) và mất nước do lợi niệu mạnh. Nếu phối hợp với
digitalis, thì tình trạng giảm kali máu có thể làm cho loạn nhịp tim trầm trọng thêm.
Chưa xác định được mức độ loại bỏ của hydrochlorothiazide bằng thẩm phân lọc máu.
BẢO QUẢN
Không bảo quản trên 30°C. Bảo quản trong bao bì gốc để tránh ánh sáng và ẩm.
HẠN DÙNG
24 tháng kể từ ngày sản xuất.
Sản xuất bởi:
Merck Sharp & Dohme Limited
Shotton Lane, Cramlington, Northumberland, NE23 3JU, United Kingdom (Anh)

TUQ.CUC TRUONG
P.TRUONG PHONG
Pham bhi Vin Hanh
18

Ẩn