Thuốc Harine: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Harine |
Số Đăng Ký | VD-25171-16 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Alverin citrat – 40mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 lọ x 100 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây Tổ dân phố số 4 – La Khê – Hà Đông – Tp. Hà Nội |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A – Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
19/12/2016 | Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây | Hộp 1 lọ x 100 viên | 300 | Viên |
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LY DUG
ĐÃ PHÊ DUYỆ
Lần đầu:.0Š%….8….4
upp
0u)
uẹq
90nuL
xụ
dnINI4IVH.,
BẢO QUẢN:
Để nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS
SDK:
Số lôSX:
Ngày SX:
CONG TY CO PHAN DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Tổ dân phố số 4-La Khê -Hà Đông -Hà Nội
Rx Thuốc bán theo đơn
HARINE
Alvemm citrat 40mg
Hộp †1lọ x100 viên nén HATAPHAR RxThuốc
bán
theo
đơn
A4016
HARINE
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa:
Alverin Citrat 00… … . -di… 40mg
Tá dƯỢC VỞ…………………….–.. Hs ca 1viên
CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CÁCH DÙNG -LIỀU
DÙNG VÀ CÁC THÔNG TIN KHÁC: Xem tờ hướng dẫn sử
dụng thuốc kèm theo.
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
e @ BD A PB ê BD A f {
l@ OSO _ Đồ a No
Rx Thuốc bán theo đơn
HARINE
Alvenin citrat 40mg
Hộp 1lọ x100 viên nén HATAPHAR
(Gmp-wHo) CONG TY CO PHAN DUGC PHAM! +14 IÂY
To dan pho so 4- La Khé -Ha Dong -Hai “vi
Rx Thuốc bán theo đơn Lọ 100 viên nén
HARINE
Alverin citrat 40mg
Xem tờhướng dẫn sửdụng thuốc kèm theo. SDK
THÀNH PHẦN: Mỗi viên nén chứa: Số lôSX : Alverin citrat………………………….. 40 mg + NgàySX: Tá dược vổ……………………………… 1viên HD
CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CÁCH DÙNG -LIỀU DÙNG VÀ CÁC THÔNG TIN KHÁC:
NOG ASS
Huong dẫn sử dụng thuốc
Thuốc bán theo đơn
HARINE
-Dạng thuốc :Viên nén
-Qui cách đóng gói: Hộp Ilọ x 100 viên nén
-Thành phân :Môi viên nén chứa:
Ộ Alverin citrat 40mg
(Ta duoc gom: Amidon, tinh bét san, bét talc, quinoline yellow, gelatin, magnesi stearat,
calci hydro phosphat).
-Dược lực học:
Alverin citrat có tác dụng trực tiếp đặc hiệu chống co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa và tử
cung, nhưng không ảnh hưởng đến tim, mạch máu và cơ khí quản ở liều điều trị. Gần đây
tác dụng của alverin citrat trên đường tiêu hóa được xác định do 3 cơ chế: Chẹn kênh
calci, làm giảm tính nhạy cảm của ruột, ức chế thụ thể 5HT¡A.
-Dược động học:
Sau khi được hấp thu từ đường tiêu hóa, alverin citrat chuyén hóa nhanh chóng thành
chất chuyên hóa có hoạt tính, nồng độ cao nhất trong huyết tương đạt được sau khi uống
1 – 1,5 gio.
Sau đó thuốc được chuyền hóa tiếp thành các chất không còn hoạt tính và được thải trừ
ra nước tiểu băng bài tiết tích cực ởthận. Thời gian bán thải trung bình của alverin citrat
là 0,8 giờ và của dạng chuyển hóa là 5,7 giờ.
-Chỉ định:
Chống đau do co thắt cơ trơn ở đường tiêu hóa như hội chứng ruột kích thích, bệnh đau
túi thừa của ruột kết, đau do co thắt đường mật, cơn đau quặn thận.
Thống kinh nguyên phát.
-Cách dùng và liều dùng:
Người lớn (kỀ cả người cao tuổi): Uống 1-3 viên/lần x 1-3 lần/ngày. Có thể dùng nhiều
lần tuỳ theo cường độ co thắt.
—
Không nên dùng cho trẻ em dưới 12 tuổi. 0 k
(Thuốc này chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ) fi CONG 7vNÀ el
-Chống chỉ định: 0Ñ PHÁN $%Ì y
Quá mân với bất kỳ thành phần nào của thuốc. a QUOC PHAM j#j Pt
Tắc ruột hoặc liệt ruột. SN HÀ TÂY sự
Tắc ruột do phân. Nếu Agree BY
Mat trương lực đại tràng. od
-Than trong:
Phải đến khám thầy thuốc nếu xuất hiện các triệu chứng mới hoặc các triệu chứng còn
dai dăng, xấu hơn, không cải thiện sau 2tuần điều trị.
Thận trọng với bệnh nhân táo bón, chảy máu âm đạo bất thường, sốt, mệt mỏi.
-Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Mặc dù không gây quái thai nhưng không nên dùng thuốc trong thời
kỳ mang thai vì bằng chứng về độ an toàn trong các nghiên cứu tiền lâm sàng còn giới
hạn.
Thời kỳ cho con bú: Không nên dùng thuốc trong thời kỳ cho pn chứng về
độ an toàn còn giới hạn.
-Tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành máy móc: alve rat có thể gây hoa
mat, dau đâu, chóng mặt nên không sử dụng cho đối tượng này.
-Tác dụng không mong muôn của thuốc (ADR): Chưa xác định được tần suất gặp,
uống alverin citrat có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn như sau:
Hệ thống miễn dịch: phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
Hệ thần kinh: Nhức đầu, chóng mặt.
Hệ hô hấp: khó thở và/hoặc thở khò khè
Hệ tiêu hóa: Buồn nôn.
Gan mật: Vàng da do viêm gan, thường hết khi ngừng uống.
Da và mô dưới da: Ngứa, phát ban.
-Xử trí ADR:
Các ADR thường nhẹ, không cần phải xử trí. Nếu thấy ngứa, phát ban, cần ngừng thuốc,
theo dõi phản ứng phản vệ tuy rất hiếm xảy ra.
* Ghi chú: “Nếu cần thông tin xin hồi ý kiến của bác sĩ và thông báo cho bác sĩ
những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc”
-Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác: Chưa thấy có tương tác với bất
cứ thuốc nào.
-Quá liều và xử trí:
Triệu chứng: cỏ thể gây ra hạ huyết áp, các triệu chứng giống ngộ độc atropin.
Xử lý: điều trị triệu chứng.
-Hạn dùng: 36 tháng tính từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
Khi thấy viên thuốc bị ẩm mốc, viên thuốc bị nứt vỡ, nhãn thuốc in sé 16 SX, HD
mờ…hay có cácbiểu hiện nghi ngờ khác phải đem thuốc tới hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản
xuất theo địa chỉ trong đơn.
7N,“8 TN
-Bao quan: Noi khô, nhiệt độ dưới 30°C. 2 ch
-Tiêu chuẩn áp dụng: TCCS. TY vA
DE XA TAM TAY TRE EM sị COPHAN ~
“Doc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Dude PHA Me
Nếu cần thêm thông tìn xin hỏi ý kiến bác sỹ” @` HÀ TẨY f
ban
THUOC SAN XUAT TAI
CONG TY CO PHAN DUGC PHAM HA T
Tổ dân phố số 4-La Khê – Hà re TP. Ha
ĐT: 04.33824685–..
TU@.CUC TRUONG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Gé Minh He ung