Thuốc Gregory: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcGregory
Số Đăng KýVD-20523-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngGlimepirid – 2mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 6 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương
Công ty Đăng kýCông ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú Lô M7A-CN, Đường D17, KCN Mỹ Phước, tỉnh Bình Dương

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
07/04/2014Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi PhúHộp 6 vỉ x 10 viên2000Viên
4 yy
Tên sản phẩm: GREGORY Kiểm soát sửa đối: Kích thước hộp: 111 x 37×63 (mm) BỘ Y TẾ
Quy cách: 6vỉx10viên CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
mẽ ĐÃ PHÊ DUYÊT
Tone màu:
Kích thước vỉ:60x 107 (mm)

4-/{-
Lần đâu:..Él..#…l..Ấ-kc

WY

6Vix 10 VIEN NEN BAO PHIM
GREGORY
Glimepirid 2 mg

Glimepirid
2mg
Sản xuất tại:CTY TNHH DP ĐẠT VIPHÚ LôM7A, Đường D17, Khu CN MỹPhước 1,xãThới Hỏa, huyện Bến Cát, tỉnhBình Dương, Việt Nam GREGORY

= BOC KỸHƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC TIEU CHUAN CHAT LƯỢNG: KHIDUNG Tiêu chuẩn nhà sảnxuất
sø_.THÀNH PHẨN: Mỗiviên nón bao phim chứa: Glimepidd………………………………. +. 2mg, [BÊXATẨM TAY THẺ EM. | Tádược vừa đủ… Soest an
ø_.CHỈĐỊNH/ LIỀU DÙNG /CÁCH DÙNG / CHỐNG CHỈĐỊNH /THẬN TRỌNG: SốlôSX : Xinđọctờhướng dinsửdụng TƯ c
Hạn dùng : = BAO QUẦN: Nơikhôráo,tránh ánhsáng, nhiệt độkhông quá 30 °C SĐK

weujes, ’99ujAo3đ Buong quịg *121SIP 102 u9g ‘9unuiuio2 60H 104) *8d ‘Pu| ¡20nud ÁN“1S¿1Q ‘V/W 1 đ11*O02 WHVHd IAYG

:Ẩqp@int2øinusW
Bưu z9pI1deu1I9
ÀMO943H9
S1318VL ‘9’4 0LXSH31SI18 9
Bui
g9pI1tdeu1IÐ,
ÀÄMOöO9189

UO[J2fU1SUỊ 96020jU@u| 6Ö0{90đ 6d0)10}04 †§NOI1/IV98d /SNOILYOIGNIVH1NOO JNOLLVELSININGY Ÿ39VSOG /SNOILVOIGNI
pi0puvịe esnoq-u| :NOILV9l4i93dS =
2,0E8ojeq “yO woy poreiaid ‘eoud Aspuj3ĐVMOLS =

ÌTên sản phẩm: GREGORY ¡Kiểm soát sửa đổi: |
|Kích thước hộp: 111 x37 x63 (mm)
| Kích thước vì:60×107 (mm) [Ere
Mã số:
Quy cách: 6vỉx10viên
| Tone mau: TS)
S6esx: HD: )
GREGORY GREGORY _——————= ——— Glimepiride 2mg Glimepiride 2mg
@OAV PHARM CO.,LTD @OAVIPHARM CO..LTD
GREGORY GREGORY —=—— _————===— Glimepiride 2mg Glimepiride 2mg
2 @OAVPHARM CO.,LTD a @OAVIPHARM CO. LTD
>-& GREGORY > GREGORY / ——— (er Glimepiride 2mg 2 Glimepiride 2mg /
z @OAVIPHARM CO.,LTD È ỚDAVIPHARM CO.,LTD °
GREGORY GREGORY

_”————=—.- —— Glimepiride 2mg Glimepiride 2mg
@OAVIPHARM CO.,LTD @OAVIPHARM CO.,LTD
GREGORY GREGOR eeeGlimepiride 2mg

9
TƯƠNG TÁC THUỐC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:
Chưa có báo cáo về tương tác thuộc của L-ornithin L-aspartat.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Nên thận trọng.
QUÁ LIÊU -XỬ TRÍ: :
Chua có báo cáo về sử dụng quá liêu.
ĐÓNG GÓI: Hộp 12 vi x5viên.
BAO QUẢN: Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
TIÊU CHUẢN CHÁT LƯỢNG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
HAN DUNG: 36 thang kể từ ngày sản xuất.
Sản xuất tại:
CÔNG TY TNHH ĐẠT VI PHÚ
(DAVI PHARM CO., LTD) i
Lô M7A, Đường D17, Khu CN Mỹ Phước 1,Xã Thới Hòa, Huyện Bến Cát, Tỉnh Bình
Dương, Việt Nam
Tel: 0650-3567689 Fax: 0650-3567688

Doc kfhwdng dan six dung truéc khi dùng. «ấy tiền thêm thông tìn xâm hối Jkién thay thudc. Chỉ đàng thuốc này theo sự: kêđơn của thây thuốc.
GREGORY
THANH PHAN: Mỗi viên nénbao phim GREGORY-2 cóchứa: Glimepirid…………. vn. 2mg. Ta duge: Cellulose vitinh thé, lactose monohydrat, tinh bột ngô, croscarmellose natri, povidon, mau quinolin yellow lake, magnesi stearalt, talc, silicon dioxyd, — natri lauryl sulfat, Hydroxypropylmethylcellulose 615, Polyethylen glycol 6000… vita du1vién
Mỗi viên nén GREGORY-4 cóchứa: Glimepirid.. 4mg. Ta duge: Cellulose vitinh thé, lactose monohydrat, tinh bét ngô, croscarmellose natri, povidon, mau black PN, mau brilliant blue, magnesi stearat, talc, silicon dioxyd, natri lauryl sulfat… vita di 1 viên
Đặc tính được lực học: Glimepirid làthuốc hạđường huyết thuộc nhóm sulfonylurea. Cũng giống như các thuốc khác của nhóm nảy, cơ chế tác động của glimepirid chưa được làm rõ, Glimepirid dường như kích thích tế bảo bcta của tuyến tụy tiết insulin, gay ha đường huyết. Ngoài ra, glimepirid cũng làm tăng tính nhạy cảm của mô ngoại vỉvới insulin, Đặc tính dược động học: Hap thu: Glimepirid được hấp thu tốt bằng đường uống. Thức ăn không có ảnh hưởng đáng kể đến sự hấp thu, tốc độ hấp thu hơibị giảm. Nông độ tối đa trong huyết thanh (Cạa;) đạt được khoảng 2,5 Biờ sau khi uống (trung bình 0,3 Hg/ ml sau khi uống nhiều liêu 4 mg/ ngày), cósựtương quan tuyến tính giữa liều dùng, C„a„ vàdiện tỉch dưới đường cong nông độ theo thời gian (AUC). Phân bố: Glimcpirid có thể tích phân
bố rất thấp (khoảng 8,8 lit), gan ket cao vai protein (>99%) vađộ thanh thải thap (khoảng 48 ml phút),Ởđộng vật, glimepirid được tiết vào sữa, Glimepirid qua được nhau thai, íLqua được hàng rào máu não, Chuyển hóa sinh học và thải trừ: Thời gian bán hủy trong huyết thanh sau khi uống lặp lại nhiều liều làkhoảng 5-8giờ. Sau khi uống liễu cao, thời gian bán hủy hơi kéo dải thêm, Sau khi uống một liều đơn Blimepirid cóđánh dâu đồng vịphóng xa, 58% chat phóng xađược tìm thay trong nước tiểu va35% trong phan. Trong nước tiểu không có chất ởdạng chưa biến đội. Hai chất chuyên hóa -chủ yếu làchuyên hóa ởgan (cnzym chuyển hóa chính
So sánh khi dùng một liều vàdùng nhiều liễu trong ngày: không có sự khác biệt đáng kể. Sự khác nhau Biữa các cá thẻ cũng rất thấp. Không cósựtích lũy đáng kẻ, Dược động học tương tựởnam vànữ, Cũng tương tựởngười trẻ tuổi Vàngười cao tuôi (trên 65 tuổi).
CHỈ ĐỊNH: Glimepirid được chi định dùng hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng ởbệnh nhân bịtiểu đường tuýp 2(không phụ thuộc insulin), Glimepirid có thể dùng phối hợp với metformin khi dùng một loại thuốc không đạt được kết quả điều trịmong muốn,
LIEU DUNG -CACH DUNG: ỷ
: Liêu dùng tuỳ thuộc glucose huyệt, đáp ứng và dung nạp thuốc của người bệnh. Nên dùng liễu thuốc thập nhất mà đạt đi
huyết mong muốn. Liều khởi đầu nên làImg/ngày. Sau đó, cứ mỗi 1-2tuần, nếu chưa kiểm soát được glucose huyết, thì tăng tigu them kiểm soát được glucose huyết. LiễÀồi:đa cua glimepirid là8mg/ngày. Thông thường, người bệnh đáp ứnÈ với ligu 1-4mg/ngày, ítkhi dùng đến 6hoặc 8mg/ngày, Liễu cao hơn 4 mg/ngày chỉ cókếtquả tốt hơn ởmột sốtrường hợp đặc biệt, Thường uống thuốc ]lần trong ngày, vào trước hoặc ngay trong bữa À SG
phát hiện đãdùng một liều quá lớn hoặc uống dư một liêu, phải báo neay cho thây thuốc giải quyết trước khi xuấthiện các biểu hiện quá liêu,Phải điều chỉnh liễu (rong các trường hợp sau: ~Nếu sau khi uống |mg Blimepirid mà đã
có hiện tượng hạglucose huyết thì người bệnh đó có thể chỉ cần điều trị bằng chế độ ăn
và luyện tập. Ặ -Khi bệnh được kiểm soát, glucose huyét én định, thì độ nhạy cảm với insulin được cải thiện, do đó nhụ cầu glimepirid cóthể giảm sau khi điều trị được một thời gian. Cần phải giảm liều glimepirid để tránh bịtụt glucose huyệt. -Khi cân nặng của người bệnh thay đổi, ~Khi sinh hoạt của người bệnh thay đổi. – -Khi cósự kết hợp với thuốc hoặc các yếu tốcó thể làm tăng hoặc giảm glucose huyết. Suy giảm chức niăng gan, thận: R Trường hợp suy giảm
chức năng thận, liều ban dau chi dùng |mg/1 lan mdi ngày. Liêu có thể tăng lên, nếu nông độ glucose huyết lúc đói vẫn cao. Nếu hệsốthanh thải creatinin dưới 22 ml/phút, thường chỉ dùng Img/1 lần mỗi ngày, không cần phải tăng hơn. Đổi với suy giảm chứcnăng gan, chưa được nghiên cứu, Nếu suy thận nặng hoặc Suy gan nặng, phải chuyển Sang dùng insulin. Chuyển từthuốc khác chữa đái tháo đường sang §limepirid: Cũng phải khởi đầu bằng Img/ngày, rồi tăng liêu dần như trên, dù người bệnh
đã dùng đến liều tối đa của thuốc chữa đái tháo đường
gian (1, 2hoặc 3ngày tuỳ theo thuốc dùng trước đó). Dùng phối hợp glimepirid vàmetformin hodc glitazon: Khi_ ding glimepirid don déc ma không kiểm soát được glucose huyết nữa, thì có thể dùng phối hợp với metformin hoặc glitazon. Cần điều chỉnh liễu, bắt đậu từliều thấp của mỗi thuốc, sau tăng dẫn lên cho đến khi kiểm soát được glucose huyết, Khi sử dụng đồng thời glimepirid vàmctformin, các nguy cơ tụt đường huyết liên quan đến glimepirid vẫn tiếp tục vàcóthê tăng lên. Cần phải thận trọng. Ding phối hợp glimepirid vainsulin: Sau khi ding glimepirid được một thời gian, nếu dùng glimepirid đơn độc 8mg/ngày mà không kiểm soát được glucose huyết, thì có thể phối hợp thêm với insulin, bắt đầu từliều insulin thấp, rồi tăng dan cho đến liều kiểm soát được glucose huyết. Khi kết quả đã ổn định, cần giám sát kết quả phôi hợp thuốc bằng cách theo dõi 8lucose huyết hàng ngày,
TAC DUNG KHONG MONG MUON: : : Tác dụng không mong muốn quan trọng nhất làtụt glucose huyết, Khi
xảy ratụt glucose huyết, cân thực hiện như mục “Quá liều -xử trí”,Thuong gdp, ADR >1/100 Thân kinh: Hoa mắt, chóng mặt, nhức đầu. Tiêu hoá: Buồn nôn, nôn, cảm giác đầy tức ởvùng thượng vị, đau bụng, ïachảy. Mắt: Khi bắt đầu dùng, thường có rồi loạn thị giác tạm thời, dosự thay đổi vềmức glucose huyết, Ï!gặp, 1/1000

Ẩn