Thuốc Glipizid 5mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcGlipizid 5mg
Số Đăng KýVD-17408-12
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngGlipizid – 5 mg
Dạng Bào Chếviên nén
Quy cách đóng góiHộp 01 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Cửu Long 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần dược phẩm Cửu Long 150 đường 14 tháng 9, TP. Vĩnh Long, tỉnh Vĩnh Long
, CONGTY |
CO PHAN DUGC PHAM
CUU-LONG
BỘ PẾ—
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC
D ĐÃ PHÊ DUVET
Lan dau: 24. J1. donk 042

MẪU HỘP THUỐC
HOP |Vix 10 VIEN NEN
Hae
Trang: 1/1
Mã số: Q2.BSGY.LI
Số: 02; 29-05-2012
Nhãn trung gian:
ate BAN THEO BON
me.

Glipizid) oi
GMP-WHO

Hép 1vix10 viên nén
IBIZI 5mg
Hộp
1vĩx10viên
nén
jyTHUỐC
BANTHEO
DON
PHARIMEXCO

LẠ . 1viên jnhưng mi) đường không phụthuộc hang (týg2)/mà không kiểm soát được bằng điểu _chỉnh chếđộấnđơnđộc,

CACH DUNG &LIEU DUNG, CHONG CHIĐỊNH, THẬN | TRONG LUCDUNG, TAC DUNG KHONG MONG MUON | TƯỞNG TÁCTHUỐC: Xinxem tờhưởng dẫnsửdụng thuốc. | SOK : | Tiêu chuẩn ápđụng :TCS.
awk aoESA 4Opinoe BAN THEO DON
5
JZId1I9
ialNOGO3H1
NY@:
UU
UBIA
OFXA
Lđó,
Bui
s
p My

Hộp 1 vỉ x10 viên nén
GMP-WHO

tránh ánh sáng Đểxatẩm taytrẻem | Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng | CÔNG TYCỔPHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG | 180đường 14/9, Phường 5-TPVL, Tỉnh Vĩnh Long

BẢO QUẢN: Nơikhô mát, nhiệt độdưới 30,

Sốlô§X: Ngày SX: HD: |

fis aKT, ITỒNG GIÁM ĐỐC
Th. s Nguyễn Hữu Trung

CÔNG TY 2 š F ~ – – Trang: 1/2
CO PHAN DUGC PHAM MAU GIAY NHOM Mã số: Q2.BSGY.LI
CUU LONG S6: 02; 29-05-2012 sell e VI 10 VIEN NEN
Nhãn trực tiếp trên đơn vị đóng gói nhỏ nhất:
ereBN vai ere9.,= q9, ĐrgyARnr Ge Bx;ĐC:Ko AC” eee ea

ove, wo vàn >»3 wie “VÀ „
yoy are et eons a U vở
-_ S GPs:
oon
Co SỞ xin đăng ký

“Th. SNguyễn Hữu Trung

CONG TY . – ~ 5 . Trang: 1/3
CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TO HUGNG DAN SU DUNG THUOC Mã số: Q25S5GY.LI

A S6: 02; 29-05-2012 CUU LONG “ mm… — LL) … ÏTH.-Ặằ.ằ..ẦẦaa–a–= en CỐ a SỐ TÑ THUỐC BÁN THEO ĐƠN TỜ HƯỚNG DÂN SỬ DỤNG THUỐC | = aa GMP-WHO
_Glipizid 5 mg |VIEN NEN
|THÀNH PHẨN: Mỗi viên nén chứa: Glipizid 5mg MT. ae… ……… 1viên

(Tá dược gồm: Tinh bột mì, lactose, tinh bột sắn, magnesi stearat). DANG BAO PHẾ: Viên nén. 0UY 0ÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1vỉx10viên. |CHI BINH: Người bệnh đáitháo đường không phy thuéc insulin (typ 2),mà không kiểm soát được bằng điểu chỉnh chế độănđơn độc. CÁCH DUNG VALIEU DUNG: Uống một lầnvào buổi sáng khoảng 30phút trước bữa điểm tâm đểgiảm tốiđanổng độglucose trong máu sau khi ăn. Uống glipizid mỗi ngày một lầnvớiliều 15-20mg cóthể kiểm soát thỏa đáng nồng độglucose trong máu suốt ngày ởphần lớnngười bệnh ăn theo lốithông thường. Khi liểu hàng ngày vượt quá 15-20mg, phải chia làm nhiều liều nhỏ trước các bữa ăn. Liều uống tốiđamỗi ngày 1lấnđược |khuyến cáo là15mụ. Liểu hàng ngày cao hơn 30mụ, chia làm 2lần dùng trong thời gian dài đãđược sửdụng antoàn. Xác định liều glipizid phải |dựa vào kết quả kiểm traglucose trong máu và nước tiểu vàphải tùytheo từng người bệnh đểđạt được hiệu quả tốiưu. Người bệnh phải được giám sátchặt chẽ đểxác định được liểu tốithiểu glipizid cóhiệu quả vàđểphát hiện thất bại tiên phát hay thứ phát của thuốc. Nếu liểu lượng thích hợp không được thực hiện đúng, hạglucose huyết cóthể xảy ra.Liều khởi đầu ởngười bệnh chưa được điểu trị: Liểu khởi đấu ởngười lớnlà5mg mỗi ngày; ởngười cao tuổi hoặc người cóbệnh gan là2,5 mg mỗi ngày. Liểu
khởi đầu phải thấp đểđảm bảoan toàn cho người suy yếu, suy dinh dưỡng hoặc cao tuổi, hoặc chức năng thận, gan
kém, vìnhiểu khả năng cónguy cơhạglucose huyết. Liểu lượng tiếp theo phải được điểu chỉnh theo tính dung nạp thuốc vàđáp ứng điểu trịcủa người bệnh, liểu lượng điểu chỉnh thường tăng mỗi ngày 2,5 đến 5mg cách từng đợt ítnhất vàingày |(thường 3đến 7ngày). Liểu duy trì:Một sốtrường hợp có thể được điểu trị kết quả vớichế độ uống thuốc 1lần mỗi ngày, trong khimột số khác lạiđáp ứng tốthơn vớichế độđiểu trịchia làm nhiều lần. Tổng liểu hàng ngày trên 15mg thường phải chia làm nhiều lần. Người bệnh đang dùng |insulin: Nhu vớicác thuốc haglucose huyết loại sulfonylurê khác, nhiều người bịbệnh đáitháo đường
không phụ thuộc insulin ổnđịnh đang điểu trị |insulin cóthể chuyển
an toàn sang điểu trịbằng glipizid. Khi chuyển từinsulin sang glipizid, cóthể theo hướng dẫn chung sau đây: Đối vớingười có ¡__nhu cẩu insulin hàng ngày 20đơn vịhoặc íthơn, có thể ngừng insulin vàbắt đầu điểu trịglipizid vớiliều thông thường. Gần vàingày đểđiểu chỉnh liểu glipizid. Đối vớingười cónhu cầu insulin hang ngày. lớnhơn 20đơn vị, phải giảm 50% liều insulin vàcóthể bắt đấu điểu trịglipizid vớiliểu ¡_thông thường. Liểu insulin giảm tiếp theo phụ thuộc vàođáp úng của từng người bệnh. 0ẩn vài ngày đểđiểu chỉnh liểu glipizid. Trong thời gian giảm insulin, người bệnh phải thử nước tiểu tìm đường vàceton ítnhất 3lầnhàng ngày. Người bệnh phải được hướng dẫn tìm thầy thuốc ngay nếu thấy các kết quả xét nghiệm bấtthường. Trong vàitrường hợp, đặc biệt khiphải điểu trịtrên 40đơn vịinsulin hàng ngày, nên khuyên người bệnh vào điểu trịnộitrú trong thời gian chuyển thuốc. Cũng như vớicác sulfonylurê khác, một sốngười bệnh điểu trịđơn độc bằng glipizid không đạt được hiệu quả tốt, cóthể phối hợp vớibiguanid. Trong trường hợp này, liéu glipizid được giữ như trước, liều biguanid nên được bắtđầu thấp, rồităng ~=+=-đẩn tới mức đạt hoặc phục hồihiệu quả. Hoặc theo sựhướng dẫn của thầy thuốc. ›2|.CHỐNG.CHỈ ĐỊNH: Tất cảcác sufonylurê đều cóchống chỉđịnh đốivớingười đáitháo đường nhiễm toan thể ceton hôn mê hoặc không hôn mê =—~† hoặc bịbệnh nặng, suy gan, phẫu thuật, mang thai, cho con bú, khi đóphải dùng insulin thay thế. Người bệnh được biết đãcómẫn cảm vớiglipizid hoặc đái-tháò. đường phụ thuộc insulin (đái tháo đường thiếu niên). Phải rấtthận trọng khidùng glipizid ởngười suy thận. THẬN TRỢNG KHI DÙNG THUỐC: Haglucose huyét: Tat cdcdc sulfonyluré đều cóthể gây hạđường huyết trầm trọng. Vìvậy, chọn đúng người .bénh, jtim Jiểu thích hợp vàhướng dẫn sửdụng thuốc làcác điểu quan trọng đểtránh hiện tượng hạđường huyết. Suy
gan hoặc thận cóthể làm …..|. tăng nồng độ lipizid trong máu vàsuy gan cóthể làm giảm kha nang tao glycogen, cả2 yếu tốnày làm tăng nguy cơgây hạđường huyết trầm S00″ trong Ngubi’cao tui, người suy yếu hoặc suy dinh dưỡng, người suy tuyến thượng thận hoặc tuyến yên đểu rất nhạy cảm vớicác thuốc gây hạ
glucose huyết: Ha glucose huyết rấtkhó nhận raởngười cao tuổi, người đang dùng thuốc chẹn beta. Hạglucose huyết cũng cónhiều khả năng xảy |-ra8ngudi duge nudi dudng khéng dilcalo, ngudi laodéng nặng vàkéo dài, người uống rượu hoặc khidùng nhiều thuốc gây haglucose huyét. Fhe Mất kiểm soắt glucose huyết: Khi người bệnh đãcólượng đường máu ổnđịnh nhưng bịcác stress như sốt, chấn thương, nhiễm khuẩn, phẫu thuật
|
|

e3)

phải ngừng ngay glipizid và thay bằng insulin. Hiệu quả điểu trịcủa bất kìmột thuốc uống hạđường huyết nào kểcả glipizid làm giảm glucose “huyết đến mức độmong muốn, đều bịgiảm sau một thời gian điểu trị, cóthể dobệnh nặng lên hoặc do. giảm đáp ứng vớithuốc. Hiện tượng n _được gọi làthất bại điểu trịthứ phát đểphân biệt vớithất bạiđiều trịtiên phát ởngười bệnh mà thuốc không cótác dụng ngay từđầu. Người mang thai: Chống chỉđịnh dùng cho người mang thai. Trong trường hợp nay, thay glipizid bang insulin. Người nuôi con bú: Mặc dùkhông biết glipizid cóthải qua sữa hay không, nhưng một sốsulfonylurê thải được qua sữa, vìvậy cần thận trọng khi điều trịglipizid ởngười đang cho con bú. Tác động của thuốc khi láixevàvận hành máy móc: Chưa cóthông tin. an TƯƠNG TÁC THUỐC: Tác nhân làm giảm tác dụng: Céc thuéc chen béta, cholestyramin, hydantoin, rifamicin, lợitiểu thiazid, tácnhân kiểm hỏa nước tiểu, than. Tác nhân làm tăng tác dụng: Đối kháng thụ thể H2, thuốc chống đông máu uống, androgen, fluconazol, salicylat, gemfibrozil, sulfonamid, các thuốc chống trầm cảm 3vòng, probenecid, ứcché MAO, methyldopa, digitalis glycozid, các tác nhân acid hóa nước tiểu, thiốc chéng-viém khéng steroid. Tác nhân làm tăng độc tính: Cimetidin làm tăng tác dụng hạđường huyết. Alcol: Tác dụng như disulfiram gây đỏbừng, auđầu, buồn nôn, nôn, ramồhôi, nhịp tim nhanh. TAC DUNG KHONG MONG MUỐN: Thường gặp: Dau đầu. Chán ăn, buồn nôn, nôn, ïachảy, cảm giác đẩy bụng, táo bón, nóng rátngực. Ban đỏ, mày đay, mẫn cảm ánh sáng. ͆gặp: Phù. Hạglucose huyết, hạnatri huyết, hộichứng tiết hormon kháng niệu không thích hợp (tiểu tiện ít,gậyÚ nước, giảm natri huyết vàtácđộng đến hệthần kinh). Nhưng đốivới glipizid một sốcho làcóthể. gây tăng bàiniệu nhẹ. Rối loạn tạo máu, thiêu / máu bất sản, thiếu máu tan máu, suy tủy, giảm tiểu cẩu, giảm bạch cẩu hạt. Vàng da, ứmật. .~ ‘„Thông báo cho bác sỹnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc. sÍ1Ó CU = 1[0LCHMP Lực HQC: Glipizid làsulfonylurê dùng đường uống, cótác dụng làm giảm glucose huyết tớimức bình thường ởngười đáitháo đường không phụthuộc insulin. Cơchế tác dụng của glipizid làkích thích tiết insulin từtếbào beta của tuyến tụy, làm giảm lưulượng glucose từgan rahuyết Ty 1 ime ss làm tăng tác dụng của insulin ở tế bào đích ngoại biên. Glipizid làthuốc chống đái tháo đường thế hệ thứ hailoại sulfonylurê. Cùng 1 1) Ad,

gây hạđường huyết trầm trọng. Tính theo trọng lượng, glipizid làmột trong các thuốc cótác dụng mạnh nhất của sulíonyl urê. Thuốc giảm nồng độ glucose huyết ởngười bịvà không bịđái tháo đường, vídụ: Liểu một ngày glipizid 5mg tương đương với liểu một ngày acetohexamid;500 mg, |clopropamid hoặc tolazamid 250 mg, glyburid 2,5 -5mg hoặc tolbutamid 500 -1000 mg. Cũng như các sulfonylurê khác, glipizid đơn độc khô ó tác dụng, nếu không có tế bào beta hoạt động. |DƯỢC BONG HOC: Glipizid hấp thu nhanh vàhầu như hoàn toàn từđường tiêu hóa. Nồng độđỉnh trong huyết tương đạt được 1-3giờsau khỉuống. Nửa đờithải trừtrong khoảng 2-4giờ. Cách chuyển hóa vàthải trừtương đương khidùng đường uống, chứng tỏchuyển hóa lầnđầu khôñg`đảng |kể.Glipizid không tích lũytrong huyết tương khidùng liểu nhắc lại. Tổng lượng hấp thuvàphân hủy của thuốc không bịảnh hưởng khiuống cùng a4 thức ăn, nhưng thức ănsẽlàm hấp thuchậm lạikhoảng 40phút, vìvậy glipizid cóhiệu quả hơn nếu uống trước bữa ăn 30 phút. Liên kếtvớiproteift7 H |huyết tương 1giờsau khidùng thuốc là98-99%. Glipizid chuyển hóa mạnh chủ yếu ở gan. Các chất chuyển hóa ban đầu làcác chất hydroxy! hoa Tả ,_không hoạt tính vàcác chất liên hợp phân cực vàthải trừchủ yếu qua nước tiểu. Khoảng <10% thải trừqua nước tiểu dưới dạng không đổi. 7; : n xy Uh Nouyon /t⁄ 'glipizid làmột trong những thuốc chống đáitháo đường mạnh nhất, cónửa đời ngắn hơn sovớicác sulfonylurê khác nên giảm nguy cơ d Oo 2, . . Z | Bde ai Cơ sở xin da ngky Qua liều vàxửtrí: Triệu chứng quá liều: Đường huyết thấp, đau nhói môi vàlưỡi, buổn nôn, ngáp, lúlẫn, kích động, nhịp tim nhanh, mồ hô 8õ , w cogiật, sững sờ, hôn mê. ... UK »1ONG.GIAM DOC Cách xử trí: Điểu trịtốtnhất làdùng glucose (uống cho trường hợp hạđường huyết nhẹ, tiêm nếu nặng hơn). as Mh |BAO QUAN: Béthuéc naikhô mát, nhiệt độdudi 30°C, tránh ánh sáng. a P. Tổng Giám Đốc CONG TY “¢ À Clại ‘Ay AZ Đểthuốc xa tầm taytrảem. HẠN DÙNG: 36tháng kểtừngày sản xuất. TIÊU CHUẨN ÁP DỤNG: Tiêu chuẩn cơ sở Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng pg ane XE ST 7 Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến của bác sỹ Thông báo cho bác sỹnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sửdụng thuốc. CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM CỬU LONG PHARIMEXCO 150 đường 14/9 -Phường 5-TP. Vĩnh Long -Tỉnh Vĩnh Long Th. 5. Nguyễn Hữu Trung

Ẩn