Thuốc Gliotem 5: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcGliotem 5
Số Đăng KýVN2-493-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngTemozolomide – 5mg
Dạng Bào ChếViên nang cứng
Quy cách đóng góiHộp 1 chai x5 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtSun Pharmaceutical Industries Ltd. Halol-Baroda Highway, Halol-389 350, Dist. Panchmahal, Gujarat State
Công ty Đăng kýSun Pharmaceutical Industries Ltd. Acme Plaza, Andheri – Kurla Road., Andheri (East) Mumbai 400 059
BỘ Y TẾ DIU ga,
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC
“i
DA PHE DUYET
Lan dius, Selon el AAO Artwork of Carton

Ml Pantone 3005 C
Mi Pantone process CYAN G

To be overprinted by Location
sajnsde> puey Gui ¢
€ ulojol|

aplwuojozowa) KS et
oY Vi

el GTIN: XXXXXXOKXXXXKK Sr.No.:XXXXXXXXXXKX Batch No/Sé lôSX.: XXXX Mig.date/NSX :ddimmiyyyy Exp.date/HD: ddimmiyyyy
nee

R, Thudc bántheo đơn
Gliotem 5
Viên nang cứng
Temozolomid 5mg
Mỗi viên nang cứng chứa 5mg temozolomid
Dùng đường uống
Đọc hướng dẫn sửdụng trước khi dùng
GÂY ĐỘC TẾ BÀO
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
PHARMA
6 ae Chai 5viên naầg ƒ

Visa No/SÐK
Indication, dosage &administration contraindication, precaution and other information: Please seepackage leaflet for details.Chỉđịnh, liềudùng &cách sử dụng, chống chỉđịnh, thận trọng vàcácthông tinkhác: Vuilòng xem tờhướng dẫnsửdụng. – Keep thebottle tightly closed inorder toprotect from moisture Giữthuốc trong chai được đậykínđểtránh ẩm Store below 30°C incoalanddryplace. Protect from light. Bao quan dwoi 30°C ởnơikhô, thoáng. Tranh anhsang. Manufactured inIndia by/ Sản xuất tạiẤnĐộ bởi: Sun Pharmaceutical Industries Ltd. Halol-Baroda Highway, Halol-389 350, Gujarat.
RPrescription only 5hard capsules
Gliotem 5
Temozolomide
5mg hard capsules
Each hard capsule contains 5mg temozolomide
Oral use
Read the package leaflet before use
CYTOTOXIC
Specification Inhouse
9
SUNPHARMA

Keep outofthereach and sight ofchildren, preferably inalocked cupboard. Accidental ingestion can be lethal forchildren Đểthuốc tránh xatầmtay trẻem, tốtnhất làgiữ trong tủđãkhóa. Trẻemvôtình nuốt phải cóthểgây chết. Donotopen, crush orchew thecapsules, swallow whole. Ifacapsule isdamaged, avoid contact with your skin, eyes ornose Uống cảviên, không được mở, nghiền hoặc nhai viên thuốc. Nếu viền thuốc bị hỏng, cần tránh tiếp xúcvới da, mắt vàmũi. Any unused product orwaste material should bedisposed ofinaccordance with local requirements Bất kỳ thuốc chưa sửdụng hoặc loại bỏđều phải được xửlýphù hợp với quy định.
|lllll|llllll 27101 84 8192011 78
Importer/DNNK:

45 mm

40 mm

LOCK-BOTTOM

Size: 45x40x77mm

100 mm
Size: 100x28mm


Bunp
tu
son
Buñp
ps
uep
Bupny
20q
øsn
a1oJeq
12|Je9|
aBey2edi
a}
pE9w
buon
Bugnp
bung
asn
|P1O vs
< Ñ GÌ O Temozolomide 5mg hard capsules Viên nang cứng Temozolomid 5mg »/ fem 5 5hard capsules Chai 5 viên nang GÂY ĐỘC TẾ BÀO CYTOTOXIC Manufactured by/Sản xuất bởi: Sun Pharmaceutical Industries Ltd. Halol-Baroda Highway, Halo!-389 350, Gujarat, india. aN i WEL Tar BLGTRIES _ds N ¬ PANLB0000 VIETNAM GUNDRUGS/25/789 Batch No/S6 16SX: Míg0ate/NÓ- dd/mm/yyyy bp.Dale/HD dd/mm/Wyw WsaNo.Số ĐK: x= 2150% actual size r 100 mm Size: 100x28mm N Bupp JJson Bunp psupp Bugny >6q
asn
asojaq
yayeat
abeyoed
ay)
pray
Buon
Buenp
Bung95n
|E4O xÐ Chai5viên nang e
Gliotem 5 Temozolomide5mg hard capsules
Viên nang cứng
Temozolomid 5mg
5hard capsules
GÂY
ĐỘC
TÊBÀO
CYTOTOXIC Manufactured
by/Sản
xuất
bởi:
Sun
Pharmaceutical
Industries
Ltd.
Halol-Baroda
Highway,
Halol-389
350,
Gujarat,
India.
PANLBOOOO
VIETNAM
uvorues25789BalchNo/S516
SK:
Mi0at2N:
ddfmmWyyy
bp.04dHO
dởÏnmWyy
YsaNo/S5DK:

+i
NS
100% actual size
MMB PANTONE 3005 C Ml PANTONE PROCESS CYAN G
Artwork of Label bottle

Rx Thuốc bán theo đơn
Chỉ sự dụng cho bác sĩhoặc bệnh viện hoặc phòng thí nghiệm
GLIOTEM 5
(Viên nang Temozolomid 5mg)
THÀNH PHẢN:
Mỗi viên nang cứng chứa 5mg Temozolomid.
Tá duoc: Lactose khan, natri starch glycolat, acid tartaric, acid stearic, nước tinh khiét, vo nang cứng.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: thuốc chống ung thư, thuộc nhóm tác nhân alkyl hóa khác, mã ATC: L01A X03.
Cơ chế tác dụng:
Temozolomid thuộc nhóm triazen, được chuyên hóa nhanh chóng ởpH sinh lýthành chất có hoạt tính monomethyl! triazenoimidazol
carboxamid (MTIC). Kha nang gây độc tếbào của MTIC trước tiên được cho làdo sự alky hóa ởvịtrí OŠ của guanin, sự alkyl hóa cũng
xảy raởvịtríNỈ, Sau đó, có thê liên quan đến sửa chữa bất thường khi gắn nhóm methyl. A ff7
DƯỢC ĐỘNG HỌC : ⁄
Hap thu
Sau khi dùng cho bệnh nhân người lớn, Temozolomid được hấp thu nhanh chóng, với nồng độ đỉnh đạt được sớm nhất là20 phút sau khi
uống thuốc (thời gian trung bình trong khoảng 0,5 -1,5 giờ). Sau khi uống Temozolomid được đánh dâu !4C, sự bài tiết trung bình qua
phân của ‘*C hơn 7ngày sau khi uống là0,8% cho thấy sự hap thu hoàn toàn.
Temozolomid gắn kết với protein thấp (10 -20%), do đó thuốc không tương tác với các chất gắn kết cao với protein.
Nghiên cứu PET ởngười và các dữ liệu tiền lâm sàng cho thấy Temozolomid qua được hàng rào máu não nhanh chóng và có mặt trong
dịch não tủy. Sự thâm nhập vào dịch não tủy đã được xác nhận ởmột bệnh nhân; nồng độ trong dich não thy dua tren AUC cua
Temozolomid làkhoảng 30% so với nồng độ trong huyết tương, phù hợp với dữ liệu ởđộng vật.
Thải trừ
Thời gian ban thai (ty) trong huyết tương khoảng 1,8 giờ. Con đường thải trừ chủ yếu của ‘C làqua thận. Sau khi uống, khoảng 5-10%

liều dùng được tìm thấy ởdạng không thay đổi trong nước tiểu qua hơn 24 giờ và phan còn lại được thai trir 6dang acid temozolomid, 5-
aminoimidazol-4-carboxamid (AIC) hoặc các chất chuyển hóa phân cực chưa được xác định.
Nông độ trong huyết tương tăng theo kiểu phụ thuộc liều. Độ thanh thải qua huyết tương, thé tích phân bế và thời gian bán thải không phụ
thuộc vào liều.
Đối tương đãc biêt
Phân tích dược động học của Temozolomid dựa trên dân sốcho thay độ thanh thải của Temozolomid qua huyết trong không phụ thuộc vào
tuổi, chức năng thận hoặc việc sử dụng thuốc lá. Trong một nghiên cứu dược động học riêng biệt, hồ sơ về dược động học trong huyết
tương ởbệnh nhân suy gan nhẹ đến vừa cũng tương tựnhư ởnhững bệnh nhân có chức năng gan bình thường.
Trẻ em có AUC cao hơn so với người trưởng thành, tuy nhiên, ởcả trẻ em và người trưởng thành liều dung nạp tôi đa (MTD) là 1.000
mg/m’ méi chu ky.
CHi DINH
Temozolomid được chỉ định đề điều trị:
-__ Bệnh nhân người trưởng thành mới được chan doan bịbệnh unguyên bào thần kinh đệm đa hình kết hợp đồng thời với xạ trị, và sau
đó làđơn trị liệu.
-_ Trẻ em từba tuổi, thanh thiếu niên và người trưởng thành với uthần kinh đệm áctính, như unguyên bào thần kinh đệm đa hình hoặc
usao bào mắt biệt hoá, tái phát hoặc tiễn triển sau điều trị chuẩn.
LIEU DUNG VÀ CÁCH DÙNG
Temozolomid chỉ nên được kê đơn bởi các bác sĩcó kinh nghiệm trong điều trị ung thư đối với các khối unão.
Có thể dùng liệu pháp chống nôn.
Liều lương

Bênh nhân người trưởng thành mới được chân đoán bịbênh unguyên bào thân kinh đêm đa hình
Temozolomid được dùng kết hợp với xạ trị trọng tâm (giai đoạn phối hợp) tiếp theo sau đó là6chu kỳ đơn trị liệu với Temozolomid
(TMZ) (giai doan đơn trị liệu).
Giai đoạn phối hợp
Temozolomid được uống với liều 75 mg/m”/ngày trong 42 ngày phối hợp với xạ trị trọng tâm (60 Gy dùng 30 phân đoạn). Khuyến cáo
không giảm liều, nhưng việc trì hoãn hoặc ngưng dùng Temozolomid cần được quyết định hàng tuần theo các tiêu chuân về độc tính thuộc
huyết học và không thuộc huyết học. Có thê tiếp tục dùng temozolomid trong suốt giai đoạn phối hợp 42 ngày (tối đa 49 ngày) nếu đạt tất
câcác điều kiện sau đây:
—__ Số lượng bạch cầu trung tính cần thiết (ANC) >1,5 x10/1
—_ Số lượng tiểu cầu> 100 x107/1
—_ Tiêu chuẩn độc tính chung (CTC) không thuộc huyết học 0,5 và <1,5 x101 <0,5 x1021 Số lượng tiểu cầu >10 và<100 x107/1 <10x10?1 CTC độc tính không thuộc huyết học | CTC cấp độ 2 CTC cấp độ 3hoặc 4 (trừ rụng tóc, buôn nôn, nôn) 7ao thê được tiếp tục điều trị đông thời với Temozolomid khi đạt tất cả các điều kiện sau đây: sô lượng bạch câu trung tính cân thiệt >1,5
x10°/ 1;sốlượng tiểu cầu >100 x109/1; CTC độc tính không thuộc huyết học 1,5 x10”/ I,và số lượng tiểu cầu là>100 x10°/ I.Nếu không tăng liều ởchu kỳ 2,không nên tăng liều trong các
chu kỳ tiếp theo. Sau khi tăng liều, liều duy trì ởmức 200 mg/m”/ngày trong 5ngày đầu tiên của mỗi chu kỳ tiếp theo nếu không có độc
tính. Giảm liều và ngưng thuốc trong giai đoạn đơn trị liệu nên được áp dụng theo bảng 4và 5.
Trong khi điều trị xét nghiệm công thức máu toàn phần cần được thực hiện vào ngày 22 (21 ngày sau liều Temozolomid đầu tiên). Nên
được giảm liều hoặc ngưng dùng theo bảng 5.
Bang 4.Cac mức liéu Temozolomid cho don trị liệu
Mức Temozolomid
liều m
-1 100 Giảm liêu khi hi tính tiên
0 150 Li chu ky1
1 200 Li chu ky2-6 không có tính
Luu y

Bảng 5.Giảm liều hoặc ngưng dùng temozolomid trong quá trình đơn trị liệu

Độc tính Giảm 1mức liều TemozolomidÊ Ngưng dùng Temozolomid
Số lượng bạch câu trung tính cân thiết | <1,0x 10771 Xem chú thích b Sô lượng tiêu câu <50 x107/1 em chú thích b CTC độc tính không thuộc huyết học | CTC cấp độ 3 CTC cấp độ 4° (trừ rụng tóc, buôn nôn, nôn) *:Các mức liêu Temozolomid được liệt kê trong bảng 4. >.Ngưng dùng Temozolomid néu:
– Mức liều -1(100 mg/m?) vẫn dẫn đến độc tính không chấp nhận được.
– Độc tính không thuộc huyết học tương tự cấp độ 3(trừ rụng tóc, buồn nôn, nôn) tái xuất hiện sau khi giảm liều.
Bênh nhân người trường thành và trẻ em 3tuổi trở lên bịtái phát hoäc tiễn triển uthân kinh đệm ác tỉnh
Một chu kỳ điều trị bao gồm 28 ngày. Ởnhững bệnh nhân trước đây không được điều trị bằng hóa trị liệu, Temozolomid được uống với
liều 200 mg/m? x1lần/ngày trong 5ngày đầu tiên, tiếp theo là23 ngày ngưng điễu trị (tổng cộng là28 ngày). Ởnhững bệnh nhân trước đó

được điều trị bằng hóa trị liệu, liều khởi đầu là150 mg/m? x1lan/ngay, trong chu kỳ thứ hai tăng liều đến 200 mg/mỶ xIlần/ngày trong 5
ngày nếu không có độc tính huyết học.
Dân sẻ đặc biệt
Trẻ em
Ởnhững bệnh nhân 3tuổi trở lên, chỉ được sử dụng Temozolomid trong tái phát hoặc tiến triển uthần kinh đệm ác tính. Không có kinh
nghiệm lâm sàng về việc dùng Temozolomid ởtrẻ em dưới 3tuổi. Kinh nghiệm ởtrẻ lớn còn rất hạn chế.
Bệnh nhân suy gan hoặc thận
Dược động học của Temozolomid làtương đương ởnhững bệnh nhân có chức năng gan bình thường và ởnhững người có suy gan nhẹ
hoặc vừa phải. Không có dữ liệu về việc dùng Temozolomid ởnhững bệnh nhân suy gan nặng (Chilđ’s Class C} hoặc suy thận. Dựa vào
tính chất dược động học của Temozolomid, không cần giảm liều ởbệnh nhân suy gan nặng hoặc bắt kỳ mức độ suy thận nào. Tuy nhiên, –
cần thận trọng khi dùng Temozolomid ởnhững bệnhnhân này. Me
Bệnh nhân cao tuổi ¡kh Í
Dựa trên một phân tích dược động học dân sô ởcác bệnh nhân 19 -78 tuôi, độ thanh thải của Temozolomid không bịảnh hưởng bởi tuôi
tác. Tuy nhiên, bệnh nhân cao tuổi (> 70 tuổi) có nguy cơ gia tăng chứng giảm bạch câu trung tính và giảm tiểu cầu.
Cách dùng
Nên uống Temozolomid vào lúc đói.
Phải uống cảviên nang với một lynước và không được mở viên nang hoặc nhai.
Nếu nôn mửa sau uống, không nên dùng liều thứ hai trong ngày hôm đó.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ táđược nào.
Quá mẫn với dacarbazin (DTIC).
Suy tủy xương nặng.
CẢNH BẢO VÀ THẬN TRỌNG
Việm phôi do Pheumocvstis carimii
Bệnh nhân được điều trị phối hợp Temozolomid và xạ trị trong một thử nghiệm thí điểm trong kéo dài 42 ngày đã cho thấy có nguy cơ đặc
biệt về việc phát triển viêm phổi do Pnewmoeystis carinii (PCP). Vì vậy, việc phòng ngừa PCP làcần thiết cho tat ca các bệnh nhân được
điều trị phối hợp Temozolomid và xạ trị cho phác đồ 42 ngày (tối đa 49 ngày) không quan tâm đến số lượng tếbào lympho. Néu chimg
giam lympho bao xảy ra, bệnh nhân nên tiếp tục điều trị dự phòng cho đến khi chứng giảm lympho bào phục hồi đến mức <1. Có thể có một sự xuất hiện cao hơn của PCP khi dùng Temozolomid trong một phác đề điều trị kéo đài hơn. Tuy nhiên, tất cả các bệnh nhân dùng Temozolomid, đặc biệt làbệnh nhân đang dung steroid, cần được theo dõi chặt chế sự phát triển của PCP, không quan tâm đến phác đồ điều trị. Khối uáctính Cũng đã có báo cáo rất hiểm các trường hợp bịhội chứng loạn sản tủy xương và khối uác tính thứ cấp, bao gồm cả bệnh bạch cầu dòng tủy. Điều trị chống nôn Buôn nôn và nôn rất thường gặp có liên quan với Temozolomid. Thuốc điều, trị chống nôn có thể được dùng trước hoặc sau khi dùng Temozolomid. Bênh nhân người lớn mới được chân đoán bịbênh unguyên bào thân kinh đêm äa hình Dự phòng chống nôn được khuyến cáo trước khi dùng liều khởi đầu của giai đoạn phối hợp và được khuyến cáo mạnh mẽ trong giai đoạn đơn trị liệu. Bênh nhân bịtái phát hoặc tiễn triển u thần kinh đêm ác tính Bệnh nhân đã bịnôn dữ đội (cấp độ 3hoặc 4)trong chu kỳ điều trị trước đó có thể cần điều trị chống nôn. Các thông sốxét nghiêm Trước khi dùng thuốc, các thông số xét nghiệm sau đây phải được đáp ứng: ANC >1,5 x10/1 và số lượng tiểu cầu >100 x10/ 1.Xét
nghiệm công thức máu toàn phần cần được thực hiện vào ngày 22 (21 ngày sau liều đầu tiên) hoặc trong vòng 48 giờ của ngày hôm đó và
hàng tuần cho dén khi ANC >1,5 x102/1 và số lượng tiểu cầu >100 x10°/ I.Nếu ANC giảm xuống <1,0 x10/1 hoặc số lượng tiêu cầu < 50 x10”/ 1trong bất kỳ chu kỳ nào, nên giảm một mức liều cho chu kỳ tiếp theo. Các mức liều bao gồm 100 mg/mỶ, 150 mg/mỶ và 200 mg/m?. Liều khuyến cáo thấp nhất là100 mg/m’. Dân sốtrẻ em Không có kinh nghiệm lâm sàng về việc đùng Temozolomid cho trẻ em dưới 3tuổi. Kinh nghiệm ở trẻ lớn hơn và thanh thiếu niên cũng rất hạn chế. Bênh nhân cao tuổi (> 70 tuổi)
Bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ gia tăng chứng giâm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu so với bệnh nhân trẻ tuổi hơn. Vì vậy, cần chăm
sóc đặc biệt khi dùng Temozolomid cho những bệnh nhân cao tuôi.
Bênh nhân nam
Nam giới đang được điều trị với Temozolomid không nên sinh con cho đến 6tháng sau khi dùng liều cuối cùng và hỏi ýkiến về việc trữ „
lạnh tỉnh trùng trước khi điều trị. KB [⁄lạ
Lactose ae.
Thuốc nảy có chứa lactose. Bệnh nhân có vẫn đề về ditruyền hiếm gặp không dung nap galactose, thiéu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu
glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
SU DUNG CHO PHU NU CO THAI VA CHO CON BU
Phu nữ có thai
Không có số liệu ởphụ nữ mang thai. Trong các nghiên cứu tiền lâm sàng ởchuột cống và thỏ dùng 150 mg/m? Temozolomid, đã chứng
minh gây quái thai và/hoặc gây độc tính cho bào thai. Không nên dùng Temozolomid cho phụ nữ mang thai. Phải cân nhắc nếu sử dụng
trong thai kỳ, bệnh nhân cần được thông báo về những nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi. Phụ nữ ởđộ tuổi sinh sản nên sử dụng biện pháp tránh
thai hiệu quả đểtránh mang thai trong khi đang dùng Temozolomid.
Phu nữ cho con bú
Chưa biết Temozolomid có được bài tiết vào sữa mẹ hay không; do đó, nên ngưng cho con bú trong khi được điều trivoi Temozolomid.
Khả năng sinh sản ởnam giới
Temozolomid có thể có ảnh hưởng gây độc gen. Vì vậy, nam giới đang được điều trị với thuốc này không nên sinh con cho đến 6tháng sau
khi
dùng liều cuối cùng và hôi ýkiến về việc trữ lạnh tỉnh trùng trước khi điều trị, vìcó khả năng vô sinh không phục hồi do điều trị với
Temozolomid.
ANH HUONG CUA THUOC TREN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY
Không nên dùng thuốc khi đang lái xe và vận hành máy.
TƯƠNG TÁC THUỐC
Nghiên cứu tương tác chỉ được thực hiện ởngười trưởng thành.
Trong một nghiên cứu giai đoạn Iriêng biệt, dùng Temozolomid với ranitidin không dẫn đến các thay đổi về mức độ hấp thu của
temozolomid hoặc mức độ tiếp xúc với chất chuyển hóa có hoạt tính của temozolomid làmonomethyl triazenoimidazol carboxamid
(MTIC).
Dùng Temozolomid với thức ăn đẫn đến Cmax giảm 33% và diện tích dưới đường cong (AUC) giảm 9%,
Vì không thể loại trừ khả năng sự thay đổi Cmax làcó ý nghĩa lâm sàng, không nên dùng Temozolomid với thức ăn.
Dựa trên một phân tích về dược động học trong dân số ởcác thử nghiệm giai đoạn II, dùng đồng thời với đexamethason, proclorperazin,
phenytoin, carbamazepin, ondansetron, thuốc kháng thụ thể Hạ, hoặc phenobarbital không làm thay đổi độ thanh thải của Temozolomid.
Dùng đồng thời với acid valproic làm giảm nhẹ độ thanh thải của Temozolomid nhưng có ýnghĩa thống kê.
Chưa có nghiên cứu nào được tiến hành để xác định ảnh hưởng của Temozolomid trên sự chuyển hóa hoặc thải trừ của các thuốc khác. Tuy
nhiên, vìTemozolomid không bịchuyển hóa ởgan và gắn kết với protein thấp, nên thuốc sẽkhông ảnh hưởng đến dược động học của các
thuốc khác.
Dùng Temozolomid kết hợp với các thuốc ức chế tủy xương khác có thể làm tăng khả năng suy tủy xương.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Kinh nghiêm trong thử nghiêm lâm sàng
Ởnhững bệnh nhân được điều trị với Temozolomid, cho dù sử dụng kết hợp với xạ trị hoặc đơn trị liệu sau xạ trị cho bệnh unguyên bào
thần kinh đệm đa hình mới được chẩn đoán, hoặc đơn trị liệu cho bệnh nhân tái phát hoặc tiễn triển uthần kinh đệm, các phân ứng có hai

rất thường gặp tương tự như nhau: buôn nôn, nôn, táo bón, chán ăn, đau đầu và mệt mỏi. Bệnh nhân bịbệnh unguyên bào thắn kính đệm
đa hình mới được chẩn đoán co giật rất thường xây rakhi đơn trị liệu, và phát ban cũng rất thường xây rakhi dùng Temozolomid phối hợp
với xạ trị và cũng như khi đơn trị liệu và căng như khi đơn trị liệu, và thường xảy raởuthần kinh đệm tái phát. Hầu hết các phản íng bất
lợi về huyết học rất thường gặp trong cả hai chỉ định, tẫn suất của các phát hiện trong phòng thí nghiệm ở cấp độ 3-4được trình bày sau
mỗi bằng.
Trong các bảng phân ứng không mong muốn được phân loại theo bệ thống cơ quan và tần suất xảy ra.
Các nhóm tấn suật được xác định theo quy tắc sau: rất thường gặp > 1/10); thường gặp (> 1/100 đến <1/10); ítgặp œ 1/1000 đến < 1/100). Trong mỗi nhóm tần suất, các tác dụng không mong muốn được trình bày theo thứ tựmức độ nghiêm trọng giảm dẫn. Bệnh unguyên bào thân kinh đêm đa hình mới được chẩn đoán Bang lcung cấp các tác dụng không mong muốn xuất hiện trong quá trình điều trị ởbệnh nhân mới được chẩn đoán bịbệnh unguyên bảo thần kinh đệm đa hình trong các giai đoạn tị liệu phối hợp và đơn trị liệu. Bảng 1.Các táo dụng xuất hiện trong quá trình điều trị ởcác giai đoan trị liêu phối hơp và đơn trị liêu ởbênh nhân mới được chân đoán, bịbệnh trnguyên bào thân kinh đệm đa hình TỆ thông cơ quan Nhóm Temozolomid +xạ trị n= 288* Don tri higu Temozolomid H n=224 “Nhiễm trùng và nhiềm ký sinh trùng. Thường gặp: Nhiễm tring, Herpes Simplex, nhiem | Nhiém trùng nhiềm nêm candida trùng vết thương, viêm họng, nhiễm | miệng nêm canđida miệng Trgap: Herpes simplex, bệnh Zona, các triệu chứng giếng củm Rối loạn máu và hệ bạch huyết mau Thường gặp: Giăm bạch cầu, giảm tiêu cậu, giảm | Giảm bạch câu trung tính có sốt, giảm bạch cầu lympho, giảm bạch cầu tiêu cầu, thiểu máu, giảm bạch cầu —_ itgap: Giảm bạch cầu trung tính có sốt, thiéu |Giam bach cdu lympho, đốm xuất huyết Rôi loạn nội tiết It H6i chimg giéng cushing Hôi chứng giéng cushing Roi loan chuyén héa va dinh duén; tang gân Rất thường gập: Chân ăn Chân ăn Thường gấp: Tăng đường huyết, giảm cân —| Giảm cân - Ttep: Ha kali huyét, tăng phosphatase kiểm, | Tăng đường huyết, tăng cân Rồi loạn lâm thân trầm cảm, ảo giác “Thường gặp: Lo du, rồi loạn cảm xúc, một ngủ Lo âu, trầm cảm, rồi loạn cảm xúc, mất ngủ itgap: Kích động, thờ ơ, rõi loạn hành vi,| Áo giác, chứng quên Rai loan hệ thông thân kinh. giác, khiếm khuyết tầm nhìn, đau mắt Rất thường gặp: Pau dau Co giật, dau dau “Thường gặp: Co giật, giảm tỉnh táo, buôn ngủ, mất | Liệt nửa người, mất ngôn ngữ, mất cân ngôn ngữ, suy giảm thăng bằng, chóng | bằng, buôn ngủ, lúlẫn, chóng mặt, suy mặt, lú lẫn, suy giảm trí nhớ, giảm tập | giảm trí nhớ, giảm tập trung, chứng trung, bệnh thân kinh, dịcảm, rỗi loạn | câm tiếng, rối loạn thân kinh (NOS), Tời nói, run bệnh thần kinh, bệnh thần kính ngoại dịcảm, rối loạn lời nói, run Ïgập: Cơn động kinh liên tục, rồi loạn ngoại | Liệt nữa người, mất điều hòa, bất tháp, liệt nửa người, mất điều hòa, suy | thường phối hợp, dáng đi bắt thường, giảm nhận thức, chứng câm tiếng, đáng | tăng cảm giác, rồi loan cảm giác. đibất thường, tâng cảm giác, giảm cảm. giác, rối loạn thản kinh (NOS), bệnh Thần kinh ngoại vỉ Roi loan mat "Thường gặp: Nhìn mờ Khiếm khuyết tâm nhìn, nhìn mờ, chúng nhìn đôi Ïgặp: Ban manh, giảm thị lực, rõi loạn thị |Giảm thị lực, đau mất, khô mắt Rồi loạn tai và mê cun, Thường gặp: Khiêm thính. Khiêm thính, ùtai Itgap: Viêm tai giữa, ùtai, tăng thính lực, dan tai „chồng mặt, đau tai Roi loạn tim mạch. Itgap: [Đánh trồng ngực Rồi loạn mạch máu Thường gặp: Xuất huyệt, phủ, phù chân Xuất huyết, huyết khối tĩnh mạch sấu, phủ chân Ítgặp: Xuất huyệt não, tăng huyết áp Thuyên tắc phôi, phù, phù ngoại biện Tôi loạn hô hắp, ngực và trung thất Thường gặp: Khé thé, ho Khó thổ, ho Ttgap: Viêm phôi, nhiềm trùng đường hô hấp trên, nghẹt mũi Viêm phổi, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, viêm phế quản. Roi loan tiêu hóa. Rat thường gặp: Táo bón, buôn nôn, nônTảo bón, buôn nôn, nôn. “Thường gặp: Viêm miệng, tiêu chảy, đau bụng, khó | Viêm miệng, tiêu chảy, khó tiêu, khó tiêu, khó nuốt. nuốt, khô miệng. - Ítgặp: Chưởng bụng, đại tiện mật chủ động, rồi loạn tiêu hóa (NOS), viêm dạ dày ruột, bệnh trĩ Rỗi loạn da và mê dưới da. LyZ sáng, bất thường sắc tổ Rật thường gặp: Phat ban, rung toc Phat ban, rung toc Thường gặp: Viêm da, khô đa, ban do, nga Khô da. ngứa Tegap: Tróc da, phân ứng nhạy cảm với anh | Ban do, bắt thường sắc tô, tăng tết mô hội R6i loan cơ xương và mộ liên kết Thường gặp: Yếu cơ, đau khớp Yêu cơ, đau khóp, dau cơ xương, đau co Bệnh cơ, dau lưng Itgap: Bệnh cơ, đau lưng, đau cơ xương, đau cơ Bệnh cơ, đau lưng Rồi loạn thận và tiết niệu, AST “Thường gặp: Đi tiểu thường xuyên, tiêu Không tự| Tiêu không tự chủ chủ Ítgặp: Khó tiểu. Roi loan hệ sinh sản và vũ Thường gặp: Bất lực Xuất huyệt âm đạo, rong kinh, vô kinh, viêm âm đạo, đau vú. Rỗi loạn chung và tình trạng vịtrí dùng thuốc Rât thường gặp: Mệt môi Mét moi Thường gặp: Phan ứng đị ủng, sốt, tôn thương đo | Phản ứng dị ứng, sốt,tôn thương do bức xa, phủ mặt, đau, mắt vị giác. bite xa, dau, mat vi pid iret: Suy nhược, đỏ bừng, nóng bừng mặt, |Šuy nhược, phù mặt, đâu, bệnh tram bệnh trầm trọng hơn, rét run, lưỡi mắt | trọng hơn, rét run, rồi loạn về răng, mất màu, rối loạn khứu giác, khát nước vịgiác Điển tra Thường gắp: Tang ALT Tang ALT Ítgặp: Tăng men gan, tăng Gamma GT, tăng Kết quả xét nghiệm. Tái phái hoặc tiễn triển uthân kinh đệm ác tính Trong các thử nghiệm lâm sảng, các tác dụng không mong muốn liên quan đến điều trị thường xảy ranhất làrối loạn tiêu hóa, đặc biệt là kiếm soát với liệu pháp chống nôn chuẩn. Tỷ lệbuồn nôn và nôn nặng là4. sau khi lưu hành Temezolomid. *Một bệnh nhân được chọn ngân nhiên vào nhóm x4 trị chỉ điều trị với Temozolomid +xa tri. về tiểu cầu cấp độ 3hoặc 4bao gồm giảm tiểu cầu đã được thấy ở14% số bệnh nhân dùng Temozolomid. Bảng 2.Các phản ứng có hại ởnhững bệnh nhân bị tải phái hoặc tiến triển bệnh uthân kinh đệm ác tính Đã thấy suy tủy xương (giảm bạch cầu trung tính và giảm tiểu cầu), làđộc tính giới hạn liều đã được biết đối với hầu hết các thuốc gây độc tếbào, bao gồm Temozolemid. Khí các bắt thường xét nghiệm và các tác đụng phụ được kết hợp qua các giai đoạn điều trịphối hợp và đơn trị liệu, các bất thường về bạch cầu trung tính cấp độ 3hoặc 4bao gồm giảm bạch cầu trung tính đã được thấy ở8% bệnh nhân. Bắt thường budn nén (43%) và nôn (36⁄4). Những phản ứng này thường làcấp độ 1hoặc 2(0-5 đợt nôn mùa trong 24 giờ) và tựgiới hạn hoặc đễ dàng Đảng 2bao gồm các phân ứng có hại trong quá trình thử nghiệm lâm sàng đối với bệnh uthần kinh đệm áctính tái phát hoặc tiễn triển và [Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh trùng. Hiém gặp. _ Nhiễm trùng cơ hôi, bao gồm PCP i Réi loạn máu và hệ bạch huyết | Rất thường gặp Giảm bạch câu trung tỉnh hoặc giảm bạch câu lympho (cap độ 3- 4), giảm tiểu cầu (cấp độ 3-4) Thường gặp. Giảm toàn thê huyết cầu, thiếu máu (cấp độ 3-4). giảm bạch câu Rồi loạn chuyên hóa và dinh dưỡng, Rat thong gap Chan an. Thường gặp Giảm cân Réi loan hệ thông thân kinh "Rất thường gặp. Dau dau Thuong gap Buôn ngủ. chóng mặt. dịcảm. Rối loạn hộ hấp, ngực và trung thất Thường gặp Khó thờ Rỗi loạn tiêu hóa Rat thường gặp, Nên, buôn nôn, táo bón. MY Thường gặp Tiêu chay, dau bụng, khó tiêu, “yt Rồi loạn da và mô đưới da 7 , Thường gặp Phat ban, ngứa, rụng tóc. Rat hiểm gặp Héng ban da dang, ban dO, me day, ngoại ban Rồi loạn chưng và tình trạng vịtrí dùng thuốc. Rắt thường gặp Mỹ môi Thường gặp Sốt, suy nhược, rết run, khó cbiu, đau, mắt vịgiác Rất hiểm gập Phan ime diứng. bao gồm cảphan vệ, phù mạch Kết quả xét nghiệm. Giảm tiểu cầu và giảm bạch cầu trung tính cấp độ 3hoặc 4xảy ratương ứng ở19% và 17% bệnh nhân điều trì u thần kinh đệm ác tính. Điều này dẫn đến 8% bệnh nhân nhập viện và/hoặc 4% bệnh nhân phải ngưng ding Temozolomid. Suy tây xương có thể dự đoán được (thường lätrong vòng vài chu kỳ dầu tiên, với tỉnh trạng tồi tệvào giữa ngày 21 -28) và phục hỗi nhanh chóng thường trong vòng 1-2 tuần. Không thấy có bằng chứng của suy tủy xương tích lũy. Sự hiện diện của chứng giảm tiểu cầu có thể làm tăng nguy cơ chây máu và sự hiện điện của chứng giảm bạch cầu trung tính hoặc giảm bạch cầu có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng. Giới tính Trong một thử nghiệm lâm sảng phần tích về được động học đân số, có 101 nữ và 169 nam có số lượng bạch cầu trung tính ởmức thấp nhất, 110 nữ và 174 nam có số lượng tiêu cầu ởmức thấp nhất. Chứng giảm bạch cầu trung tỉnh cấp độ 4có tỷlệcao hơn (ANC <0,5 x 10°/ ]), 12% so với 5%, và chứng giảm tiểu câu (< 20 x107/ 1), 9% so với 3%, ởphụ nữ so với nam giới trong chu kỳ điều trị đầu tiên. Trong dữ liệu 400 người bịuthần kinh đệm tải phát, chứng giảm bạch cầu cấp độ 4xây raở8% nữ sovới 4% nam và chứng giảm tiểu cầu cấp độ 4 ở 8% nữ sovới 3% nam trong chu kỹ điều trị đầu tiên. Trong một nghiên cứu 288 người mới được chẵn đoán bệnh unguyên bảo thần kinh đệm đa hình, chứng giảm bạch cầu cấp độ 4xảy raở3% nữ so với 0% nam và chứng giảm tiểu cầu cấp độ 4ở1% nữ so với 0% nam trong chu kỳ điều trị đầu tiên. Kinh nghiêm sau lưu hành thì Thì chống ung thư, và đặc biệt làcác thuốc alkyl hóa, có liên quan đến một nguy cơ tiểm dn vé hội chứng rối loạn sinh tủy (MDS) và khối uác tính thứ cấp, bao gồm câ bệnh bạch cầu. Trường hợp rất hiếm gặp của MĐS vả khối uác tính thứ cấp, bao gồm bệnh bạch cầu đồng tủy đã được báo cáo ởnhững bệnh nhân điều trị bằng phác đề có Temozolomid. Giảm toàn thể huyết cầu kéo dài có thể dẫn đến thiếu ém gap. Trường hợp hoại từ biểu bìnhiễm độc và hội chứng Stevens-Johnson đã được báo cáo rất hiểm gặp. Trường hợp viêm phổi mô kš/viêm mầu bắt sản đã được báo cáo rất phổi cũng được báo cáo rất hiểm gặp. Đã có báo cáo trường hợp nhiễm độc gan bao gồm tăng enzym gan, tầng bilirubin huyết, ứ mật và viêm gan. Luu §: Thong bio cho bic sĩcúc tác dựng ngoại ý gặp phải trong quá trình điều trị. QUA LIEU Cac liéu 500, 750, 1000 va 1250 mg/m? (téng liga ma ¡chu kỷ hơn 5ngày) đã được đánh giá lâm sàng ởbệnh nhân. Độc tính liề làđộc tính về huyết học và đã được báo cáo ởbắt kỳ liều nào nhưng nghiêm trọng hơn ở liều cao hơn. Một bệnh nhân đã dùng quá 10.000 mg (tổng liều trong một chu kỳ đơn, trên 5ngày) và các phản ứng phụ được báo cáo làgiảm toàn thể huyết cầu, sốt, suy đa cơ quan và tử vong. Có những bảo cáo về bệnh nhân dùng liều khuyến cáo trong hơn 5ngày điều trị (lên đến 64 ngày) với các tác dụng phụ bao. gồm suy tủy xương, có hoặc không có nhiễm trùng, trong một số trường hợp nghiêm trọng và kéo dài dẫn đến tử vong. Trong trường hợp quá liều, đánh giá huyết học làcần thiết. Sử dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần. BẢO QUẢN Bảo quản dưới 30°C ởnơi khô, thoáng. Tránh ánh sáng. Giữ chai kín để tránh âm. HAN DUNG: 36 thang ké tirngay san xuất QUI CACH DONG GOI Hộp Ichai x 5 viên nang cứng. TIEU CHUAN: Nha san xuat Thuốc này chỉ được bán theo đơn của thầy thuốc Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cân thêm thông tin xin hỏi ýkiên bác sĩ. Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em. ey Tré em v6 tinh nuét phải có thê gầy chét. L 22 NHÀ SẢN XUẤT: :ra SUN PHARMACEUTICAL INDUSTRIES LTD. Halol —Baroda Highway, HALOL —389 350, Dist. Panchmahal, Gujarat, ÁN ĐỘ. TUQ. CỤC TRƯỜNG P.TRƯỜNG PHÒNG Nenyon Huy Hing

Ẩn