Thuốc Glimid 4: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcGlimid 4
Số Đăng KýVD-20233-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngGlimepirid – 4mg
Dạng Bào ChếViên nén dài
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty Cổ phần Dược phẩm OPV Số 27, đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai
Công ty Đăng kýCông ty Cổ phần Dược phẩm OPV Số 27, đường 3A, KCN Biên Hoà 2, Đồng Nai

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
26/02/2018Công ty cổ phần dược phẩm OPVHộp 3 vỉ x 10 viên3000Viên
Nhãn
hộp
MẪU
NHÃN
DỰ
KIẾN
r

R
Glimid
4
Glimepiride
4mg
CHONG
DAI
THAO
ĐƯỜNG
rs
KHONG
DUNG
QUÁ
LIỄU
CHỈ
ĐỊNH
*;
Hộp
3VÏ
X10 Viên
Nén
Dài
WHO-GMP
bp, Plant
đul by
MŒS
2pIHId20i1[t)

Chỉ
định,
cách
dùng
&liêu
dùng,
chống
chỉ
định,
pể
xetầm
tay
trẻ
cm.
lưu
ý&thận
trọng,
tác
dụng
không
mong
muốn,
Đọc
kỹ
hướng
dẫn
sửdụng
trước
khi
dùng.

tác
thuốc;
Xin
đọc
trong
tòhướng
dẫn
sử
CÔNG
TY
CỔ
PHẲN
DƯỢC
PHẨM
OPV
Bảo
quản
ởnhiệt
độ
dưới
30°C,
nơi
khô
ráo,
tránh
16
27,
3A,
KCN
Biên
Hòa
II,
ánh
sáng.
Đông
Nai,
Việt
Nam

Số lôSX/ Lot N?: NSX/Mfg. Date: HD/ Exp. Date:
R
Glimid’
4
Glimepiride
4mg
ANTIDIABETIC DO
NOT
EXCEED
RECOMMENDED
DOSAGE
J:
why,
😉
Box
of3Blisters
x10
Caplets
WHO-GMP

Indications,
administration
and
dosage,
contraindi-
Keep
out
ofreach
ofchildren.
cations,
warnings
and
precautions,
side
effects,
interactions:
See
the
insert.
Store
attemperature
below
30°C,
in2dry
place,
protect
from
light.
OPV
PHARMACEUTICAL
JOINT
STOCK
CO.
Lot
27,
3A,
Bien
Hoa
Industrial
Zone
II,
Dang
Nai,
Vietnam

Read
carefully
the
enclosed
insert
before
use.

Nhãn
vi
Glimid’4 Giimid°4
Glimepiride
4mg
OPV
WHO
-GMP
Glimid’4
Glimid*4
Glimepiride
4mg CTCPDP
OPV
Glimid’4
Glimid’4
Glimepiride
4mg
‘WHO
-GMP

CUC QUAN LY DUOC
DA PHE DUYET
Lan dda) My! vad Brose
BO Y TE
^

OPV
PHARMACEUTICAL
WHO
-GMP
Glimid’4
Glimid”4
Glimepiride
4mg
WHO
-GMP
CTCPDP
OPV
Glimid”4
Glimid”4
Glimepiride
4mg
OPV
PHARMACEUTICAL
WHO
-GMP
Mee
ee ee ee
ee
ee ee we ee ee ee
eee
Tp.HCM
Ngay
9
thing
//
nam
2013
| 1.
Phụ
Trách
Nghiên
Cứu
&
Phát
Triển4@⁄

ys

R„ Thuốc bán theo đơn

ne re >PHAN CÓ 11 +2Ð PL AM |* VOC real Ị
THANH PHAN: A
GLIMID 2: mỗi viên chứa Ae
— Hoat chat: Glimepirid 2 Mg
— T4 duoc: Lactose, cellulose vi tinh thé, natri starch glycolat, povidon K30, polysorbat 80, oxyd
sat vang, lake indigo carmin, magnesi stearat.
GLIMID 4: mỗi viên chứa
— Hoạt chất: Glimepirid……………………..4 mg
– Tá dược: Lactose, cellulose vi tinh thé, natri starch glycolat, povidon K30, polysorbat 80, lake
indigo carmin, magnesi stearat.
MO TA SAN PHAM:
GLIMID 2: Viên nén dài, màu xanh lá nhạt, có đường bẻ đôi trên một mặt viên.
GLIMID 4: Viên nén dài, màu xanh dương nhạt, có đường bẻ đôi trên một mặt viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
6limepirid là một thuốc có tác dụng hạ glucose huyết dùng đường uống, thuộc nhóm sulfonylurê.
Tác dụng chủ yếu của glimepirid là kích thích giải phóng insulin từ các tế bào beta đảo
Langerhans của tuyến tụy.
Ngoài ra, glimepirid cũng có tác dụng ngoài tụy. Glimepirid cải thiện sự nhạy cảm các mô ngoại
vi đối với insulin và làm giảm sự hấp thu insulin ởgan.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Glimepirid có sinh khả dụng cao. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được khoảng 2giờ 30 phút
sau khi uống. Khả năng hấp thu của Glimepirid không thay đổi đáng kể khi có thức ăn, nhưng tốc
độ hấp thu sẽ chậm hơn.
Glimepirid có thể tích phân bố thấp (khoảng 8,8 lít), liên kết rất mạnh với protein huyết tương (>
99%). Độ thanh thải thấp (gần 48ml/ phút).
Thời gian bán hủy của glimepirid trong huyết tương trong khoảng 5- 8 giờ, thời gian này sẽ dài
hơn khi dùng liều cao.
Glimepirid được đào thải qua đường nước tiểu dưới dạng chuyển hóa nhiều hơn là đào thải qua
phân.
Glimepirid chủ yếu bị chuyển hóa ởgan. Hai dan chat hydroxy va carboxy! cla glimepirid đều thấy
trong nước tiểu và phân.
Glimepirid qua được hàng rào nhau thai, thuốc qua hàng rào máu não kém. Ủ động vật, glimepirid
được bài tiết qua sữa.
CHỈ ĐỊNH:
GLIMID được dùng điều trị đái tháo đường không phụ thuộc insulin (đái tháo đường týp lÌ).

CÁCH DÙNG -LIỀU DÙNG:
Người lớn: Uống liểu khởi đầu 1mg (⁄2 viên GLIMID” 2) một lần trong ngày, uống ngay trước
hoặc trong bữa ăn sáng hoặc bữa ăn chính đầu tiền trong ngày. Nếu đường huyết được kiểm soát,
liều dùng này nên được duy trì.
Liều có thể gia tăng dần cách 1đến 2tuần theo thang liều sau: 1mg -2 mg – 3 mg – 4 mg – 5
mg – 6 mg, tối đa là 8mg/ ngày.
Liều dùng hơn 4 mg mỗi ngày cho kết quả tốt hơn trong những trường hợp ngoại lệ. Liều khuyến
cáo tối đa là 6mg /ngày.
Trẻ em: tham khảo ýkiến của bác sĩ.
Điều chỉnh liều dùng trong trường hợp sau đây:
Suy chức năng gan, than:
– Suy giảm chức năng thận: Liều banđầu 1mg/ 1lần mỗi ngày, liều dùng có thể tăng lên, nếu
nồng độ glucose huyết lúc đói vẫn cao. Nếu độ thanh thải creatinine dưới 22 ml/phút, thường
chỉ dùng 1mg/† lần, không cần phải tăng hơn.
– Suy chức năng gan: Chưa được nghiên cứu. Nếu suy thận nặng hoặc suy gan nặng, phải
chuyén sang ding insulin.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Gó tiền sử dị ứng với sulfonamid và các sulfonylurea khác.
Đái tháo đường phụ thuộc insulin (đái thao dudng tuyp1).
Đái tháo đường bị biến chứng nhiễm toan ceton, hôn mê do đái tháo đường.
Suy gan nặng và suy thận. lúa
Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
LƯU Ý VÀ THẬN TRỤNG:
Tuân thủ sát chế độ ăn kiêng, uống thuốc, và tập thể dục hằng ngày. Thay đổi bất cứ mục nào
nêu trên đều có thể ảnh hưởng đến mức đường huyết của bạn.
Khi quên uống một liều không được uống bù bằng liều cao hơn. Không được bỏ
qua bữa ăn sau khi
dùng thuốc.
– Phụ nữ eó thai và cho con bú: Không dùng cho
phụ nữ có thai và cho con bú.
– Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc: Dùng thận trọng khi đang lái xe hay
vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUON:
Hạ đường huyết, rối loạn thị giác tạm thời, buồn nôn, tiêu chảy, nổi mề đay, vàng da, giảm tiều
cầu, thiếu máu tan huyết, giảm hồng cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong
muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid có thể gia tăng khi dùng chung với thuốc kháng viêm
không steroid, sulfonamid, thuốc chống đông mau, IMAO, thuốc chẹn beta, pentoxiWlin,
cloramphenicol, chlofibrat, miconazol và ruợu.
Tác dụng hạ đường huyết của Glimepirid có thể giảm khi dùng chung với thuốc lợi tiểu, đặc biệt là
thuốc lợi tiểu thiazid, corticosteroid, diazoxid, catecholamin và các thuốc giống thần kinh giao cảm
khác, glucagon, acid nicotinic (liều cao), estrogen va thuốc tránh thai có estrogen, phenothiazin,
phenytoin, hormon tuyén giap, rifampicin. Khi đó cần chỉnh tăng liều glimepirid.
pits
tty
/eS

QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ TRÍ:
Triệu chứng: Triệu chứng quá liều có thể xảy ra là hôn mê, lú lẫn, co giật, đói cồn cào, hạ đường
huyết, buồn nôn, nôn ói, nhợt nhạt, vã mồ hôi, tim đập nhanh, châm chích môi và lưỡi, run ray,
không yên.
Xử trí:
Trường hợp nhẹ: cho uống glucose, hoặc đường trắng 20 – 30g hòa tan vào một cốc nước và theo
dõi glucose huyết.
Trường hợp nặng: người bệnh hôn mê, hoặc không uống được, tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch
glucose 50%, sau đó truyén dung dich glucose 10 %, va theo doi thường xuyên glucose huyết. Nếu
nặng quá có thể cho glucagon 1mg tiêm dưới da hoặc tiêm bắp.
Nếu uống quá nhiều glimepirid cần rửa dạ dày và cho uống than hoạt tính.
TRÌNH BÀY: Hộp 3vỉ x10 viên nén dài.
BAO QUẢN: Ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi quá hạn sử dụng.
NGÀY XÉT LẠI TỪ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG:…
ĐỂ XA TẦM TAY TRẺ EM.
DOC KY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
KHÔNG DÙNG QUÁ LIỀU CHỈ ĐỊNH
NEU CAN THEM THONG TIN, XIN HO! Y KIEN BAC Si.
Nhà sản xuất:

CONG TY CO PHAN DUGC PHAM OPV
Lô 27, Đường 3A, Khu Gông Nghiệp Biên Hòa II, Tinh Đồng Nai.
Le 3992999 Fax :(061) 3835088

; SN
pHÓ CYC TRUONG : xà
Ufo ny )z)
Nouyen F Jã|
S4

Ẩn