Thuốc Gentamicin 0,3%: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Gentamicin 0,3% |
Số Đăng Ký | VD-25763-16 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Gentamicin (dưới dạng Gentamicin sulfat) – 0,015g |
Dạng Bào Chế | Mỡ tra mắt |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 5 gam |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình 46 Đường Hữu Nghị – TP. Đồng Hới – Quảng Bình |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình 46 Đường Hữu Nghị – TP. Đồng Hới – Quảng Bình |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
14/12/2016 | CT CP DP Quảng Bình | Hộp 1 tuýp 5 gam | 4330 | Tuýp |
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
QUAPHARCO
3KOK 3K 2K282Kokokok
HO SO BO SUNG NHAN THUOC
Tên và địa chỉ cơ sở đăng kí:
CONG TY CO PHAN DUGC PHAM QUANG BINH
46 ĐƯỜNG HỮU NGHỊ, PHƯỜNG BÁC LÝ, TP. DONG HOI, TINH QUANG BINH
Tên và địa chủ cơ sở sản xuất:
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM QUẢNG BÌNH
46 ĐƯỜNG HỮU NGHỊ, PHƯỜNG BÁC LÝ, TP. ĐỒNG HỚI ,TỈNH QUẢNG BÌNH
Tên thuốc: GENTAMICIN 0,3%
Dang thuốc: Thuốc mỡ tra mắt
Nong do, ham lương: Gentamicin sulfat tuong ting Gentamicin 0,3%
Loại thuốc đăng ký: Hóa dược
Mã hồ sơ gốc: TN- 28947.
Loai hinh dang ky: DANG KY LAI
Nam 2016
SUeee
1. Nhan tuyp 5g
Rx Thuốc bántheođơn
Lần đâu:.Á’./…4J..
Thuốc mỡtramắt
(5g
GMP -WHO aa SsERDLOS > = BS oD ece2 Ss 2 BS Ss ELSONE s 2 Se wBN TS_e = ° o8 “Pes BSG E= z SE ‘:-gRB 2°29 an sẽ 3 :8 3 SE SGwSS 0 £2 = @o soSG S=@e-s O Sc = zg 2ore Test Šệ z sẽ – se -; S32 Seo Feb loettsE z2 s Sos £000 gco SS £2 8 rn aes gpfi se25Ff2 E5 2 @ =sS_.S SB ses ts se a oO 2S 5 5 =Fi Se .. % © ị S=ẽẨEế= .-e=Eo.ox z s= £@55=Z
GMP -WHO
icin
0,3%
Gentami
5g
Chi dinh: Diéu trịcác chứng viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm giác- kết mạc, loét giác mạc, viêm mí mắt, viêm kết mạc- mímắt, viêm tuyến Meibominus cấp vàviêm túilệdocác chủng vikhuẩn nhạy cảm gây ra. Chống chỉ định: Sll9 35 Quá mẫn vớigentamicin vàcác aminoglycosid khác. 0102 06916 3
Ree Thuébe bin theo don Thuốc mỡ tra mắt
GENTAMICIN 0,3%
* KK
Thanh phan: Tinh cho 1tuyp 5g:
Gentamicin (ding dang Gentamicin sulfat)……… 0,015 g
Tá dược (Parafin rắn, Parafin dầu, Lanolin, Vaselin) vừa đủ 5g
Chỉ định:
Điều trị các chứng viêm kết mạc, viêm giác mạc, viêm giác- kết mạc, loét giác mạc, viêm mí mắt, viêm kết mạc-
mí mắt, viêm tuyến Meibominus cấp và viêm túi lệ do các chủng vikhuẩn nhạy cảm gây ra.
Liều lượng và cách dùng:
Tra một lượng nhỏ thuốc mỡ vào mắt bị bệnh. Ngày tra 2-3 lần.
Chống chỉ định:
Quá mẫn với gentamicin và các aminoglycosid khác.
Thận trọng: ||
Sử dụng kháng sinh tại chỗ kéo dài có thể tạo điều kiện cho sự phát triển nhanh của|cắc mầm bệnh không nhạy
cảm như nấm.
Phụ nữ có thai và cho con bú: Chưa có nghiên cứu đây đủ của gentamicin trên phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Cần cân nhắc giữa lợi và hại khi phải dùng cho các đối tượng trên.
Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc:
Do
thuốc dùng để tra mắt có thể gây hạn chế tầm nhìn. Vì vậy không nên dùng thuốc khi lái xe và vận hành
máy móc.
Tương tác thuốc:
Tương tác thuốc đối với dạng thuốc mỡ Gentamicin 0,3% ítgặp.
Tác dụng không mong muốn:
-Có thể gây kích ứng thoáng qua khi sử dụng.
-Có thể gặp một số phản ứng dị ứng.
Thông báo cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Được lực học:
Gentamicin làkháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng
hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ
cầu khuẩn như H. influenzae, Shigella flexneri, tu cu vang, S. epidermidis dac biét Staphylococcus saprophyticus,
Salmonella typhi va E. coli.
Duoc dong hoc:
Gentamicin được hấp thu tại chỗ với lượng nhỏ sau khi tra thuốc vào mắt, ítảnh hưởng đến toàn thân.
Quá liều và xử trí:
Thuốc mỡ Gentamicin 0,3% làthuốc tra mắt có tác dụng tại chỗ, tác dụng quá liều gần như không xảy ra. Tuy nhiên,
trong trường hợp xảy ra quá liều thì chỉ điều trị triệu chứng và hỗ trợ chứ không có thuốc đặc hiệu. Dùng các thuốc
kháng cholinesterase, các muối calci, hoặc hô hấp nhân tạo để điều trị chẹn thần kinh cơ dẫn đến yếu cơ kéo dài và
suy hô hấp.