Thuốc FURMET cream: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | FURMET cream |
Số Đăng Ký | VD-25711-16 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Gentamycin sulfat ; Betamethason ; Clotrimazol- 10 mg; 6,4 mg; 100 mg |
Dạng Bào Chế | Kem bôi ngoài da |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 tuýp 10g |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun 521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun 521 khu phố An Lợi, phường Hoà Lợi, thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
24/02/2017 | Công ty CPDP Medisun | Hộp 1 tuýp 10g | 13000 | Tuýp |
MAU
NHAN
HOP
VA
NHI
nước
FURMET
cream
2
~
A
Box
of
1tube
x10g
cream
GMP-WHO
‘CU 2 BỘ Y
RyPRESCRIPTION
DRUG FURME
DA PHE D
OHM-dWD
OHM-dW5
UYET
i
C QUAN LY ZDƯỢC
weet LANA
MeDISUN
Goixdkny .doy
=…..
idq$NÿG ĐNỌOTH A32ÓG W3đh1LAVLWVLVX3G
STORNGE:
Dry
place,
avoid
thesunlight,
below
cc
|
SPECIFICATION:
MANUFACTURER
VISA:KEEP
OUT
THE
REACH
OFCHILDREN
READ
CAREFULLY
THE
INSTRUCTION
| |
INDICATIONS,
DOSAGE
AND
USAGE,
CONTRAINDICATIONS,
SIDE-EFFECTS,
BEFORE
USE
COMPOSITION:
Each
tube
contains:
Gentamycin
sulphate
Betamethason
dipropionat
Clotrimazol
“DoVE Ðnp “dan stunGues yueyuen Jew o1
Uy108G
AND
OTHER
INFORMATIONS:
–
Please
read
theinstruction
enclosed.
iNNN
Pharmaceutical
Joint
Stock
Company
S22L:NVnH2 n3I1es
‘NYND OVE
521,
AnLoitown,
Hoa
Loiward,
Ben
CatCommune,
Binh
Duong
|
Son
=,
a.
Tel:06503589036
Fax:0650
3589297
—
Hộp
1tuýp
x10g
kem
bôi
da
GMP-WHO
ẨNmiudc
eanrHeoBon FURMET
cream
SốLôSX: Ngày SX: HD:
TT.
|THÀNHPHẦN:
Mỗi
tuýp có
chứa:
Gentamycin
sulphat
Betamethason
dipropionat
..
ClotrimazolTádược
.vổ10g
BẢO
QUÂN:
Đểnơikhô
mát,
tránh
ánh
sáng
trực
tiếp,
dưới
30°C,
TIÊU
CHUẨN:
TCCS
SOK:
:enu2 đán)
DEXATAM
TAY
TRE
EM
CHỈ
ĐỊNH,
LIEU
DUNG
&CACH
DUNG,
CHONG
CHI
BINH,
TAC
DUNG
KHONG
ĐỌC
KỸHƯỚNG
DẪN
SỬDỤNG
MOMG
MUGN
VA
CACTHONGTIN
KHAC:
TRUGC
KHI
DUNG
Xinđọc
kỹtrong
tờhướng
dẫn
sửdụng
thuốc.
CÔNG
TYCP
DƯỢC
PHAM
ME
DiSUN
MEDUI
56521,
Kp.AnLgi,
PHoa
Loi,Tx.Bén
Cat,
Binh
Duong
DT:0650
3589036
Fax:
0650
3589297
weet LAW
16912 JHỊN
3¿u6idSudio uoseylauiejag
ep 10q way BOL
*°JOZBUI1)012)
ĐWNON ĐNQH3 ĐNÑG 2ÿ1“HNÍG [H2ĐNOH2 “ĐNNG H2ÿ2 ĐNNG f1311 ‘HNÌG [H2
601 PA”3òng 9
?3VHXNILĐNOHL2V2VANOnMW
yeyudins usisAwequary 1OW:NVHd HNVHL
NOO3H1 NÿB201H/. X
Buong yuig|IPDUaaixs107 OH OTUy’dy’LZs 9
ĐÑNG IHX50nu1
£6¿68SƑ 0S90 :x#49£0685£ 0590 :1
NñSI1Q 3NWVHd 2Ô0G d2ALONQ2 17501
‘GH “xsAebN XS9105
“ony buApNs uepBupny 93Buen Ay26pUX
Aut løt
MEDISUN TO THONG TIN CHO CAN BO Y TE ” Rx thuốc bán theo đơn
Dé xa tam tay tré em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin tham khảo ýkiến bác sỹ
Dạng bào chế: Thuốc kem bôi ngoài da
FURMET cream Trinh bay: 10g/tuyp, Ituýp/hộp.
Cong thire:
Mỗi tuýp có chứa:
Gentamycin sulphat……….csscsssssesscssssesssssssssesessssssssessssssssssssssssseecessseeecccce 10 mg Betamethason dipropionat……….scccsccssssssssssssssssssssesssssssessssescesseecsesecccce .6,4 mg TTI p v 51111….. .100 mg TB At pserccesstacteto non eons eran vvnmcnvnneetomereisleunsdenuptemeneossasenceecelecs vd 1tuyp (Stearic acid; White soft parafin: Isopropyl myristat; Propylene glycol; Polysorbat 80; Natri lauryl sulphat; Sorbitol solution; Methylparaben;Propylparaben; Natri dihydro phosphat; Nước tỉnh khiết). Tính chất:
Được lực học
-Gentamicin sulfat là một kháng sinh thuộc nhóm aminoglycosid có tác dụng diệt khuẩn qua ức chế quá trình sinh tổng hợp protein của vi khuẩn. Phổ diệt khuẩn của gentamicin thực tế bao gồm các vi khuẩn hiếu khí Gram âm và các tụ cầu khuẩn, kể cả các chủng tạo ra Penicilinase và kháng Methicilin. Gentamicin ít có tác dụng đối với các khuẩn lậu cầu, liên cầu, phế cầu, não mô cầu, Citrobacter, Providencia va Enterococci. Cac vi khuan ky khí bắt buộc như Bacteroides, Clostridia déu khang gentamicin.
-Betamethason 14 mét corticosteroid tong hgp, cé tac dung glucocorticoid rat manh, kém theo tac dụng mineralocorticoid không đáng kẻ. 0,75 mg betamethason có tác dụng chống viêm tương đương với khoảng 5mg prednisolon. Betamethason có tác dụng chống viêm, chống thấp khớp và chống dị ứng. Thuốc dùng đường uống, tiêm, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi để trị nhiều bệnh cần chỉ định dùng corticosteroid, trừ các trạng thái suy thượng thận thì ưa dùng hydrocortison kèm bổ sung fudrocortison. Do ít có tác dụng mineralocorticoid, nên betamethason rất phù hợp trong những trường hợp bệnh lý mà giữ nước là bất lợi. Dùng liều cao, betamethason có tác dụng ức chế miễn dịch.
-Clotrimazol là thuốc chống nấm phổ rộng được dùng điều trị các trường hợp bệnh ngoài da do nhiễm các loài nắm gây bệnh khác nhau và cũng có tác dụng trên Trichomonas, Staphylococcus va Bacteroides. Không có tac dung véi Lactobacilli.
Co ché tac dung của clotrimazol là liên kết với các phospholipid trong màng tế bào nấm, làm thay đổi tính thắm của màng, gây mất các chất thiết yếu nội bào dẫn đến tiêu hủy tế bào nấm. Invitro, clotrimazol có tác dụng kìm hãm và diệt nắm, tùy theo nồng độ, với các hint Trichophyton rubrum, Trichophyton cosum, Microporum canis va cac loai Candida.
CONG TY CPDP ME DI SUN FURMET Cream
MEDISUN Kháng tự nhiên với clotrimazol hiếm gặp. Chỉ phân lập được mét ching Candida guilliermondi khang clotrimazol. Khang chéo giữa các azol là phổ biến.
Được động học
-Gentamicin không được hấp thu qua đường tiêu hóa. Gentamicin được sử dụng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp. Đối với người bệnh có chức năng thận bình thường, sau khi tiêm bắp 30-60 phút liều Img/kg thể trọng, nồng độ đỉnh huyết tương đạt được khoảng 4microgam/ml, giống như nồng độ sau tiêm truyền tĩnh mạch. Thuốc ít gắn với protein huyết tương. Gentamicin khuếch tán chủyếu vào các dịch ngoại bào và khuếch tán dễ dàng vào ngoại dịch tai trong.
Nửa đời huyết tương của gentamicin tir 2đến 3giờ, nhưng có thể kéo dài ở trẻ sơ sinh và người bệnh suy thận. Gentamicin không bị chuyển hóa và được thải trừ (gần như không thay đổi) ra nước tiêu qua lọc ở cầu thận. Ở trang thái Ổn định có ít nhất 70% liều dùng được bài xuất ra nước tiểu trong 24 giờ và nồng độ trong nước tiểu có thể vugt qua 100 microgam/ml. Tuy vay, gentamicin tich lũy với một mức độ nào đó ởcác mô của cơ thể, nhất là trong thận.
-Betamethason dễ được hấp thu qua đường tiêu hóa. Thuốc cũng đễ được hấp thụ khi dùng tại chỗ. Khi bôi, đặc biệt nếu băng kín hoặc khi da bị rách hoặc khi thụt trực tràng, có thể có một lượng betamethason được hấp thu đủ cho tác dụng toàn thân. Betamethason phân bố nhanh chóng vào tất cả các mô trong cơ thể. Thuốc qua nhau thai và có thể bài xuất vào sữa mẹ với lượng nhỏ. Trong tuần hoàn, betamethason liên kết rộng rãi với các protein huyết tương, chủ yếu là với globulin còn với albumin thì íthơn. Các corticosteroid tổng hợp bao gồm betamethason, ít liên kết rộng rãi với protein hơn so với hydrocortison. Nửa đời của chúng cũng có chiều hướng dài hơn; betamethason là m6t glucocorticoid tac dung kéo dai. Cac corticosteroid được chuyền hóa chủ yếu ởgan nhưng cũng cả ở thận và bài xuất vào nước tiểu. Chuyển hóa của các corticosteroid tổng hợp, bao gồm betamethason, chậm hơn và ái lực liên kết protein của chúng thấp hơn, điều đó có thể giải thích hiệu lực mạnh hơn so với các corticosteroid tự nhiên.
-Clotrimazol dùng bôi trên da
hoặc dùng đường âm đạo, clotrimazol rất ítđược hấp thu:
Sáu giờ sau khi bôi kem và dung dịch 1% clotrimazol phóng xạ trên da nguyên vẹn và trên da bị viêm cấp, nồng độ clotrimazol thay đổi từ 100 microgam/cmŸ trong lớp sừng đến 0,5 – 1 microgam/cm” trong lớp gai va 0,1 microgam/cm? trong lớp mô dưới da.
Chỉ định
-Thuốc được chỉ định để làm giảm biểu hiện viêm của các bệnh về
da đáp ứng corticosteroid và có biểu hiện biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghi ngờ có khả năng bị nhiễm trùng. Các rối loạn bao gồm: Bệnh da liễu bẹn, viêm da mạn tính ởcác chỉ, viêm da nếp gấp, viêm bao quy đầu, bệnh zona, viêm da tiết bã nhờn do eczema, viém da tiếp xúc, viêm nang lông, bệnh tổ đĩa, viêm quanh móng, ngứa hậu môn, da bị hăm, viêm da tiết bã, mụn mủ, ghẻ lở, viêm khóe miệng, viêm da do nhạy cảm ánh sáng, bệnh liken và các nhiễm nắm da như: nắm da chân, bệnh nắm da đùi và nắm da thân.
Chống chỉ định
-Chống chỉ định nếu người bệnh có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào ¬ 6€.
-Người bệnh dị ứng với gentamicin và với các aminoglycosid khác.
CÔNG TY CPDP ME DI SUN FURMET Cream
2
2e
CaO
DUG
{[2/
B
.35
_Ý
as;
Nểquảyu
TN
MEDISUN -Chống chỉ định dùng betamethason cho người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nắm toàn thân và ởngười bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác.
Liều dùng và cách dùng:
-Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh và xung quanh đó 2-3 lần mỗi ngày. -Để việc điều trị có kết quả nên thoa thuốc đều đặn.Thời gian điều trị phụ thuộc vào mức độ, vị trí của vùng da bị bệnh và sự đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên ,nếu không có cải thiện lâm sàng sau bốn tuần thoa thuốc „nên xem lại chuẩn đoán; đặc biệt đối với trẻ em không quá 2tuần, trẻ sơ sinh không quá ltuần.
Hoặc theo sự hướng dẫn của Bác sĩ.
Tương tác thuốc
– Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay flucytosin véi cac loai C.albicans.
Nong d6 tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùng đồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu.
Thận trọng:
Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài. Không nên dùng thuốc dưới dạngbăng ép.
Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân.
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có biểu hiện tăng kích ứng ởvùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
Phụ nif co thai va cho con bi:
-Phụ nữ Có thai : Sự an toàn khi sử dụng corticosteroid trong giai doan mang thai chua duge nghién cứu rõ. Cân can nhac khi sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiêm ân cho thai nhi. Thuốc không nên sử dụng với sô lượng lớn và thời gian dài cho phụ nữ mang thai. -Phụ nữ cho
con bú :Thuốc có khả năng vào sữa mẹ, nên ngừng cho con bú khi sử dụng thuốc. Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy móc:
Thuốc không gây buồn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc. Quá liều và xử trí :
-Ngừng sử dụng thuốc.
Tác dụng không mongmuốn
-Dùng tại chỗ: Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ởda hoặc âm đạo.
Thông báo với bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc. Bảo quản: Nơi khô thoáng, nhiệt độ dưới 30C, tránh ánh sáng. Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
Không dùng quá thời hạn ghi trên bao bì.
Tiêu chuẩn: TCCS số 0650-010-2016
Logo công ty: PIEDISUN h
V CONG TY CPDP ME DI SUN FURMET Cream
455
NG TY
PHAN
>PHAN
JI SUD
>
“¬ MEDISUN Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần DượcPhẩm ME DI SƯN
Địa chỉ nhà sản xuất: Số 521, Khu phố An Lợi, Phường Hoà Lợi, Thị xã Bến Cát, tỉnh Bình Dương. Điện thoại: 0650 3589036 —Fax: 0650 3589297
Bình Dương, ngày 20 tháng 06 năm 2016
Giám đốc
CÔNG TY CPDP ME DI SUN FURMET Cream
MEDISUN TO THONG TIN CHO BENH NHAN Rx thuốc bán theo đơn
FURMET Cream
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Dé xa tam tay tréem
“Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không mong muốn gap phải khi sử
dụng thuốc”
Thành phần, hàm lượng của thuốc:
Mỗi tuýp có chứa:
Gentamycin sulphat………………………..-2cccvsvvcttetEE12212221111 1e 10 mg Betamethason dipropionat…………………..–cccccsct2222222111 1111111 .6,4 mg CO FIAEDÍ in H000 1011101000610 nnn .100 mg ‘TR DƯ: voesynnunniatyhiuodtyEnudhbliszgfxvkurkkctiiitnBiyEasoEssnsgzer vd 1tuyp (Stearic acid; White soft parafin; Isopropyl myristat; Propylene glycol; Polysorbat 80; Natri lauryl sulphat; Sorbitol solution; Methylparaben;Propylparaben; Natri dihydro phosphat; Nước tỉnh khiết). Quy cách đóng gói: 10g/tuýp, ltuýp/hộp.
Thuốc dùng cho bệnh gì
-Thuốc được chỉ định để làm giảm biểu hiện viêm của các bệnh về da đáp ứng corticosteroid và có biểu hiện biến chứng nhiễm trùng thứ phát do vi khuẩn nhạy cảm với các thành phần của thuốc hoặc khi nghỉ ngờ có khả năng bị nhiễm trùng. Các rối loạn bao gồm: Bệnh da liễu bẹn, viêm da mạn tính ởcác chỉ, viêm da nếp gấp, viêm bao quy đầu, bệnh zona, viêm da tiết bã nhờn do eczema, viêm da tiếp xúc, viêm nang lông, bệnh tô đĩa, viêm quanh móng, ngứa hậu môn, da bị hăm, viêm da tiết bã, mụn mủ, ghẻ lở, viêm khóe miệng, viêm dado nhạy cảm ánh sáng, bệnh liken và các nhiễm nấm da như: nắm da chân, bệnh nắm da đùi và nấm da thân. Nên dùng thuốc này như thế nào và liều lượng
-Thoa thuốc lên vùng da bị bệnh và xung quanh đó 2-3 lần mỗi ngày.
của vùng da bị bệnh và sự đáp ứng của người bệnh. Tuy nhiên ,nếu không có cải thiện lâm sàng sau bốn tuần thoa thuốc ,nên xem lại chuẩn đoán; đặc biệt đối với trẻ em khôn quá 2tuần, trẻ sơ sinh À không quá I tuần. 3 Hoặc theo sự hướng dẫn của Bác sĩ 7
-Để việc điều trị có kêt quả nên thoa thuốc đều đặn.Thời gian điêu trị phụ thuộc vào mức độ, vị trí »
4 Khi nào không nên dùng thuốc này “J Không nên sử dụng thuốc trong các trường hợp:
-Người bệnh có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-Người bệnh dị ứng với gentamicin và với các aminoglycosid khác.
CÔNG TY CPDP ME DI SUN FURMET Cream
MEDISUN -Người bệnh bị tiểu đường, tâm thần, loét dạ dày và hành tá tràng, trong nhiễm khuẩn và nhiễm virus, trong nhiễm nấm toàn thân và ở người bệnh quá mẫn với betamethason hoặc với các corticosteroid khác.
Tác dụng không mong muốn
Dùng tại chỗ: Các phản ứng tại chỗ (> 1%) bao gồm bỏng nhẹ, kích ứng, viêm da dị ứng do tiếp xúc, đau rát vùng bôi thuốc ởda hoặc âm đạo Thông báo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc này?
Không nên dùng thuốc này khi đang sử dụng các loại thuốc: -Chưa có thông báo về tác dụng hiệp đồng hay đối kháng giữa clotrimazol và nystatin, amphotericin B hay fñlucytosin với các loài C. albicans.
-Nồng độ tacrolimus trong huyết thanh của người bệnh ghép gan tăng lên khi dùngđồng thời với clotrimazol. Do vậy nên giảm liều tacrolimus theo nhu cầu
Cần làm gì khi một lần quên không dùng thuốc
-_Ngừng sử dụng thuốc.
Những điều thận trọng khi dùng thuốc này
Thận trọng
Không nên dùng thuốc diện rộng hoặc dùng thuốc thời gian dài.
Không nên dùng thuốc dưới dạng băng ép.
Không dùng clotrimazol cho điều trị nhiễm nấm toàn thân,
Phải điều trị thuốc đủ thời gian mặc dù các triệu chứng có thuyên giảm. Sau 4tuần điều trị, nếu không đỡ cần khám lại. Báo với thầy thuốc nếu có biểuhiện tăng kích ứng ởvùng bôi thuốc (đỏ, ngứa, bỏng, mụn nước, sưng), dấu hiệu của sự quá mẫn.
Phụ nữ có thai
-Phụ nữ có thai :Sự an toàn khi sử dụng corticosteroid trong giai đoạn mang thai chưa được nghiên cứu rõ. Cần cân nhắc khi sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích mang lại lớn hơn nguy cơ tiềm ấn cho thai
nhi. Thuốc không nên sử dụng với số lượng lớn và thời gian dài cho phụ nữ mang thai. Phụ nữ dang cho con bú
Thuôc có khả năng vào sữa mẹ, nên ngừng chocon bú khi sử dụng thuốc.
Tác dụng lên khả năng lái xe và vận hành may moc
Thuốc không gây buôn ngủ nên dùng được cho người đang lái xe và vận hành máy móc.
Khi nào cần tham vấn bác sỹ, dược sỹ
Tham vấn bác sỹ, dược sỹ trong trường hợp mắc các bệnh như suy thận, suy gan, tiểú đường, tâm
thần, loét dạ dày và hành tá tràng trước khi sử dụng thuốc. Thông báo ngay sỹ hoặc dược sỹ
những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Hạn dùng
36 tháng kê từ ngày sản xuất.
Ngày xem xét sửa đổi, cập nhật lạii nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc: 20/06/2016
CÔNG TY CPDP ME DI SUN FURMET Cream
‘OC PHA
:DISUI
———<"T.T. BIW =——— Nhà sản xuất: Công ty Cổ Phần Dược Phẩm ME DI SUN Địa chỉ nhà sản xuất: Số 521, Khu phố An Lợi, Phường Hoà Lợi, Thị Điện thoại: 0650 3589036 —Fax: 0650 3589297 TU@.CỤC TRƯỞNG P.TRƯỞNG PHÒNG Lé Mink Hing MEDISUN én 24t, tinh Bình Dương. CONG TY CPDP ME DI SUN FURMET Cream