Thuốc Fortzaar 100/25 mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcFortzaar 100/25 mg
Số Đăng KýVN-16837-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngLosartan potassium; Hydrochlorothiazide – 100mg; 25mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 3 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtMerck Sharp & Dohme Ltd. Shotton Lane, Cramlington, Northumberland NE23 3JU
Công ty Đăng kýMerck Sharp & Dohme (Asia) Ltd. 27/F., Caroline Center, Lee Gardens Two 28 Yun Ping Road, Causeway Bay
FORTZAAR° ELUEEEE
SốlôSX/Lot
HD/Exp.

NSX/Mfg.

SI2|đB|
p2]B03-l4
£
(ASW
“9P!IZE13010IU204pÁ
pue
uunIsse13od
UE1165O|
iT
eHVVZLuOä

L—

FORTZAAR°
ERUEEEE
losartan
potassium
and
ydrochlorothiazide,
MSD)
30
Film-coated
Tablets
For
Oral
Use

Manufactured
by(Sản
xuất
bởi):
Merck
Sharp
&Dohme
Ltd.
Shotton
Lane,
Cramlington
Northumberland,
NE23
3JU
by
(Bang
got
Merck
Sharp&Dohme
(Australia)
Pty
Limited
54-68
Ferndell
Street
Each
tablet
contains
100mglosartan
potassium
and
25mghydrochlorothiazide
.
/
|

ForDosage
and
Administration,
Contraindications,Precautions/Warnings,
United
Kingdom
(Anh)
South
Granville

seeaccompanying
circular.
NSW
2142
Australia
(Uc)
Keep
medicines
outofthereachof
children.
K
a
zx
2
4
.1< THUOC BAN THEO DON Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng DE XA TAM TAY TRE EM Mỗiviên nén bao phim chứa 100mglosartan potassium va25mghydrochlorothiazide. Hộp3vỉx10viên nén bao phim. CCEE=-——————————1 ˆ 2 2 :A mm šn nuân dưới 305V (arr) Tránh ánh cá DNNK: Công tyCôphần Dược Liệu TW2 SS Baoquan dudi 30°C (86°F). Tranh anh sang. 24Nguyễn ThiNga 0.1,Tp.HéChiMinh == Œỉđịnh, Chống chỉđịnh, Cách dùng vàcácthông tinkhác: xinxem tờ hướng dẫn sửdụng kèm theo. SÐK/Reg.: XX-XXXX-XX " od i » U2hy. woul a er eS = a = tr X?) aol pO =~ = ZK : = MS) bh ma : Ss = 2 2 “N O yo th (=) 8 ° ®gs S ae? S tik š wt38 3 bseore: Pie Noo>reSG… hs antC—— &

~FORTZAAR™“losartan potassium and 5‘nvdrochlorothiazde, MSO) Ố10/5 mTihlat €ysD
FORTZAAR™Si(losartan potassium and ‘Bbydrochlorothiazide, MSD) ™100725:mg Tablet-Ey MSD
FORTZAAR™‘(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25 mgTablet. MSD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25-mq Tablet €>-MisD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25 mgTablet MSD
FORTZA(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25-nq Jablel €>-MsD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/257 Tablet >MSD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MS) 100725-my Tablet @ÈMSD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25 mgTablet ðKASD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 10025 Tablet ¢

N

~FORTZAAR™(losartan potassium and ©hvdrochlorothiazide, MSO) S10025 mgTablet 2Msp
FORTZAAR™S,(losartan potassium and 2Sởhyửtthlntthariẻ. MSD) “(f5 nụtle: MSD

FS3857523
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25:mg Tablet Eemsp
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD)
100725-mg Tablet €3>-MisD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25 mgTabletMSD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25-mg Tablet pis
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25mg Jablel <> sD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25. Tablet MSD
FORTZAAR™(losartan potassium and. hydrochlorothiazide, MSD) 100/25 m9Tablet so
ESTER san (losartan potass (doonhyie 9MSD) set cá NSSÀ oN

*FORTZAAR™(losartan potassium and ©-hydrochlorothiazide, MSD) é100725-my Tablet 2MSD
FORTZAAR™š(losartan potassium and Shydrochlorothiazide, MSD)
”`tì nạfable MSD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25 mgTablet MSD
FORTZAAR™‘(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25-ng Tablet €2>-rASD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSP) 100/25 mgTablet <>MSD
FORTZAAR™{losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSO) 105m Tu €>MSD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD} 100/22mg TaMal.ÈMSD
FORTZAAR™{losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100725-mq Tablel MSD
ee *Yeh
FORTZAAR i losarta assimHy hydrochlorotnaiag, M$P) Tog aes
FORTZAAR™ | {losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 105 mịInlel €>⁄4SD


HÀ NỒI/
y

~FORTZAAR™(losartan potassium and ©‘hydrochlorothiazide, MSD) S10025 mgTablet >isd
FORTZAAR™5(losartan potassium and Shydrochlorothiazide. MSD) “`10% nạTahet.CXMSD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/259 Tablet MSD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 1025-m Jablel €2>-4’SD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25 m4TabletMD
FORTZAAR™{losartan potassium and hydrochlorothiazide. MSD) 100725 mgabel€>MSD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25mg Tablet ðMSD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100725-mq Table &>M’SD
FORTZAAR™(losartan potassium and hydrochlorothiazide, MSD) 100/25 m9Tablel >MAD
FORTZAAR™(losartan potassium ant hydrochlorothiazide, MSD) 100725-mg Tablet »MSD

to
-v

THUOC KE tou/=/VAN PHONG xà
| ĐẠI DIEN THONG TIN SAN PHAM
TAL HA NGY/~/ : Vién nén ®
SŠ ƑORTZAAR
(Losartan Potassium và Hydrochlorothiazide)
NHÓM THUÓC
FORTZAAR® (Losartan Potassium va Hydrochlorothiazide) la ché pham đầu tiên phối
hợp một chát đối kháng ởreceptor angiotensin II(týp AT) với một thuốc lợi niệu.
THÀNH PHÀN
Hoạt chat chính:
Mỗi viên nén FORTZAAR 100-25 chứa hoạt chất chính là 100mg losartan potassium và
25 mg hydrochlorothiazide.
Tá dược
Mỗi viên nén FORTZAAR 100-25 chứa các tá dược sau: cellulose vi tinh thể, lactose
khan, hồ tỉnh bột, hydroxypropyl cellulose, magié stearat, hydroxypropyl
methylcellulose, dioxide titan, chất hồ nhôm vàng quinoline và carnauba wax.
Mỗi viên FORTZAAR 100-25 chứa 8,48 mg (0,216 mEq) kali.
CHỈ ĐỊNH VW
Cao huyét ap
FORTZAAR dung dé diéu trị tăng huyết áp ở người bệnh thích hợp với cách điều trị
phôi hợp này.

Giảm nguy cơ mắc bênh về tim mạch và tử vong do tim mạch ở người bênh cao
huyệt áp bi phì đại tâm thất trái
FORTZAAR là phối hợp giữa losartan (COZAAR) và hydrochlorothiazide. Ở những
người bệnh cao huyết áp và phì đại tâm that trái, losartan thường được phối hợp với
hydrochlorothiazide, làm giảm nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch và tử vong do các
bệnh này như tỷ lệchung về tử vong do tim mạch, đột quy và nhồi máu cơ tim ởnhững
người bệnh cao huyết áp bị phì dai tam that trai (Xin doc them phan CHUNG TOC).

LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH DUNG
Có thể uống FORTZAAR cùng các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Có thể uống FORTZAAR cùng hoặc không cùng thức ăn.
Bênh cao huyết áp
®Nhãn hiệu thương mại đã đăng ký của E.I. du Pont de Nemours and Company, Wilmington, Delaware, USA Bản quyền ©2008 Merck Sharp &Dohme Corp., asubsidiary ofMerck &Co., Inc., Whitehouse Station, N., USA

FORTZAAR MK0954A-VNM-2011-002506
(Losartan Potassium và hydrochlorothiazide)
Liều khởi đầu và duy trì thông thường là uống mỗi ngày một lần, mỗi lần một viên
HYZAAR 50-12,5 (losartan 50 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg). Đối với những người
bệnh không đáp ứng đủ với HYZAAR 50-12,5, có thể tăng liều lên mỗi lần một viên
HYZAAR 100-25 (losartan 100 mg/hydrochlorothiazide 25 mg) mỗi ngày uống một lần,
hoặc mỗi ngày uông một lần, mỗi lần 2viên HYZAAR 50- -12,5. Liéu tối đa là mỗi ngày
uống một lần, mỗi lần 1viên FORTZAAR 1400-25, hoặc mỗi ngày uống một lần, mỗi lần
2viên HYZAAR 50-12,5. Nhìn chung, tác dụng trị cao huyết áp đạt được trong vòng ba
tuần đầu điều trị.
FORTZAAR không nên sử dụng cho những người bệnh mắt thể tích dịch tuần hoàn (Ví
dụ những người điều trị bằng thuốc lợi tiểu liều cao).
FORTZAAR không được khuyến nghị sử dụng cho những người bệnh bịsuy thận nặng
(độ thanh thải creatinine <30 mL/phút) hoặc những người bệnh bịsuy gan. Không cần điều chỉnh liều khởi đầu HYZAAR 50-12,5. Không nên sử dụng FORTZAAR 1400-25 cho người bệnh cao tudi Giảm nguy cơ mắc bênh tim mạch và tử vong do tim mach ở người bênh cao huyết áp bi phì đai tâm thât trái Liều khởi đầu thông thường là 50 mg losartan, mỗi ngày uống một lần. Nếu không đạt được mức huyết áp mục tiêu với liều losartan 50 mg, thì có thể điều chỉnh liều bằng cách sử dụng phối hợp losartan với hydrochlorothiazide liều thấp (12,5 mg) và nếu cần thiết có thể tăng liều lên mức losartan 100 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg, mỗi ngày uống một lần. HYZAAR 50-12,5 và FORTZAAR 100-25 là các công thức phù hợp ở những người bệnh cần sử dụng losartan phối hợp với hydrochlorothiazide. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Ñ Chống chỉ định FORTZAAR ở: -_ người quá mẫn cảm với bắt kỳ thành phần nào của sản phẩm này. -_ người vô niệu. - -_ người quá mân cảm với các dân xuât khác thuộc nhóm sulfonamide. THẬN TRỌNG Losartan -Hydrochlorothiazide Quá mẫn cảm: Phù mạch. Xin đọc phần TÁC DỤNG NGOẠI Ý. Suy gan, suy thận Không dùng FORTZAAR Ởngười suy gan hoặc suy thận nặng (độ thanh thải creatinine <30 mL/ phút) (Xin đọc phần LIỀU LƯỢNG VÀ CACH DUNG). FORTZAAR MK0954A-VNM-2011-002506 (Losartan Potassium và hydrochlorothiazide) Losartan Suy giảm chức năng thận Ở những người nhạy cảm, có thay bao cao vé thay déi chức năng thận, kể cả suy thận, coi như hậu quả của sự ức chế hệ renin-angiotensin; nếu ngừng thuốc, thì những thay đổi này có thể hồi phục. Những thuốc khác mà tác động đến hệ renin-angiotensin có thể làm tăng urê-máu và creatinine-huyết thanh ởngười hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận ở người bệnh có một thận duy nhất. Những tác dụng này cũng gặp với losartan; nếu ngừng thuốc, thì những thay đổi về chức năng thận này cũng có thể hồi phục. Hydrochlorothiazide Hạ huyết áp và mắt cân bằng dịch/ điện giải Như với mọi thuốc trị tăng huyết áp, có thể gap ha huyét ap triệu chứng ởmột số người bệnh. Cần quan sát ởngười bệnh những dấu hiệu lâm sàng về mắt cân bằng dịch hoặc điện giải như giảm thể tích, giảm natri máu, giảm clo máu nhiễm kiềm, giảm magnesi máu hoặc giảm kali máu có thể xảy ra trong khi bị tiêu chảy hoặc nôn xảy đi xảy lại. Cần xét nghiệm điện giải trong huyết thanh thường kỳ với những khoảng cách thời gian thích hợp với những người bệnh này. Tác dụng trên chuyên hóa và nội tiết Dùng thiazide có thể làm giảm sự dung nạp glucose. Có thể tiến hành điều chỉnh liều lượng thuốc trị tiểu đường, kể cả insulin (Xin đọc phần TƯƠNG TÁC THUÓC). Thiazid có thể làm giảm bài tiết calci qua nước tiểu và gây tăng calci huyết thanh nhẹ và gián đoạn. Tăng calci-máu rõ rệt có thể là hậu quả của tăng năng tuyến cận giáp trạng thể ẩn. Cần ngừng dùng thiazid trước khi tiến hành các thử nghiệm về chức năng tuyến cận giáp trạng. Dùng thuốc lợi niệu thiazid có thể làm tăng cholesterol và triglyceride. N / Thiazid có thể làm tăng acid uric máu và/ hoặc gây bệnh gút ở một số người. Vì losartan làm giảm acid uric máu nên phổi hợp losartan với hydrochlorothiazide sẽ làm thuyên giảm sự tăng acid uric gây nên do thuôc lợi niệu này. Những thận trọng khác Ở người dùng thiazid, có gặp những phản ứng quá mẫn dù có hoặc không có tiền sử về dị ứng hoặc hen phế quản. Có gặp cơn kịch phát hoặc hoạt hóa luput ban đỏ hệ thống sau khi dùng thiazid. KHI MANG THAI Khi dùng trong quý hai và quý ba của thai kỳ, những thuốc tác động trực tiếp lên hệ renin-angiotensin có thé gay thương tốn tới thai, thậm chí tử vong cho thai đang phát triển. Khi phát hiện có thai, phải ngừng FORTZAAR càng sớm càng tốt. Mặc dù chưa có kinh nghiệm về sử dụng FORTZAAR ởngười mang thai, nhưng các nghiên cứu trên động vật với losartan kali đã chứng minh thuốc gây tốn hại cho thai và FORTZAAR MK0954A-VNM-2011-002506 (Losartan Potassium và hydrochlorothiazide) động vật sơ sinh, có khi tử vong, cơ chế được coi như thông qua tác động trên hệ renin-angiotensin. Ở người, sự bài tiết qua thận của thai phụ thuộc vào sự phát triển của hệ renin-angiotensin được bắt đầu từ quý hai của thai kỳ; như vậy, nguy cơ với thai sẽ tăng, nếu mẹ dùng FORTZAAR trong quý hai và quý ba của thai kỳ. Thiazid qua được hàng rào rau thai và xuất hiện ở máu dây rốn. Không khuyến cáo dùng thuốc lợi niệu cho người khoẻ mạnh mang thai và việc này có thể đưa cả mẹ và thai tới những rủi ro không cần thiết, như bệnh vàng da của thai và sơ sinh, chứng giảm tiểu cầu và có thể cả những phản ứng có hại khác đã gặp ởngười lớn. Thuốc lợi niệu không dự phòng được sự phát triển của nhiễm độc thai nghén và không có bằng chứng đáng tin cậy cho thấy thuốc lợi niệu có ích để điều trị nhiễm độc thai nghén. THỜI KỲ CHO CON BÚ Chưa rõ losartan có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Thiazid qua được sữa mẹ. Vì có tác dụng có hại cho trẻ bú mẹ, nên cần quyết định hoặc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tuỳ theo tầm quan trọng của việc dùng thuốc với người mẹ. VỚI TRẺ EM Chưa xác định được độ an toàn và hiệu lực của thuốc với trẻ em. VỚI NGƯỜI CAO TUÔI Trong các nghiên cứu lâm sàng, chưa thấy khác biệt có ýnghĩa về hiệu quả và độ an toàn của FORTZAAR giữa người cao tuổi (> 65 tuổi) với người trẻ tuổi hơn (< 65 tuổi). CHỦNG TỘC Theo nghiên cứu can thiệp bằng Losartan để giảm hậu quả trên người bệnh tăng huyết ap (Losartan Intervention For Endpoint reduction in hypertension -LIFE), không ap dụng kết luận về lợi ích trên tỷ lệ mắc bệnh tim mạch và tỷ lệtử vong do bệnh tim mạch của nhóm dùng losartan so với nhóm dùng atenolol trên người bệnh da đen bị tăng huyết áp và phì đại thất trái, mặc dù đều đạt được hiệu qua |ha ap cho ca hai nhóm người bệnh da đen được điều trị. Nhìn chung, trong cả quần thể nghiên cứu LIFE (n=9193), ởnhóm điều trị bằng losartan, tổng hợp các hậu quả tiên phát, bao gồm các tỷ lệ tử vong do tim mạch, đột quy và nhồi máu cơ tim, giảm được 13,0% (p=0,021) so với nhóm dùng atenolol. Trong nghiên cứu này, so với atenolon, losartan giảm được nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong do tim mạch trên người bệnh không phải da đen bịtăng huyết áp có phì đại thất trái (n=8660) được đo lường bằng biến cố tiên phát gồm tỷ lệtử vong do tim mạch, đột quy, và nhồi máu cơ tim (p=0,003). Tuy nhiên, trong nghiên cứu này, người bệnh da đen được điều trị bằng atenolol lại ítcó nguy cơ bị các biến cố tiên phát hơn so với người bệnh da đen được điều trị bằng losartan (p=0,03). Trong phân nhóm người bệnh da đen (n=533; chiếm 6% trong nghiên cứu LIFE), gặp 29 biến cố tiên phát trong số 263 người bệnh được điều trị bằng atenolol (11%, 25,9 cho 1000 người bệnh-năm) và 46 biến cố tiên phát trong số 270 người bệnh (17%, 41,8 cho 1000 người bệnh-năm) được điều trị bằng losartan. FORTZAAR MK0954A-VNM-2011-002506 (Losartan Potassium và hydrochlorothiazide) TƯƠNG TÁC THUÓC Losartan Trong các thử nghiệm về dược động học lâm sàng, chưa xác định được tương tác nào có ýnghĩa lâm sàng với hydrochlorothiazid, digoxin, warfarin, cimetidine, phenobarbital (xin đọc phần Hydrochlorothiazid: Alcohol, barbiturat hoặc các thuốc gây nghiện ởphần dưới) ketoconazol và erythromycin. Đã có những báo cáo về việc làm giảm mức độ của các chất chuyển hoá còn hoạt tính của rifampin và fluconazole. Giá trị lâm sàng của các tương tác này vẫn chưa được đánh giá đầy đủ Cũng như với các thuốc khác thuộc nhóm phong bế angiotensin IIhoặc có tác dụng tương tự, khi dùng kèm với thuốc lợi niệu giữ kali (như Spironolacton, triamteren, amiloride), thuốc bỗ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali, đều có thể dẫn tới tăng kali-huyết thanh Cũng như các thuốc khác ảnh hưởng lên sự bài tiết Natri, cũng có thể làm giảm sự bài tiết Lithium. Do đó, nếu dùng muối Lithium cùng với thuốc ức chế thụ thể angiotensin II thì phải theo dõi chặt lượng Lithium trong huyết thanh. Các thuốc kháng viêm phi steroid (NSAIDs) kể cả các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 (chất ức chế COX-2) có thể làm giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu và các thuốc trị cao huyết áp khác. Vì thế, tác dụng hạ áp của các chất đối kháng thụ thể angiotensin IIcó thể bị suy giảm bởi các NSAIDs, kể cả các chất ức chế chọn lọc COX- 2. Ở một số người bệnh bị rối loạn chức năng thận đã được điều trị bằng các thuốc kháng viêm phi steroid trong đó có các chất ức chế chọn lọccyclooxygenase- -2, việc sử dụng đồng thời các chất đối kháng thụ thể angiotensin IIcó thể dẫn đến suy giảm hơn nữa chức năng thận. Những tác dụng này thông thường có thể hồi phục khi dừng thuốc. Hydrochlorothiazide / Khi phối hợp, thì những thuốc sau đây có thể tương tác với thuốc lợi niệu thiazid: Alcohol, barbiturat hoặc thuốc gây nghiện: làm trầm trọng thêm tác dụng phụ là hạ huyết áp tư thê đứng. Thuốc hạ đường huyết (insulin và các thuốc uống): cần điều chỉnh liều lượng thuốc làm hạ đường huyết Các thuốc trị tăng huyết áp khác: tác dụng hiệp đồng Cholestyramine và nhựa colestipol: làm giảm hấp thu hydrochlorothiazide khi có mặt nhựa trao đổi anion. Liều đơn của cholestyramine hoặc nhựa colestipol kết hợp với hydrochlorothiazide va làm giảm hấp thu thiazid qua ống tiêu hóa theo thứ tự là 85% và 43% Corticoid, ACTH: lam tang su mat dién giải, đặc biệt làgiảm kali máu FORTZAAR MK0954A-VNM-2011-002506 (Losartan Potassium và hydrochlorothiazide) Cac amin lam co mạch (như adrenaline): có thể làm giảm đáp ứng với amin làm co mạch, nhưng không đủ căn cứ để ngừng sử dụng. Thuốc giãn cơ loại không khử cực (như tubocurarin): có thể làm tăng đáp ứng với thuốc giãn cơ. Lithium: thuốc lợi niệu làm giảm độ thanh thải của thận với lithium và tạo nguy cơ cao về độc tính của lithium, vậy không nên phối hợp. Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng lithium trước khi dùng các chế phẩm này. Thuốc chống viêm không steroid (NSAID) kể cả các chất ức chế cyclooxygenase-2: ở một số người, dùng thuốc chống viêm không steroid kể cả các chất ức chế chọn lọc cyclooxygenase-2 sẽ làm giảm tác dụng của thiazid về lợi niệu, thải natri và trị tăng huyết áp. Tương tác với các thử nghiệm trong phòng thí nghiệm Do tác dụng lên chuyển hóa calci, nên thiazid có thể có tương tác với các thử nghiệm về chức năng tuyến cận giáp trạng (xin đọc phần THẬN TRỌNG). TÁC DỤNG NGOẠI Ý Trong những thử nghiệm lâm sàng với losartan kali-hydrochlorothiazid không nhận thầy có những phản ứng có hại đặc hiệu cho kiểu phối hợp này. Phản ứng có hại chỉ hạn chế ở những phản ứng đã từng gặp cho riêng losartan và/ hoặc cho riêng hydrochlorothiazide. Tỉ lệ về phản ứng có hại nói chung của FORTZAAR cũng tương đương với nhóm giả dược. Nói chung, FORTZAAR dung nạp tốt. Phần lớn những phản ba có hại là nhẹ va thoáng qua và không cần ngừng thuốc. Trong thử nghiệm lâm sàng về tăng huyết áp vô căn có đối chứng, chóng mặt là tác dụng ngoại ýduy nhất xảy ra với tỷ lệ cao hơn ở nhóm giả dược vào khoảng 1% hay hơn một chút ởnhững người dùng FORTZAAR. Trong một nghiên cứu lâm sàng có đối chứng trên những người bệnh cao huyết áp bị phì đại tâm thất trái, thường phối hợp losartan với hydrochlorothiazide, nhìn chung được dung nạp tốt. Tác dụng phụ có liên quan đến thuốc thường gặp nhát là hoa mắt, suy nhược/mệt mỏi, và chóng mặt. Sau khi đưa FORTZAAR ra thị trường còn thầy thêm những tác dụng ngoại ýsau đây: Rồi loạn huyết học và hệ bạch huyết: Giảm tiểu cầu, thiếu máu, thiếu máu bát sản, thiếu máu tan huyết, giảm bạch cầu, chứng mắt bạch cầu hạt. Rồi loạn hệ miễn dịch: Phản ứng phản vệ, phù mạch bao gồm phù thanh quản và thanh môn làm khó thở và/hoặc phù mặt, môi, họng và/hoặc lưỡi hiếm khi xảy ra ởbệnh nhân được điều trị với losartan; một số những bệnh nhân này trước đây đã từng bị chứng phù mạch với những thuốc khác có chất ức chế ACE. Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: Biếng ăn, tăng đường huyết, tăng axit uric máu, mắt cân bằng điện giải bao gồm giảm natri máu và giảm kali máu. Rối loạn tâm thân: Mắt ngủ. FORTZAAR MK0954A-VNM-2011-002506 (Losartan Potassium và hydrochlorothiazide) Rối loạn hệ thân kinh: Rồi loạn vịgiác, nhức đầu, đau nửa đầu, dịcảm Rồi loạn mắt: Chứng tháy sắc vàng, nhìn bịmờ thoáng qua. Rồi loạn tim: Tim đập nhanh, mạch nhanh. Rối loạn mạch: Hạ huyết áp tư thế liên quan đến liều lượng, viêm mạch hoại tử (Viêm mạch) (Viêm mạch da). Rồi loạn hô hắp, ngực và trung thắt: Ho, xung huyết mũi, viêm họng, viêm xoang, nhiễm trùng đường hô hấp trên, suy hô hấp (bao gồm viêm phổi kẽ và phù phổi). Rối loạn hệ tiêu hóa: Khó tiêu, đau bụng, kích ứng dạ dày, co thắt, tiêu chảy, táo bón, buồn nôn, nôn mửa, viêm tụy, viêm tuyến nước bọt. Rối loạn hệ gan-mật: Viêm gan, vàng da (vàng da ứmật trong gan). Rồi loạn da và mô dưới da: Phát ban, ngứa, ban xuất huyết (bao gồm. ban xuất huyết Henoch-Schoenlein), hoại tử độc tính lớp biểu bì, mày đay, đỏ da, mẫn cảm với ánh sáng, lupus ban đỏ. Rối loạn cơ xương và mô liên kết: Đau lưng, chuột rút, co cứng cơ, đau cơ, đau khớp. Rối loạn thận và tiết niệu: Glucoza niệu, rối loạn chức năng thận, viêm thận kẽ, suy thận. Rối loạn hệ sinh sản và ngực: Rối loạn cương dương, liệt dương. Réi loạn tổng quát và tại chỗ: Đau ngực, phù/sưng, mệt mỏi, sốt, suy nhược Điêu tra nghiên cứu: Những bắt thường về chức năng gan. CÀN BÁO NGAY CHO BÁC SĨ HAY DƯỢC SĨ CỦA BẠN VÈ BÁT CỨ TRIỆU CHỨNG BÁT THƯỜNG NÀO ĐƯỢC KÈ Ở TRÊN HAY KHÁC NỮA. Các xét nghiệm cận lâm sàng Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng, những thay đổi củ/ý nghĩa lâm sang vé các thông số chuẩn trong phòng thí nghiệm ít có liên quan đến việc sử dụng FORTZAAR. Có 0,7% người bệnh gặp tăng kali/máu (kali/huyết thanh >5,5 mEaIlit),
nhưng trong các thử nghiệm này, không cần ngừng FORTZAAR do tăng kali/ máu.
Hiém gap tăng ALT và thường phục hồi sau khi ngừng thuốc.
TÁC ĐỘNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY
Cho tới nay, chưa có thông tin nào chứng tỏ rằng FORTZAAR có ảnh hưởng lên khả
năng lái xe hay vận hành máy móc của người sử dụng.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Losartan-Hydrochlorothiazide
Các thành phần của FORTZAAR đã chứng tỏ có tác dụng cộng thêm trong hạ huyết áp,
làm giảm huyết áp tốt hơn từng thành phần riêng rẽ. Tác dụng này được cho là kết quả
của các tác dụng hỗ trợ lẫn nhau của cả hai thành phần. Hơn thế nữa, do tác dụng lợi
tiểu, hydrochlorothiazide làm tăng hoạt tính rennin huyết tương, làm tăng sự tiết
aldosterone, giảm kali huyết thanh, và tăng mức angiotensin II. Sử dụng losartan sẽ
ngăn chặn tất cả các tác dụng sinh lý của angiotensin lI và thông qua ức chế
aldosterone có thể có xu hướng mắt kali liên quan đến thuốc lợi tiểu này.
Losartan được chứng minh có tác dụng tăng axit uric niệu ởmức nhẹ và thoáng qua
Hydrochlorothiazide được chứng minh có gây tăng chút ítaxit uric; sự kết hợp giữa
losartan và hydrochlorothiazide có xu hướng làm giảm chứng tăng axit uric huyết do tác

FORTZAAR MK0954A-VNM-2011-002506
(Losartan Potassium và hydrochlorothiazide)
dụng của thuốc lợi tiểu này.
Sử dụng kết hợp losartan và hydrochlorothiazide làm tăng hiệu lực chống cao huyết áp.
Tác dụng chống cao huyết áp của FORTZAAR được duy trì trong thời gian 24 giờ.
Trong các nghiên cứu lâm sàng kéo dài ítnhất một năm, hiệu quả trong điều trị cao
huyết áp được đảm bảo duy trì với trị liệu liên tục. Mặc dù làm giảm đáng kể huyết áp,
nhưng sử dụng FORTZAAR không có tác động đáng kể về mặt lâm sàng đối với nhịp
tim. Trong các nghiên cứu lâm sàng, sau 12 tuần điều trị với losartan 50
mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg, huyết áp tâm trương đáy giảm xuống trung bình tới
13,2 mmHg.
Trong một nghiên cứu so sánh phối hợp losartan 50 mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg
phối hợp captopril 50 mg/hydrochlorothiazide 25 mg trén bénh nhan cao huyét ap tré
tudi (<65 tudi) va cao tudi (>65 tudi), cho thay dap ứng hạ huyết áp tương đương nhau
giữa hai trị liệu và hai nhóm tuổi. Xét về tổng quan, phối hợp losartan 50
mg/hydrochlorothiazide 12,5 mg itco phản ứng bắt lợi liên quan đến thuốc có ýnghĩa
về mặt thống kê và ít trường hợp phải ngừng thuốc hơn là phối hop captopril
50mg/hydrochlorothiazide 25 mg.
Một nghiên cứu tiến hành trên 131 bệnh nhân cao huyết áp ởmức nặng cho thấy lợi
ích của FORTZAAR ởliều khởi đầu và trong chế độ dùng cùng với các thuốc hạ huyết
áp khác sau 12 tuần điều trị.
FORTZAAR có hiệu quả giảm huyết áp ởcả nam giới và phụ nữ, người da đen và các
chủng tộc khác và cả ởnhóm người trẻ (<65 tuổi) và cao tuổi (>65 tuổi), và có hiệu quả
ởtất cả các mức độ cao huyết áp.
Losartan `
Losartan là một chất đối kháng thụ thể angiotensin II (tip AT:)dung duong uống.
Angiotensin IIliên kết với thụ thể ATh thấy ởnhiều mô (ví dụ như cơ trơn mạch, tuyến
thượng thận, thận, và tim) và thúc đây nhiều hoạt động sinh học quan trọng, bao gồm
co mạch và tiết aldosterone. Angiotensin IIcũng kích thích tăng sinh tế bào cơ trơn.
Trên cơ sở các thử nghiệm sinh học liên kết và dược lý, angiotensin IIliên kết chọn lọc
voi thu thé AT,. Trong in vitro va in vivo, ca losartan va chất chuyển hóa axit carboxylic
có hoạt tính dược lýcủa nó (E-3174) đều chặn tất cả các hoạt động sinh lýcó liên quan
của angiotensin II, bát kế nguồn và gốc tống hợp.
Trong khi sử dụng losartan, sự loại bỏ phản hồi âm tính của angiotensin đối với sự tiết
rennin sẽ dẫn đến tăng hoạt động rennin trong huyết tương. Tăng hoạt động rennin
trong huyết tương dẫn đến tăng angiotensin IItrong huyet tương. Ngay cả với những
hiện tượng này, thì hoạt tính chống tăng huyết áp và kiềm chế nông độ aldosterone
huyết tương vẫn được duy trì, cho thấy khả năng chẹn có hiệu quả đối với thụ thể
angiotensin II.
Losartan gan kết có chọn lọc với thụ thể AT: và không gắn kết hay chẹn các thụ thể
hormone hoặc kênh trao đổi ion khác có vai trò quan trọng trong điều hòa tim mạch.
Hơn thế nữa, losartan không ức chế ACE (kininase II) -enzyme làm thoái hóa
bradykinin. Vì vậy, những tác động không liên quan trực tiếp đến việc chẹn thu thé ATi
ví dụ như tăng tiềm lực tác động qua trung gian bradykinin hay gây nên phù nề

FORTZAAR MK0954A-VNM-2011-002506
(Losartan Potassium và hydrochlorothiazide)
(losartan 1,7%, placebo 1,9%) khéng lién quan dén losartan.
Losartan đã được chứng minh có tác dụng ngăn chặn các đáp ứng đối với angiotensin |
va angiotensin Ilma không ảnh hưởng đến đáp ứng bradykinin, đây là một phát hiện
thống nhất với cơ chế hoạt động đặc trưng của losartan. Trái lại, các chất ức chế ACE
đã được chứng minh có tác dụng ngăn chặn các đáp ứng đối với angiotensin |và tăng
cường đáp ứng bradykinin mà không làm thay đổi đáp ứng với angiotensin IIlà dấu
hiệu phân biệt dược lực học giữa Iosartan và các chất ức chế ACE
Trong một nghiên cứu được thiết kế đặc thù để đánh giá tỷ lệ ho ởnhững bệnh nhân
được điều trị bằng losartan so với những bệnh nhân điều trị bằng các chất ức chế ACE
khác, tỷ lệ ho được báo cáo ở những bệnh nhân sử dụng losartan hoặc
hydrochlorothiazide thì tương tự như nhau nhưng thấp hơn đáng kể so với ở những
bệnh nhân sử dụng chất ức chế ACE. Hơn thế nữa, trong một đánh giá phân tích tong
hợp đối với 16 thử nghiệm lâm sang mù đôi tiền hành trên 4131 bệnh nhân, cho thay ty
lệ ho theo báo cáo tự nguyện ở bệnh nhân sử dụng losartan tương tự (3,1%) so với
bệnh nhân sử dụng placebo (2,6%) hoặc hydrochlorothiazide (4,1%), trong khi tỷ lệ ho
khi sử dụng chát ức chế ACE là 8,8%.
Ở những bệnh nhân cao huyết áp không bị tiểu đường có protein-niệu, việc sử dụng
losartan kali làm giảm đáng kể các protein-niệu, sự bài tiết phân đoạn của albumin và
IgG. Losartan duy trì tốc độ lọc cầu thận và giảm sự phân đoạn lọc. Nhìn chung,
losartan gây giảm axit uric huyết thanh (thường <0,4 mg/dL) duy trì lâu dài trong các trị liệu mạn tính Losartan không tác dụng lên phản xạ tự động và không có tác dụng lên norepinephrine huyết tương / Ở những bệnh nhân bị suy tâm thất trái, với liều 25 mg và 50 we er làm giảm khả quan tác dụng huyết động học và thần kinh thể dịch đặc trưng bởi sự tăng chỉ số tim và giám áp suất mao mạch phổi, sức bền hệ mạch, áp suất trung bình hệ động mạch và nhịp tim, giảm mức aldosterone và norepinephrine tuần hoàn. Tỷ lệ hạ huyết áp phụ thuốc vào liều lượng ởnhững bệnh nhân bịsuy tim dạng này. Trong các nghiên cứu lâm sang, stv dung losartan ngay một lần cho những bệnh nhân cao huyết áp vô căn độ nhẹ và trung bình làm giảm có ýnghĩa thống kê huyết áp tâm trương và tâm thu. Trong các nghiên cứu lâm sàng kéo dài íthơn cho tới 1năm, tác dụng chóng tăng huyết áp vẫn được duy trì. Huyết áp đáy (24 giờ sau khi sử dụng) so tương đối với đỉnh (5-6 giờ sau khi sử dụng) cho thay cé su giam huyết áp tương đối êm ảdiễn ra trong 24 giờ. Tác dụng hạhuyết áp diễn ra song song với nhịp tự nhiên ban ngày. Huyết áp được giảm ởđiểm cuối mỗi liều đạt 70-80% tác dụng thu được ở điểm 5-6 giờ sau khi sử dụng. Ngừng sử dụng losartan ở bệnh nhân cao huyết áp không gây hồi ứng tức khắc cho huyết áp. Mặc dù làm giảm đáng kể huyết áp, nhưng sử dụng losartan không có tác dụng có ýnghĩa lâm sàng nào trên nhịp tim Sử dụng losartan 50-100 mg ngày một lần có tác dụng hạ huyết áp cao hơn đáng kể so với captopril 50-100 mg dùng ngày một lần. Tác dụng hạ huyết áp của losartan 50 mg tương tự như của enalapril 20 mg. dùng ngày một lần. Tác dụng hạ huyết áp của losartan 50-100 mg dùng ngày một lần tương đương với atenolol 50-100 mg dùng ngày một lần. Tác dụng của losartan 50-100 mg dùng ngày một lần cũng tương đương với FORTZAAR MK0954A-VNM-2011-002506 (Losartan Potassium và hydrochlorothiazide) felodipine 5-10 mg phóng thích kéo dài khi sử dụng trên bệnh nhân cao huyết áp cao tuổi (>65 tuổi) sau 12 tuần điều trị.
Losartan có hiệu quả như nhau trên bệnh nhân cao huyết áp nam, nữ và ởngười trẻ
(<65 tuổi) cũng như người già (>65 tuổi). Mặc dù losartan có tác dụng hạ huyết áp với
tất cả bệnh nhân các chủng tộc, nhưng giống như các thuốc khác có tác dụng lên hệ
thống rennin-angiotensin, nhưng bệnh nhân cao huyết áp là người da đen có đáp ứng
trung bình đối với trị liệu don losartan thắp hơn so với bệnh nhân chủng tộc khác.
Hydrochlorothiazide
Cơ chế tác dụng hạ huyết áp của nhóm thiazide còn chưa được biết. Thiazide thường
không có tác dụng đến huyết áp bình thường
Hydrochlorothiazide là một thuốc lợi tiểu và hạ huyết áp. Có tác dụng trên cơ chế tái
hap thu điện giải ởống lượn xa Hydrochlorothiazide làm tăng bài tiết natri và chloride ở
mức xấp xỉ tương đương nhau. Natri-niệu, có thể kèm theo hiện tượng mắt kali và
bicarbonate.
Sau khi dùng đường uống, các thuốc lợi tiểu bắt đầu có tác dụng sau 2giờ, và đạt đỉnh
sau khoảng 4giờ và kéo dài trong khoảng 6-12 giờ.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hap thu
Losartan Ñ/
Sau khi dùng đường uống, losartan được hấp thu tốt và trải qua giai đoạn chuyển hóa
lần đầu tạo thành chất chuyển hóa axit carboxylic hoạt tính và các chất chuyển hóa phi
hoạt tính khác. Sinh khả dụng toàn than của losartan xấp xỉ 33%. Nồng độ đỉnh trung
binh dat duoc sau 1gid’ (losartan) và 3-4 giờ (chất chuyển hóa hoạt tính). Không có tác
dụng đáng kể nào về mặt lâm sàng đối với các dữ liệu về nồng độ trong huyết tương
của losartan khi thuốc này được sử dụng cùng một bữa ăn chuẩn
Phân bố
Losartan
Ca losartan và chất chuyển hóa hoạt tính đều gắn kết >99% với protein huyết tương,
chủ yếu làalbumin. Thể tích phân bố losartan là 34 lít. Các nghiên cứu trên chuột cống
chi ra rang losartan qua màng máu não rát ít, thậm chí không có.
Hydrochlorothiazide
Hydrochlorothiazide di qua nhau thai nhưng không qua màng máu não và được tiết ra
sữa mẹ.
Sinh chuyển hóa
Losartan
Khoảng 14% liều losartan dùng đường truyền tĩnh mạch hoặc uống được chuyển đổi
thành chất chuyển hóa hoạt tính. Sau khi dùng đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch
losartan kali cé chat danh dau ‘4C, hoat tính phóng xạ trong huyết tương tuần hoàn
10

FORTZAAR MK0954A-VNM-2011-002506
(Losartan Potassium và hydrochlorothiazide)
được quy là do losartan và chất chuyển hóa hoạt tính của nó. Sự chuyển đổi tối thiểu
losartan thành chất chuyển hóa hoạt tính được thấy ởkhoảng 1% cá thể nghiên cứu.
Ngoài chất chuyển hóa hoạt tính, còn hình thành các chất chuyển hóa phi hoạt tính, có
hai chât chuyển hóa chủ yếu được hình thành bởi sự hydroxyl hóa của chuỗi cạnh butyl
và một chất chuyển hóa nhỏ là một glucuronide N-2 tetrazole.
Thải trừ
Losarian
Thanh thải huyết tương của losartan vào khoảng 600 mL/phút và chất chuyển hóa hoạt
tính của nó là 50 mL/phút. Thanh thải ởthận của losartan khoảng 74 mL/phút và chất
chuyển hóa hoạt tính của nó là 26 mL/phút. Khi sử dụng losartan đường uông, khoảng
4% liều được tiết qua. nước tiểu ở dạng không đổi và khoảng 6% liều được tiết qua
nước tiểu ở dạng chất chuyển hóa hoạt tính. Dược động học của losartan và chất
chuyển hóa hoạt tính của nó tuyến tính với losartan kali uống ởliều từ íthơn cho đến
200 mg.
Sau khi dùng đường uống, nồng độ huyết tương của losartan và chat chuyển hóa của
nó giảm nhiều lần với thời gian bán hủy cuối ởmức lần lượt là khoảng 2 giờ (losartan)
và 6-9 giờ (chất chuyển hóa của nó). Trong khi dùng liều losartan 100 mg ngày một lần,
cả losartan lẫn chất chuyển hóa hoạt tính của nó đều không tích lũy đáng kể trong
huyệt tương.
Cả bài tiết ởmật và ởthận đều đóng góp vào quá trình đào thải losartan và các chất
chuyển hóa của nó. Sau khi dùng liều uống losartan có chất đánh dấu ‘*C ở người,
khoảng 35% hoạt tính phóng xạ được thu nhận nguyên vẹn ở nước tiểu và 58% ở
phân.
Hydrochlorothiazide NV
Hydrochlorothiazide không được chuyển hóa mà thải trừ nhanh chóng ởthận. Khi mức
huyết tương kéo dài trong tối thiểu 24 giờ, thời gian bán hủy trong huyết tương đã được
quan sát nằm trong khoảng từ 5,6-14,8 giờ. Ítnhất 61% liều uống được thải trừ ởdạng
không thay đổi trong vòng 24 giờ.
Đặc tính trên bênh nhân
Losartan-Hvdrochlorothiazide
Nồng độ trong huyết tương của losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính, cũng như độ
hấp thụ hydrochlorothiazide ởbệnh nhân cao huyết áp lớn tuổi không có khác biệt đáng
kể so với bệnh nhân trẻ tuỗi.
Losartan
Sau khi dùng đường uống ởnhững bệnh nhân bịxơ gan do nghiện rượu ởmức nhẹ và
trung bình, nồng độ trong huyết tương của losartan và chất chuyển hóa hoạt tính của
nó gap 5 lan (losartan) va 1,7 lần (chất chuyển hóa hoạt tính) so với người tình nguyện
khỏe mạnh trẻ tuổi.
Cả losartan va chất chuyển hóa hoạt tính của nó đều không thể loại bỏ được bằng
thắm phân máu.

FORTZAAR MK0954A-VNM-2011-002506
(Losartan Potassium và hydrochlorothiazide)
QUA LIEU
Chưa có thông tin đặc hiệu về điều trị khi dùng quá liều FORTZAAR. Phương pháp
điều trị là chữa triệu chứng và hỗ trợ. Cần ngừng ngay FORTZAAR và theo dõi kỹ
người bệnh. Các biện pháp được đề nghị là gây nôn nếu vừa mới uống FORTZAAR,
bù nước, cân bằng điện giải, xử trí hôn mê gan, xử trí tình trạng giảm huyết áp theo các
quy trình thông thường.
Losartan
Tư liệu về quá liều trên người còn hạn chế. Biểu hiện có thể hay gặp nhất về quá liều là
hạ huyết áp và nhịp tim nhanh; cũng có khi gặp tim đập chậm do kích thích dây phó
giao cảm (dây thần kinh phế vị). Khi hạ huyết áp triệu chứng xảy ra, cần có biện pháp
điều trị hỗ trợ.
Không thể loại bỏ losartan và các chat chuyển hóa có hoạt tính của thuốc này bang
thắm phân lọc máu.
Hydrochlorothiazide
Những dấu hiệu và triệu chứng chung nhát về quá liều thuốc lợi niệu này là giảm các
điện giải (hạ kali máu, hạ clo mau, hạ natri máu) và mắt nước do lợi niệu mạnh. Nếu
phối hợp với digitalis, thì tình trạng giảm kali máu có thể làm cho loạn nhịp tim tram
trọng thêm.
Chưa xác định được mức độ loại bỏ của hydrochlorothiazide bằng thẩm phân lọc máu.
DẠNG TRÌNH BÀY SZ
Mỗi viên bao FORTZAAR 100-25 chứa 100 mg losartan potássium và 25 mg
hydrochlorothiazide, được cung cấp trong vỉ nhựa chứa 15 viên, mỗi hộp chứa 2vỉ,
tương đương 30 viên.
Bảo quản
Bảo quản dưới 30°C (86°F).
TUÔI THO: 24 tháng kể từ ngày sản xuất.
THUÓC NAY CHI DUNG THEO DON CUA BAC SY. BOC KY HƯỚNG DẪN SỬ
DUNG TRUOC KHI DUNG THUOC, NGAY CA KHI BAN VUA DUNG THUOC NAY
TRƯỚC ĐÓ. MỘT SÓ THÔNG TIN TRONG HƯỚNG DẪN TRƯỚC ĐÂY CÓ THẺ ĐÃ
ĐƯỢC THAY ĐÔI. NÉU CÀN THEM THONG TIN, XIN HOI YKIEN BAC SY.
LUU Y RANG THUỐC NÀY ĐƯỢC BÁC SỸ CHỈ ĐỊNH CHO BẠN MÀ THÔI. KHÔNG
TỰ ÝĐƯA THUÓC NÀY CHO NGƯỜI KHÁC SỬ DUNG. DE XA TAM TAY TRE EM.

San xuat tai Merck Sharp &Dohme Limited
Shotton Lane, Cramlington, Northumberland, eee 5S United Kingdom (Anh)

PHÓ CỤC TRƯỞNG
lguuyln Vin thank

Ẩn