Thuốc Feburic 80mg : thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Feburic 80mg (Cơ sở đóng gói: Interthai Pharmaceutical Manufacturing Ltd; địa chỉ: 1899 Phaholyothin Road, Ladyao, Chatuchak, Bangkok 10900, Thailand) |
Số Đăng Ký | VN2-444-15 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Febuxostat – 80mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Patheon France 40 Boulevard de Champaret, 38300 Bourgoin Jallieu |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH DKSH Việt Nam Số 23 Đại lộ Độc Lập, khu công nghiệp Việt Nam – Singapore, huyện Thuận An, tỉnh Bình Dương |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
11/08/2016 | Công ty TNHH một thành viên Vimedimex Bình Dương | Hộp 3 vỉ x10 viên | 25725 | Viên |
ére INCLINAISON : 7
.®
Feburic 8 65 x33 x95 mm uric 80 mg 30 tablets la,
AMA 4 9 _ :J 1— A a nu. 20 | BỘ Y TẾ me 30
CUC QUAN LY DUGC CODE LAETUS N°: 538
BA PHE DUYET
TT td 2005
Lần đâu:……..(……….(sessessssssss
N ® ¬¬ 8 Rx Prescription drug ` s§ T
= (D
Feburic 8 | CDUTPIC 80mg | = | oe =) ES
| film-coated tablets “. —
febuxostat 80mg S$
» = r astella:
Box of 3blisters x10 film-coated tablets
San xudt bei: Patheon France, 40 Boulevard de _—— Champaret, 38300 Bourgoin Jallieu, France. | Đóng goi boi: Interthai Pharmaceutical Manufacturing Ltd., 1899 Phaholyothin Road, Ladyao, Chatuchak, Bangkok 10900, Thailand. Nhập khẩu bởi: VIMEDIMEX BÌNH DƯƠNG, số 18 Registered trademark of L1-2 VSIP II,Đường số3,KCN Việt Nam – Teijin Limited, : Singapore 2,Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương Tokyo, japan
g = § &
oe ea 2 & woe ạ 5 8 Rx Thuốc bán theo đơn
= om Feburi = ‘
= ©DLITIC °°:¬o
gen „ ;
—— Viên nén bao phim
| febuxostat 80mg |
Hộp 3vỉ x10 viên nén bao phim
Thành phần: Mỗi viên nén bao phim chứa 80 mg febuxostat
Chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng, thận trọng vàcác thông tin khác: xin đọc trong tờ hướng dẫn sửdụng kèm theo.
Để xatầm tay trẻ em. Đọc kỹhướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Bảo quản dưới 30°C SÐK: XX-XXXX-XX
Blister label
i Wasetlas
FEBURIC® 80mg
Febuxostat 80mg
asietlas
FEBURIC® 80mg
Febuxostat 80mg
Was
FEBURIC® 80mg
Febuxostat 80mg.
Wastetlas
FEBURIC® 80mg
Febuxostat 80mg
Wasteltas
FEBURIC® 80mg Febuxostat B0rng
uoayyed
Aq
pW
reyyaruy
Ag
paypedoy
wes
xg
`
FEBURIC® 80mg.
Febuxostat 80mg
Wosieitas
FEBURIC® 80mg
Febuxostat 80mg
Wasiellas
FEBURIC® 80mg
Febuxostat 80mg
Wrasietias
FEBURIC® 80mg
Febuxostat.
>»
11/22
34-2.
Ÿastcllas
Rx Thuốc bán theo đơn
FEBURIC® 80 mg
1. TEN THUOC
FEBURIC 80 mg
2. THANH PHAN DINH TINH VA DINH LUQNG
Mỗi viên chứa 80 mg febuxostat.
Tá dược có tác dung đã biết:
Mỗi viên chứa 76,50 mg lactose (dưới dạng monohydrat)
Về danh mục tá dược đầy đủ, xem phần 6.l.
3. DANG BAO CHE
Vién nén bao phim. at
Vién nén bao phim hình chữ nhật, màu vàng nhạt đên màu vàng, có vạch ke) tren một mặt và
s6 “80” duoc khac trên mặt kia.
4. CAC DAC TINH LAM SANG
4.1 Chỉ định điều trị
Điều trị tăng acid uric huyết mạn tính trong các tình trạng đã xảy ra sự lắng đọng urat (bao
gôm tiên sử hoặc hiện tại bị sạn urat và/hoặc viêm khớp trong bệnh gút).
FEBURIC được chỉ định ởngười lớn.
4.2 Liều lượng và cách dùng
Liều dùng
Liều uống được khuyến cáo của FEBURIC là 80 mg, 1lần/ngày không liên quan đến thức ăn.
Nếu nông độ acid uric huyét thanh > 6mg/dL (357 umol/L) sau 2-4 tuần, có thể xem xét
dùng liều 120 mg, 1 lần/ngày.
FEBURIC tác dụng đủ nhanh để cho phép xét nghiệm lại nồng độ acid urie huyết thanh sau
2tuần. Mục tiêu điều trị là làm giảm và duy trì nồng độ acid uric huyết thanh dưới 6mg/dL
(357 umol/L).
Khuyến cáo nên điều trị dự phòng đợt bùng phát bệnh gút trong ítnhất 6tháng (xem phần
4.4).
Người cao tuổi |
Không cần thiết điều chỉnh liều ởngười cao tuổi (xem phần 5.2).
Suy thận
Hiệu quả và độ an toàn chưa được đánh giá dầy đủ ởbệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải
creatinin < 30 mL/phút, xem phần 5.2). Vì vậy, cần thận trọng khi dùng thuốc ởnhững bệnh nhân này. Không cần thiết điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình. Suy gan Hiệu quả và độ an toàn của FEBURIC chưa được nghiên cứu ở bệnh nhân suy gan nặng (Child Pugh loai C). Liều khuyến cáo ởbệnh nhân suy gan nhẹ là 80 mg. Thông tỉn hiện có còn hạn chế ởbệnh nhân suy gan trung bình. Nhóm bệnh nhân trẻ em Độ an toàn và hiệu quả của FEBURIC ởtrẻ em dưới 18 tuổi chưa được xác định. Hiện chưa có dữ liệu. Cachding Dùng đường uông. . Nên uống FEBURIC băng miệng và có thê uông cùng hoặc không cùng với thức ăn. 4.3 Chống chỉ định Quá mẫn với hoạt chất hoặc với bất kỳ tá dược nào được liệt kê trong phần 6.L (xem thêm phân 4.8). 4.4. Cảnh báo và thận trọng dặc biệt khi sử dụng Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ. Thuấc này chí dùng thco đơn của bác sĩ. Rối loan tim mach Không khuyến cáo điều trị bằng febuxostat ởnhững bệnh nhân bị bệnh tim thiếu máu cục bộ hoặc suy tim sung huyết. Đã quan sát thấy một tỷ lệ lớn hơn về mặt số lượng các biến cố tìm mạch theo APTC được báo cáo bởi nhà nghiên cứu (các tiêu chí được xác định bởi nhóm cộng tác thử nghiệm chống tiểu cầu (APTC) bao gồm tử vong tím mạch, nhồi máu cơ tìm không gây tử vong, đột quy không gây tử vong) trong tổng số nhóm dùng febuxostat so với nhóm dùng alopurinol ởcác nghiên cứu APEX và FACT (1,3 biến cỗ/100 bệnh nhân-năm (PYS) so với 0,3 bién 06/100 bệnh nhân-năm), nhưng không quan sát thấy trong nghiên cứu CONFIRMS (xem phần 5.1 ve đặc điểm chỉ tiết của nghiên cứu). Tỷ lệ các bién cé tim mach theo APTC tony ysac nghiên cứu pha 3 kết hợp được báo cáo bởi nhà nghiên cứu (các nghiên cứu APEX: BACT va CONFIRMS) 18 0,7 bién c6/100 bệnh nhân-năm so với 0,6 biến có/100 bệnh nân-năm. “Trong các nghiên cửu mở rộng dài hạn, tỷ lệ các biến cố theo APTC được báo cáo bởi nhà nghiên cứu là 1,2 biến cổ/100 bệnh nhân-năm đối với febuxostat và 0,6 biển cố/100 bệnh nhân-năm đổi với alopurinol. Không tìm thấy sự khác biệt có ý nghĩa thống kê và không có mỗi quan hệ nhân quả nào với febuxostat được xác lập. Các yêu tổ nguy cơ được xác định ở những bệnh nhân này là tiền sử ykhoa về bệnh xơ vữa động mạch và/hoặc nhồi máu cơ tim hoặc suy tìm sung huyết. si ä Sun: Dị ứng /quá mẫn với thuéc Các báo cáo hiếm gặp về phản ứng đị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc và phản ứng phản: vệ/sốc cấp tính đe dọa tính mang, đã được thu thập trong kinh nghiệm hậu mãi. Trong ha hết trường hợp, các phản ứng trên xảy ra trong tháng đầu tiên điều trị bằng febuxostat. Một số nhưng không phải tất cả các bệnh nhân này đã báo cáo về suy thận và/hoặc quá mẫn trước đó với alopurinol. Phản ứng quá mẫn nặng, bao gồm phản ứng thuốc có kèm Tăng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS) có liên quan với sốt, huyết học, thận hoặc gan trong một số trường họp. Phải thông báo cho bệnh nhân về các dấu hiệu và triệu chứng và cần theo dõi chặt chẽ các triệu chứng của phản ứng dị ứng/quá mẫn (xem phần 4.8). Phải ngừng diều trị bằng febuxostat ngay lập tức nêu xảy ra phản ứng dị ứng/quá mẫn nghiêm trọng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, vì việc ngừng. thuốc: sớm liên quan với một tiên lượng tốt hơn. Nếu bệnh nhân xuất hiện phản ứng dị ứng/quá mẫn bao gồm hội chứng Stevens-Johnson và phản ứng và phản vệ/sốc cấp tính, không được bắt đầu sử dụng lại FEBURIC ởbệnh nhân nay bat cứ lúc nào. (Cơn gút cấp tinh (dot bùng phái bệnh gú) Cơn gửi cấp tính (đợt bùng phát bệnh gúi) Không nên bắt đầu điều trị bằng febuxostat cho đến khi con gut cấp tính đã giảm xuống hoàn toàn. Các đợt bùng phát bệnh git có thể xảy ra trong thời gian bắt đầu điều trị do sự thay đổi nồng độ acid uric huyết thanh dẫn đến huy động urat từ sự lắng đọng 6các mô (xem phần 4.8 và 5.1). Lúc bắt đầu điều trị bằng febuxostat, khuyến cáo nên điều trị dự phòng các đợt bùng phát bằng thuốc chống viêm không steroid (NSAID) hoặc colchicin trong ít nhất 6tháng (xem phần 4.2). the urinary excretion, approximately 45% of the dose was recovered in the faeces as the gthudc. Nên xử trí đợt bùng phát bệnh gút đồng thời một cách thích hợp đối với từng bệnh nhân. Việc điều trị liên tục bằng febuxostat làm giảm tần suất và cường độ của các đợt bùng phát bệnh gút. Lắng dong xanthin Ở những bệnh nhân có tỷ lệ hình thành urat tăng cao (ví dụ bệnh ác tính và điều trị của nó, hội chứng Lesch-Nyhan), trong những trường hợp hiếm gặp, nồng độ tuyệt đối của xanthin trong nước tiểu có thể tăng đủ dé cho phép sự lắng đọng trong đường tiết niệu. Do chưa có kinh nghiệm với febuxostat, không khuyến cáo sử dụng febuxostat ởnhóm bệnh nhân này. Mercaptopurirvazathioprin Không khuyến cáo sử dụng FEBURIC ở những bệnh nhân được điều trị đồng thời bằng mercaptopurin/azathioprin. Trong trường hợp không thể tránh được sự phối hop nay, cai cân theo đôi bệnh nhân chặt chẽ. Khuyến cáo giảm liều mercaptopurin hoặc azathioprin để tránh những tác dụng về huyết học có thể có (xem phần 4.5). Bệnh nhân được ghép lạng N ty Do chưa có kinh nghiệm ởbệnh nhân được ghép tạng, không khuyến cao sir dung B BURIC ởnhững bệnh nhân nay (xem phan 5.1). MỸ Theophylin Sử dụng đồng thời Febuxostat 8Ômg và liều don theophylline 400mg cho déi tượng khỏe mạnh không cho thấy bất kỳ sự tương tác nào về mặt dược động học (xem mục 4.5). Febuxostat 80mg có thể sử dụng cho những bệnh nhân được điều trị đồng thời với theophylline mà không có nguy cơ làm tăng nông độ huyết thanh của theophylline. Không có đữ liệu nghiên cứu cho febuxostat 120mg. we x>
Rối loạn gan
Trong các nghiên cứu lâm sàng pha 3 kết hợp, đã quan sát thấy bất thường về xét nghiệm
chức năng gan nhẹ ởnhững bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat (5%). Khuyến cáo xét
nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điều trị bằng febuxostat và định kỳ sau đó dựa trên
đánh gid lam sang (xem phan 5.1).
Rối loạn tuyến giáp
Đã quan sát thay tăng các trị số hormon kích thích tuyến giáp (TSH (> 5,5 wIU/mL) ởnhững
bệnh nhân điều trị lâu dài bằng febuxostat (5,5%) trong các nghiên cứu mở rộng nhãn mở dài
hạn. Cần thận trọng khi sử dụng febuxostat ở bệnh nhân có thay đổi chức năng tuyến giáp
(xem phan 5.1).
Lactose
Viên nén FEBURIC có chứa lactose. Những bệnh nhân có các vẫn đề di truyền hiếm gặp về
không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glueose-galactose không
nên dùng thuốc nay.
4.5 Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Mercaptopurin/azathioprin
Trên cơ sở cơ chế tác dụng của fcbuxostat đối với sự ức chế xanthin oxidase (XO), không
khuyến cáo sử dụng, đồng thời. Sự ức chế xanthin oxidase bởi febuxostat có thể làm tăng
nông độ của các thuốc này trong huyết tương, dẫn đến độc tính (xem phan 4.4). Các nghiên
cứu về tương tác thuốc giữa febuxostat với các thuốc được chuyển hóa bởi xanthin oxidase
chưa được thực hiện.
Các nghiên cứu về tương tác thuốc giữa febuxostat và hóa trị liệu gây độc tế bào chưa được
tiến hành. Chưa có đữ liệu về độ an toàn của febuxostat trong điều trị gây độc tế bảo.
Rosiglitazon và cơ chat CYP2C8
Febuxostat được thấy là chất ức chế yếu của trên in vữro, Trong một nghiên cứu trên đối tượng khỏe
mạnh, dùng đồng thời 120 mg febuxostat QD với uống một liều đơn 4mg, rosiglitazone không có ảnh
hưởng nào trên được động học của rosiglitazone vàchất chuyên héa metabolite N-desmethy]
rosiglitazon, điều này chỉ ra rằng fcbuxostat không phải làchất ức chế enzyme CYP2C8 trén in vivo.
Bởi vậy, sử dụng đồng thời febuxostat với rosiplitazone và các cơ chất CYP2C§ được cho là không
cần phải điều chỉnh liều cho những chế phẩm này.
Theophylin
Một nghiên cứu về tương tác thuốc thực hiện trên những người khỏe mạnh dùng febuxostat
để đánh giá xem liệu sự ức chế XO có thể gây ra sự tăng nồng độ theophylline trong tuần
hoàn hay không như các chất ức chế XO khác đã được báo cáo trước đây. Kết quá nghiên cứu
cho
thấy rằng dùng đồng thời febuxostat 80mg QD cing voi liều don theophylline 400mg
không gây ảnh hưởng đến dược động học hoặc tính an toàn của theophylline. Bởi vậy, không
có thận trọng đặc biệt nào được đưa ra khi dùng đồng thời febuxostat 80mg va theophylline.
Không có dữ liệu cho febuxostat 120mg.
Naproxen và các chất ức chế sự glucuronid héa khác
Sự chuyển hóa của febuxostat phụ thuộc vào enzym Uridine Glucuronosyl transferase
(UGT). Các thuốc ức chế sự glucuronid hóa như thuốc chéng viém khéng steroid (NSAID)
va probenecid, trên lý. thuyết có thé ảnh hưởng đến sự thải trừ febuxostat. Ở các đốn th
khỏe mạnh, sử dụng dồng thời febuxostat và naproxen 250 mg, 2lần/ngày có liên quan với/ský
tăng mức tiếp xúc với febuxostat (nồng độ tối đa trong huyết tương (Cmax) 28%, diện tích
dưới đường cong néng độ trong huyết tương theo thời gian (AUC) 41% va thoi gian bán thải
(tia 26%). Trong các nghiên cứu lâm sàng, việc sử dụng naproxcn hoặc các thuốc ức chế
NSAID/Cox-2 khác không liên quan với bất kỳ sự tăng nào về các phản ứng phụ có ý nghĩa
lâm sàng.
Fcbuxostat có thể được sử dụng đồng thời với naproxen mã không cần điều chỉnh liều
febuxostat hoặc naproxen.
Thuốc gây cảm ứng sự glucuronid hoa
Các
thuốc gây cảm ứng mạnh enzym UGT có thể dẫn đến tăng chuyên hóa và giảm hiệu quả
của febuxostat, Vì vậy khuyến cáo nên theo dõi nồng độ acid uric huyết thanh 1-2 tuần sau
khi bắt đầu điều trị bằng một thuốc gây cảm ứng mạnh sự glucuronid hóa. Ngược lại, việc
ngừng điều trị bằng một thuốc gây cảm ứng có thê dẫn đến tăng nồng độ của febuxostat trong
huyết tương.
Calchicin/indomethacin/hydroclorothiazid/warfarin
Febuxostat có thể được sử đụng đồng thời với colchicin hoặc indomethacin mà không cần
điều chinh liều febuxostat hoặc hoạt chất đùng kết hợp.
Không cần thiết điều chính liều febuxostat khi dùng với hydroclorothiazid.
Không cần thiết điều chỉnh liều warfarin khi dùng với febuxostat. Việc sử dụng febuxostat
(80 mg hoặc 120 mg, 1lằn/ngày) với warfarin không ảnh hưởng đến dược động học của
warfarin ởcác đối tượng khỏe mạnh. Chỉ số chuẩn hóa quốc tế (INR) và hoạt tính yếu tố VII
cũng không bị ảnh hưởng bởi việc dùng đồng thời với febuxostat.
Desipramin/co chat CYP2D6
Febuxostat đã cho thấy là một chất ức ché yu CYP2D6 in vitro. Trong mét nghién ctru &cdc
đối tượng khỏe mạnh, febuxostat 120 mg, Ilần/ngày (QD) dẫn đến tăng trung bình 22% về
AUC của desipramin -một cơ chất của CY P2Ð6 cho thây tác dụng ức chế yếu có thể có của
febuxostat trén enzym CYP2D6 in vivo. Vi vay, việc dùng đồng thời febuxostat với các cơ
chất của CYP2D6 khác không được cho là sẽ cần bất kỳ sự điều chỉnh liều nào đối với những
hợp chất này.
Thuốc kháng acid
Việc uống đồng thời với thuốc kháng acid chứa magnesỉ hyđroxid va hydroxid nhôm đã được
chứng mình là làm chậm sự hấp thu của febuxostat {khoảng 1giờ) và làm giảm Cmạx 32%
nhưng không quan sát thấy sự thay đối có ý nghĩa về AUC. Vì vậy, febuxostat có thê được
dùng không liên quan đến việc sử dụng thuốc kháng acid.
4.6 Khả năng sinh sản, phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Dữ liệu trên một số lượng rất hạn chế các phụ nữ mang thai sử dụng febuxostat đã không cho
thấy bắt ky tác dụng bất lợi nào của febuxostat đối với sự mang thai hoặc đối với sức khỏe
của thai/trẻ sơ sinh. Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy tác dụng có hại trực tiếp
hoặc gián tiếp đến việc mang thai, sự phát triên của phôi/thai hoặc sự sinh đẻ (xem phần 5.3).
Chưa rõ các nguy cơ có thể xảy ra đối với người. Không nên sử dụng febuxostat trong thời kỳ
mang thai.
Phụ nữ cho con bú
Chưa rõ liệu febuxostat có được bải tiết vào sữa mẹ hay không. Các nghiên cứu trển ngvật
đã cho thấy sự bài tiết của hoạt chất này vào sữa mẹ và giảm sự phát triển của con vật bữ mẹ.
Không thể loại trừ nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. Không nên sử dụng febuxostat trong khi cho
con bú.
Khả năng xinh sản
Ở động vật, các nghiên cứu về sinh sản lên đến 48 mg/kg/ngày cho thấy không có tác dụng
bat lợi nào phụ thuộc liều dối với khả năng sinh sản (xem phân 5.3). Chưa rõ ảnh hưởng của
febuxostat đến khả năng sinh sân ởngười.
4.7. Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Buổn ngủ, chóng mặt, dị cảm và nhìn mờ đã được báo cáo với việc sử dụng febuxostat. Bệnh
nhân cần thận trọng trước khi lái xe, vận hành máy móc hoặc tham gia vào các hoạt động
nguy. hiểm cho đến khi họ chắc chắn một cách hợp lý rằng FEBURIC không ảnh hưởng bat
lợi đến hiệu năng hoạt động.
4.8. Tác dụng không mong muốn
Tóm tắt về hỗ sơ an toàn
Các phản ứng phụ được báo cáo thường gặp nhất trong các thử nghiệm lâm sàng (4.072 đối
tượng được điều trị ítnhất là với liều từ 10 mg đến 300 mg) va trong kinh nghiệm hậu mãi là
các đợt bùng phát bệnh gút, bắt thường chức năng gan, tiêu chảy, buôn nôn, nhức đầu, ban và
phù. Những phản ứng phụ này hầu hết có mức độ nhẹ hoặc trung bình. Các phản ứng quá
mẫn nghiêm trọng hiểm gặp với febuxostat, một số phản ứng có liên quan với triệu chứng
toàn thân đã xảy ra trong kinh nghiệm hậu mãi.
Bảng liệt kê các phán ứng phụ . | .
Các phản ứng phụ thường gặp (Œ> 1/100 dén < 1/10), itgặp © 1/1.000 đến < 1/100) và hiểm gap (2 1/10.000 đến < 1/1.000) xảy ra ởbệnh nhân điều trị bằng febuxostat được liệt kê dưới đây. Trong mỗi nhỏm tần suất, các phản ứng phụ được trình bày theo thứ tự mức độ nghiêm trọng giảm dân. Bang 1; Phản ứng phụ trong các nghiên cứu mở rộng, dài hạn, pha 3kết hợp và trong kinh nghiệm hậu mãi Rỗi loạn máu và hệ bạch huyết |Hiếmgp —_ Giảm toàn thê huyết câu, giảm tiêu câu Rỗi loạn hệ miễn dịch Hiém gap . Phản ứng phản vệ*, quá mẫn với thuốc* Rỗi loạn nội tiết It gp l 'Tăng hormon kích thích tuyên giáp trong máu Rồi loạn chuyên hóa và dinh | Thường gặp#** dưỡng Đợt bùng phát bệnh gut Ítgặp Bệnh đái tháo đường, tăng lipid huyết, giảm sựngồ kiêng, Tăng cân WL Hiểm gặp Giảm cân, tăng sự ngon miệng, chán ăn Rỗi loạn tâm thân It gap Giảm dục năng, mất ngủ Hiếm gặp Bồn chồn Rồi loạn hệ thân kinh ‘Thuong gap Nhức đầu It gdp aR a ee Chóng mặt, dị cảm, liệt nửa người, buôn ngủ, thay đi vị giác, giảm cảm giác, giảm khứu giác Rồi loạn mắt Hiểm gặp Nhìn mờ Rỗi loạn tai và mê đạo Hiém gap = E Rôi loạn tim i a Rung nhĩ, đánh trống ngực, bắt thường trên điện tam dd (ECG) Rối loạn mạch S|au š Roi loan hé hé hap Tang huyét 4áp, đỏ bừng mặt, nóng bừng t pay Khó thé, viêm phế quản, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho s Rôỗi loạn đường tiêu hóa Thường gap uchảy**, buồn nôn itgap Đau bụng, chướng bụng, bệnh trào ngược dạ dày-thực quản, nôn, khô miệng, khó tiêu, táo bón, đại tiện nhiều lần, day hơi, khó chịu đường tiêu hóa gặp êm tụy, loét miệng. Rồi loạn gan-mật Thường gặp Bất thường về chức năng gan** it ean Bénh soi mat Hiểm săn Viêm gan, vàng da*, tổn thương gan* Rồi loạn đa và mô dưới da Thuong gap Ban (bao gồm các loại ban được báo cáo với tần số thấp hơn, xem dưới đây) Ít săpăi Viêm da, nổi mề đay, ngứa, da đối mau, tổn thương da, dém xuất huyết, ban dát, ban dát sần, ban sằn Hiếm gặp Hoại từ thượng bì nhiễm độc*, Hội chứng Stevens- Johnson*, phù mạch*, phản ứng thuốc có kèm tăng bạch cầu ưa acid và các triệu chứng toàn thân (hội chứng DRESS)*, phát ban toàn thân (nghiêm trọng)*, ban đỏ, ban tróc vảy, ban đạng mụn trứng cá, ban mụn nước, ban mụn mủ, ban ngứa*, phát ban đỏ da, phát ban giống bệnh sởi, rụng tóc, tăng tiết mỗ hôi Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kêt itgap có - Đau khớp, viêm khớp, đau cơ, đau cơ xương khớp, ie co, co thắt cơ, căng cơ, viêm bao hoạt dich Hiếm gặp À, / Tiêu cơ vân*, cứng khớp, cứng cơ xương khớp ` V Rối loạn thận và tiết niệu It gap Suy thận, bệnh sỏi thận, huyết niệu, tiểu dắt, protein niệu Hiểm gặp . Viêm ông thận mô kẽ*, thôi thúc đi tiêu Rỗi foan hệ sinh sản va tuyén vú Ít gặp Rỗi loạn cương Rối loạn toàn thân và tình Thường gặp trạng tại chỗ dùng thuốc Phù Ít gặp Mệt mỏi, đau ngực, khó chịu ởngực Hiểm gặp Khát nước Xét nghiệm Ít gặp Tăng amylase huyết, giảm số lượng tiểu cầu, giảm số lượng bạch câu, giảm số lượng tế bào lympho, tăng creatin huyết, tăng creatinin huyết, giảm haemoglobin, tăng urê huyết, tăng triglycerid huyết, tăng cholesterol huyết, giảm haematocrit, tăng lactate dehydrogenase trong máu, tăng kali huyết Hiểm gặp Tang glucose huyét, thoi gian thromboplastin timg phan hoat hóa kéo dài, giảm số lượng hồng cầu, tăng phosphatase kiềm trong máu *Các phản ứng phụ từ kinh nghiệm hậu mãi ** Tiêu chảy không do nhiễm trùng xảy ra trong khi điều trị và xét nghiệm chức năng gan bât thường trong các nghiên cứu pha 3kêt hợp thường gặp hơn ởnhững bệnh nhân được điều trị đông thời với colchicine. *** Xem phan 5.1 về tỷ lệ các đợt bùng phát bệnh gút trong các nghiên cứu pha 3riêng biệt ngẫu nhiên có đối chứng. Mô tả các phản ứng phụ chọn lọc Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng hiếm gặp với febuxostat, bao gồm hội chứng Stevens- Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc và phản ứng phản vệ/sốc, đã xảy ra trong kinh nghiệm hậu mãi. Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử thượng bì nhiễm độc được đặc trưng bởi phát ban da |tiễn triển đi kèm với bóng nước hoặc tổn thương niêm mạc và kích ứng mắt. Phản ứng quá mẫn với febuxostat có thể liên quan với những triệu chứng sau đây: phản ứng da đặc trưng bởi ban dat sẵn thâm nhiễm, phát ban toàn thân hoặc tróc vảy, ngoài ra còn có tổn thương da, phù mặt, sốt, bất thường về huyết học như giảm. tiểu cầu và bạch cầu ưa acid và liên quan đến một hoặc nhiều cơ quan (gan và thận bao gồm viêm ống thận mô kẽ) (xem phần 4.4). Các đợt bùng phát bệnh gút thường được quan sắt thấy ngay sau khi bắt đầu điều trị và trong những tháng đầu tiên. Sau đó, tần suất các đợt bùng phát bệnh gút theo cách phụ thuộc thời gian. Khuyến cáo điều trị dự phòng bùng phát bệnh gút (xem phần 4.2 và 4.4). Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. 4.9 Qua liéu Bệnh nhân bị quá liêu cân được xử trí băng điều trị triệu chứng và điều tri hỗ trợ. 5. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LÝ 5.1 Các đặc tính dược lực học Nhóm dược lý trị liệu: Chê pham điêu trị bệnh gút, chê phâm ức chê sản xuât ooh ic/ ma ATC: M04AA03 jimi: Limca Cơ chế tác dụng Acid uric là sản phẩm cuối cùng của sự chuyển hóa purin ở người và được tạo thành trong các đợt hypoxanthin —> xanthin —> acid uric. Cả hai bước trong sự chuyển dạng trên được xúc
tác bởi xanthin oxidase (XO). Febuxostat là một dẫn xuất 2–arylthiazol đạt được hiệu quả
điều trị làm giảm nồng độ acid uric huyếtthanh bằng cách ức chế chọn lọc xanthin oxidase.
Febuxostat là một chất ức chế chọn lọc xanthin oxidase không purin (NP-SIXO) mạnh với
mot gid tri Ki tre ché in vitro dudi 1nanomol. Febuxostat da được chứng minh là ức chế
mạnh cả dạng oxy hóa và dạng khử của xanthin oxidase. Ở nồng độ điều trị, febuxostat
không ức chế các enzym khác tham gia vào sự chuyển hỏa purin hoặc pyrimidin, tức là
guanin deaminase, hypoxanthin guanin phosphoribosyltransferase, orotat
phosphoribosyltransferase, orotidin monophosphat decarboxylase hodc purin nucleosid
phosphorylase.
Hiéu qua va d6 an toàn về lâm sàng
Hiệu quả của febuxostat đã được chứng minh trong 3 nghiên cứu then chốt pha 3
(2 nghiên cứu then chốt APEX va FACT va nghiên cứu CONFIRMS bổ sung được mô tả
dưới đây) đã được thực hiện ở4101 bệnh nhân bị tăng acid uric huyết và bệnh gút. Trong mỗi
nghiên cứu then chốt pha 3, febuxostat đã cho thấy khả năng trội hơn trong việc làm giảm và
duy trì nồng độ acid uric huyết thanh so với alopurinol. Tiêu chí đánh giá chính về hiệu quả
trong các nghiên cứu APEX và FACT là tý lệ bệnh nhân có 3trị số nồng độ acid uric huyết
thanh hàng tháng cuối cùng <6,0 mg/dL (357 pmol/L). Trong nghién cttu CONFIRMS pha 3 bổ sung, với kết quả có sau khi giấy phép lưu hành cho febuxostat được cấp lần đầu tiên, tiêu chí chính đánh giá hiệu quả là tý lệ bệnh nhân có nồng độ urat huyết thanh <6,0 mg/dL ởlần thăm khám cuối cùng. Không có bệnh nhân được ghép tạng nào đã được bao gồm trong các nghiên cứu này (xem phần 4.2). Nghiên cứu APEX: Nghiên cứu về hiệu quả của febuxostat có đối chứng với alopurinol và giả dược (Alopurinol and Placebo-Controlled Efficacy Study of Febuxostat -APEX) là một nghiên cứu 28 tuần, pha 3, ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm. Một ngàn bảy mươi hai (1.072) bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên: giả dược (n = 134), febuxostat 80 mg, |lan/ngay (n = 267), febuxostat 120 mg, |lan/ngay (n= 269), febuxostat 240 mg, |lan/ngay (n = 134) hoac alopurinol (300 mg, |lan/ngay [n= 258] đối với những bệnh nhân có nỗng độ creatinin huyết thanh ban đầu < 1,5 mg/dL hoặc 100 mg, |lan/ngay [n=10] déi voi nhitng bénh nhan cd nồng độ creatinin huyết thanh ban đầu > 1,5 mg/dL va <2,0 mg/dL). Febuxostat 240 mg (gap 2lần liều cao nhất được khuyến cáo) đã được sử dụng như một liều đánh giá độ an toàn. Nghiên cứu APEX cho thấy sự trội hon có ý nghĩa thống kê ở cả hai nhóm điều trị bằng febuxostat 80 mg, Ilần/ngày và febuxostat 120 mg, |lần/ngày so với nhóm điều trị bằng alopurinol liều thông thường 300 mg (n = 258) /100 mg (n= 10) trong việc làm giảm nông độ acid uric huyết thanh (sUA) dưới 6mg/dL (357 pmol/L) (xem Bảng 2và Hình 1). Nghiên cứu FACT: Nghiên cứu thử nghiệm về febuxostat có đối chứng với alopurinol (Febuxostat Alopurinol Controlled Trial -FACT) là một nghiên cứu 52 tuần, pha 3, ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm. Bảy trăm sáu mươi (760) bệnh nhân được chọn xử hiên: febuxostat 80 mg, 1lan/ngay (n = 256), febuxostat 120 mg, | lan/ngay (n = ặ alopurinol 300 mg, 1lần/ngày (n= 253). Zz Nghiên cứu FACT cho thấy sự trội hơn có ýnghĩa thống kê của cả hai nhóm điều trị bằng febuxostat 80 mg Ilần/ngày và febuxostat 120 mg, 1lân/ngày so với nhóm điều trị bằng 9 alopurinol liều thông thường 300 mg trong việc làm giảm và duy trì nồng độ acid uric huyết thanh (sUA) dưới 6mg/dL (357 umol/L). Bảng 2tóm tắt kết quả theo tiêu chí đánh giá chính về hiệu quả: Bảng 2 Tỷ lệ bệnh nhân có nồng độ acid uric huyết thanh <6mg/d1 (357 pmol/L) 3lần thăm khám hàng tháng cuối cùng Febuxostat Febuxostat Alopurinol Nghiên cứu 80 mg, 120 mg, 300 /100 mg, 1lan/ngay 1lần/ngày 1lần/ngày! APEX 48% ° 65%".# 22% (28 tuần) (n=262) (n=269) (n=268) FACT 53%" 62%" 21% (52 tuần) (n=255) (n=250) (n=251) Kết quả phối hợp 51%" 63%" # 22% (n=517) (n=519) (n=519) !kết quả của các đôi tượng nhận 100 mg, 1lần/ngày (n = 10: bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết thanh > 1,5 và <2,0 mg/dL) hoặc 300 mg, Ilần/ngày (n=509) được gộp đề phân tích. *p<0,001 so với alopurinol, Ýp<0,001 so với febuxostat 80 mg Kha nang febuxostat lam giam nồng độ acid uric trong huyết thanh là ngay tức thì và kéo dài. Sự giảm nồng độ acid uric huyết thanh xuống < 6,0 mg/dL (357 pmol/L) da duge ghi nhan vào lần thăm khám ởtuần thứ 2và được duy tri trong suốt thời gian điều trị. Nông độ acid uric huyết thanh trung bình theo thời gian đối với mỗi nhóm điều trị từ 2nghiên cứu pha 3 then chốt được thê hiện trong Hình 1. Hinh 1 Nồng độ acid uric huyết thanh trung bình trong các nghiên cứu pha 3tà ét | két hop đ# Gia được Allopurinol Febuxostat 80 mg Febuxostat 120 mg foo1 10 Nông độ acid uric huyết thanh trung bình (1SEM) (mg/dl) aa Febuxostat 240 mz to Lưu ý: 509 bệnh nhân được điều trị bằng alopurinol 300 mg, 1lần/ngày, 10 bệnh nhân có nồng độ creatinin huyết thanh >1,5 và < 2,0 mg/dL được cho dùng liều 100 mg, 1lần/ngày. (10 bệnh nhân trong số 268 trong nghiên cứu APEX). Febuxostat 240 mg đã được sử dụng để đánh giá độ an toàn của febuxostat ở liều gấp hai lần liều cao nhất được khuyến cáo. Nghiên cứu CONFIRMS: Nghiên cứu CONFIRMS là một nghiên cứu 26 tuần, pha 3, ngẫu nhiên, có đối chứng để đánh giá độ an toàn và hiệu quả của febuxostat 40 mg và 80 mg so với alopurinol 300 mg hoặc 200 mg ở những bệnh nhân bị bệnh gút và tăng acid uric huyết. Hai ngàn hai trăm sáu mươi chín (2269) bệnh nhân được chọn ngẫu nhiên: febuxostat 40 mg, |lan/ngay (n =757), febuxostat 80 mg, |lần/ngày (n =756), hoac alopurinol 300/200 mg, | lan/ngay (n = 756). ft nhất 65% bệnh nhân có suy thận nhẹ-trung bình (có độ thanh thải creatinin 30-89 mL/phitt). Điều trị dự phòng các dot bùng phát bệnh gút là bắt buộc trong thời gian 26 tuân. Tổ |lệ bệnh nhân có nông độ urat huyết thanh <6,0 mg/dL (357 kmol/L) trong lần thăm khám cuối cùng là 45% đối với febuxostat 40 mg, 67% đối với febuxostat 80 mg va 42% đối với alopurinol 300/200 mg, tương ứng. Tiêu chỉ đảnh giá chính đổi với phân nhỏm bệnh nhân suy thận Nghiên cứu APEX đã đánh giá hiệu quả ở 40 bệnh nhân suy thận (ví dụ nồng độ creatinin huyết thanh ban đầu > 1,5 mg/dL va <2,0 mg/dL). Đối với các đối tượng suy thận được chọn ngẫu nhiên vào nhóm điều trị bằng alopurinol, liều được giói hạn ởmức 100 mg, ]lần/ngày. Febuxostat đã đạt được tiêu chí đánh giá chính về hiệu quà ở 44% bệnh nhân (80 mg, 1lần/ngày), 45% bệnh nhân (120 mg, 1lẫn/ngày) và 60% bệnh nhân (240 mg, 1lần/ngày) so với 0% ởnhóm dùng alopurinol 100 mg, Ilằn/ngày và nhóm dùng giả dược. Không có sự khác biệt có ý nghĩa lâm sảng về mức giảm phần trăm đối với nồng độ acid uric huyết thanh ởcác đôi tượng khỏe mạnh bắt kê chức năng thận (58% ởnhóm chức năng thận bình thường và 55% ởnhóm rỗi loạn chức năng thận nặng). Phân tích ở những bệnh nhân bị bệnh gút và suy thận được xác định theo thời gian trong nghiên cứu CONFIRMS và cho thấy febuxostat hiệu quả hon có ýnghĩa trong việc lặm giảm nông độ urat huyết thanh <6mg/đL so với alopurinol 300 mg/200 mg ởnhững bỆNh nbị bệnh gút kèm suy thận nhẹ đến trung bình (65% bệnh nhân được nghiên cứu). Tiêu chỉ đánh giá chính đối với phân nhóm bệnh nhân có nông độ acid huyết thanh (sUA) >10 mg/dL
Khoảng 40% bệnh nhân (nghiên cứu APEX và FACT kết hợp) cé néng dé acid uric bạn dầu
> 10 me/dL. Trong phân nhóm này febuxostat đã đạt được tiêu chí đánh giá chính về hiệu
quả (nồng độ acid uric huyết thanh (sUA) <6,0 mg/dL trong 3lần thăm khám cuối cùng) ở 41% bệnh nhân (80 mg, }lần/ngày), 48% bệnh nhân (120 mg, |lần/ngày) và 66% bệnh nhân (240 mg, 1lần/ngày) so với 9% ởnhóm dùng alopurinol 300 mg/100 mg, 1lần/ngày và 0% ởnhóm dùng giả được. Trong nghiên cứu CONFIRMS, tỷ lệ bệnh nhân đạt được tiêu chí chính đánh giá về hiệu quả (nông độ acid uric huyết thanh (sUA) < 6,0 mg/dL trong, lần thăm khám cuối cùng) đỗi với những bệnh nhân có nông độ urat huyết thanh ban đầu > 10 mg/d duge điều trị với
febuxostat 40 mg, 1lằn/ngày là 27% (66/249), với febuxostat 80 mg, |lần/ngày là 49%
(125/254) và với alopurinol 300 mg/200 mg, 1lần/ngày là 31% (72/230), tương ứng.
Kết quả lâm sàng: tỷ lệ bệnh nhân cần phải điều trị đợt bùng phát bệnh gut
Nghiên cứu APEX: Trong thời gian điều trị dự phòng §tuân, một tỷ lệlớn hơn của các đối
tượng trong nhóm điều trị bằng febuxostat 120 mg (36%) cần phải điều trị đợt bùng phát
bệnh gut so với các nhóm điều trị bằng febuxostat 80 mg (28%), alopurinol 300 mg (23%) và
giả dược (20%). Các đợt bùng phát bệnh gút tăng lên sau thời gian điều trị dự phòng và giảm
dần theo thời gian. 46% đến 55% đối tượng đã được điều trị các đợt bùng phát bệnh gat tr
tuần thứ 8đến tuần thứ 28. Các đợt bùng phát bệnh gút trong 4tuân cuối cùng của nghiên
cứu (tuần thứ 24-28) đã được quan sát thấy ở 15% đối tượng (febuxostat 80 mg, 120 mg),
14% đối tượng (alopurinol 300 mg) va 20% đối tượng (giả dược).
Nghiên cứu FACT: Trong thời gian điều trị dự phòng 8tuần, một tỷlệ lớn hơn của các đối
tượng trong nhóm điều trị bằng febuxostat 120 mg (36%) cần phải điểu trị đợt bùng phát
bệnh gút so với cả hai nhóm diều trị bằng febuxostat 80 mg (22%) vaalopurinol 300 mg (21
%), Sau thời gian điều trị dự phòng 8tuần, tỷ lệ các dot bùng phát tăng và giảm dẫn theo thời
gian (64% và 70% đối tượng được điều trị các đợt bùng phát bệnh gút từ tuần thứ 8-52). Các
đợt bùng phát bệnh gút trong 4tuần cuối cùng của nghiên cứu (tuần thứ 49-52) đã được quan
sát thấy ở 6-8% đối tượng (febuxostat 80 mg, 120 mg) và 11% đối tượng (alopurinol 300
mg).
Tỷ lệ các đối tượng cần phải điều trị đợt bùng phát bệnh gút (nghiên cứu APEX va FACT)
giảm về mặt số lượng ởcác nhóm đã đạt được nồng độ urat huyết thanh trung bình sau mức
ban đầu < 6,0 mg/dL, < 5,0 mg/dL hoặc < 4,0 mg/dL so với nhóm đạt được nồng độ urat huyết thanh trung bình sau mức ban đầu >6,0 mg/dL trong 32 tuần cuối của thời gian điều trị
(các khoảng thời gian tuần thứ 20-24 đến tuần thứ 49-52).
“Trong nghiên cứu CONFIRMS, tỷ lệ bệnh nhân cần phải điều trị các đợt bùng phát bệnh gút
(ngày thir |dén thang thứ 6) là 31% đối với nhóm febuxostat 80 mg và 25% đối với nhóm
alopurinol. Không quan sát thấy sự khác biệt về tỷ lệ bệnh nhân cân phải điều trị các đợt
bùng phát bệnh gút giữa nhóm dùng febuxosfat 80 mg và nhóm dùng febuxostat 40 mg.
Các nghiên cứu mở rộng nhãn mở, dài hạn
Nghiên cứu EXCEL (C02-021): Nghiên cứu Excel là một nghiên cứu mở rộng 3năm về độ
an toàn, pha 3, nhãn mở, đa trung tâm, ngẫu nhiên, đối chứng với alopurinol ở những bệnh
nhân đã hoàn thành các nghiên cứu pha 3then chốt (APEX hoặc FACT). Tổng cộng có 1.086
bệnh nhân được đưa vào nghiên cứu: febuxostat 80 mg, 1lần/ngày (n = 649), febuxogtat 120
mg, 1lần/ngày (n =292) vàalopurinol 300/100 mg, 1lần/ngày {n= 145). Khoảng %lệnh
nhân không cần thay đối điều trị để đạt được điều trị ôn định cuối cùng. Những bệnh NhÂw có
3trị số nồng độ acid uric huyết thanh (sUA) liên tiếp >6mg/dL được rút khỏi nghiên cứu.
Nồng độ urat được duy trì theo thời gian (tức la 91% bệnh nhân điều trịban đầu bằng
febuxostat 80 mg và 93% bệnh nhân điều trị ban đầu băng febuxostat 120 mg có nồng độ acid
uric huyết thanh <6mg/dL, ởtháng thứ 36). Dữ liệu 3năm cho thấy sự giảm về tý lệ các đợt bùng phát bệnh gút với dưới 4% bệnh nhân cần phải điều trị đợt bùng phát (tức là hơn 96% bệnh nhân không cần điều trị đợt bùng phát) ởtháng thứ 16-24 và tháng thử 30-36. 46% bệnh nhân điều trị én định cuối cùng bằng febuxostat 80 mg, !lần/ngày và 38% bệnh nhân điều trị Ổn định cuối cùng bằng febuxostat 120 mg, |lần/ngày có sự giảm hoàn toàn các sạn urat nguyên phát sờ thấy được từ lúc ban đầu cho đến lần thăm khám cuối cùng. Nghiên cứu FOCUS (TMX-01-005) là một nghiên cứu mở rộng 5năm về độ an toàn, pha 2, nhãn mở, đa trung tâm, đối với những bệnh nhân đã hoàn thành 4tuần dùng febuxostat theo phương pháp mù đôi trong nghiên cứu TMX-00-004. 116 bệnh nhân đã được đưa vào nghiên cứu và được điều trị ban đâu bằng febuxostat 80 mg, Ilằn/ngày. 62% bệnh nhân không cần điều chỉnh liều để đuy trì nồng độ acid uric huyết thanh < 6mg/dL và 38% bệnh nhân cần phải điều chỉnh liều để đạt được liều ổn dịnh cuối cùng. Tỷ lệ bệnh nhân có nồng độ urat huyết thanh <6,0 mg/dL. (357 pmol/L) trong lin thm khám cudi cùng là lớn hơn 80% (§1-100%) ởmỗi liều febuxostat. Trong các nghiên cứu lâm sàng pha 3, đã quan sát thấy các bất thường về xét nghiệm chức năng gan nhẹ ở những bệnh nhân được điều trị bằng febuxostat (5,0%). Tỷ lệ này tương tự như tỷ lệ được báo cáo khi dùng alopurinol (4,2%) (xem phần 4.4). Các trị số TSH tang (>
5,5 H[U/mL) đã được quan sát thấy ở những bệnh nhân điều trị lâu đài bằng febuxostat
(5,5%) và những bệnh nhân điều trị bằng alopurinol (5,8%) trong các nghiên cứu mở rộng
nhãn mở dài hạn (xem phần 4.4).
5.2 Các đặc tính dược động học
Ở các đối tượng khỏe mạnh, nồng độ tối đa trong huyết tuong (Cmax) va diện tích dưới đường
cong nồng độtrong huyết tương theo thời gian (AUC) của febuxostat tăng tý lệ với liều dùng
sau khi dùng liều đơn và nhiều liều 10 mg đến 120 mg. Đối với các liều từ 120 mg đến 300
mg,
đã quan sát thấy một mức tăng lớn hơn sự tăng tỷ lệ với liều dùng về AUC đối với
febuxostat. Không có sự tích lũy đáng kể Ahi dùng liều I0 mg đến 240 mg mỗi 24 giờ.
Eebuxostat có thời gian bán thải (tia) pha cuối trung bình biêu kiến khoảng 5-8 gid.
Phân tích dược động học/được lực học quần thể đã được tiến hành ở 211 bệnh nhân bị tăng
acid uric huyết và bệnh gút, được điều trị bằng febuxostat 40-240 mg, 1lần/ngày. Nói chung,
các
thông sô dược động học của febuxostat được ước tính bởi các phân tích này phù hợp với
các thông số dược động học đạt được từ các đối tượng khỏe mạnh chỉ ra rằng các đối tượng
khỏe mạnh là đại diện cho sự đánh giá dược động học/dược lực học ở nhóm bệnh nhân bị
bệnh gút.
Hap thu
Febuxostat được hấp thu nhanh (tmax 1,0-1,5 gid) va duoc hấp thu tốt (ít nhất là 84%). Sau khi
uống một liễu đơn và nhiều liều 80 mg va 120 mg, 1lần/ngày, Cmax khoang 2,8-3,2 g/mL
đối với liều 80 mg, 1lần/ngày và 5,0-5,3 ug/mL đối với liêu 120 mg, 1lần/ngày. lân xkhẩ
dụng tuyệt đối của công thức viên nén febuxostat chưa được nghiên cứu. NJ ý
Sau khi uống nhiều liều 80 mg, |lần/ngày hoặc một liều đơn 120 mg với bữa ăn có nhiều
chất béo, có sự giảm 49% về Cưux đối với liều 80 mg và giam 38% về Cmạx đối với liều
120 mg, giảm 18% về AUC đối với liều 80 mg và giảm 16% về AUC dối với liều 120 mg.
‘Tuy nhiên, không quan sát thấy sự thay đổi có ýnghĩa lâm sàng về mức giảm phân trăm đối
với nồng độ acid uric huyết thanh khi xét nghiệm (nhiều liều §0 mg). Vì vậy febuxostat có
thê được dùng không liên quan đến thức ăn.
Phân bỗ
Thể tích phân bố biểu kiến ởtrạng thái én định (Vss/F) của febuxostat khoảng 29-75 lít sau
khi dùng các liều uống 10-300 mg. Sự gắn kết của febuxostat với protein huyết tương khoảng
99,2% (chủ yếu là với albumin) và không thay. đổi trên phạm vi nông độ đạt được với liều
80 mg và 120 mg. Sự găn kết của các chất chuyên hóa có hoạt tính với protein huyết tương từ
khoảng 82% đến 91%.
Biến đổi sinh học
Febuxostat được chuyển hóa mạnh do sự liên hợp thông qua hệ thống enzym uridin
diphosphat glucuronosyltransferase (UDPGT) va su oxy hóa thông qua hệ thống cytochrom
P450 (CYP). 4chất chuyển hóa hydroxyl có hoạt tính dược lý đã được xác định, trong đó 3
chất có trong huyết tương người. Các nghiên ctu in vitro với microsom gan người cho thấy
những chất chuyển hóa oxy hóa trên được hình thành chủ yếu bởi CYPIAI, CYPIA2,
CYP2C8 hoặc CYP2C9 và febuxostat glucuronid được hình thành chủ yếu bởi UGT IAI,
1A8 và 1A9.
Thải
trừ
Febuxostat được thải trừ qua cả hai đường gan và thận. Sau khi uống một liều 80 mg
febuxostat có đánh dấu !*C, khoảng 49% liều dùng được tìm thấy trong nước tiểu dưới dạng
febuxostat không thay đổi (3%), acyl acglucuronid của hoạt chất (30%), các chất chuyển hóa
oxy hóa đã biết của nó và các chất liên hợp (13%) và các chất chuyển hóa khác chưa được
biết (3%). Ngoài sự bài tiết qua nước tiểu, khoảng 45% liều dùng được tìm thấy trong phân
dưới dạng febuxostat không thay đổi (12%), acyl glucuronid của hoạt chất (14), các chất
chuyển hóa oxy hóa đã biết của nó và các chất liên hợp (25%) và các chất chuyên hóa khác
chưa được biết (7%).
Suy than
Sau
khi dùng nhiều liều febuxostat 80 mg ởnhững bệnh nhân suy thận nhẹ, trung bình hoặc
nang, Cmax của febuxostat không thay đổi so với các đối tượng có chức năng thận bình
thường. Tổng AUC trung bình của febuxostat tăng khoảng I,8 lần từ 7,5 ug-giò/mL ởnhóm
có chức năng thận bình thường đến 13,2 ug.giờ/mL ở nhóm rối loạn chức năng thận nặng.
Cmax của các chất chuyển hóa tăng 2 lần và AUC của các chất chuyển hóa tăng 4 lần. Tuy
nhiên, không cần thiết điều chỉnh liều ởbệnh nhân suy thận nhẹ hoặc trung bình.
Suy gan
Sau khi dùng nhiều liều febuxostat 80 mg ởnhững bệnh nhân suy gan nhe (Child-Pugh loai
A) hoặc trung bình (Child-Pugh loại B), Cmax và AUC của febuxostat và các chất chuyển hóa
của nó không thay đổi có ýnghĩa so với các đối tượng có chức năng gan bình thường. Chưa
có nghiên cứu nào được thực hiện ởbệnh nhân suy gan nang (Child-Pugh loai C).
Tuổi
Không quan sát thấy sự thay đổi đáng kể về AUC của febuxostat hoặc các chat chiyé oy
của nó sau nhiều liều uống febuxostat ởcác đối tượng cao tuổi so với các đối tượng rểN Bi
khỏe mạnh.
Giới tính
Sau khi dùng nhiều liều uống febuxostat, Cmax cao hơn 24% ởnữ so với ởnam va AUC cao
hơn 12% ởnữ so với ởnam. Tuy nhiên, Cmax và AUC được điều chỉnh trọng số tưong tự giữa
các giới tính. Không cần thiết điều chỉnh liều dựa theo giới tính.
14
5.3. Các dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
Các tác dụng trong những nghiên cứu tiền lâm sàng thường được quan sát thấy ở các mức
tiếp xúc vượt quá mức tiếp xúc. tối đa ởngười.
Tính gây ung thư, gây đột biển, suy giảm khả năng sinh sản
Ở chuột công dực, sự tăng có ý nghĩa thống kê về các khối u bàng quang (u nhú tế bào
chuyển tiếp và ung thư biêu mê) được tìm thay chi lién quan véi soi xanthin 6 nhém dung
tiểu cao, với mức tiếp xúc gấp khoảng I1 lần mức tiếp xúc ởngười. Không có sự tăng có ý
nghĩa về bất kỳ loại khối unào khác ởchuột nhắt đực hoặc cái hay chuột cổng đực hoặc cái.
Những phái này được xem là hậu quả của sự chuyển hóa purin đặc hiệu loài và thành
phần nước tiểu và không có ýnghĩa đối với việc sử dụng trên lâm sang.
Một loạt thử nghiệm tiêu chuẩn về độc tính gen không cho thấy bất kỳ tác dụng gây độc gen
nào có ýnghĩa về mặt sinh học đổi với febuxostat.
Febuxostat ởcác liều uống lên đến 48 mg/kg/ngày đã được tìm thấy không có tác dụng trên
khả năng sinh sản và hiệu suât sinh sản của chuột công đực và cái.
Không có bằng chứng về sự suy giảm khả năng sỉnh sản, tác dụng gây quái thai hoặc gây tổn
hai cho thai do febuxostat. Da thay có độc tính đối với chuột mẹ ởliều cao đi kèm với giảm
chỉ số cai sữa và giảm sự phát triên của con trên chuột cống ở mức tiếp xúc với thuốc gap
khoảng 43 lần mức xúc ởngười. Các nghiên cứu về quái thai được thực hiện ở chuột
cống ởmức tiếp xúc gấp khoảng 4,3 lần mức tiếp xúc ởngười và thỏ mang thai ởmức tiếp
xúc gấp khoảng 13 lần mức tiếp xúc ởngười không cho thây bất kỳ tác dụng gây quái thai
nào.
6. CAC DAC TINH CUA THUOC
6.1 Danh mục tá dược
Viên nhân
Lactose monohydrat, Cellulose vi tinh thé, Magnesi stearat, Hydroxypropylcellulose,
Croscarmellose natri, Silica ngậm nước đạng keo.
Lép bao
Opadry Il mau vang, 8542129 chứa: AQ)
Cén polyvinyl, Titan dioxid (E171), Macrogol 3350, Tale, Oxid sắt mầu vang ae) ea
6.2 Tương ky
Chưa được ghi nhận.
6.3 Han ding
2năm kể từ ngày sản xuất.
6.4. Những lưu ýđặc biệt khi bảo quản
Bao
quan dudi 30°C.
Dé xa tằm tay trẻ em.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng đã ghi trên bao bì.
6.5 Tính chất và dung lượng của bao bì đóng gói
Vị PVC/Nhôm trong, vỉ chứa 10 viên.
Hộp 3vỉ x10 viên.
6.6 Những lưu ýđặc biệt khi hủy bỏ
Không có yêu cầu đặc biệt.
Sản xuất bởi:
Patheon France
40 Boulevard de Champaret, 38300 Bourgoin Jallieu, France.
Đóng gói bởi:
Interthai Pharmaceutical Manufacturing Ltd.
1899 Phaholyothin Road, Ladyao, Chatuchak, Bangkok lo Kans
Ngày ban hành: Tháng 5năm 2015
TUQ. CỤC TRƯỞNG
P.TRUONG PHONG
Nouyin Kay Hong