Thuốc Faropin 100: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcFaropin 100
Số Đăng KýVN-19868-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngClozapin – 100 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtKwality Pharmaceutical PVT. Ltd. Nag Kalan, Majitha Road, Amritsar, Punjab
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Tiền Giang 23 đường số 9, Khu dân cư Nam Long, P. Tân Thuận Đông, Q.7, TP. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
23/06/2017Công ty TNHH XNK Y tế DeltaHộp 5 vỉ x 10 viên2600Viên
Ka
5x 10Tablets
on
ge FAROPIN 100
2 9 Clozapine 100mg
š#
—oSSo c Manufactured by: Kwality Pharmaceutical Pvt Limited Nag Kalan, Majitha Road, Amristar, Punjab, India : 7=

F { BO Y 4 Composition: Each uncoated tablets contains:
dỤC QUẦN LÝ Ce annintetan cn sa

00 insert ụ HDyExp. Date: per. lim ace USF 38 Dp: APHÊ i Le ~ Marketed Store below 30°C in|a cool and dry place, away from direct sunlight.
Ian dau yk 115../ Z0AG. READ ENCLOSED LEAFLET CAREFULLY BEFORE USE 7 ni KEEP OUT OFREACH OFCHILDREN
: ion Hộp 5vỉx10 viên
S-~- FAROPIN 100
. Zz Clozapine 100mg ( ew ễ
Os:W5
3500/mm3 và hình dạng bình thường).
-Có điều kiện được đếm công thức bạch cầu thường xuyên (mỗi tuần trong vòng 18 tuần lễđầu, và sau đó làít
nhất mỗi tháng một lần trong suốt thời gian điều trị).
Bác sĩđiều trị cần luôn nhắc nhở bệnh nhân rằng phải báo ngay cho bác sĩkhi có dâu hiệu nhiễm trùng dù lànhư
thế nào. Cũng cần lưu ýtriệu chứng giả cúm hoặc những triệu chứng khác có thê gợi đến một sự nhiễm trùng, như sốt
hoặc viêm họng, có thể làdo giảm bạch cầu trung tính.
Do thuốc có thể gây những rối loạn huyết học, cần lưu ýnhững điêm sau:
-Không nên dùng đồng thời clozapin với các liệu pháp có khả năng làm giảm bạch câu (nhất làcác loại
thuốc an thần kinh cỗ điển hoặc thuốc chống trầm cảm). Mặt khác, không dùng chung với các loại thuốc an thần
kinh có tác động chậm (do không có khả năng loại bỏ nhanh chóng rakhôi cơ thé trong trường hợp bịgiảm bạch
câu hạt).
-Trước khi bắt đầu điều trị bằng clozapin, cần đếm công thức bạch cầu để bảo đảm rằng chỉ những
bệnh nhân có lượng bạch cầu bình thường mới được dùng thuốc. Sau khi bắt đầu điều trị cần đếm công thức bạch
cầu mỗi tuần trong 18 tuân, sau đó ítnhất một lần mỗi tháng, cho đến khi chấm dứt điều trị. Cần nhắc bệnh nhân
phải báo ngay cho bác sĩởmỗi lần khám bệnh nếu có nhiễm trùng khởi phát hoặc có sốt cao.
-Trường hợp bị nhiễm trùng hoặc nếu bạch cầu dưới 3500/mm3, hoặc giảm đáng kể so với ban đầu,
phải kiểm tra ngay việc đếm công thức bạch cầu. Nếu kết quả xác nhận số bạch câu dưới 3500/mm3 và/hoặc
lượng bạch cầu đa nhân trung tính ởtrong khoảng 2000 và 1500/mm3, thì số bạch cầu và số bạch cầu đa nhân
trung tính phải được kiểm tra ítnhất 2lần mỗi tuần. Nếu lượng bạch cầu xuống thấp hơn 3000/mm3 và/hoặc nếu
lượng bạch câu đa nhân trung tính dưới 1500/mm3, phải ngưng điều trị ngay lập tức và ngưng vĩnh viễn. Phải
đếm công thức bạch cầu mỗi ngày và theo dõi bệnh nhân để có thé phát hiện triệu chứng giả cúm hoặc những
dấu hiệu khác của sự nhiễm trùng.
-Mặc dù đã ngưng clozapin, nếu số bạch cầu tuyệt đối thấp hơn 2000/mm3 và/hoặc lượng bạch cầu
trung tính thấp hơn 1000/mm3, phải chuyên bệnh nhân đến một bệnh viện chuyên khoa.
-Trường hợp phải ngưng clozapin do giảm bạch cầu theo các tiêu chuẩn nêu trên, không được dùng trở
lại.
Một số điểm khác cần thận trọng :
Ở bệnh nhân có tiền sử bị động kinh hoặc rối loạn tim mạch, thận hay gan, liều ban đầu phải thấp hơn và tăng
dần liều chậm hơn.
Trường hợp có bệnh gan không nặng, có thể điều trị được bằng clozapin nhưng cần theo dõi lâm sàng và cận lâm
sàng đều đặn về chức năng gan.
Khi dùng thuốc, có thể bịhạ huyết áp tưthế, kèm theo ngất hoặc không.
Có thể bịsốt tạm thời, thường làlành tính, chủ yếu trong 3tuân lễđầu điều trị. Có thê kèm theo tăng hoặc giảm
số lượng bạch cầu. Sốt có thể làđấu hiệu của một nhiễm trùng tiêm ân hoặc tăng bạch cầu đa nhân trung tính. Nêu bị sốt
cao, có thể nghĩ đến hội chứng ác tính của thuốc an thần kinh.
Người lớn tôi :
Dùng liều ban đầu thấp (12,5 mg, uống 1lần trong ngày đầu) và tăng liều từng nắc 25 mg mỗi ngày.
Lưu ýngười lái xe và vận hành máy móc về nguy cơ bị buổn ngủ, nhất làtrong thời gian đầu điều trị.
[Thời kỳ mang thai]
Các khảo sát trên súc vật cho thấy thuốc không gây quái thai. Ởngười, do còn thiếu số lượng khảo sát, khuyên
nên :
-Hạn chế chỉ định kéo dài trong thời gian mang thai.
-Giảm liều ởgiai đoạn cuối của thai kỳ.
-Theo dõi chức năng thần kinh và tiêu hóa ởtrẻ sơ sinh trong một thời gian.
[Thời kỳ cho con bú]
Khảo sát trên súc vật cho thầy thuốc được bài tiết qua sữa mẹ. Do đó, không nên cho con bú trong thời gian điều
trị.
[Tác động của thuốc khi lái xe và vận hành máy móc]
Không nên dùng khi đang lái xe và vận hành máy móc.
[Chống chí định]
-Quá mẫn với clozapin.
-Tiền sử giảm bạch cầu hạt hoặc mắt bạch cầu hạt do thuốc hoặc bệnh lýmáu đặc trưng.
-Loạn tâm thần do rượu và nhiễm độc, ngộ độc thuốc, hôn mê.
-Bệnh gan, thận hoặc tim trầm trọng.
-Glaucom góc đóng.
-Rối loạn đường niệu do phi đại tuyến tiền liệt.

4 ?/TARCH NHIEM HOHy naw >
-Động kinh không kiểm soát. ** DƯỢC PHẨM j`|
-Sử đụng kèm với các thuốc có nguy cơ làm giảm bạch cầu hạt.
[Tác dụng phụ] 6+MIỄN GANGS)
-Hé thần kinh trung ương: Buồn ngủ, hoa mắt, chóng mặt, run ray, réi loạn giấc ngủ, ác mộ
lắng, động kinh, mắt ngủ, yếu mệt, hôn mê, mắt kiểm soát, nói lắp.
-Hệ tìm mạch: Nhịp tim nhanh, huyết áp tăng hoặc giảm, đau ngực/đau thắt ngực, thay đổi ECG, bat thường về
tim.
-Hệ tiêu hóa: Táo bón, buổn nôn, rối loạn tiêu hóa, ợnóng, nôn, tiêu chảy, test chức năng gan bat thường, chán
ăn.
-Hệ tiết niệu: Bất thường trong nước tiểu, rối loạn tiểu tiện, rồi loạn xuất tỉnh, viêm tiết niệu cấp.
-Hệ thần kinh tự trị: Chảy nước miếng, đồ mồ hôi, khô miệng, rối loạn thị giác.
-Da: Ngứa, nốt đỏ.
-Hệ hô hấp: Cổ họng khó chịu, khó thở, thở gap, nghẹt mũi.
-Máu, bạch huyết: Giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, mat bach cau hạt, bạch cầu ưa Eosin.
Khác: Sốt, giảm cân, đau lưỡi.
Tihuốc chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sỹ
Thông báo cho bác sf néu có bất kỳ phản ứng phụ nào xảy ra trong khi dùng thuốc
Nếu cần biết thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác Sỹ
[Tương tác thuốc]
Không dùng đồng thời với các thuốc gây giảm bạch cầu (xem mục Thận trọng).
Tương tự với các thuốc an thần kinh khác : |2 ~
Khuyên không nên phối hợp :
-Alcool :tang tac dụng an thần của thuốc an than kinh.
Việc mắt ýthức cảnh giác có thê dẫn đến nguy hiểm khi lái xe hay khi vận hành máy móc. Tránh dùng chung với
các thức uống hoặc thuốc có chứa alcool.
Cẩn lưu ÿkhiphối hợp :
-Thuốc hạ huyết áp:tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gay ha huyết áp tư thé (hiệp đồng tác dung).
-Các thuốc gây trầm cảm hệ thần kinh rung ương : dẫn xuất morphin (giảm đau và trị ho), đa số các thuốc
khang histamin H,, barbiturat, benzodiazepin, thuốc chống lo âu không thuộc nhóm benzodiazepin, clonidin và các thuộc
cùng họ:tăng trầm cảm trung tâm, có thể gây hậu quả nặng, nhất làđối với người lái xe và vận hành máy móc.
-Nên thận trọng ởbệnh nhân đang được điều trị hoặc được điều trị gần đây bằng benzodiazepin hoặc các thuốc
tâm thần khác do tăng nguy cơ gây trụy có thể gây ngừng hô hấp hoặc ngừng tim trong một vài trường hợp.
-Thuốc ức chế men chuyển : tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp tư thế.
-Atropin và các thuốc có tác dụng giống atropine (thuốc chống tram cảm imipramin, đa số các thuốc kháng
histamin H¡, thuốc chống liệt rung kháng cholinergic, thuốc chống co thắt có tác động atropinic, disopyramid) :phối hợp
các tác dụng ngoại ý của nhóm atropin kiêu gây bítiêu, táo bón, khô miệng.
-Warfarin và các thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương :có thể làm thay đổi nồng độ trong huyết tương
của các thuốc hoặc của clozapin (cạnh tranh tại nơi liên kết).
-Cimetidin :tăng nông độ clozapin trong huyết tương với tăng Các tác dụng ngoại ý. >
-Phenytoin và các thuốc gây cảm ứng cytochrome P450 :giảm nồng độ clozapin trong huyết tương, có thê làm
xuất hiện lại các triệu chứng tâm thân.
-Lithium và các thuốc an thần kinh khác :có thể làm tăng nguy cơ bịhội chứng ác tính của thuốc an than kinh.
-Adrenalin và dẫn xuất :có thé gay tác dụng ngược trên huyết áp động mạch (tăng nguy cơ bịtụt huyết áp).
[Quá liều] ou
Nhiều trường hợp tử vong được ghi nhận khi dùng liều quá 2000 mg. Tuy nhiên, cũng có trường hợp dung nạ
được với liều trên 4000 mg.
-Triệu chứng :tăng cường tác dụng kháng cholinergique và an thần, co giật, tăng tiết nước bọt, giãn đồng tử, rối
loạn thị giác, lú lẫn, kích động, mê sảng, tăng phản xạ, hôn mê, hạ huyết áp, trụy, nhịp tim nhanh, biểu hiện trầm trọng ở
tim (loạn nhịp tim, bloc nhĩ thất, ngoại tâm thu), suy hô hấp.
-Điễu trị:rừa ruột, sau đó dùng than hoạt tính trong 6giờ đầu sau khi phát hiện ngộ độc. Điều trị triệu chứng
trong bệnh viện chuyên khoa trong ítnhất 5ngày (có thể phản ứng chậm). Theo dõi các dấu hiệu của sự sống, kiểm tra
điện giải và cân bằng acid kiềm. Không dùng adrenaline và các dẫn xuất trong điều trị hạ huyết áp (có thể gây tác dụng
ngược của adrenaline).
[Đóng gói]: Hộp 5vỉx10 viên nén
[Hạn dùng]: 36 tháng kê từ ngày sản xuất.
[Bảo quán]: Bảo quản nơi khô, mát ởnhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
[Tiêu chuẩn]: USP 38

Et Fon, wee `
Nhà sản xuất
KWALITY PHARMACEUTICAL PVT. LI
TUQ. CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Nguyen Huy Ha ing

Ẩn