Thuốc Farmadol: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Farmadol |
Số Đăng Ký | VD-19699-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Paracetamol – 500 mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén dài bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 10 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế Lô III – 18, đường số 13, Khu công nghiệp Tân Bình, Quận Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh |
Công ty Đăng ký | Công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế 31 Ngô Thời Nhiệm, P. 6, Q. 3, TP. Hồ Chí Minh |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
12/11/2013 | Công ty TNHH MTV DP và SHYT Mebiphar | Hộp 10 vỉ x 10 viên | 439 | Viên |
* CTY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC PHẨM & SINH HOC Y TE
Lô III-18 đường 13, KCN Tan Binh, Q. Tan Phi, TP.HCM
* Mẫu nhãn hộp:
k
Ti UY
IVHdIHA4NW sự<‹ |00EUIIB- sjajdeo payeoo wil} 00L stig MAU | @ `= NHAN DANG KY THANH PHAN: " a rm ad 0 Paracetamol....................... 500mg Tá dược vừa đủ.................... 1vién CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, ĐỂ xatầm tay của trẻ em 7 ; , LIEU LUONG &CACH DUNG, Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng Bảo quản: Nhiệt độkhông gquá 3ức, tránh ánhsáng vàẩm TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN Xin đọc tờhướng dẫn sửdụng TƯƠNG TÁC THUỐC, THẬN TRONG, | nLân đâu:.44.....3.....L..A$..... 1 _ _ BỘY TẾ CỤC QUẢN LÝ DƯỢC Đà PHÊ DUYỆT ¿ ị SốlôSX: SDK: VD-XXXX-XX | Ngày SX: HD: Tiêu chuẩn: TCCS | iP ME ì š ^ 5 2 || S ¬— œ oa . = Paracetamol 500mg ® Q. S œ® o cece GMP-WHO 3a=43 COMPOSITION: Paracetamol..................... ...«-«««-«-«« 500mg Farmadol Keep out ofthe reach ofchildren Excipients s.q......... INDICATIONS, CONTRAINDICATIONS, DOSAGE &ADMINISTRATION, INTERACTIONS, CAUTIONS, SIDE EFFECTS: See leaflet insert Reg. No: VD-XXXX-XX Specification: Manufacturer’s Read the leaflet carefully before use Storage: temperatures notexceeding 30°C, protect from light and humidity. @MEBIPHAR T Paracetamol 500mg bẻ GMP-WHO MEDICAL BIOMATERIAL &PHARMACEUTICAL CO., LID LotHH-18StrN°13,TanBinh IP.,Tan PhuDist., HCMC ey GONG TYN2 S/TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN Wœ GỈ MỘI THÀNH VIÊN ° DƯỢC PHẨM VÀ, |film coated caplet -ANTIPYRETIC Box of10blisters x10film coated caplets ì CONG TY TNHH MTV DƯỢC SAI GON CTY TNHH MOT THANH VIEN DUGC PHAM & SINH HOC YTE Lô III-18 đường 13, KCN Tan Binh, Q. Tan Phi, TP.HCM œo * Mẫu nhãn vỉ: *Mặt lưng Số lôSX: _HD: *Mặt trước ~(S616 SX: —- a>
fT
ING KY>| JQP Es Vì
FarmadolParacetamol! 500mg
FarmadolParacetamol 500mg
FarmadolParacetamol 500mg Farmadol Farmadol ere mesLY) Paracelamol 500mg
FarmadolParacetamol 500mg Farmadol
GMP-WHO SBK:
VD-XXXXK-XX
FarmadolParacetamol 500mg FarmadolParacelamol 500mg
CTY
TNHH
MỘT
THÀNH
VIÊN
DƯỢC
PHẨM
&SHYT
(MEBIPHAR)
Farmadol
Ngày 44 tháng # năm 2012
“CÔNG T
TRACH NHIEM HUU HAN
MOT THANH VIEN
DS, NGUYEN VAN SON
Farmadol Farmadol Paracetamol 500mg Paracetamol 500mg
TỜ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
FARMADOL
CONG THUC:
Paracetamol . 500 mg
Tá dược vừa đủ 1viên
(Lactose, Tỉnh bột sắn, Gelatin, Bột Talc, DST, Sodium lauryl sulfat,
HPMC 606, HP-55, PEG 6000, Titan dioxyd, …)
DANG BAO CHE: Vién nén dai bao phim.
CHỈ ĐỊNH:
Điều trị hiệu quả các chứng đau và sốt từ nhẹ đến vừa, nhất là trong các cơn đau cường độ thấp không liên quan
đến nội tạng.
Paracetamol được dùng thay thé salicylat đối với bệnh nhân chống chỉ định hoặc không dung nạp salicylat.
LIEU LUGNG VA CACH DUNG:
Người lớn: uống 1-2viên/ lần, ngày 2-4lần, mỗi lần cách nhau 4-6giờ (không quá 8viên một ngày trừ khi có ý
kiến của bác sĩ).
Trẻ em: dùng theo chỉ định của bác sĩ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
-Người bệnh nhiễu lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phổi, thận hoặc gan.
-Người bệnh quá mẫn với paracetamol hay bất kỳ thành phần nào của thuốc.
-Người bệnh thiếu hụt men glucose-6-phosphat dehydrogenase (G6PD).
NHỮNG LƯU Ý ĐẶC BIỆT VÀ CẢNH BÁO KHI SỬ DỤNG THUỐC:
-Tăng độc tính với gan khi uống nhiễu rượu, cần tránh hoặc hạn chế uống rượu khi dùng thuốc.
-Dùng thận trọng đối với bệnh nhân có thiếu máu từ trước, hoặc suy giảm chức năng gan, thận, thiếu hụt men G6PD.
-Trên thị trường có một số dạng thuốc paracetamol chứa sulfit có thể gây phần ứng kiểu dị ứng, gồm cả sốc phản vệ
và các cơn hen đe dọa tính mạng, nên cần phải thận trọng với bệnh nhân mẫn cảm và bị hen suyễn.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC:
-Dùng paracetamol liều cao dài ngày làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarin và dẫn chất indandion.
-Paracetamol có khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ởngười bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt.
-Độc tính nghiêm trọng trên gan có thể xảy ra đối với bệnh nhân dùng rượu quá nhiều và dài ngày.
-Khi dùng chung paracetamol với các thuốc chống co giật như phenytoin, barbiturat, carbamazepin… có thể tăng độc
tính trên gan đo tăng chuyển hóa thuốc thành những chất độc hại đối với gan. Ngoài ra, dùng đồng thời paracetamol
Với 1soniazid cũng sẽ gây tăng độc tính với gan.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc hay lái tầu xe.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN CỦA THUỐC: LA
Đôi khi xuất hiện tình trạng nổi ban da và các phản ứng dịứng khác. Thường là ban đỏ hoặc nổi mày đay, tuy ##
có trường hợp nặng hơn và có thể kèm theo sốt do thuốc và tổn thương niêm mạc. ?
-Ítgặp: Ban; buồn nôn, nôn; giảm bạch cầu trung tính, giảm toàn thể huyết câu, giảm bạch cầu, thiếu máu.
-Hiếm gặp: phẳn ứng quá mẫn.
Thông báo ngay cho bác sĩnhững tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THỜI KỲ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ:
*Thời kỳ mang thai: Chỉ nên dùng paracetamol cho người mang thai khi thật cần thiết, vì chưa: xác định được tí
toàn của paracetamol dùng khi mang thai đến tác dụng không mong muốn có thể có đối với phát triển thai.
*Thời kỳ cho con bú: Các nghiên cứu ởngười mẹ dùng paracetamol trong thời gian cho con bú, không thấy có tác |
dụng không mong muốn ởtrẻ nhỏ bú mẹ.
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ:
Biểu hiện: x
-Buồn nôn, nôn, đau bụng thường xảy ra trong vòng 2-3 giờ sau khi uống liều độc của paracetamol. Methemoglobin–
máu dẫn đến xanh tím da, niêm mạc và móng tay là một dấu hiệu đặc trưng nhiễm độc cấp tính paracetamol.
-Trường hợp ngộ độc nặng: Ban đâu có thể kích thích hệ thần kinh trung ương, kích động và mê sảng. Tiếp theo có SHte
thể là ức chế hệ thần kinh trung ương; sững sờ, hạ thân nhiệt; mệt lả; thở nhanh và nông; mạch nhanh, yếu, không ˆ
đều, huyết áp thấp và suy tuần hoàn. Sốc có thể xảy ra nếu giãn mạch nhiều. Cơn co giật nghẹt thở gây tử vong có†
thể xảy ra.
Điều trị:
-Trong diéu tri qué liéu paracetamol, diéu quan trọng nhất là phải chẩn đoán sớm. Khi nhiễm độc nặng, phải tiến
hành ngay điều trị hỗ trợ tích cực. Cần rửa dạ dày trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4giờ sau khi uống.
-Liệu pháp giải độc chính là dùng những hợp chất sulfhydryl. N-acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh
mạch (phải dùng trong vòng 36 giờ kể từ khi uống paracetamol và hiệu quả hơn khi cho -thuốc trong thời gian dưới
10 gid sau khi uéng paracetamol).
-Ngoài ra có thể dùng than hoạt và/hoặc thuốc tẩy muối, chúng có khả năng làm giảm hấp thụ paracetamol.
ĐÓNG GÓI: Vỉ 10 viên -Hộp 10 vỉ.
BAO QUẦN: Nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng và ẩm.
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
TIÊU CHUAN AP DUNG: TCCS.
Để xa tâm tay của trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến Bác sĩ.
MEBIPHAR > „
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC PHAM VÀ SINH HỌC YTE
Lô II- 18 đường 13, KCN Tân Bình, Q. Tân Phú, TP. Hồ Chí Minh
TP. Hồ Chí Minh, Ngày A3 tháng † năm 2012
GIÁM ĐỐC,„ –
MỘT THÀNH VIÊN DƯỢC PHẨM VÀ
PHO CUC TRUONG
.[puyên Yen Ghanky