Thuốc Fada Carboplatino: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcFada Carboplatino
Số Đăng KýVN2-552-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCarboplatin- 150mg
Dạng Bào ChếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtLaboratorio Internacional Argentino S.A Calle No. 8 esquina No. 7 Localidad Parque, Industrial Pilar, Pilar, Buenos Aires
Công ty Đăng kýLaboratorios Recalcine S.A. Avenida Pedro de Valdivia 295, 7500524 Providencia, Santiago
s BK /g¢
UOJSTJUJ AI
vonsalut RE, 40 1apAAod paz a 5 < fo ouIeidoq1e7) epe,] hey VAN PHONG `2 «| ĐẠI ĐIỆN |" a sn øÀ TẠI HÀNỘI /„ 3) tae 1 h arbopla Ũ mg bopla II | 0 0 0 R -Prescription only DICATID ì Ỷ _ R -Thuốc bán theo đơn :` Ô : Fada Carboplatino Li ae Fada Carboplatino RỤ ` Carboplatin 150 mg a a . Carboplatin 150 mg G hudng d dung 0nta BẢO QUÁ Bao quả DaoD HC otabove 30C. prote 46 quá Lyophilized powder for AD Bột đông khô pha tiêm injection i. ; a! 1 t = alt t oF t IVinfusion a Tiém truyén tinh mach Mi : D0 N0 I ý4 L Ệ DED DO 3 Vall {1 — Boxof1vial Hộp 1lọ J LẦN: atbho “pete 4 4 = J per 4 4 4 gentino gentino eNoSesq eaters Pa R dad Parq ep Lot No/ $6(6SX: ( Mfg. Date/ NSX : Exp. Date/ HD + DNNK: V: Fada Carboplatino Carboplatin 150 mg ^ ~⁄ Bột đông khô pha tiêm SốlôSX: BO X TE Tiêm truyền tĩnh mạch HD CÙC U = , 1 in SXbi: Laboratorio Internacional . Q AN LY DU O C q Recalcine Argentino 8.A., Argentina DA PHE DUYET Lan dau:22.../...%..../,. 22190 Box of Fada Carboplatino (Carboplatin 150 mg) Dimension: 90 x40 x40 mm Color: Hi Pantone 286C — Pantone 472C Wi Black K = 100 Label of Fada Carboplatino (Carboplatin 150 mg) Dimension: 70 x30 mm L a UA THUÓC BÁN THEO ĐƠN HUONG DAN SỬ DỤNG THUỐC FADA CARBOPLATINO fo"LS, g ắ ME, VAN PHONG |š| pẠt DEN |Tiểm truyền tĩnh mạch o TAIHANOI /, j 4 THANH PHAN WY Méi lo Carboplatin 150 mg chita: ; oplatin 150 mg hoặc 450 mg ®00v) 0... ...................... 150 mg 011200 010ẺẼ8Ẻ............................... 150 mg Moi lo Carboplatin 450 mg chita: 6000010 0... ........................ 450 mg Manitol oo. ..................... 450 mg MÔ TẢ Bột đông khô màu trắng, đựng trong lọ thuỷ tỉnh màu hỗ phách được đóng kín bằng nút cao su, nắp nhôm và nắp bật. LOẠI THUỐC: Thuốc chống ung thư, hợp chất có platin DƯỢC LY VA CO CHE TAC DUNG Carboplatin (cũng giống cisplatin) có tác dụng độc tế bảo, chống ung thư và thuộc loại chất alkyl hod. Carboplatin tạo thành liên kết chéo ởtrong cùng một sợi hoặc giữa hai sợi của phân tử ADN, làm thay đổi cấu trúc của ADN, nên ức chế sự tổng hợp ADN. Thuốc không có tác dụng đặc hiệu trên một pha nào của chu kì phân chia tế bào. Cũng giống như cisplatin, carboplatin cần phải được hoạt hoá, trước khi có tác dụng chống ung thư, thông qua phản ứng thuỷ phân. Carboplatin là một hợp chất ổn định hơn và được hoạt hoá chậm hơn cisplatin. Dé có mức độ gắn với AND tương đương, cần phải có nông độ carboplatin cao hơn cisplatin. Giữa carboplatin và cisplatin có một mức độ kháng chéo cao. Tuy vậy, một số u kháng cisplatin lại có thê đáp ứng với carboplatin. Về mặt lâm sàng, carboplatin được dung nạp tương đổi tốt. So với cisplatin, carboplatin có tác dụng tương tự đối với một số ung thư (buồng trứng, phổi, đầu -cỗ), nhưng lại kém tác dụng hơn đối với ung thư tỉnh hoàn. Carboplatin thường được ưa dùng đối với người bệnh bị suy thận, hoặc có nguy cơ cao bị nhiễm độc tai hoặc thần kinh, còn cisplatin lại thường được ưa dùng cho người bệnh có chức năng tuỷ xương bị suy giảm, có nguy cơ cao bị nhiễm khuẩn huyết, hoặc cần phải điều trị chống đông máu. Được động học Sau khi truyền tĩnh mạch một liều duy nhất carboplatin cho người lớn bị ung thư, carboplatin, platin toàn phần và platin siêu lọc, đạt đến nồng độ đỉnh ngay. Nếu truyền tĩnh mạch một liều 290 —370 mg/m” trong 1/7 thời gian 30 —40 phút cho người bệnh ung thư có chức năng thận bình thường, nồng độ đỉnh của carboplatin, platin toàn phần và platin siêu lọc, trong huyết tương gần như không thay đổi trong 6giờ đầu. Nếu dùng liễu từ 20 đến 500 mg/m”, nông độ đỉnh carboplatin, platin tự do (được chuyểnhoá từ carboplatin) va AUC trong huyết tương tỷ lệ thuận với liều dùng. Khi tiêm nhỏ giọt vào mảng bụng, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2—4giờ và khoảng 60% liều dùng vào được tuần hoàn. Tuy nỗng độ đỉnh platin siêu lọc trong dịch màng bụng vượt rõ nồng độ trong huyết tương, nhưng lượng platin từ ỗ mảng bụng vào mô của ubị hạn chế. Sau khi tiêmtruyền tĩnh mạch, carboplatin và platin được phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể. Nông độ cao nhất ởthận, gan, da và mô có u; nồng độ thấp ởmỡ và não. Platin do carboplatin chuyến hóa thành, phân bế được vào hồng cầu, với nồng độ tối đa là 2,5 micromol/lít, đạt được sau 6giờ truyền tĩnh mạch liễu earboplatin 290 —370 mg/m’, Nửa đời carboplatin trong huyết tương là |—2giờ. Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch carboplatin, nỗng độ carboplatin và platin siêu lọc (gồm carboplatin và chất chuyển hoá của carboplatin không liên kết với protein) trong huyết tương giảm đi theo 2pha. Trước hết là pha từ huyết tương vào mô, nên nồng độ carboplatin giảm nhanh. Sau đó, do carboplatin bị thải trừ khỏi huyết tương, nên nỗng độ giảm xuống, làm cho earboplatin lại từ mô vào huyết tương. Vì vậy, trong pha này, nồng độ carboplatin giảm chậm. Ở người ung thư có chức năng thận bình thường, nửa đời của pha đầu là 2— 3 giờ, còn nửa đời của carboplatin trong huyết tương của pha 2, kéo dài 4~6ngày. Sau 4tuần, vẫn còn thấy một lượng nhỏ platin trong huyết tương. Carboplatin và các chất chuyển hoá được thải trừ chủ yếu qua việc lọc ởtiểu cầu thận và bài xuất qua nước tiểu. Ở người bệnh ung thư có chức năng thận bình thường, khoảng 65% liều carboplatin tiêm tĩnh mạch được thi trừ qua nước tiểu sau 12 giờ và 71% sau 24 giờ. Carboplatin (cũng như carboplatin siêu lọc) được loại bỏ nhiễu bằng lọc máu. 3“ CHỈ ĐỊNH Ủng thư buồng trứng (từ giai đoạn Ie đến IV, sau phẫu thuật, tái phát, di căn sau điều trị), ung thư phối (cả ung thư phối té bao nhỏ, cả ung thư phổi không tế bào nhỏ), ung thư đầu và cổ, uWilms, unão, unguyên bào thần kinh, ung thư tỉnh hoàn, ung thư bằng quang, unguyên bào võng mạc tiển triển và tái phát ởtrẻ em. CHÓNG CHÍ ĐỊNH Suy tủy nặng, suy thận nặng. Phụ nữ mang thai hoặc thời kỳ cho con bú (xem thêm ởdưới). Dị ứng nặng với thuốc có platin. Nhưng đã có người bệnh đị ứng với thuốc có platin khác, lại dung nạp được carboplatin. Di ứng với các thành phần khác của thuốc (như manitol). THẬN TRỌNG Carboplatin là thuốc rất độc và có chỉ số điều trị thấp. 2/7 ⁄Z⁄wv~ Đáp ứng điều trị thường không xảy ra nếu không có biểu hiện độc. Vì vậy, thuốc chỉ được dùng dưới sự theo đõi chặt chế của thầy thuốc chuyên khoa ung thư, và phải có các phương tiện để xử lý các tai biến do phản ứng phản vệ có thể xảy ra (oxygen, epinephrin, corticosteroid, thuốc kháng histamin...). Phải xét nghiệm huyết học hàng tuần, vì thuốc dễ gây suy tuỷ. Bạch cầu giảm dễ dẫn đến nhiễm khuẩn, tiểu cầu giảm dễ dẫn đến xuất huyết. Người trước đây đã dùng thuốc ức chế tuỷ xương, hoặc chiếu tia xạ, hoặc bị suy than, rat dé bi suy tủy. Phải theo đõi chặt chế chức năng thận qua xác định độ thanh thải creatinin. Nếu suy thận nặng thì không được dùng carboplatin. Đối với người cao tuổi (trên 65 tuổi), carboplatin dễ gây độc thần kinh, gây ra bệnh thần kinh ngoại biên, suy thận và suy tủy hơn người trẻ. Số lượng trẻ em dùng thuốc còn ít, nhưng qua theo dõi, cũng thấy tai biến xảy ra như ởngười lớn. Thời kỳ mang thai Carboplatin gây độc cho thai. Vì vậy, về nguyên tắc không được dùng cho người mang thai. Tuy nhiên, nếu người bệnh bị đe doạ đến tính mạng, mà các phương pháp điều trị khác không có hiệu quả thì cũng có thể dùng. Người bệnh dùng carboplatin phải có biện pháp tránh thai. Phải thông báo cho người mang thai dùng thuốc và người đang dùng thuốc mà có thai biết là carboplatin gây độc nặng trên thai. Thời kỳ cho con bú Hiện chưa biết là thuốc có tiết được vào sữa mẹ hay không, nhưng đã biết thuốc gây độc hại nặng cho trẻ, nên nếu người mẹ dùng thuốc thì phải ngừng cho con bú. Ảnh hướng đến khả nănglái xe và vận hành máy móc: Chưa được biết đến. A TAC DUNG KHONG MONG MUON (ADR) Carboplatin thường gây ra các tai biến rất nặng, Suy tủy xương là tai biển quan trọng nhất hạn chế việc sử dụng thuốc, thường dễ xảy ra ở người trước đó đã dùng thuốc chéng ung thư (thí dụ cisplatin) hoặc xa tri hoặc suy thận. Ngoài ra, các tai biến về tiêu hoá, thần kinh, mắt, tai và thận cũng khá phổ biển. Mức độ tác dụng phụ xây ra phụ thuộc vào liều lượng thuốc, cách dùng thuốc đơn thuần hay phối hợp, chức năng gan, thận và cơ địa của người bệnh. Thường gặp, 1DR >1⁄I00
Máu: Suy tủy xương: Đầu tiên là giảm tiểu cầu, rồi đến giảm bạch cầu, thiếu máu (70 —90%).
Tiêu hoá: Buồn nôn và nôn (80 —90%), đau bụng, ia chảy, táo bón, loét tiêu hoá do thuốc.
Thần kinh: Gồm dị cảm đầu chỉ, rung giật cơ, yếu co, mat vi giác, chuột rút, co giật. Độc thần kinh trung
ương, độc thần kinh ngoại biên, đau chỗ u, đau người, suy nhược.
Tai: Giảm thính lực, ùtai.
Than: Tang creatinin mau.
Gan: Tang bilirubin, AST, phosphatase kiém.
Mất điện giải: Giảm natri huyết, kali huyết, calci huyét, magnesi huyét.
Tim mạch: Suy tim, nghẽn mạch, bệnh mạch não.
3/7

Niệu —sinh dục: Hoại tử hoặc thoái hoá ống thận, phù kẽ.
DỊ ứng: Mẫn cảm, ban da, mày đay, ngứa.
Rụng tóc: Thường xảy ra khi phối hợp với cyclophosphamid.
Chỗ tiêm: Đỏ, phông, đau. Có thê hoại tử nếu tiêm thuốc ra ngoài mạch.
It va hiém gap, ADR <1/100 Toàn thân: Phản ứng phản vệ, hạ huyết áp. Tim: Độc với tim nặng dẫn đến tử vong, nhưng không rõ có phải do carboplatin hay không. Hô hấp: Co thắt phế quản. Mắt: Giảm thị lực ởcác mức độ khác nhau. Trên đây làtai biến khi dùng carboplatin đơn độc. Khi dùng phối hợp với các thuốc khác (ví dụ với cyclophosphamid trong điều trị ung thư buồng trứng tiến triển), ty lệ và mức độ tai biến cao hơn. Hướng dẫn cách xử trí ADR Phản ứng phản vệ thường xuất hiện trong vòng vài phút sau khi dùng carboplatin. Khắc phục bằng cách tiêm tinh mach epinephrin, corticosteroid va thuốc kháng histamin. Khi bị suy tủy, phải ngừng thuốc cho đến khi bạch cầu trung tính vượt quá 2.000/mmỶ và tiểu cầu vượt quá 100000/mm? mdi được dùng lại thuốc. Điều trị triệu chứng. Dùng kháng sinh nếu bị nhiễm khuẩn, truyền máu, truyền khối tiểu cầu nếu bị xuất huyết nặng. Dùng các yếu tố kích thích tăng bạch cầu hạt, tăng hồng câu như filgrastim, erythropoietin. Nôn thường xảy ra sau khi dùng thuốc 6— 12 giờ (có khi sau 24 giờ). Để hạn chế nôn, nên dùng trước thuốc chống nôn loại ức chế chọn lọc thụ thể serotonin (như granisetron, ondansetron) hoặc cisaprid, metoclopramid. Các tai biến khác, nếu nặng, phải ngừng thuốc, cho đến khi phục hồi gần bình thường mới dùng thuốc trở lại. Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG Lo Pha thuốc và sử dụng Carboplatin thường được truyền tĩnh mạch trong 15 phút hoặc lâu hơn. Có thể truyền liên tục trong 24 giờ. Cũng có thể tiêm mảng bụng. Kim tiêm, bơm tiêm, ống thông, dụng cụ tiêm truyền không được có nhôm. Nếu có nhôm, sẽ làm hỏng. Phải rất thận trọng khi pha thuốc và khi thao tác với thuốc, không được để thuốc dây bản lên da. Thuốc bắn vào mắt có thể bị mù. Khi pha, thêm 15 hoặc 45 ml nước cất tiêm, dung dịch tiêm natri clorid 0,9% hoặc glucose 5% vào các lọ 150 mg hoặc 450 mg để được dung dich 10 mg/ml. Các dung dịch này, có thể được tiêm truyền trực tiếp hoặc pha loãng thêm với dung dịch tiêm glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% đến nồng độ 0,5 mg/ml. Trước khi dùng phải kiểm tra bằng mắt thường, xem thuốc có vẫn đục hoặc biến màu không. Nếu có, phải bỏ đi, không được dùng. Phải tiêm thuốc vào trong mạch máu. Nếu tiêm ra ngoài mạch, có thể bị hoại tử. Liêu dùng 4/7 Liều dùng của carboplatin phải dựa vào đáp ứng lâm sàng, sự dung nạp thuốc và độc tính, sao cho có kết quả điều trị tối ưu với tác dụng có hại ítnhất. Liều khởi đầu phải dựa vào diện tích bề mặt cơ thể, và phải tính toán dựa vào chức năng thận. -Hoặc tính tổng liều theo công thức sau (công thức Chatelut): Tổng liều (mg) =AUC đích (mg/ml/phút) xClewussnua (ml/phút). Trong đó, tỷ lệ lọc cầu thận được tính như sau: -Đối với nam: 218 xPx(1 -0,00457 XT) Clczopiaia (nÍ/phút) =(0,134 xP) + 7 -Đồi với nữ: 0.686 [218 x Px(1 -0,00457 xT)] Clearboplain (ttl/phitt) =(0,134 xP) + + Trong do: P=Cân nặng (kg) l2 ~ T=Tuôi bệnh nhân (năm) Cr = Nong dé creatinin huyết thanh (micromol/lit) AUC dich dién hình từ 5 —7mg/ml/phút tuỳ thuộc vào điều trị trước đó và các thuốc dùng phối hợp hoặc tia xa. Téng ligu cao cé thé ding toi 1.600 mg/m’ chia liéu trong vai ngay, duge sir dung trong hoa tri liệu liều cao kết hợp với truyền tế bào gốc. Dùng liễu lặp lại phải sau ítnhất 4tuần trở lên. Chỉ dùng khi các thông số huyết học đã phục hồi ởmức chấp nhận được. Phải chuân bị sẵn sảng các phương tiện để xử lícác tai biến có thể xay ra. Khi kết hợp với thuốc khác, phải có phác đồ cụ thể liều lượng của mỗi thuốc và trình tự dùng các thuốc. Dng thư buỖng trứng Để điều trị ung thư buồng trứng tiến triển (giai đoạn III và giai đoạn IV), cần phối hợp với thuốc khác (ví dụ cyclophosphamid). Liễu khởi đầu carboplatin cho người lớn là 300 mg/mẺ. Liều dùng cho lần sau phải điều chỉnh tuỷ theo mức giảm các huyết cầu trong lần điều trị trước, và chỉ dùng khi các huyết cầu đã trở về giới hạn chấp nhận được. Ngoài ra, liễu carboplatin còn phải tính toán dựa vào chức năng thận (xem ở dưới). Dùng liễu lần sau, phải sau 4tuần, hoặc lâu hơn nếu độc tính trên máu phục hồi chậm. Tổng một đợt điều trị là 6lần, Khi ding carboplatin đơn độc để điều trị ung thư buồng trứng tái phát, liều khởi đầu là 360 mg/mỆ, 4tuần | lần (hoặc lâu hơn, nếu độc tính trên máu phục hdi cham). Chỉ dùng !ai carboplatin, néu số lượng huyết cầu đã trở về giới hạn chấp nhận được. Điều chỉnh liễu, tuỳ theo mức độ giảm huyết cầu trong lần dùng trước. Nếu người bệnh không bị độc tính với máu đáng kể (tiểu cầu và bạch cầu trung tính theo thứ tự vẫn trên giới hạn 100.000 và 2.000/mnm”) trong lần dùng thuốc trước thi lan nay, dui dùng carboplatin đơn độc hay phối hợp, cũng nên tăng liều carboplatin lên 25%. Đối với người bệnh có độc tính trên máu ởmức nhẹ đến vừa (tiểu cầu 50.000 — 100.000/mmẺ và bạch cầu trung tính 500 ~2000/mm”) thì liều dùng lần sau bằng liều lần trước. 5/7 Đối với người bệnh cỏ độc tỉnh trên máu ởmức vừa đến nặng (tiễu cầu 50.000/mmỶ và bạch cầu trung tính dưới 500/mm`) ởlần trước, thì lần này giảm liều đi 25%. Nếu sau 2lần giảm, liễu chỉ còn bằng 50% liều ban đầu mà vẫn giảm các huyết cầu từ vừa đến nặng, có thể thay carboplatin bằng cisplatin, vì cisplatin có độc tính trên tuỷ xương thấp hơn carboplatin. Các loại ung thư khác đã nêu ởphần chỉ định Liéu carboplatin ding điều trị các loại ung thư khác cũng tương tự như ung thư buồng trứng. Tuy nhiên, liều khởi đầu đã có người dùng đến 400 mg/m”. Liêu cho người suy thận Người bệnh có độ thanh thải creatinin dưới 60 ml/phút có nguy cơ suy tủy cao, vì thế, cần giảm liều, Nếu độ thanh thải creatinin là 41 — 59 ml/phút, liều khởi đầu là 250 mg/mỂ. Nếu độ thanh thải 16 — 40 ml/phút, liều khởi đầu là 200 mg/mẺ. iều dùng lần sau cũng phải được điều chỉnh tùy theo sự dung nạp, đáp ứng điều trị và mức độ suy tủy. Liều trẻ em: Với hiểu biết hiện nay, không thể khuyến cáo một liều đặc biệt nào để dùng cho tréem. |_ la“ TƯƠNG TÁC THUỐC Dùng phối hợp với thuốc khác cũng gây suy tủy hoặc điều trị tia xạ sẽ làm tăng độc tính trên máu. Vì vậy, nếu người bệnh dùng phối hợp, phải theo dõi thật thận trọng. Liều dùng và thời gian dùng phải điều chỉnh sao cho độc tính ởmức chấp nhận được. Ngoài ra, những người đã ding thuốc chống ung thư trước đó, độc tính trên máu cũng nặng hơn. Khi phối hợp với cyclophosphamid, độc tính trên máu (gây suy tủy), độc tính trên tiêu hoá, thần kinh, trên thính giác và thị giác đều tăng lên nhiều. Bản thân carboplatin cũng gây độc với thận, nhưng khả năng gây độc chỉ nhẹ đến vừa phải. Nếu phối hợp với aminoglycosid hoặc thuốc cũng gây độc cho thận sẽ làm tăng mạnh độc tính trên thận và thính giác. Nếu phải phối hợp, cân rất thận trọng. Khi phối hợp với các thuốc có tác dụng độc trên thính giác (aminoglycosid, furosemid, ifosfamid) sẽ làm tăng tác dụng độc trên thính giác của carboplatin. Trẻ em dùng liều carboplatin cao hơn liễu khuyến cáo, lại phối hợp với thuốc gây độc với thính giác, có thể dẫn đến điếc. Dùng phối hợp carboplatin với các thuốc khác gây nôn sẽ làm tăng nôn. Warfarin: Tang tác dụng dé gây chảy máu khi phối hợp với carboplatin. Phenytoin: Néng độ phenytoin có thể giảm khi dùng đồng thời với carboplatin. TƯƠNG KY Carboplatin phản ứng với nhôm gây kết tủa và làm mắt tác dụng. Các kim tiêm, bơm tiêm, ống thông, dụng cụ pha chế và sử dụng thuốc có nhôm không được dùng khí sử dụng carboplatin. QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ Khi dùng quá liều sẽ xuất hiện rất nhiều biểu hiện độc, nặng nhất là suy tủy và độc với gan. Kế đó là độc tính với thận, thần kinh, thính giác, tiêu hoá. Xử trí: 6/7 v. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi biết là dùng quá liều, trước tiên phải ngừng thuốc. Điều trị triệu chứng. Các phản ứng quá mẫn (biểu hiện phù mặt, co thắt phế quản, nhịp tim nhanh, huyết áp hạ) nên xử trí bằng tiêm tĩnh mach epinephrin, corticosteroid, thuốc kháng histamin. Đề chống suy tuý, cần truyền máu, hoặc truyền riêng tiểu cầu, hồng cầu, dùng thuốc kích thích dòng tế bào bạch cầu. Về nguyên tắc, carboplatin có thể thâm tách máu được, nhưng còn chưa biết phương pháp này có tăng thải trừ carboplatin được không, vì carboplatin và các chất chuyển hoá của nó ởdạng tự do, không liên kết với protein trong huyết tương, có hàm lượng thấp. ĐỘ ÓN ĐỊNH CỦA DUNG DỊCH SAU KHI PHA Bột carboplatin pha với nước cất tiêm, dung dịch tiêm glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% thành dung dịch 10 mg/ml (1%) ôn định được 8giờ ởnhiệt độ không qua 30°C. Bột carboplatin pha với nước cắt tiêm, dung dịch tiêm glucose 5% hoặc natri clorid 0,9% thành dung dịch 0.5 mg/ml (0,05%) ổn định được 1giờ ởnhiệt độ không quá 30°C. TRÌNH BÀY: Hộp 1lọ 3 HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngày sản xuất NA TIEU CHUAN: Nhà sảnxuất EN val BAO QUAN: Bao quan trong lọ kín, ởnhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh sáng. ;be J DE XA TAM TAY CUA TRE EM. DOC KY HƯỚNG DẪN TRƯỚC KHI pine ae NEU CAN THEM THONG TIN XIN HOI Y KIEN BAC SY. KHONG DUNG QUA LIEU CHINE. Nha san xuat: LABORATORIO INTERNACIONAL ARGENTINO S.A Calle N° 8esquina N°7 Localidad Parque Industrial Pilar, Pilar, Buenos Aires, Republica Argentina _TUQ. CỤC TRƯỜNG P.TRUONG PHONG Nouyén Huy Hing 77

Ẩn