Thuốc Encepur : thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Encepur |
Số Đăng Ký | QLĐB-467-14 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Temozolomid – 100mg; 200mg |
Dạng Bào Chế | Viên nang cứng |
Quy cách đóng gói | Hộp 3 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần SPM Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo-P Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần SPM Lô 51- Đường số 2- KCN Tân Tạo- Q. Bình Tân- TP. HCM |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
15/10/2015 | Công ty TNHH SPM | Hộp 3 vỉ x 10 viên | 1500000 | Viên |
4/ Mau nhan vi
pense i =2908
0 am ‘en s„ lự@ 29 ~ 5 : re
Q xe“ @ .
hao WR 29 N : DS. NGUYEN THE KY
CO. wM – . cr. S
BỘ Y TẾ 2I Mẫu nhãn hộp
CUC QUAN LY DUOC
DA PHE DUYET io.
: Rx THuéc BAN THEO DON SPM &
Lin dit: andl Lamu | .
ENCEPUR 200 W Temozolomid 200mg
Sảnxuắtbời: ; 6 CONG TYCO PHAN S.P.M 9x.
SPM iỆ b thong Hôn Rap vụng ”^ 5825 DT:(08)37607496 Fax: (08)38771010
am27 e
ie ENCEPUR 200
pit Temozolomid 200mg
ẵ¬
8 ame C9
Sảnxuắtbỡi: CÔNG TYCỎ PHÀN S.P.M ‘www.spm.com.vn’ SPM Lô81,Đường sé2,KCN TânTạo, P.TânTạoA, Quận Bình Tân, Tp.HèChíMinh, ViệtNam ĐT:(08)37607496 Fax:(08)38771010
k
oe a py, Bềo quản: Nơi khô thoếng, tránh ánh sáng, —— Mỗi viên nang CN nhiệt độdưới 30°C.
Tádược: Vừa đủ1viên nang cứng. Tiêu chuẩn: TCCS.
Quy cách: Hộp 3vỉx10viên nang cứng.
, Công ty cé phan SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc Encepur Trang 1/8 –
Rx —Thuốc bán theo đơn
HUONG DAN SỬ DỤNG THUỐC
VIÊN NANG CỨNG ENCEPUR
THÀNH PHÀN:
Mỗi viên nang cứng Encepur 100 và Encepur 200 chứa:
Viên nang cứng Encepur 100 chứa: Temozolomid ………. 100,00 mg
Viên nang cứng Encepur 200 chứa: Temozolomid ………. 200,00 mg
Ta dugc: Lactose, colloidal silicon dioxyd, sodium starch glycolat, acid tartaric, acid stearic.
DƯỢC LỰC:
– Temozolomide là một tiền chất không có tác dụng, nó được chuyển đổi nhanh ở pH sinh
lý thành 5-(3-methyltriazen-1 -yl)-imidazole-4-carboxamide (MTIC) la chất có hoạt tính.
– Tác dụng trên tế bào ung thư của MTIC chủ yếu do alkyl hóa của DNA. Sự Alkyl hóa
(methyl hóa) xảy ra chủ yếu tại các vị trí O® và N7 của guanin.
DƯỢC ĐỘNG HỌC: M⁄
-Hấp thu: Temozolomid được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi dùng đường uống; đạt
nồng độ tối đa trong huyết tương sau 1giờ. Thức ăn làm giảm tốc độ và mức độ hấp thu của
temozolomid. Nó dễ dàng qua hàng rào máu-não và đã được phát hiện trong dịch não tủy.
Uống Temozolomid vào sau bữa ăn sáng có lượng chất béo cao, thì nồng độ tối đa trung
bình và diện tích dưới đường cong lần lượt giảm xuống 32% và 9%, thời gian đạt nồng độ
tối đa tăng lên gắp 2 lần (từ 1,0 đến 2,25 giờ). Temozolomid được thải trừ nhanh với nửa
đời thải trừ trung bình là 1,8 giờ.
-Phân phối: Temozolomid có thể tích phân bố biểu kiến trung bình là 0,4 L/kg (%
CV=13%). Thuốc gắn kết yếu với protein huyết tương của người, phần trăm gắn kết trung
bình của tổng lượng phóng xạ liên quan tới thuốc là 15%.
-Chuyển hoá: Temozolomid tự thủy phân ở pH sinh lý thành dạng hoạt tinh, 3-methyl-
(triazen-1-yl) imidazole-4-carboxamide (MTIC) và thành chat chuyển hóa acid temozolomid.
MTICđược thủy phân mạnh hơn thành 5-amino-imidazole-4-carboxamide (AIC), chất được
biết như một chất trung gian giữa purine, sự sinh tổng hợp acid nucleic và thành
methylhydrazine, một chất được cho là dạng alkyl hóa có hoạt tính. Các enzym cytochrome
P450 chỉ đóng 1vai trò nhỏ trong sự chuyển hóacủa temozolomid và MTIC. Liên quan tới
diện tích dưới đường cong của temozolomid, lần lượt thể hiện với MTIC và AIC là 2,4% và
23%.
-Đào thải: Khoảng 38% tổng liều của temozolomid được phát hiện sau hơn 7 ngày
bằng
phương pháp đánh dấu phòng xạ (C14); 37,7% trong nước tiêu dưới dạng Temolozomid
không bị thay đổi (5,6%), AIC (12%), chất chuyển hóa acid temozolomid (2,3%) vàcác chất
Công ty cổ phần SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc Encepur Trang 2/8
temozolomid khoảng 5,5 L/giờ/m”.
CHỈ ĐỊNH:
điều trị duy trì.
Điều trị ở người lớn bi bệnh uthần kinh đệm biệt hóa (u sao bào mắt biệt hóa khó chữa)
— những bệnh nhân này đã dùng thuốc có chứa nitrosurea và procarbazine.
LIEU DUNG — CACH DUNG:
Liều của viên nang temozolomid phải được điều chỉnh theo số lượng thấp nhất của tiểu
cầu và bạch cầu trung tính ở chu kỳ trước và số lượng tiêu cầu và bạch cầu trung tính ở
thời điểm bắt đầu chu kỳ kế tiếp. Để tính toán liều temozolomid dựa vào diện tích bề mặt
cơ thể xem bảng 4.
Bệnh nhân mới được chuẩn đoán bệnh u não liên quan đến tế bào thần kinh đệm mức
độ cao:
Pha kết hợp xạ trị ⁄
Temozolomid uống 75 mg/m2/ngay trong 42 ngày cùng với xạ trị trung tam (60Gy dung
trong 30 phân đoạn) sau đó duy trì temozolomid trong 6 chu kỳ. Xa trị trung tâm bao gồm
cô lập khối u hay cắt bỏ cách mép 2-3 cm. Không khuyến cáo giảm liều trong pha trị liệu
kết hợp, tuy nhiên cắt liều hay ngưng sử dụng tùy vào độc tính. Liều temozolomid nên tiếp
tục qua 42 ngày trị liệu kết hợp tới 49 ngày nếu đáp ứng tất cả các điều kiện sau:
Số lượng bạch cầu > 1,5 x 103/L
Lượng tiểu cầu > 100 x 10/L
Tiêu chuẩn độc tính thông thường (CTC) không phải độc tính huyết học <độ 1(ngoại trừ rụng tóc, buồn nôn và ói mửa). Trong quá trình điều trị đếm tế bào máu toàn phần nên làm hằng tuần. Việc cắt liều hay ngưng sử dụng temozolomid trong pha kết hợp tùy theo độc tính huyết học và độc tính không huyết học (xem bảng 1). Phòng ngừa viêm phổi do Pneumoecysfis carinii (PCP) được yêu cầu trong khi điều trị kết hợp temozolomid và xạ trị và nên tiếp tục ở bệnh nhân giảm lympho bào cho đến khi phục hồi giảm lympho bào (tiêu chuẩn độc tính thông thường < 1). Bảng 1: Cắt liều hay ngừng temozolomid khi điều trị kết hợp xạ trị với temozolomid a Cat ligu TMZ* Ngưng dùng TMZ Số lượng bạch cầu __ l>05và<1,8x109/L |<0,5x 109/L DDnF bes jack CC Công ty cỏ phần SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc Encepur Trang 3/8 930227 1295 0>
Lượng tiểu cầu > 10 và < 100 x109/L <10xÁ ONG TY ‘ Tiêu chuẩn độc tinh thông thường ‘ ..... |Độc tính thông thường không phải độc tính huyết học (ngoại trừ eo ở độ 2 rụng tóc, buôn non va nôn) (*): Điều trị kết hợp TMZ co thể tiếp tục khi đáp ứng tất cả các điều kiện sau: sô lượng bạch cầu > 1,5 x 109L; tiểu cầu > 100 x 10L; độc tính thông thường không phải độc
tính huyết học < độ 1 (ngoại trừ rụng tóc, buồn nôn và nôn) TMZ: Temozolomid; CTC = Tiêu chuẩn độc tính thông thường Pha duy trì Chu kỳ †1: 4 tuần sau khi hoàn tất pha xạ trị và temozolomid, dùng thêm temozolomid trong 6 chu kỳ nữa để điều trị duy trì. Liều ở chu kỳ 1 (liều duy trì) là 150 mg/m? một lần/ngày trong 5ngày sau 23 ngày không điều trị. Chu kỳ 2-6: Lúc bắt đầu chu kỳ 2, liều có thể tăng lên 200 mg/mỶ, nếu tiêu chuẩn độc tính thông thường không phải độc tính huyết học trong chu kỳ 1 < độ 2 (ngoại trừ rụng tóc, buồn nôn và nôn), số lượng bạch cầu (ANC) là >1,5 x 103/L và lượng tiểu cầu > 100 x
40%/L. Liều duy trì ở 200 mg/ m2 mỗi ngày trong 5 ngày đầu của chu kỳ kế tiếp trừ khi độc
tính xảy ra. Nếu không tăng liều ở chu kỳ 2, không nên tăng liều ở chu kỳ kế tiếp. W⁄
Giảm hay ngưng liêu trong điêu trị duy trì
Giảm liều trong pha điều trị duy trì nên áp dụng theo bảng 2và 3.
Trong quá trình điều trị nên đếm tế bào máu toàn phần vào ngày 22 (21 ngày sau liều điều
trị đầu tiên) hay trong vòng 48 giờ và hàng tuần cho đến khi lượng bạch cầu trung
tính tuyệt đối (ANC) = 1,5 x 109/L (1.500/4L) và liều tiểu cầu vượt quá 100 x 10/L
(100.000/uL). Chu kỳ kế tiếp của temozolomid không nên bắt đầu cho đến khi ANC và
lượng tiểu cầu không vượt quá nồng độ trên. Giảm liều trong chu kỳ kế tiếp nên dựa vào
lượng tế bào máu thấp nhất và độc tính không huyết học tệ nhất trong chu kỳ trước.
Giảm hay ngưng liều trong pha duy trì nên dùng theo bảng 2và 3.
Bảng 2: Mức liều temozolomid cho điều trị duy trì
Mức liều Liêu Lưu ý
(mg/m?/ngay)
-1 100 Giảm độc tính
0 150 Liều trong chu kì 1
Liều trong chu kỳ 2 —6không
1 200 có độc tinh.
Mc;
xà
Công ty cổ phan SPM
Bảng 3: Cắt liều hay ngừng temozolomid cho điều trị duy trì
Hướng dẫn sử dụng thuốc Encepur
Độc tính Giảm liêu TMZ bởi mức Ngưng
liều 1”
Số lượng bạch cầu < 1,0x 10%/L Lượng tiểu cầu <50 x10%/L Tiêu chuẩn độc tính thông thường không phải độc tính huyết học (ngoại trừ Tiêu chuẩn độc tính thông thường độ 3 Tiêu chuẩn độc tính thông thường độ 4** Trang 4/8 rụng tóc, buồn nôn và nôn) (°): Mức liều TMZ liệt kê trong bảng 2 (**): Ngưng dùng TMZ nếu yêu cầu giảm liều tới < 100 mg/m2 hay nếu độc tính huyết học giống độ 3(ngoại trừ rụng tóc, buồn nôn và nôn) xuất hiện sau khi giảm liều. TMZ: Temozolomid; CTC =Tiêu chuẩn độc tính thông thường Bệnh nhân u thầnkinh đệm biệt hóa (u sao bào mất biệt hóa khó chữa) Đối với người lớn, liều khởi đầu là 150 mg/mÊ đường uống 1 lần/ngày trong 5 ngày liên tiếp mỗi chu kỳ điều trị 28 ngày. Đối với người lớn, nếu điểm thấp nhất và liều ngày 29, ngày 1 của chu kỳ kế tiếp có ANC > 1,5 x 108/L (1.500/uL) và tiểu cầu > 100 x 109/L (100.000/4L), nên tăng liều
temozolomid lên tới 200 mg/m? trong 5ngày mỗi chu kỳ điều trị 28 ngày.
Trong khi điều trị, lượng tế bào máu toàn phần vào ngày 22 (21 ngày sau liều đầu
tiên) hay trong vòng 48 giờ và hằng tuần cho đến khi số lượng bạch cầu trên 1,5 x
409/L (1.500/uL) và tiểu cầu vượt quá 100 x 103/L (100.000/uL). Chu ky kế tiếp
của temozolomid không nên bắt đầu cho đến khi ANC và tiểu cầu vượt quá nồng độ này.
Néu ANC gidm toi < 1,0 x 109/L (1.000/uL) hay tiểu cầu 50 x 10Ÿ/L (50.000/uL) trong bắt kỳ chu kỳ nào, nên giảm ở chu kỳ kế tiếp 50 mg/m”, nhưng không dưới 100 mg/m2 liều khuyến cáo thấp nhất (Xem bảng 4). Trị liệu temozolomid có thể tiếp tục cho đến khi bệnh tiền triển. Trong thử nghiệm lâm sàng, điều trị có thể tiếp tục tối đa 2 năm; nhưng khoảng điều trị tối ưu chưa được biết. Bảng 4: Tính liều hàng ngày bởi diện tích bề mặt Diện tích bê mặt 75 mg/m 450 mg/m? 200 mg/m (BSA) toan phan (m?) (mg hang ngay) (mg hang ngay) (mg hang ngay) 1,0 75 150 200 1,1 82,5 165 220 1,2 90 180 240 SA lo 4x= Công ty cổ phần SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc Encepur Trang 5/8 1,3 97,5 195 a ne 1,4 105 210 /c`/ Z80\C TỶ 15 112,8 225 *| 300 PHAN 1,8 120 240 3m), P.M 17 127,5 255 &6 1,8 135 270 3 1,9 142,5 285 380 2,0 150 300 400 2,1 15875 315 420 2.2 165 330 440 23 1724 345 460 2,4 180 360 480 2.5 187,5 3/5 500 Hấp thu bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Không hạn chế chế độ ăn với temozolomid. Đề giảm buồn nôn và ói mửa, temozolomid nên dùng lúc rỗng dạ dày. Nên dùng lúc đi ngủ. Liệu pháp chống buồn nôn nên dùng trước hay sau khi dùng temozolomid. Không nên mở hay nhai viên temozolomid. Nên nuốt viên thuốc với 1ly nước. M⁄ CHÓNG CHỈ ĐỊNH: Chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn với bắt kỳ thành phần nàocủa thuốc (như nỗi mề đay, phản ứng dị ứng bao gồm cả sốc phản vệ, hoại tử da do nhiễm độc, và hội chứng Stevens-Johnson). Temozolomid cũng chống chỉ định ở bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với DTIC, vì cả hai thuốc được chuyển hóa thành MTIC. THẬN TRỌNG: Suy tủy - Bệnh nhân dùng temozolomid có thể bị suy tủy, bao gồm giảm toàn thể huyết cầu kéo dài, có thể dẫn đến thiếu máu không tái tạo, một số trường hợp có thể gây tử vong. Trước khi dùng bệnh nhân phải được đếm số lượng bạch cầu (ANC) > 1,5 x 403/L và tiểu cầu >100 x
109/L. Việc đếm tế bào máu toàn phần vào ngày 22 (21 ngày sau liều đầu tiên) hay trong
vòng 48 giờ và hàng tuần cho đến khi số lượng bạch cầu trên 1,5 x 10/L và tiểu cầu vượt
quá 100 x 409/L. Thử nghiệm lâm sàng ở người lớn và phụ nữ cho thấy có nguy cơ suy tủy
cao.
Hội chứng loạn sản tủy
-_ Trường hợp triệu chứng loạn sản tủy và ung thư ác tính thứ phát bao gồm ung thư bạch
cầu tủy.
Viêm phỗi do Pneumocystis carinii (PCP)
-_ Trong điều trị chẩn đoán gần đây bệnh u nguyên bào thần kinh đệm đa hình: ngăn ngừa
PMG
MMR
ER
es
a
aeee
Công ty cổ phan SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc Encepur Trang 6/8
viêm phổi do Pneumocysfic carinii (PCP) được yêu cầu ở tất cả bệnh nhân dứqg kế IPCC
e/ CÔNG TY œ me
temozolomid và xạ trị trong chế độ 42 ngày.
Theo dõi cận lâm sàng:
Trong pha điều trị đồng thời với xạ trị nên đếm tế bào máu toàn phần trước khi điều trị
và hàng tuần trong khi điều trị. Trong chu kỳ điều trị 28 ngày, đếm tế bào máu toàn phần
vào ngày thứ 1và ngày 22 (21 ngày sau liều đầu tiên) của mỗi chu kỳ. Việc đếm tế bào
máu nên thực hiện hàng tuần cho đến khi hồi phục, nếu số lượng bạch cầu giảm xuống dưới
1,5 x 109/L và tiểu cầu giảm xuống dưới 100 x 109/L.
Dùng trong lão khoa:
Thử nghiệm lâm sàng của temozolomid không đủ số lượng đối tượng 65 tuổi trở lên để xác
định liệu thuốc có đáp ứng khác với người trẻ hay không. Các báo cáo thử nghiệm lâm sàng
khác không xác định các đáp ứng khác nhau giữa bệnh nhân người lớn và bệnh nhân trẻ.
Cần trọng khi điều trị ở người cao tuổi. Ở người bệnh usao bao mat biệt hóa, bệnh nhân 70
tuổi hay lớn hơn có nguy cơ giảm bạch cầu trung tính độ 4và giảm tiểu cầu độ 4 (lần lượt là W⁄
2/8; 25%, p = 0,31 và 2/10; 20%, p = 0,09) trong chu kì đầu của trị liệu cao hơn bệnh nhân
dưới 70 tuổi. Ở bệnh nhân mới chẩn đoán bệnh unguyên bao thần kinh đệm đa hình có tác
dụng không mong muốn giống nhau ở bệnh nhân nhỏ hơn (65 tuổi) và cao hơn (> 65 tuổi).
Bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng:
Cần trọng khi dùng viên nang temozolomid ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận nặng.
Phụ nữ có thai phân loại D:
Temozolomid có thể có hại cho bào thai khi dùng ở phụ nữ có thai. Phụ nữ có khả năng
có thai được khuyên là tránh có thai khi điều trị với viên nang temozolomid.
Phụ nữ cho con bú:
Chưa biết thuốc này có tiết qua sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc tiết qua sữa mẹ và
nguy cơ của tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú sữa mẹ dùng viên nang
Temozolomid, bệnh nhân dùng temozolomid nên ngưng cho con bú.
Dùng cho nhí khoa:
Tác dụng của temozolomid ở trẻ em chưa được chứng minh.
TƯƠNG TÁC THUÓC:
Acid valproic làm giảm độ thanh thải của temozolomid đường uống khoảng 5%.
TÁC DỤNG PHU:
Các tác dụng phụ nghiêm trọng như:
-_ Co giật (co giật);
—< + Công ty cé phan SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc Encepur Trang 7/8 -_ Tê hoặc ngứa ran ở một bên của cơ thể; -_ Dấu hiệu nhiễm trùng như sốt, ớn lạnh, đau họng, triệu chứng cúm, dé ba mau (chảy máu cam,chảy máu nướu răng), chán ăn, buồn nôn và é thường; - Ho khan, cảm thấy khó thở, giảm cân, ra mồ hôi đêm; -_ Đau hoặc nóng rát khi đi tiểu; -_ Đốm trắng hay mụn trong miệng hoặc trên môi, hoặc buồn nôn, đau bụng trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân màu đất sét, vàng da (vàng da hoặc mắt). Tác dụng phụ ítnghiêm trọng có thể bao gồm: - Rung toc; - Cam giadc mệt mỏi; - Tiéu chay, tao bon; - Phat ban da nhe; - Chéng mat, mo mat; -_ Vấn đề giấc ngủ (mắt ngủ), hoặc vị giác bất thường hoặc khó chịu trong miệng. ⁄ Thông báo cho thây thuốc biết những tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ NUÔI CON BÚ: Phụ nữ có thai: Temozolomid có thể có hại cho bào thai khi dùng ở phụ nữ có thai. Phụ nữ có khả năng có thai được khuyên là tránh có thai khi điều trị với viên nang temozolomid. Phụ nữ cho con bú: Chưa biết thuốc này có tiết qua sữa mẹ hay không. Do có nhiều thuốc tiết qua sữa mẹ và nguy cơ của tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú sữa mẹ dùng viên nang temozolomid, bệnh nhân dùng temozolomid nên ngưng chocon bú. VẬN HÀNH MÁY MÓC, TÀU XE: Không dùng thuốc này khi vận hành máy móc, tàu xe. QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬ LÝ Liều 500, 750, 1000 va 1250 mg/m? (tổng liều mỗi chu kỳ trên 5 ngày) đã được đánh giá lâm sàng trên bệnh nhân. Độc tính liên quan liều là độc tính huyết học và đã được báo cáo ở bất kỳ liều nào và sẽ nặng hơn ở liều cao hơn. Trường hợp quá liều 2000 mg/ngày trong 5 ngày các tác dụng không mong muốn là giảm toàn thể huyết cầu, sốt, suy đa cơ quan và tử vong. Có các báo cáo ở bệnh nhân dùng hơn 5 ngày điều trị (lên tới 64 ngày) các tác dụng không mong muốn bao gồm suy xương tủy, mà một số trường hợp nặng và kéo dài, nhiễm trùng và dẫn đến chết. Một số trường hợp quá liều, đánh giá huyết học là cần thiết, nên điều trị hồ trợ. % ` Công ty cổ phần SPM Hướng dẫn sử dụng thuốc Encepur Trang 8/8 BẢO QUẢN: Nơi khô thoáng, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C. HAN DUNG: 36 thang ké tir ngay san xuat. ĐÓNG GÓI: Hộp 3vỉ x10 viên nang cứng. TIEU CHUAN CHÁT LƯỢNG: TCCS. KHÔNG DÙNG THUÓC QUÁ HẠN SỬ DỤNG THUÓC NÀY CHỈ DÙNG THEO ĐƠN CỦA BÁC SĨ ĐẺ XA TÀM TAY CỦA TRẺ EM WV ĐỌC KỸ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG NEU CAN THEM THONG TIN XIN HOI Y KIEN BAC Si TEN VA DIA CHi NHA SAN XUAT: 2 CONG TY CO PHAN SPM (SPM CORPORATION) ì Lô 51, Đường số 2, KCN Tân Tạo, P. Tân Tạo A, Q. Bình Tân, Tp. HCM +E oe (08) 37507496 Fax: (08) 38771010 Tp. HCM, ngày 22 tháng 08 năm 2014 Fễng-Giám Đốc PHÓ CỤC TRƯỜNG Nouyin Viet Hing