Thuốc Emfoxim 200: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcEmfoxim 200
Số Đăng KýVN-19875-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil) – 200 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 6 viên
Hạn sử dụng48 tháng
Công ty Sản XuấtIncepta Pharmaceuticals Ltd Dewan Idris Road, Zirabo, Savar, Dhaka
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm và Thiết bị Y tế Phương Lê Lô D3/D6 khu đô thị mới Cầu Giấy, P. Dịch Vọng, Q. Cầu Giấy, Tp. Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
15/12/2016Công ty TNHH XNK Y tế DeltaHộp 2 vỉ x 6 viên17500Viên
BỘ Y TẾ
CUC QUAN LÝ DƯỢC (28/ dy
DA PHE DUYET

_DUGG PHAM
* VA THIET B
Mfg.Lic.No.: ##Ht &#HHE DAR. No.: ###-##-4 Visa No.: VN-#H-1

Rx Prescription drug 2x6Tablets
Emfoxim 200
Cefpodoxime Tablet 200 mg
Each film coated tablet contains:
00d
WIxojw
Bu!
00Z
19Iq8L
9ulIXopode2

3} . . 3) ~~ Cefpodoxime Proxetil
7 see — eo ` 1ivalenft.to Cefpodoxime 200 mg
Dosage &Administration: Please see the enclosed leaflet Keep out ofreach ofchildren. Indications, Contraindications, Precaution, Read carefully the enclosed leaflet before use. Side-effects and other information : Please see the enclosed leaflet

Specification :USP 38 incdot Manufactured inBangladesh by” Storage: Store inacool dry place, below 30°C Co Pla INCEPTA PHARMACEUTICALS LTD.

Protect from light. Dewan Idris Road, Zirabo, Savar, Dhaka, Bangladesh

>>= >
Rx Thuéc ban theo don Hộp 2vỉ x6Viên ee š
tệ
Emfoxim 200 |Zon Viên nén Cefpodoxim 200 mg >ãðš
‹ S588g°šš
_Mỗi viên nén bao phim có chứa: 688
Ec .Cefpodoxim Proxetil =5° = ect : € gt Cefpodoxim 200 mg 2s25
| Liều lượng và cách dùng: Xem tờhướng dẫn sửdụng bên trong hộp. Đãthuốc xatầm tay của trẻem. Chỉ định, chống chỉ định, khuyến cáo, tác dụng ngoại ý Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng. vàcác thông tinkhác: : Bi b Xin xem kỹhướng dẫn trong hộp. |DNNE……… Địachi………….| ——— A Tiéu chuan :USP 38 Tinea San xuất tạiBang-la-dét bor: Bảo quản: Bảo quản nơi khô mát, (Incsp†A INCEPTA PHARMACEUTICALS LTD. nhiệt độdưới 30°C. Trảnh ánh sáng Dewan Idris Road, Zirabo, Savar, Dhaka, Bangladesh.

Rx- Thuốc bán theo đơn
EMFOXIM 200
(Vién nén bao phim cefpodoxim 200 mg)
-CANH BAO:
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ.
Không dùng quá liều đã được chỉ định
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Để thuốc ngoài tầm với của trễ em.

THANH PHAN: be
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Cefpodoxim proxetil tương đương cefpodoxim…………..200 mg
Tá được: Cellulose vi tỉnh thể (Avicel PH 101), natri lauryl sulphat, croscarmellose natri,
povidon (K 30), magnesi sterarat, hydroxypropyl methylcellulose 15 cps, hydroxypropyl
methylcellulose 5 cps, titan dioxid, polyethylen glycol 6000, talc tinh ché, tá được màu
Brilliant Blue Lake, polysorbat 80 (Tween 80).
DƯỢC LỰC HỌC
Cefpodoxim là kháng sinh cephalosporin thế hệ 3có hoạt lực đối với các cầu khuẩn Gram
dương như phế cau khuan (Streptococcus pneumoniae), cdc lién cầu khuẩn (Streptococcus)
nhóm A, B, C, G và với các tụ cầu khuẩn Sfaphylococcus aureus, S. epidernidis có hay không
tạo ra beta-lactamase. Tuy nhiên thuốc không có tấc dụng trên các chủng tụ cầu kháng
methicilin.
Cefpodoxim cũng có tác dụng đối với các cầu khuẩn Gram âm, các trực khuẩn Gram dương
và Gram âm. Thuốc có hoạt tính chống các vi khuẩn Gram âm gây bệnh quan trọng như E.
coli, Klebsiella, Proteus mirabilis va Citrobacter.
Cefpodoxim it tac dung trên Proteus vulgaris, Enterobacter, Serratia marcesens va
Clostridium perfringens. Cac khuẩn này đôi khi kháng hoàn toàn.
Các tụ cầu vàng kháng methicilin, Staphylococcus saprophyticus, Enterococcus,
Pseudomonas aeruginosa, Pseudomonas spp., Clostridium difficile, Bacteroides fragilis,
Listeria, Mycoplasma pneumoniae, Chlamydia va Legionella pneumophili thường kháng hoàn
toan cac cephalosporin.
DUOC DONG HOC
Cefpodoxim proxetil được hấp thu qua đường tiêu hoá va được chuyển hoá bdi cdc esterase
không đặc hiệu có tại thành ruột, thành chất chuyển hoá cefpodoxim có tác dụng. Sinh khả
dụng của cefpodoxim khoảng 50%. Khả dụng sinh học này tăng lên khi dùng cefpodoxim
cùng với thức ăn. Thời gian bán thải trong huyết thanh của cefpodoxim là 2,1 —- 2,8 giờ đối
với người bệnh có chức năng thận bình thường. Thời gian bán thải trong huyết thanh tăng lên
đến 3,5 — 9,8 giờ ởngười bị suy chức năng thận. Sau khi uống một liều cefpodoxim, ở người
lớn khoẻ mạnh có chức năng thận bình thường, néng độ đỉnh trong huyết tương đạt được
trong vòng 2- 3giờ và có giá trị trung bình 1,4 mcg/mIl, 2,3 mecg/ml, 3,9 mcg/ml đối với các
liều tương ứng 100 mg, 200 mg, 400 mg.
Khoảng 40% cefpodoxim liên kết với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ đưới dạng

không đổi qua câu thận và ống thận. Khoảng 29 — 38% liều dùng được thải trừ trong vòng 12
giờ ở người lớn có chức năng thận bình thường. Thuốc bị thải trừ ở mức độ nhất định khi
thẩm tách máu.
CHỈ ĐỊNH:
Cefpodoxim được chỉ định để điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn từ nhẹ đến trung bình đo
các chủng vi khuẩn nhậy cẩm gây ra:
-_ Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới.
-_ Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên.
– Viém tai giữa.
-_ Nhiễm khuẩn đường tiết niệu chưa có biến chứng, mức độ nhẹ và vừa.
-_ Điểu trị bệnh lậu cấp, chưa biến chứng ởnội mạc cổ tử cung, hoặc hậu môn trực tràng ở
— PM nữ và bệnh lậu ởniệu đạo của phụ nữ và nam giới.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm mức độ nhẹ và vừa. 2
LIỀU LƯỢNG VÀ CÁCH ĐÙNG:
Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sĩ điều trị.
Người lớn và trễ em trên 12 tuổi :
Để điều trị đợt cấp tính của viêm phế quản mãn hoặc viêm phổi cấp tính thể nhẹ đến vừa
mắc phải của cộng đồng, liều thường dùng của cefpodoxim là 200 mg/lần, cứ 12 giờ 1lần,
trong 10 hoặc 14 ngày tương ứng.
Đối với viêm họng và/hoặc viêm amiđan thể nhẹ đến vừa hoặc nhiễm khuẩn đường tiết niệu
thể nhẹ hoặc vừa chưa biến chứng, liều cefpodoxim là 100 mg mỗi 12 giờ, trong 5— 10 ngày
hoặc 7ngày tương ứng.
Đối với các nhiễm khuẩn da và các tổ chức da thể nhẹ đến vừa chưa biến chứng, liều thường
dùng là 400 mg, mỗi 12 giờ, trong 7— 14 ngày.
Để điều trị bệnh lậu niệu đạo chưa biến chứng ở nam, nữ và các bệnh lậu hậu môn – trực
tràng và nội mạc tử cung ở phụ nữ: Dùng 1liều duy nhất 200 mg cefpodoxim, tiếp theo là
điều trị bằng doxycyclin uống để để phòng có cả nhiém Chlamydia.
Liều dùng cho người suy thận: Phải tuỳ theo mức độ suy thận. Đối với người bệnh có độ
thanh thải creatinin nhỏ hơn 30 ml/phút và không thẩm tách máu, dùng liều thông thường
cách nhau cứ 24 giờ một lần. Người bệnh đang thẩm tách máu, uống liều thường dùng với 3
lần/tuần.
Trẻ em dưới 12 tuổi:
-_ Trể dưới 15 ngày tuổi: Không nên dùng.
-_ Trẻ 15 ngày -12 tuổi: § – 10 mg/kg/ngày, chia làm 2lần.
Ghi chứ: Với những hàm lượng 100 mg cefpodoxim, viên nén bao phim EMEFOXIM 200
TABLET phù hợp để chia liều. Tham khảo thêm dạng bào chế viên vén bao phim
EMFOXIM 100 TABLET.
CHONG CHi DINH:
Không dùng cho những bệnh nhân bị dị ứng với cefpodoxim hay các cephalosporin khác
hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
Không dùng cho những bệnh nhân bị rối loạn chuyển hoá porphyrin.
KHUYEN CAO VA THAN TRONG :
Trước khi bắt đầu điều trị bằng cefpodoxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người
bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
Cần sử dụng thận trọng đối với những người mẫn cẩm với penicillin, thiểu năng thận và
người có thai hoặc đang cho con bú.
ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE HOẶC VẬN HÀNH MÁY MÓC :

————:588ó(a
SONG T
SHNHIEM Hl
DUGC PHE
-THIẾT BỊ
PHUGNG
SI= AY-

Thuốc có thể gây ra các tác dụng không mong muốn trên hệ thần kinh trung ương như:
chóng mặt, hoa mắt… do đó cần thận trọng khi dùng cho người lái xe hoặc vận hành máy
móc.
SỬ DỤNG Ở PHỤ NỮ MANG THAI; CHO CON BÚ.
Các cephalosporin thường được coi như an toàn khi sử dụng cho người mang thai. Do vẫn
chưa có nghiên cứu thoả đáng và được kiểm tra chặt chẽ trên người mang thai, nên chỉ dùng
thuốc cho người mang thai khi thật sự cần thiết.
Thuốc được bài tiết qua sữa với lượng nhỏ, thuốc không gây hại nghiêm trong cho tré tuy
vẫn có thể xảy ra rối loạn hệ vi khuẩn đường ruột, tác dụng trực tiếp đến cơ thể trẻ. Nên cân
nhắc giữa lợi ích và nguy cơ có thể xảy ra khi dùng thuốc.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
Các thuốc chống acid làm giảm khả năng hấp thu của cefpodoxim, vì vậy không dùng
cefpodoxim kết hợp với các thuốc chống acid.
TÁC DỤNG NGOẠI Ý:
Thường gặp:
Tiêu hoá: buồn nôn, nôn, ỉa chảy, đau bụng. 2
Chung: dau đầu ⁄
Phần ứng dị ứng: phát ban, nổi mày đay, ngứa
Ít gặp:
Phân ứng đị ứng: sốt, đau khớp và phan ứng phần vệ.
Đa: ban đỏ đa dạng
Gan: rối loạn men gan, viêm gan và vàng da ứmật tạm thời.
Hiếm gặp:
Hệ máu: tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn về máu.
Thận: viêm thận kẽ có hồi phục.
Thân kinh trung ương: tăng hoạt động, bị kích động, khó ngủ, lú lẫn, tăng trương lực và
chóng mặt hoa mắt,
QUA LIEU:
Qua nghiên cứu độc tính của thuốc trên loài gặm nhấm cho thấy cefpodoxim với liéu 5g/kg
thể trọng không xảy ra bất cứ một phẩn ứng phụ nào. Chưa có báo quá quá liều cefpodoxim
trên người.
Trong trường hợp quá liễu xảy ra, bệnh nhân phải được hỗ trợ bằng phương pháp thẩm tách
máu hay thẩm tách màng bụng để loại trừ cefpodoxim ra khỏi cơ thể, đặc biệt chú ý với
những người bị suy giảm chức năng thận.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: USP 38
HẠN DÙNG: 48 tháng kể từ ngày sản xuất.
Số lô sẵn xuất (Batch No.), ngày sẵn xuất (Mƒg. date), han ding (Exp. date): xin xem trên
nhãn hộp và vỉ. Km:
BẢO QUAN: Bao quan 6nhiét d6 dudi 30°C, noi khd mát: Tránh 4nỀ sáng.
ĐÓNG GÓI: Hộp 2vỉ x6viên nén bao phim. fự cư Sy
Sản xuất tại Băng-la-đét bởi:
INCEPTA PHARMACEUTICALS LTD.
Dewan Idris Road, Zirabo, Savar, Dhaka, Bangladesh.
TUQ. CUC TRUONG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Nouyén Huy ftung

Ẩn