Thuốc Diane-35 : thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDiane-35
Số Đăng KýVN-18817-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCyproterone acetate; Ethinylestradiol – 2mg; 0,035mg
Dạng Bào ChếViên nén bao đường
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 21 viên
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtBayer Weimar GmbH und Co. KG Doebereinerstrasse 20, D-99427 Weimar
Công ty Đăng kýBayer (South East Asia) Pte., Ltd. 63 Chulia # 14-00, Singapore (049514)

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
27/12/2017Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 1 vỉ x 21 viên5621Viên
08/07/2015Công ty cổ phần Dược liệu TW 2Hộp 1 vỉ x 21 viên5205Viên
14/10/2019CÔNG TY TNHH ZUELLIG PHARMA VIỆT NAMHộp 1 vỉ x 21 viên5621Viên
712002

BỘ Y TẾ AW50
CUC QUAN LY DUOC
IHIIII – DA PHE DUYỆT
– 2u. | | Lan đầu: (2Small,
Pea

a
ao |ES eRDEROROS 6 BP /afxsoSeasse x S |SSeeggsssss ” 3S 8 eas€&saer-ags| £e8eas8H 38 = | äŠas Ss5°§gg _ = 8= =.=ứ H | e8 eS @PEOBO | Sr Sak Soka | a 5® 6° xQ2aTQm E” na [Baya BH) se š #3238 a – | @ 5 89 3 5=. | 5 @ Go | =” o2 | x6 | xo
| 34Øm‹ø0ø 32 | 3š8šš§g3E 3x | saeee sss ee 9ogze% 2x ¬=<“5Š§<®0®ơr + #O5äỀš8sã3#8 S5 2U,5n F858" a F959 O%5 G2 — “3 | cir-o20 => > | SPOxm9s = ö0 SEN = 71 šš ẩ§ z 2| 3 | cf§ @O ¢ bế: | s gs a KR š | Ss * 9 9 | ° = | a ®
ey = [og
8 Lễ E p sa: nh
O© &
lụt it) ee LT 2 §
|ss w & <. &<, S5. œ© Ø9 gx > 2 x 2 x > ¬ % “GœØ®ö
|= 8 m<Ðb = eX om Đ 2£ S%< m Oo < S< m G& < § > ao ® a aD ö ® a oD a 5 5 5 ) eø m
cài ¬. | Con / sño’ 7 `
eg es Bag | |Ì / —- | MFD / —¬+> SƠ
We sl EXP L ¬ 3
IIIIEII Sc
Diecut/outline is symbolic only! For technical design refer to the below mentioned PZ/pmdr!
Bayer Pharma AG – Packaging Technology Berlin

PZ/pmdr.: 1800A-4B Stoffnr./item-no: 81217130
Code-Nr./code-no.: 133 Mandant/client: Berlin
Bezeichnung/name: Diane-35 Dra 1×21 Aufmachung/country: VN BPH
Prageplatte/embossing plate: ersetzt/replaces 82817388 Rasterwinkel:
Farbauszug/color separation:
stanzform/diecutline schwarz/black 8ur0m4g —.- — eurocyan
alle Farben/ali colors:
stanzform/diecutline schwarz/black PANT162C euromag euroyellow eurocyan PANT877C
Version vom/version from: Petros be genehmigt/approved: Datum/date:
20.07.12 14:24:52 Tsiatsis ##=~

ma.
Pe
ee
a
u„œxxngt
bt
iQ
ais
At2e3
ftvad)
Tae
sasie
sinda
£3
1×43
“5†
ianz]
#tlne%
2/1734

*itvM:
&£wBpr?Ð2
vSỐSSSE.
=
ae
=—
as

04.07.13 10:04:56
Version vom/version from: genehmigt/approved: Datum/date:

alle Farben/all colors: kontur schwarz/black silber PAPROCMAGC deckweiss PANT162C sd_print
kontur
Farbauszug/color separation:
sd_print
Bezeichnung/name: Diane-35
Ansicht auf HS-Seite
Aufmachung/country: VN (ACF) BPH

Code-Nr./code-no.:
Stoffnr./item-no:
Mandant/client:
81217203
Berlin
PZ/pmdr.:
Bayer Pharma AG -Packaging Technology Berlin
Diecut/outline issymbolic only! For technical design refer to the below mentioned PZ/pmdr!
8425B-3D
Abzugsrichtung

OCBC Centre East, 14″ Floor Singapore 049514
Bayer (South East Asia) Pte Ltd 63 Chulia Street
”.
tya
3+ Ot

=
3 c3
Ya,
YS,
(
i `

PN,-0/He
im

Ye
a
¥ 5,8 br
YER!
hat
Neh
hee
cet
the
ee
ts
Si
anh
deat
eee
oa
Sy
CO
GLO
GLO
BLO
RIO
TORO
seh
tie
be
a4
a4
a4
YA
Y
„@
16
@146⁄@16/@16;
fA
be
SA.

OYCWOTK@OQŒJØ@ŒO)
(ŒTCŒXTOŒYCWOt
A
Ly
88%
ua
34)
Bay
Ba
joa
Ba
&
bẩn
ri
ty
tự
é
Carer
sre
sre
sracsrs
BCFA

(
194
LIA
vars
pes
psa
*/
t
2%)
#2)
89t9Q)

i
HS-Seite
^
—.——
er
re
Sẽ
toi,
Wy,
45,
a
4s
4ys
Ara
4
Pa
4s
>__Reeser iaa 13434
vad
bas
eA
a)

a
N
i
Wa,
Fa,
Fa,
IF,
pew

_
ev

a
^
oa
ro
a
i
Bg
Ma
BO
(532
eR
ER
en
eR
Bay
SA
¥
84
RCRA
CRA
CRA
|
A Tứ AYE
XS
=A
Z
|
4 f

oy
Ce
OF
YER
iS,
AYA
FR>
SS
pr
of
`
A> ~
:
)
_
45
F )
`
é
pix
we.
Lời
Ne
aga
ay
Ba
A
Ya,
cẻ
%2rs(25
||
Cz
beers
`
—=—
`

ÈGSC
SVOENWO
EU
SEO
Ì
642
6)CXJ)CWSOC)
vờ»
Sx
v4
ca
tr
g
4
A
>4
ren
7
rea
YE,
(pear
24
¥eAy
2
(XR(C
th
“Ra(C

3
(
8
EOUROPIO
FHS
PIORS)
|
CRN

Version vom/version from:
04.07.13 10:04:56 Tsiatsis =ZzZ›+>:
trezzzx„z genehmigapproved: Petros Datum/date: kontur schwarz/black silber PAPROCMAGC deckweiss PANT162C sd_print alle Farben/all colors:
Farbauszug/color separation:
kontur schwarz/black PAPROCMAGC
Ansicht auf HB-Seite
Bezeichnung/name: Diane-35 Aufmachung/country: VN (ACF) BPH

Stoffnr./item-no:
Code-Nr./code-no.: Mandant/client:
81217203
Berlin
PZ/pmdr.:
Bayer Pharma AG -Packaging Technology Bertin
Diecut/outline issymbolic only! For technical design refer to the below mentioned PZ/pmdr!
8425B-3D

HB-Seite
Abzugsrichtung
Bayer (South East Asia) Pte Ltd
63 Chulia Street
RE
OCBC Centre East, 14″ Floor
Singapore 049514
/ (
< ` ae Pm mu bí ud >

(Pont
m(pusnu)mee
eS
fica2
nh
đồey
rele (em)
“anI
pam’PðM)
>nu)
>
M4
Pe
Mtn
Neca
Nee
See
Aeaa
9ÿEUIIELd
12Á0g
:Áqpayed
ve
Auewuad
‘py“0punHaw
Jewiam
sakeg
:pyw
BO5
3195.
8
BwS€0’0
]0|PE13S2)ẤU|U1)3
V
bwuaa
2)E}22E
sen
TỰ
Nae;
oy
E@
Pru)
Ds
pes)
uruns)5>UOW
m2‘ant
ytpam)
nu
>
a
Freund
(on)
uoN)
uns
2,
ASee
%
-XUEuuua9
*‘OVeuueud
1aÁsg
:Áqpayed
Aueuuay
‘9
0Dpun
YqJeLuiayy
JaXeg
:pjW
BuISE07Q
]0IPE1S2)ẤU)U33
Bw£3E122P
au012101đÁ2.
aS
4
a a
a

Gini
net
OGGs< (>

vn
a
fo
=
sẽ:
és
(sun)>(Mon)>(
Tue
(Wed
Thum
Fri
>sat.
»
sun)
Saar
ˆ(Sat
)
=—x(Fri)
Cyproterone
acetate
2mg
Ethinylestradiol
0.035
mg
Mfd:
Bayer
Weimar
GmbH
undCo,KG,Germany
_Packed
by:BBayer
panes
AG,Germany”

£0/1718

_v
i|
4Thụ
;4sd)
4Tu
+4Mon)
(Mon
m(1(Tue
Wed
(Thu
>Fri ví
(sat
(sun
>Mmonb(1
(Tue)

peBiknbabirebEt
2mg i
&Ethinylestradiol
0.035
mg
A
CS)
Diar
®
8
|
Sat
3Mfd:
Bayer
Weimar
GmbH
undCo.KG,Germany
@
I3
ve
|
Packed
by:Bayer
Pharma
AG,Germany Mon)4
sun‘sun {Sat
Fri
(Thu
“oc
J
¬—/

a
(UL
mCus
|kề
ue
V)4
0n)
ca
`.
nụ1)
pam
an,
a’
ea
8&(pomp
>mu
a
;ig
2u
@
ịỄ(ons)
Messe
3
Co.
(ant
)q(
(us)
»ă
5murs)
uow
“2ml
panpam
>mu
pou)
wow
uns)
des.
4″
(rut)
Pom
«am,
ny
uoN«< (uns) i rea ‘yes fafa uoW >‘any
>»pam)
›‘nu
piud)
eae
Noe
Ne
Auewuiay
‘pyewueyd
saXeg
:Agpayded
Auewuay
‘9’03pun
Hqu19
1EUII2M
JaAeg
:pjJW
1SE0’0
]0IPE1)S3)ÁU1LI}3
ÕUu£a3E122E
au012101dÁ2
OOD
81217203
aK
v
n(yes .
Auewiay
‘oyeae
aakegag
sea
Auewuay
‘5“0DpunHqW9
JeLUIay
JaAeg
:pjW
6US£0’0
10IPE1)Sa)ÁUU13
buz
2u0J204dÁO
`=
TS

>5
uns
>uoW)>
anibani
pp‘pam
pin
nulme)
`
ve (aes
Auewuay
‘oy
D*ày
đ
Auewuay
‘90Dpun
HqL19
1eU113/4
12ÁEg
:PJWNI
BUl!SE0*0
]0JPE1s2)XMU33
B_I7ayE)a5E
ee
81217203
oY
be
(‘‘sun
(Mon
Tue
>Wed
»Thu
>
Ff
(Sat
(Sun
(Mon 1
ary
4
`Òò
Mfd:
Bayer
Weimar
GmbH
undCo.
KG,
Germany
ool
iPacked
by:Bayer
Pharma
AG,Germany
eD
Di
lana

(mFi}€Thu)
Wed}4{
Tue)
Mon
Sun
44
Sat
34,
FrFriL)4
Thủ
saved

j Ssau
((Sun
(Mon
TueTue
>(Wed
>(Thu
(FriFri
»satsat
(Sunun
(Mon
Tuc)
a
“Cyproterone
acetate
2mg
Ethinylestradiol
0.035
mg.

Shawne
5acetate
2mg
Ethinylestradiol
0.035
mg
ue)
Mfd:
Bayer
Weimar
GmbH
undCo.KG,Germany
Cy
Diang,
“4
_Packed
BeBayer
Pharma
AG,
rr
®
qafasts
Thu)
|Wed)
Tue
[Mon)4
Sun
4
SaU4
FrFri
thane
gì1)5
£02/1718
ng

TRE
vn
2mg
Ethinylestradiol
0.035
mg
ee
eee
ae
&@
(£yg
Mon
Tue
Wed
Thum
Fri
bề(Sat
(Sun
(Mo(Mon
Tue
|
Ä
_
A
s
£
Ci)
Dian
®
=
(sat)
ỀMfd:
Bayer
Weimar
GmbH
undCo.KG,Germany
©
|aMas
x
Packed
by:BysB
ave
Pharma
AG,TU
v

L3
By
fax
vi
oppo
mon
nUL
#0)
Auewuay
‘pyewueud
Jakeg
:Aqpared
Auewuay
‘py°0>pun
HqW5
seWiay
Jakeg
:pyW
AN
SwSE00
]0IPEJ352)ẤU1L33
3ey);
BưuZa1P122E
aU012)01đÁ2.
We
ut
4Pent
Déi voi những trường hợp không sử dụng các hormone tránh thai trước đó
Bắt đầu dùng thuốc vào ngày đầu tiên của chu ky kinh (= ngày đầu tiên có kinh). Cũng có thể bắt đầu
dùng vào ngày thứ 2-Š của chu kỳ nhưng trong trường hợp này cần phải sử dụng các biện pháp tránh
thai khác (phương pháp ngăn chặn) trong 7ngày dùng thuốc đầu tiên của chu kỳ dầu tiên.
*- Khi chuyển từ thuốc tránh thai có chúa hoóc môn kết hợp (thuốc tránh thai đường uống kết
hợp/COC). vòng âm đạo, hoặc miễng dán tránh thai

Diane-35/CCDS16 030913. P1L UNOS

Bắt đầu uống Diane-35 tốt nhất là vào ngày tiếp theo sau khi uống viên thuốc có chứa hoóc môn cudi
cùng của CÓC trước, nhưng muộn nhất là vào ngày tiếp theo sau thời gian ngừng uống viên thuốc định
kỳ hoặc vào khoảng thời gian uống viên thuốc không chứa hoóc môn của COC trước. Trong trường
hợp sử dụng vòng âm đạo hoặc miếng dán tránh thai, tốt nhất nên bắt đầu sử dụng Diane-35 vào ngày
tháo vòng hoặc gỡ bỏ miếng dán hoặc chậm nhất vào lần dùng vòng hoặc miếng dán tiếp theo.
> Khi chuyển từ phương pháp tránh thai bằng thuốc chỉ chứa progesteron (viên uống, tiêm, cấy dưới
đa) hoặc dụng cụ tử cung giải phóng progesteron
Có thê bắt đầu uống Diane-35 bất cứ lúc nào sau khi dừng sử dụng viên minipill (sau khi tháo bỏ dụng
cự tứ cung nếu đang đặt dụng cụ ti cung, sau khi đã qua thời gian tiêm mũi kế tiếp nếu đang dùng
phương pháp tiêm), tuy nhiên đối với tat cả các trường hợp trên, nên dùng thêm các biện pháp tránh
thai hỗ trợ khác trong vòng 7ngày đầu uống thuốc nếu có giao hợp.
» Truong hop say thai trong 3tháng đầu tiên của thai kỳ
Bệnh nhân nên bắt đầu uống Diane -35 ngay. Khi đã dùng thuốc không cần thiết phải dùng thêm biện
pháp tránh thai nào khác.
> Truong hợp sau khí sinh hay sau khi say thai trong 3tháng giữa của thai ky
Đối với phụ nữ cho con bú: xem mục “Sừ đụng thuốc ở phụ nữ có thai và cho con bú”.
Nên bắt đầu uống Diane-35 vào ngày thứ 21 —28 sau khi sinh hay sảy thai trong 3tháng giữa của thai
kỳ. Nếu bat dau uéng Diane-35 muộn hơn thời gian trên thi nên dùng thêm các biện pháp tránh thai hỗ
trợ khác (phương pháp ngăn chặn) trong vòng 7ngày dùng thuốc đầu tiên, Tuy nhiên, nếu đã giao hợp
thì nên loại trừ khả năng có thai trước khi bắt đầu uống Điane-35, hoặc đợi đến khi có kinh bình
thường trở lại mới sử dụng Điane-35.
Xử trí khi quên uống thuốc
Nếu quên uống thuốc không quá 12 giờ so với giờ uống thuốc hàng ngày thì tác dụng tránh thai của
thuốc sẽ không thay đổi. Tuy nhiên bệnh nhân nên uống viên thuốc bị quên ngay khi nhớ ra và uống
viên thuốc tiếp theo như thường lệ.
Nếu quên uống thuốc quá 12 giờ so với giờ uống thuốc hàng ngày thì tác dụng tránh thai có thể bị
giảm đi. Xử trí viên thuốc bị quên dựa trên hai nguyên tắc cơ bản sau:
1.. Không bao giò được ngừng uống thuốc quá 7ngày.
2. Nhất thiết phải uống thuốc liên tục 7ngày để đạt được sự ức chế thích hợp trục dưới đồi —
tuyến yên —buông trứng.
Hang ngày thục hiện theo những chỉ dẫn sau đây:
> Tuan |
Bệnh nhân nên uống viên thuốc bị quên ngay sau khi nhớ ra, thậm trí ngay cả khi phải nống 2viên
thuốc cùng một lúc. Sau đó tiếp tục uống các viên thuốc khác như thường lệ. Nên sử dụng thêm biện
pháp bảo vệ khác như dùng bao cao su trong 7ngày tiếp theo. Nếu có giao hợp trong 7ngày trước đó,
có thê xem xét đến khả năng có thai. Cảng uống thuốc không đều thì thời gian nghỉ giữa các chu kỳ
cảng ngắn lại và nguy cơ có thai sẽ tăng lên.
> Tuan 2
Bệnh nhân nên uống viên thuốc bị quên ngay sau khi nhớ ra, thậm chí ngay cả khi bạn phải uống 2
viên cùng một lúc. Sau đó tiếp tục uống các viên thuốc khác như thường lệ. Trong trường hợp bệnh
nhân uống thuốc đúng chỉ dẫn trong 7ngày liên tục trước khi quên thì không cần thiết phải sử dụng
thêm các biện pháp tránh thai nào khác. Tuy nhiên, nếu không dùng thuốc liên tục đúng giờ như trên
hoặc quên uống nhiễu hơn ]viên thuốc thì nên sử dụng thêm các biện pháp tránh thai khác trong 7
nga:
> Tuan 3
Ảnh hưởng tránh thai của thuốc có thể giảm đi do gần tới khoảng thời gian nghỉ uống thuốc. Tuy
nhiên, có thê ngăn chặn được nguy cơ giảm khả năng tránh thai bằng cách điều chinh lại lịch uống
thuốc. Thực hiện đúng một trong hai lựa chọn dưới đây thì không cần thiết phải dùng thêm biện pháp

Điane-35 CCDS16:/030913/PT N03
3

tránh thai nào khác trong trường hợp bệnh nhân đã uống thuốc đúng chỉ dẫn trong suốt 7ngày trước
khi quên. Trường hợp không uống thuốc đúng giờ trong 7ngày trước khi quên uống, thì bệnh nhân nên
thực hiện theo 1trong 2 lựa chọn dưới đây đồng thời áp dụng thêm biện pháp tránh thai khác trong 7
ngày tiếp theo.
1. Uống viên thuốc bị quên ngay sau khi nhớ ra, ngay cả khi phải uống cả hai viên cùng một lúc. Sau
đó tiếp tục uống các viên khác như thường lệ. Bắt dầu uống vi thuốc mới ngay khi hết vi thuốc cũ, có
nghĩa là sẽ không có thời gian nghỉ giữa hai vi thuốc. Bệnh nhân sẽ không có hiện tượng chảy máu
kinh cho đến khi kết thúc vi thuốc thử hai nhưng hiện tượng ra máu bắt thường hoặc chảy máu giữa kỳ
có thê xuất hiện trong thời gian uống |thuốc.
2, Bệnh nhân cũng có thê ngừng uống vi thuốc hiện tại. Nghỉ uống thuốc 7ngảy tính cả ngày quên
uống thuốc, sau đó tiếp tục uống vỉ thuốc mới.
Nếu bệnh nhân quên uống thuốc và sau đó không có kinh nguyệt trong khoảng thời gian ngừng uống
thuôc đầu thì phải cân nhắc tới nguy cơ có thê có thai.
Trường hợp có rối loạn tiêu hoá
Trong trường hợp rối loạn hệ tiêu hoá nặng, sự hấp thu thuốc sẽ kém đi, do vậy nên sử dụng thêm biện
pháp tránh thai khác trong thời gian này.
Nếu bị nôn sau khi uống thuốc 3-4 giờ, bệnh nhân có thé thực hiện theo những chị dẫn trong mục “Xử
trí khi quên uống thuốc”. Nếu không muốn thay đối lịch uống thuốc như thường lệ, phải uống thêm
một (hoặc nhiều) viên thuốc cần thiết từ vi khác.
Thời gian sử dụng
Thời gian sử dụng tuỳ thuộc vào độ nặng của bệnh cảnh lâm sàng và đáp ứng điều trị cua bệnh nhân.
‘Thông thường nên điều trị nhiều tháng. Thời gian để triệu chứng thuyên giảm ítnhất là 3tháng. Bệnh
mụn trứng cá và tăng tiết bã nhờn thường đáp ứng với thuốc sớm hơn so với chứng rậm lông. Bác sỹ
điều trị cần định kỳ đánh giá có cần thiết tiếp tục sử dụng thuốc không.
Nếu triệu chứng tái phát nhiều tuần hoặc nhiều tháng sau khí ngưng thuốc có thê dùng lại Diane-35.
Trong trường hợp uồng lại Diane-35 (sau 4tuần hoặc khoảng nghỉ thuốc dài hơn), phải cân nhắc có gia
tăng nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) (xem phần Các cảnh báo đặc biệt và thận trọng
khi dùng)
Thông tin bỗ sung cho nhóm dân số đặc biệt
Trẻ em và tuôi đáy thì
Diane-35 được chỉ định sau khi có kinh
Bệnh nhân lớn tuổi
Không áp dụng. Không chỉ định Diane-35 sau mãn kinh
Bệnh nhân suy gam
Diane-35 chống chỉ định phụ nữ suy gan nặng cũng như thông số chức năng gan chưa trở về bình
thường. Xem phần ‘Chống chỉ định”.
Bệnh nhân suy thận
Diane-35 không có nghiên cứu chuyên biệt trên bệnh nhân suy thận. Dữ liệu hiện tại không gợi ýthay
đổi điều trị ởbệnh nhân suy thận.
Chống chỉ định
Không sử dụng các chế phâm có chửa estrogen/progestogen dạng kết hợp khi xuất hiện bất cứ một
trong các tình trạng bệnh dưới đây. Néu xuất hiện bất cứ tình trạng bệnh nào dưới đây trong thời gian
đầu tiên sử dụng Diane-35 thì nên ngừng thuốc ngay lập tức:
– Dang mac hay có tiền sử huyết khối động hoặc tĩnh mạch cũng như bệnh huyết khối do thuyên tắc
(ví dụ huyết khối tĩnh mạch sâu. tắc mạch phổi, nhồi máu cơ tim) hoặc tai biến mạch máu não.
Diane-35-CCDS16/030913:-P1 VNO3
or
au
thi
Cho
ttre

– Hién tai hay trước đây có đấu hiệu của bệnh nghẽn mạch (cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua, cơn
đau thất ngực).
-_ Nguy cơ cao hoặc nhiều yêu tố nguy cơ gây huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch như:
e Bệnh đái tháo đường với triệu chứng mạch máu
o Tang huyết áp nặng
o__ Rối loạn lipoprotein máu nặng
– Yếu tổ di truyền hoặc mắc phải huyết khối động mạch hoặc tinh mach bao gồm kháng protein C
hoạt hóa, thiêu hụt antithrombin III, thiểu hụt protein C, thiểu hụt protein S, ting homocystein mau
va khang thé khang phospholipid (khang thé khang cardiolipin, chat chong déng lupus).
– Tién str dau nửa đầu Migrain với các triệu chứng liên quan đến than kinh trung ương.
-_ Mắc bệnh tiêu đường có tồn thương mạch máu.
-_ Mắc bệnh gan nặng đồng thời các thông số đánh giá chức năng gan chưa trở lại mức bình thường.
-_ Hiện tại hoặc trong tiền sử có khối uởgan (lành tính hoặc ác tính).
– C6 mac hoặc nghi ngờ mắc bệnh ung thư có liên quan đến hormone sinh dục (ung thư vú hoặc các
cơ quan sinh dục khác).
– Chay mau 4m dao bat thường.
– Strdung đồng thời với các thuốc tránh thai có chứa hoóc môn khác (xem mục “Chỉ định”)
-__ Có thai hoặc nghỉ ngờ có thai.
– Phu nit dang cho con ba
-__ Mẫn cảm với ethinylestradiol, cyproterone acetate hoac bát kỳ thành phần nảo của thuốc.

Không sử dụng Diane-35 cho nam giới.
Cảnh báo và thận trọng
Diane-35 là hợp chất gồm progestogen cyproterone acetate và estrogen ethinylestradiol và được uống
trong 21 ngày trong một chu kỳ kinh nguyệt. Diane-35 có thành phần tương tự một thuốc tránh thai
đường uống kết hop (COC).
Thời gian sử dụng
Thời gian đề làm giảm các triệu chứng là ítnhất 3tháng. Bác sĩ cần đánh giá định kỳ để quyết định có
cần
thiết tiếp tục sử dụng thuốc không
Những thử nghiệm lâm sàng và dịch tễ học với chế phẩm kết hợp estroger/progesteron tương tự Diane-
35 chủ yếu được thực hiện với thuộc uống tránh thai đường uống kết hợp (COC). Do đó, những cảnh
báo sau có liên quan đến việc sử đụng COC cũng được áp dụng đối với Diane-35,
Những cảnh báo khi sử dụng
Nếu bệnh nhân có một trong những yếu tố nguy cơ hay triệu chứng nào dưới đây thì nên cân nhắc giữa
hiệu quả điều trị và các nguy cơ có thế xảy ra trên từng bệnh nhân và thảo luận với người sử dụng
trước khi quyết định sử dụng Diane-35. Trong quá trình sử dụng Diane-35, nếu xuất hiện một trong
những yếu tố nguy cơ/ tình trạng dưới đây hoặc các yếu tố/ tình trạng đó tiến triển nặng hơn thì bệnh
nhân nên hỏi ýkiến bác sĩ. Bác sĩ sẽ quyết định có tiếp tục hay ngừng sử dụng Diane-35.
P Rối loạn tuần hoàn
Những nghiên cứu dịch tế học cho thấy mdi liên quan giữa việc sử dụng COC và nguy cơ tăng nghẽn
mạch huyết khối như nhằ¡ máu cơ tim, đột quy, huyết khối tĩnh mạch sâu, tắc mạch phỗi và tai biến
mạch máu não. Tuy nhiên những nguy cơ này hiếm khi xảy ra.
Sử dụng Diane-35 làm tăng nguy cơhuyết khối tĩnh mạch (VTE) so với việc không sử dụng thuốc này.
Nguy cơ (VTE) cao nhất trong năm đầu tiên uống thuốc hoặc sử dụng lại hoặc chuyển đổi thuốc sau
khi tạm ngừng sử dụng thuốc trong ítnhât 01 tháng. Tử vong có thể xảy ra ở 1-2% số trường hợp bị
Điane-35CCDSI6/030913/P1 PNOZ
b
ra:
tị
re

huyết khối tĩnh mạch. Dữ liệu từ một nghiên cứu lớn, đoàn hệ tiền cứu 3nhánh goly rang xuất hiện gia
tăng nguy cơ chủ yếu trong 3tháng dau.
Tần số xuất hiện VTE ở phụ nữ sử dụng Diane-35 lớn hơn từ I,Š đến 2lần so với phụ nữ sử dụng các
thuốc tránh thai phối hợp đường uống chứa levonorgestre] và có thê tương đương với nguy cơ của các
thuốc tránh thai phối hợp đường uống chứa desogestrel/ gestoden/ drospirenon.
Những phụ nữ sử dụng Diane-35 có thể bao gồm các bệnh nhân vốn đã tăng nguy cơ tìm mạch như
liên quan đến hội chứng buông trứng đa nang.
Sử dụng thuốc tránh thai hormon có liên quan đến tăng nguy cơ thuyên tắc huyết khối động mạch (nhỏi
máu co tim, cơn thiếu máu não cục bộ thoáng qua)
Nhìn chung nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) ởngười sử dụng các COC estrogen liều
thấp (< 50 ¡g ethinylestradiol) là cao gấp 2 đến 3 lần so với người không mang thai không sử dụng các COC và vẫn thập hơn so với nguy kết hợp ở phụ nữ mang thai và sinh nở. VTE, được phân loại là nghẽn tĩnh mạch sâu và/hoặc tác mạch phổi có thể xuất hiện trong khi sử dụng các loai COC. Biển cố huyết khối được báo cáo ởtĩnh mạch hoặc động mạch ở gan, mạc treo ruột, thận, tĩnh mạch và động mạch võng mạc hoặc não ởphụ nữ sử dụng thuốc tránh thai hormon nhưng rất hiếm gặp. Không có sự nhất trí quan điểm cho dù sự xuất hiện của các trường hop nay liên quan đến sir dung COCs Triệu chứng huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch hoặc tai biến mạch máu não có thể bao gồm: đau và/ hoặc sưng bắt thường ởmột chân; đau ngực nặng đột ngột, đau tỏa ra cánh tay trái hoặc không; khó thở đột ngột; ho đột ngột: đau đầu kéo đài, nặng hoặc bất thường; mắt thị lực hoàn toàn hoặc một phần đột ngột: chứng nhìn đôi; nóilắp hoặc mắt ngôn ngữ; chóng mặt; đột quy, kèm hoặc không kèm cơn co giật cục bộ; yếu hoặc tê liệt một bên hoặc một phần cơ thê đột ngột, rõ ràng; rỗi loạn vận động: hội chứng bụng “cắp”. Các triệu chứng của tắc mạch phổi (PE) bao gồm: đột nhiên thở dốc hoặc thở nhanh không rõ nguyên nhân, đột nhiên ho ra máu, đau ngực có thể tăng lên khi thở sâu, cảm giác lo lắng, chóng mặt, nhịp tìm nhanh hoặc bất thường. một số triệu chứng như ho, khó thở là không rõ ràng và có thể hiểu nhằm như là các trường hợp ítnghiêm trọng khác (như nhiễm trùng đường hô hấp). Các triệu chứng của nhỏi máu cơ tìm có thé bao gồm: đau, khó chịu, nặng né, áp lực, cảm giác ép hoặc nặng ngực, tay và ởdưới xương ức, khé chịu ởphần lưng, hàm, họng, cánh tay, dạ dày. Day, khó tiêu, cảm giác nghẹt thở; đổ mỏ hôi, buồn nôn, nôn, chóng mặt, suy yếu, lo lắng. khó thở, tim đập nhanh hoặc không đều. Các trường hợp thuyên tắc động mạch có thể đe dọa tính mạng hoặc gây tử vong. Cần cân nhắc kha năng tăng hiệp đồng nguy cơ huyết khối ởphụ nữ có kết hợp nhiều yếu tố nguy cơ hoặc có biểu hiện rõ ràng của một yếu cỗ nguy cơ mang tính cá nhân. Nguy cơ hiệp đồng này có thể còn tăng mạnh hơn so với sự cộng hợp các yêu tố nguy cơ đơn thuần. Diane-35 chỉ nên được kê đơn cho bệnh nhân trong trường hợp đã tiễn hành đánh giá nguy cơ và lợi ích của thuốc khi sử dụng (xem mục Chống chỉ định). Nguy cơ thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch tăng với: - Tuổi tầng, ~__ Bệnh béo phi (chi số cân nặng cơ thể vượt quá 30 kg/ m?) - Tiền sử gia đình có mắc bệnh (ví dụ: trong gia đình có anh chị em ruột hoặc bố mẹ từng bịthuyén tắc huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch khi còn trẻ). Nếu được biết hoặc nghí ngờ có yêu tô đi truyền bâm sinh, bệnh nhân nên tham khảo lời khuyên của bác sĩ chuyên khoa trước khi quyết định sử dụng thuốc tránh thai hormon. -_ Bất động kéo dài, phẫu thuật lớn, bất cứ phẫu thuật nào ở chân hoặc chấn thương nghiêm trọng. Trong những trường hợp này, nên dừng sử dụng thuốc (nên dừng thuốc trước ítnhất 4tuần trong trường hợp mé theo chương trình) và chỉ tiếp tục sử đụng trong thời gian 2tuần sau khi đã trở lại Điane-352CCDS16:030913. P1 TNG3 vận động hoàn toàn bình thường. Nên cân nhắc sử dụng liệu pháp chống huyết khối nếu không ngừng sử dụng Diane-35 trước phẫu thuật. -_ Hút thuốc lá (hút thuốc lá cảng nhiều kèm theo tuổi càng tăng thì nguy cơ nghẽn mạch huyết khối cảng cao. đặc biệt ởnhững phụ nữ trên 35 tudi. Phụ nữ trên 35 tuổi nên được khuyến cáo không hút thuốc nễu muốn sử dụng Diane-35). Nguy cơ thuyên tắc huyết khối động mạch hoặc tai biến mạch máu não tăng với: -_ Tuổi tăng - Hit thuốc (hút thuốc cảng nhiều và tuổi càng cao thì nguy cơ càng lớn, đặc biệt với phụ nữ trên 35 tuôi. Phụ nữ trên 35 tuôi nên được khuyên cáo không hút thuộc nêu muôn sử dụng Diane-35. -_ Rối loạn Lipoprotein huyết tương -_ Béo phì (chỉ số khối cơ thể trên 30 kg/m?) - Bénh tang huyét ap -_ Bệnh đau nia dau (Migraine) - Bénh ly van tim - Bénh rung nhi ˆ Có tiền sử gia đình (huyết khối động mạch ởanh chị em ruột hoặc cha mẹ ở độ tuổi tương đối trẻ). Nêu nghỉ ngờ có yêu tô di truyện bâm sinh, phụ nữ nên xin ý kiên bác sĩ chuyên khoa trước khi quyết định sử dụng thuộc tránh thai hormon. Chưa có sự đồng thuận về vai trò của chứng giãn tĩnh mạch và viêm tĩnh mạch huyết khói nông đối với chứng nghẽn mạch huyết khôi ởfĩnh mạch. Cần chú ývề tăng nguy eơ huyết khối trong thời kỳ sinh đẻ (thông tin về phụ nữ có thai và cho con bú xem mục “Sử dụng thuộc ởphụ nữ có thai và cho con bú”), Nhóm sử dụng Diane-35 có khả năng bao gồm những bệnh nhân vốn đã tăng nguy cơ tim mạch như két hợp với hội chứng đa nang buông trửng. Những tình trạng bệnh lý khác có thể gây những biến có bất lợi cho hệ tuần hoàn bao gồm bệnh tiểu đường có biên chứng, lupus ban đỏ toàn thân, hội chứng ure huyết tan máu, viêm ruột mãn tính (bệnh Crohn, viêm loét kết trang) và bệnh hông câu hình liêm. Cần ngừng sử dụng Diane-35 ngay trong trường hợp đau nửa đầu xuất hiện nhiều hơn hoặc nặng hơn trong quá trình sử dụng Diane-35 (do đây có thể là dâu hiệu báo trước biển cô mạch máu não). Phụ nữ sử dụng Diane-35 nên liên hệ với bác sĩ nếu xuất hiện các triệu chứng có thể liên quan đến huyết khối. Nêu nghỉ ngờ hoặc khăng định có huyết khối, nên ngừng sử dụng Diane-35. Nên áp dụng biện pháp tránh thai phù hợp vì nguy cơ gây quái thai khi sữ dụng liệu pháp chống huyết khổi (các coumarin). Các yếu tố sinh hoá có thể gợi ý về yếu tổ di truyền hoặc mắc phải đối với bệnh huyết khối nghẽn mach ởđộng mạch hay tĩnh mạch, bao gồm chất chống hoat hoa protein C (APC), giam homocystein trong máu, sự thiểu hụt yếu tố chống đông máu III, thiếu hụt protein C, thiếu hụt protein S, các kháng thé khang phospholipid (khang thé kháng cardiolipin, chất chống đông trong bệnh Lupus). Khi cân nhắc về nguy cơ cũng như lợi ích của thuốc, bác sĩ cần xem xét điều kiện điều trị để làm giảm nguy cơ huyết khối tĩnh mạch và những nguy co nay cao hơn ởnhững phụ nữ có thai so với những phụ nữ sử đụng COC liều thấp (< 0.05 mg ethinylestradiol). b Các khốiu Yếu tố nguy cơ quan trọng nhất đối với ung thư cổ tử cung là nhiễm HPV kéo dài. Một số nghiên cứu dịch tễ học đã cho thấy rằng sử dụng thuốc uống tránh thai kết kéo dài có thể làm tăng nguy cơ này, tuy nhiên vẫn còn những tranh cãi về sự tham gia của các yếu tố khác như tình trạng của cổ tử cung và các hành ví tình dục bao gồm cả việc sử dụng các biện pháp phòng ngừa mang thai khác. Một phân tích gộp từ 54 nghiên cứu dịch tễ học cho thấy nguy cơ ung thư vú ở phụ nữ đang sử dụng COC cao hơn một chút so với những phụ nữ không sử dụng COC (RR=1,24). Tỉ lệ số phụ nữ được Điane-35 CCDS16 030913/P1 EN03 chẩn đoán là có nguy cơ cao hon này dần dần thấp đi sau 10 năm ngừng uống thuốc. Do ung thư vú hiếm gặp ởphụ nữ dưới 40 tuổi, nên số phụ nữ đã sử dụng hay dang sur dung COC duoc chan đoán ung thư vú ởmức thấp trong tông số các nguyên nhân gây nên ung thư vú. Các nghiên cứu này không đưa ra nguyên nhân gây nên những nguy cơ đó. Nguyên nhân có thể là do những phụ nữ nảy đi khám nhiều hơn trong thời gian dùng thuốc, do tác dụng sinh học của COC hoặc do sự kết hợp của cả hai nguyên nhân. Ung thư vủ ởnhững người sử dụng thuốc có chiều hướng được chân đoán sớm hơn trước khi có những triệu chứng tiến triển trên lâm sảng so với những phụ nữ không bao giờ sử dụng. Hiểm trường hợp ugan lành tính và cực kỳ hiếm trường hợp ugan ác tính được báo cáo khi sử dụng COC. Những u này có thể gây ra chảy máu bên trong. Thông báo ngay cho bác sĩ của bạn biết nêu xuất hiện những cơn dau dé dội ởphần bụng dưới, gan to ra hay có dấu hiệu của xuất huyết nội trong quá trình sử dụng COC, Những khối uác tính có thể gây nguy hiểm tính mạng hoặc tử vong. )-_ Các tình trạng khác Những phụ nữ. hoặc trong gia đình có tiền sử tăng trilyceride trong máu, có nguy cơ bị viêm tuy cao hon khi str dung COC. Mặc dủ tăng huyết áp nhẹ đã được báo cáo ở những phụ nữ dang sir dung COC nhung tinh trang nay hiễm gặp trên lâm sàng. Tuy nhiên, nếu trong quá trình sử dụng COC bệnh nhân liên tục có dấu hiệu lâm sàng của tăng huyết áp thì hãy thông báo cho bác sĩ để ngừng sử dụng COC và điều trị tăng huyết áp. Khi các thông số huyết áp đã trở về bình thường, bác sĩ có thể cân nhắc việc tái sử dung COC. Những tình trạng sau đây cũng đã được báo cáo ở phụ nữ mang thai cũng như những người sử dụng COC, nhưng chưa có kết luận về mối liên quan của những tình trạng nảy với việc sử dụng COC, gồm có: bệnh vàng da kèm ngứa có hoặc không có liên quan tới ứ mật, sỏi mật, rỗi loạn chuyển hoá porphyrin, lupus ban đỏ toàn thân, hội chứng ure huyết cao, chứng múa giật Sydenham, bệnh Herpes thai kỳ, xơ cứng tai kèm theo mat khả năng thính giác. Ở những phụ nữ mắc phù mạch di truyền, estrogen ngoại sinh có thế làm xuất hiện hoặc nặng hơn các triệu chứng của bệnh phù mạch. Cần ngưng sử dụng COC ngay lập tức khi có dấu hiệu rối loạn chức năng gan cấp tính hay mãn tính đến khi chức năng gan trở lại bình thường. Sự xuất hiện trở lại chứng vàng da xảy rao Jan mang thai đầu tiên hoặc do sử dụng hormon steroid trước đó cũng là dấu hiệu cần thiết để ngimg sr dung COC. Mặc dù COC có thể có ảnh hướng trên sự kháng lai insulin ngoại vi và dung nạp glucoÈ, nhưng không có bằng chứng cho thay sự cần thiết phải thay déi phương pháp điều trị ởnhững bệnhthân tiêu đường có sử dụng liễu thấp COC (có chứa <0,05 mg ethinylestradiol). Tuy nhiên những gẾu nữ bị bệnh tiêu đường thì cần được theo dõi chặt chế khi sử dụng COC. Bệnh Crohn và viêm loét đại tràng cũng có liên quan đến sử dụng COC. Chứng nám da cũng có thê xuất hiện, đặc biệt đối với những phụ nữ có tiền sử nám da trong thời gian mang thai. Phụ nữ có xu hướng bị nám da nên tránh xa ánh nắng mặt trời hoặc tia cực tím trong thòi gian su dung COC. Với những phụ nữ mắc chứng rậm lông có triệu chứng xuất hiện va tang dan lên thì cần tiến hành chuẩn đoán phân biệt để xác định rõ nguyên nhân gây bệnh (có khối utăng sản xuất androgen, thiếu enzym tuyến thượng thận). Mỗi viên thuốc có chứa 3l mg lactose. Bệnh nhân với những vấn đề di truyền hiếm về dung nạp galactose, thiéu hut lactase Lapp hoặc hap thu kém glucose-galactose đang theo chế độ ăn kiêng lactose nên xem xét lượng sử dụng. Thăm khám ykhoa Cần hỏi rõ dầy đủ tiền sử bệnh tật của bệnh nhân và tiến hành thăm khám nội khoa trước khi bắt đầu hoặc khi sử dụng lại Diane-35, thực hiện theo định kỳ những hướng dẫn ởmục chống chỉ định và cảnh báo, cần khám nhấc lại trong thòi gian sử dụng Diane-35. Kiểm tra Y tế định kỳ là điều rất quan trọng vì trong thời gian đầu sau khi sử dụng Diane-35 có thể xuất hiện những tình trạng chống chỉ định dùng Điane-35 CCDSI6 030913 PL N03 ' ¬ ®% Độ “ XP To | = 5 ; a 7 Te =4 7 : s a xá - acme, | preset anaes e @es ae ~ Fa a #4 - aS Shy a Ti . aoe ee ES Ss ta ae, Se ee thuốc (như cơn thiếu máu cục bộ thoáng qua...) hoặc các yếu tố nguy cơ (như tiễn sử gia đình mắc huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch). Tan suất và tính chất thăm khám này cần phải dua vào những kinh nghiệm thực tế và áp dụng đối với từng trường hợp cụ thể tuy nhiên nên bao gồm khám huyết áp, vú, bụng và làm tế bao học cổ tử cung, Nên lưu ýrằng Diane-35 không có tác dụng ngăn chặn sự lây nhiễm HIV hoặc bất kỳ bệnh lây nhiễm qua đường sinh dục nảo khác. Giảm hiệu quả điều trị Tác dụng tránh thai của Diane-35 có thê giảm xuống trong các trường hợp như: quên uống thuốc (xem mục “Xử lý khi quên uống thuốc”, rối loạn tiêu hoá khi uống thuốc (phần Trong trường hợp rối loạn tiêu hóa`) hoặc thuốc dùng kèm (phần 'Tương tác với các thuốc khác va các dạng tương tác), Giảm hiệu quả kiếm soát chu kỳ kinh nguyệt Khi điều trị với chế phâm estrogen/progestogen kết hợp có thể xuất hiện chảy máu bất thường (rong kinh hoặc chảy máu giữa chu kỳ), đặc biệt là trong thời gian đầu sử dụng thuốc tránh thai. Do đó, đánh giá chảy máu bắt thường chỉ có ýnghĩa sau 3chu kỳ điều trị. Nếu chảy máu bất thường kéo dai hoặc chảy máu xuất hiện sau chu kỳ kinh nguyệt định kỳ thì nên xem xét đến nguyên nhân không phải do hormon và cẳn thực hiện các phương pháp chuân đoán đầy đủ để xác định xem có khối uác tính hay mang thai hay không. Nguyên nhân có thể bao gồm cả nạo thai. Ở một số phụ hiên tượng ra máu kinh không xuất hiện trong thời gian ngừng uống thuốc. Nếu tiếp tục sử dụng th tránh thai theo đúng chỉ dẫn trong phần “Liều dùng và cách dùng”, điều này không có nghĩa là người phụ nữ đó có thai. Tuy nhiên nếu không uống thuốc theo đúng chỉ dẫn khi mất kinh tai chu ky đầu tiên hoặc chu kỳ thứ hai, cần loại trừ khả năng có thai trước khi tiếp tục sử dụng thuốc uống COC. Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác Ảnh hưởng của các thuốc khác đối với Diane-35 ‘Tuong tác có thể xảy với các thuốc cảm ứng men gan vi thể làm tăng độ thanh thai hoóc môn giới tính và có thê dẫn tới chảy máu giữa chu kỳ và có thể mắt tác dụng tránh thai của thuốc. Bệnh nhân sử dụng bất kỳ thuốc nào trên đây thì nên tạm thời sử dụng thêm biện pháp tránh thai khác kết hợp với Diane- 35 hoặc lựa chọn biện pháp tránh thai khác. Khi sử dụng các thuốc chuyển hóa ởgan, nên sử dụng biện pháp tránh thai khác trong thời gian uống thuốc và trong thời gian 28 ngày sau khi ngừng uống thuốc. Nếu vi thuốc tránh thai hết trong thời gian đang sử dụng thêm một biện pháp tránh thai khác, nên bắt đầu vi thuốc tránh thai tiếp theo và không có thời gian ngừng uống thuốc thông thường. > Hoat chat lam ting thai trir Diane-35 (giam tác dung Diane-35 thong qua cảm ứng men gan), vi du:
phenytoin, barbiturates, primidone, carbamazepine, rifampicin, co the ca oxcarbazepine,
topiramate, felbamate, ritonavir, griseofulvin và các chế phâm có chứa thảo được St. John).
> Hoat chất với những tác dụng khác nhau lên khả năng thanh thải của Diane-35, ví dụ:
Khi sử dụng kết hợp với Diane-35, nhiều chất ức chế protease HIV/HCV và các non-nucleoside ức chế
sao chép ngược có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ huyết thanh của estrogen hoặc progestin. Những
thay đôi này có thê liên quan về mặt lâm sang trong một vài trường hợp.
Ảnh hưởng của dạng kết hợp estrogen/progestogen trên các thuốc khác
Estrogen/progestogen dang két ¡hợp như Diane-35 có thể ảnh hướng tới chuyển hoá của những thuốc
khác. Do đó có thể làm tăng nồng độ thuốc trong huyết tương hoặc trong mô (vi du nhu cyclosporin)
hoặc làm giảm (ví dụ như lamotrigine).
Các dạng tương tác khác
_ Tương tác với các xét nghiệm trong phòng thí nghiệm:
Sử dụng các chế phâm như Diane-35 có thé ảnh hưởng tới một số xét nghiệm nhất định, gồm có các
thông số sinh hoá gan, tuyến giáp, thông số sinh hoá đánh giá chức năng tuyến thượng thận và thận.
Điane-35 CCDSI6 030913:P1 N03
&

— 6x. r…
os.
> …._.”.

i
@
9p?
eterna
ÝŠÔ
CN:

ot
Oe
“Vy

nồng độ các protein huyết tương (protein vận chuyển) như: globulin gắn corticosteroid và sự phân chia
lipid/lipoprotein, các thông số chuyển hoá carbohydrate, thông sô đông máu và tiêu huy fibrin. Nhìn
chung những thay déi này vẫn nằm trong giới hạn bình thường.
Ghi chú: Các thông tin trên đây về sử dụng thuốc kết hợp có thê được tham khảo đề nhận biết khả năng
tương tác thuốc
Sử dụng ởphụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Diane-35 không được chỉ định cho phụ nữ có thai. Nếu bệnh nhân mang thai trong khi điều trị bằng
Diane-35, hãy ngừng việc tiếp tục sử dụng Diane-35 (xem “các số liệu an toàn tiền lâm sàng”)
Phụ nữ cho con bú
Diane-35 cũng chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú. Cyproterone acetate được bài tiết qua sữa
mẹ.
Khoảng 0.2% liêu dùng Diane-35 của người mẹ sẽ được đưa vào cơ thê trẻ qua sữa mẹ — này
tương ứng với khoảng |pg/kg. 0,02% liều dùng hang ngày ethinylestradiol cho người mẹ có thê được
đưa vào cơ thê trẻ qua bú sữa mẹ.

Tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có nghiên cứu nao được tiến hành về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành
máy móc. Không ghi nhận tác dụng trên khả năng lái xe và vận hành máy móc ở những người sử
dụng Diane 35.
Tác dụng không mong muốn
Các tác dụng ngoại ýdưới đây đã được báo cáo từ nhũng phụ nữ sử dụng Diane-35, tuy nhiên có thể
không do Diane-35. Nguy cơ huyết khôi tăng ởtat cả phụ nữ sử dụng Diane-35.

Bộ phận cơ thể Thường gặp Không thường gặp Hiếm gặp
(> 1/100) (21/1000 va<1/100) | (> 10.000 và < 1/1000) Các rối loạn về mắt Không dung nạp với kính áp tròng Rối loạn tiêu hoá Buồn nôn, đau bụng | Nôn, tiêu chảy Rối loạn hệ miễn dịch Quá mẫn cảm Trọng lượng Tang cân Giảm cân Rối loạn dinh dưỡng và Giữ nước chuyên hoá Rồi loạn hệ thần kinh Đau đầu Đau nửa đầu Migraine Réi loan tâm thần Trim cảm, thay đổi |Giảm ham muốn tình | Tăng nhu cầu tình dục khí sắc dục Rối loạn hệ sinh sản và | Đau và căng tức vú | Teo tuyến vú Thay đổi ở âm đạo và tuyên vú vú Rối loạn về da và tổ chức Nổi ban, may day Ban đỏ dang cục, ban dưới da đỏ đa dạng. Các rối loạn ởcác mô Đa dạng Rối loạn mạch máu Huyết khối Các tác dụng ngoại ýnghiêm trọng dưới đây được ghi nhận ỏphụ nữ sử dụng Diane-35, mà đã được nhăc đến trong phân “Cảnh báo và thận trọng khi dùng” Diane-35.CCDS16 030913. P1VNO3 «ˆ Rối loạn thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch © Rối loạn thuyên tắchuyết khối động mạch e_ Tai biến mạch máu não « Caohuyếtáp «_ Tăng triglyceride máu « Thay déi su dung nap đường hoặc tác động lên sự kháng insulin ngoại biên © Các khối ugan (lành tính và ác tính) «ˆ Rối loạn chức năng gan ® Nam da « O những phụ nữ mắc phủ mạch ditruyền, estrogen ngoại sinh có thể làm xuất hiện hoặc làm nặng hơn các triệu chứng của phù mạch. ® Tình trạng xuất hiện hay nặng hơn mà do uống COC không bao gồm: vàng da và/hoặc ngứa do tắc mật; hình thành sỏi mật, porphyrin niệu; lupus ban đỏ hệ thông; hội chứng urê máu do tán huyết, múa giật Sydenham, Herpes sinh dục; giảm thính lực do xôp xơ tai, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, ung thư cô tử cung. Tan suat chan đoán ung thư vú tăng nhẹ ởnhững phụ nữ uống ÓC. Do ung thư vú hiểm ở phụ nữ dưới 40 tuôi so với xuất độ ung thư vú chung. Môi liên quan với uông COC thí chưa rõ. Đê thêm thông tin, xem phân 'Chông chi định” và *Cảnh báo và thận trọng”. Thông bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc. Quá liều và cách xử lý Không có báo cáo về những ảnh hưởng độc nghiêm trọng khi sử dụng quá nhiều Diane-35. Nếu bạn uống vài viên một lúc, bạn có thể buồn nôn, nôn hoặc chảy máu âm đạo. Hiện không có thuốc giải độc đặc hiệu và điều trị triệu chứng là chính. Đặc điểm dược lý học Đặc điểm được lực học Hệ bã nhảy - lông gồm có tuyến bã nhờn và nang lông - là bộ phận của đa nhạy cảm với androgen. Mụn trứng cá, tăng tiết bã nhờn, chứng rậm lông, rụng tóc androgen là những bệnh lý lâm sàng có nguyên nhân là do những. bất thường của cơ quan đích —những bất thường này gây ra bởi sự tăng nhạy cảm với androgen hoặc nồng độ androgen trong huyết tương tăng cao. Cả hai hoạt chất có trong Diane- 35 đều có tác dụng hiệu quả đổi với tình trạng tăng androgen: Cyproterone acetate là chất đối vận cạnh tranh với các thụ thê androgen, làm ức chế sự tổng hợp androgen tại tế bào đích và làm giảm nồng độ androgen trong máu qua tác dụng kháng gonadoiropin. Ethinylestradiol làm tăng tác dụng kháng gonadotropin bằng cách điều chỉnh sự tổng hợp của globulin gắn kết với hormone gidi tinh (SHBG) trong huyết tương. Do đó, nó có tác dụng giảm lượng Androgen đạng tự do và đạng sinh học có trong vòng tuần hoàn. Nghiên cứu thuân tập tiên cứu lớn 3mục tiêu cho thấy rằng tần suất chuẩn đoán thuyết tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) trong khoảng 8đến 10 mỗi 10.000 phụ nữ các năm sử dựng COC liều estrogen thdp (< 50 pg ethinylestradiol). Dit ligu gan đây nhất đề xuất tần suất chuẩn đoán thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch (VTE) khoảng 4,4 mỗi 10.000 phụ nữ các năm ở đối trượng không sứ dung COC va khéng mang thai, và trong khoảng 20 đến 30 mỗi 10.000 phụ nữ mang thai hoặc sau khi sinh. Điều trị với Diane-35 làm lành mụn trứng cá, tác dụng này thường đạt sau 3-4 tháng điều trị. Tình trạng lông tóc nhòn quá mức sẽ mắt đi nhanh hơn.. Tuy nhiên, ởnhững phụ nữ có biểu hiện dạng nhẹ của chứng rậm lông và đặc biệt là có tăng nhẹ lông ởmặt, phải sau vài tháng điều trị mới có kết quả rõ rang. Tác dụng tránh thai của Diane-35 đựa trên sự tác động của nhiều yếu tố khác nhau, yếu tố quan trọng nhất được biết đến là Diane-35 lảm ức chế sự rụng trúng và thay đổi chất nhầy cổ tử cung. Ngoài tác Điane-35 CCDSI6 030913/P1IA03 % dụng tránh thai, estrogen/progestogen dạng kết hợp còn gây ra những ảnh hưởng bất lợi (xem phan "Cảnh báo” và “Tác dụng không mong muốn”) và có cả những tác dụng có lợi khác bao gồm: chu ky kinh nguyệt sẽ đêu đặn hơn, ítđau hơn và lượng máu kinh cũng giảm xuống. Lâu dài Diane-35 có tác dụng làm giâm sự thiêu hụt sắt của cơ thê. Đặc điểm dược động học » Cyproterone acetate Hap thu: Cyproterone acetate được hấp thu nhanh và hoàn toàn theo đường uống. Nông độ tối đa trong huyết tương la 15 ng/ml dat được sau khi uông khoảng 1,6 giờ .Sinh khả dụng của thuốc khoảng 88%. Phân bố: Cyproterone acetate gắn kết hầu hết với albumin huyét tương. Chỉ có khoảng 3,5— 4,0% tông lượng thuốc trong huyết tương ởdạng steroid tự do. Ethinylestradiol làm tăng nông độ SHBG nhưng không ảnh hướng tới sự gắn kết của cyproterone acetate véi protein huyết tương. Thế tích phân bố của cyproterone acetate khoang 986 +437 1. Chuyên hoá: Cyproterone acetate được chuyên hoá gần như hoàn toàn. Chất chuyển hoá chính trong huyết tương được xác định là 15B-OH-CPA được tạo ra nhờ hệ cytochrome P450 men CYP3A4. Hệ số thanh thải trong huyệt thanh khoảng 3,6ml/phút/kg. Thai trie: Nong d6 cyproterone acetate giam theo 2giai đoạn với thời gian bán thải tương ứng khoảng 0.8 giờ và từ 2,3 -3,3 ngày. Cyproterone acetate dược thải trừ một phân dưới dạng không chuyên hod. Cac chat chuyên hoá được thải trừ qua nước tiêu và đường mật với ty lệ khoảng 1:2. Thời gian bán thải của chất chuyên hoá là vào khoảng 1,8 ngày. Tinh ôn định của thuốc Dược động học của Cyproterone acetate không bị ảnh hướng bởi nồng độ SHGB. Nông độ thuốc trong huyệt tương tăng lên khoảng 2,5 lân ởnhững ngày uống tiếp theo và đạt đến trạng thái ôn định trong suốt nửa sau của chu kỳ điều trị. > Ethinylestradiol
Hap thu:
Ethinylestradiot được hap thu nhanh và hoàn toàn theo đường uống. }ằng độ tối đa trong huyết tương
là 71 pg/ml đạt được sau khi uông khoảng 1,6 giờ .Trong quá trình hâp thu và chuyên hoá bước đầu tại
gan, ethinylestradiol được chuyên hoá mạnh, kết quả là sinh khả dụng trung bình theo đường uống
khoảng 45%, ty lệ này khác nhau nhiêu trên từng cá thê dao động từ 20-65%.
Phân bố:
Ethinylestradiol gắn kết cao nhưng không đặc hiệu với albumin huyết tương (xấp xỉ 98%).
Ethinylestradiol làm tăng nồng độ SHBG trong huyết tương. Thẻ tích phân bỗ khoảng 2,8 —8.6 l/kg.
Chuyên hoá:
Ethinylestradiol được coi là tiền tố liên kết hệ thống tại niêm mạc ruột non và gan. Ethinylestradiol
bước đâu được chuyên hoá bởi quá trình hydroxyl hoá nhân thơm nhưng tạo nhiễu dạng chất khử

khoảng 2,3-7ml/phút/kg.
Thai trừ:
Ethinylestradiol trong huyết tương được đào thải theo 2giai đoạn với thời gian bán thải tương ứng
khoảng ]giờ và từ 10-20 giờ. Dạng không chuyển hoá của ethinylestradiol không được đào thải, dạng
chuyển hoá được đảo thải qua nước tiểu và qua mật với tỷ lệ 4:6 với thời gian bán thải là khoảng I
ngày.
Tĩnh ôn định của thuốc
hydro va methyl khac nhau ởdang ty do và dạng kết hợp với glucoronde va sulfate. Hệ số thanh thải là %
Diane-35°CCDS16 030913:P1 VNOZ

emf

Thuốc đạt trạng thái én định trong suốt nữa sau của chu kỳ điều trị khi nằng độ thuốc trong huyết thanh
đạt 60% liều dùng,
Dữ liệu an toàn tiền lâm sàng
_ Ethinyl estradiol
Dữ liệu độc tính của ethinylestradiol đã được biết rõ. Không cỏ các dữ liệu an toàn tiền lam sang nào
cung cắp thêm cho bác sĩ kê đơn ngoài các thông tin trong các phan đã nêu.
> Cyproterone acetate
Độc tính toàn thân
Các nghiên cứu thường quy trên người khi sử dụng liều độc nhắc lại đã cho thấy cyproterone acetate
không có nguy cơ gây độc tính toàn thân.
Độc tính trên bào thaU nguy cơ gây di tật trên bào thai
Những nghiên cứu về độc tính trên bào thai sử dụng kết hợp hai thành phần của thuốc trong giai đoạn
tạo cơ quan trước khi phát triển cơ quan sinh dục ngoài đã chỉ ra rằng Diane 35 không có nguy cơ gây
dị tật trên bào thai. Sử dụng liều cao cyproterone acetate trong thời kỳ nhạy cảm hormon biệt hóa các
cơ quan sinh dục thì đã dẫn tới đấu hiệu nữ tính hoá ởbào thai nam. Quan sát những trẻ sơ sinh nam đã
từng được tiếp xúc với cyproterone acetate tir thoi kỳ bảo thai không cho thay dau hiệu nữ tính hoá,
Tuy nhiên chống chỉ định Diane-35 đối với phụ nữ có thai,
Aguy cơ nhiềm độc gen, tung thự
Nghiên cứu trên thế hệ đầu tiên đã cho thấy không có nguy cơ nhiễm độc gen khi sử dụng cyproterone
acetate. Tuy nhiên, những nghiên cứu sâu hơn cho thấy cyproterone acetate có thể gây xoắn DNA (và
làm tăng hoạt động sửa chữa của DNA) trên tế bào gan chuột và khi cũng như trên tế bào gan người
khoẻ mạnh. Trên tế bào gan chó, mức độ gây xoắn DNA của cyproterone acetate ởmức cực kỷ thấp.
Sự hình thành xoắn DNA xuất hiện khi có tiếp xúc toàn thân và nghí ngờ có thé xuất hiện khi sứ dụng
cyproterone acetate ởliều khuyến cáo. Trên invivo, hậu quả của việc điều trị cyproterone acetate có thê
làm tăng nguy cơ gây nên những thương tôn, có thể là xuất hiện các khối u, tổn thương ởgan, và tại đó
các enzyme tế bảo cũng bị thay đổi đối với chuột cái, và nguy cơ gặp phải hiện tượng biến đị đối với
những con chuột biến đổi gen có mang những gen của vi khuân mục tiêu đối với hiện tượng bién di.
Cho đến nay các thử nghiệm lâm sảng và dich té hoc cho thay str dung Cyproterone acetate không làm
tăng ty lệ mắc khối ugan ởngười. Những nghiên cứu về nguy cơ gây ung thư của cyproterone acetate
trên loài gặm nhắm cũng không phát hiện ra nguy cơ ung thư có thể xảy ra.
Tuy nhiên, cần ghi nhớ rằng các hormone steroid sinh dục có thể thúc đây quá trình phát triển của các
khối uvà các mô phụ thuộc hormon.
Tóm lại, những kết quả hiện có cho thấy không có nguy cơ nhiễm độc gen và ung thư trên người khi sử
dụng Diane-35 theo đúng chỉ dẫn, đúng chỉ định và đúng liều khuyến cáo.
Tính tương ky
Không có
Hạn dùng
3năm kể từ ngày sản xuất
Điều kiện bảo quản
Bảo quân dưới 30°C, nơi khô mát, tránh ánh sáng. de
Quy cách đóng gói
Vị 21 viên. Hộp 01 ví.
Bảo quản thuốc đúng qui cách và để xa tầm tay của trẻ em.
Điane-33CCDS16 030913:P1 FNH3

oa
ae
=
=

Hướng dẫn sử dụng/tiêu huỷ
Không
Dé xa tam tay tré em
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ
Sản xuất bởi: Bayer Weimar GmbH und Co. KG
Döbereinerstrasse 20, 99427 Weimar, CHLB Đức
Đóng
gói và xuất xướng bởi: Bayer Pharma AG
13342 Berlin, CHLB Đúc
Ngày duyệt nội dung tóm tắt sản phâm: 03/09/2013
Diane-35/CCDS16/030913/PI VN03
td
»

TUQ. CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Nguyen Huy Hing

Diane-35’CCDS16,03091 3/PI VNO3

St).
=
.
ome
SS
eS

§.
s9

§o

Ẩn