Thuốc Dexcon Tablets 10mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDexcon Tablets 10mg
Số Đăng KýVN-18974-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngDextromethorphan hydrobromid – 10mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiChai 100 viên
Hạn sử dụng48 tháng
Công ty Sản XuấtYing Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd. No. 26 Shin Chong Road, Tainan
Công ty Đăng kýYing Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd. No. 26 Shin Chong Road, Tainan

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
14/08/2015Công ty cổ phần Dược-Thiết bị YT Đà Nẵng-DapharcoChai 100 viên410Viên
236/20

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT

Lân đâu:..2⁄!…Ss….À MS.

105 x35mm
R, GMP 100 Tablets (viên nén) — Composition (Thanh phan): Each tablet contains (Mỗi viên nén chửa): Dextromethorphan Hydrobromide………………….. 10mg
Dosage &Administration/Indications/Contra-Indications/Precautions/Side effects: Read enclosed insert (Liêu dùng &Cách dung/Chi dinh/Chéng chỉđịnh vàcác thông tinkhác:
Tablets 10mg (Dextromethorphan Hbr 10mg) Đọc hướng dẫn sử dụng kèm theo)
DO NOT EXCESS PRESCRIBED DOSAGE (KHÔNG DÙNG QUÁ LIÊU CHÍ ĐỊNH).
PRESCRIPTION ONLY (Rx THUÓC BÁN THEO ĐƠN) Store inacool &dry place, below 30°C, Protect from light.
KEEP OUT OFTHE REACH OFCHILDREN (DE THUOC NGOAI TAM TAY TRE EM). (Bảo quản nơi khô mát, dưới 30C. Tránh ánh sáng) READ CAREFULLY THE INSERT BEFORE USE (ĐỌC KỸHƯỚNG DÀN TRƯỚC KHI DŨNG). -Nhập khẩu bởi:
<2 Manufactured by (San xuat boi): VNNg C0N6 sX) Ying Yuan Chemical Pharmaceutical Co., Ltd. Mfg. Date (Ngay SX) :dd/mmiyy Barcode No. 26Shin Chong Road, Tainan, Taiwan. Exp. Date (Han dung) :dd/mm/yy. for and in benaly of F 21L 31 ?2 1£ 1à 2ï FR 2š 3] YING YUAN CHEMICAL PHARMACEUTICAL CO. ,LTD. ©weapon aren eae seRe, 1 Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến thây thuốc. Chỉ dùng thuốc này theo sự kê đơn của thây thuốc Dé xa tam tay tré em. DEXCON TABLETS 10MG THÀNH PHẢN: Mỗi viên nén chứa: Hoat chat: Dextromethorphan hydrobromid 10 mg. Tá dược: Đột lactose monohydrat; tĩnh bột bắp; cellulose vi tinh thé; natri glycolat hồ tỉnh bột; magnesi stearat; tinh bét tién gelatin hoa; new coccin. DUOC LUC HOC: Dextromethorphan là dẫn xuất của morphin. Dextromethorphan là thuốc chống ho, tác dụng trên trung tâm ho ở hành tủy. Ở liều điều trị, dextromethorphan không tác dụng lên trung tâm hô hấp nhưng liều cao có thê gây ức chế. Mặc dù cấu trúc hóa học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan và các chất chỗng ho trung ương không có đặc tính giảm đau và nói chung rất íttác dung an than. 30 DƯỢC ĐỌNG HỌC: <2 Hap thu: Dextromethorphan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, có tác dụng sau khoảng 15 -30 phút sau khi uống thuốc, tác động trị ho kéo dài 5—6giờ. ; — Chuyển bóa: Thuốc được chuyên hóa đặc biệt ởgan, chất chuyền hóa chính là dextrophan. Thải trừ: Dextromethorphan được bài tiết qua nước tiêu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong đó có dexthorphan, chât cũng có tác dụng chông ho nhẹ. CHỈ ĐỊNH: Điều trị triệu chứng ho do họng và phế quản bị kích thích khi cảm lạnh thông thường hoặc hít phải chất kích thích. Ho không có đàm, mạn tính. ru = ip ben aly of LAL ay AP CHONG CHI DINH: YING , PHAIA Các bệnhnhân dị ứng với các thuôc có chứa dextromethorphan. yr Các bệnh nhân suy hô hap, ho do hen phế quản. Các bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc IMAO không chọn lọc vì có thê gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong. Trẻ em dưới 2tuổi. LIEU LUQNG VA CACH DUNG: Trẻ em: Dưới 2tuổi không dùng thuốc. Trẻ em 2—6 tuổi: Uống 5mg, 4giờ/lần. Trẻ em 6— 12 tuổi: Uống 5— 10 mg, 4giờ/lần, hoặc 15 mg, 6—8giờ/lần, tối đa 60 mg/24 giờ. Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 10 — 20 mg, 4 giờ/lần, hoặc 30 mg, 6- 8 giờ/ần, tối đa 120 mg/24 giờ. Người cao tuổi: Liều giống liều người lớn. Những người bệnh có nguy cơ suy hôhấp và những người bệnh có ho khạc đờm, mủ, thời gian tôi đa dùng thuộc không quá 7ngày. THẬN TRỌNG: Ho thường có đàm vì nó là một phản ứng cơ bản bảo vệ phế quản-phỗi. Trước khi dùng dextromethorphan, thầy thuốc nên tìm xem có hay không các bệnh lý cần điều trị đặc hiệu, đặc biệt là hen phé quan, dn phế quản, tắc nghẽn nội phế quản, suy thất trái, nghẽn mạch phổi, ung thư, các nhiễm khuẩn phế quản phổi và trần dịch màng phối. Nếu vẫn còn ho sau khi dùng thuốc và ngay ở liều thông thường, không nên tăng liều và cần phải khám lại tình trạng lâm sàng. Không nên dùng các thức uống hay các thuốc có chứa cồn khi đừng dextromethorphan. Ở bệnh nhân suy gan hay lớn tuổi, liều khởi đầu nên giảm còn 50 % và có thể tăng liều tủy thuộc vào độ dung nạp và nhu cầu của bệnh nhân. Dùng dextromethorphan có liên quan đến giải phóng histamin và nên thận trọng với trẻ em bị dị ứng, Lạm dụng và phụ thuộc dextromethorphan có thể xảy ra (tuy hiểm), đặc biệt khi đùng liều cao, kéo dài. SU DUNG CHO PHY NU CO THAI VA CHO CON BU Phụ nữ có thai: Chưa có đầy đủ các số liệu thử nghiệm trên động vật về độ an toàn của dextromethorphan đối với phụ nữ có thai. Các bằng chứng về nguy cơ sinh uquái chưa được xác định rõ vì không được phép tiến hành các nghiên cứu tiền cứu trên một số lượng phụ nữ nhất định. Trong giai đoạn cuối của thai kỳ, liều cao đextromethorphan có thê gây ức chế hô hâp cho trẻ sơ sinh. NÀO (Nhiệm nenajŸ' (0ƒ RAMEN ARG ARS A YING YUAN CHEMICAL PHARMACEUTICAL CO. ,LTD. Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng dextromethorphan cho phụ nữ cho con bú vì chưa đủ bằng chứng về độ an toàn. TAC DUNG CUA THUOC KHI LAI XE VA VAN HANH MAY MOC: Dextromethorphan cé thé gây buồn ngủ, vì vậy thận trọng khí dùng cho những người lái xe hay vận hành máy móc. TAC DUNG KHONG MONG MUON: Thường gặp, ADR >1/100
«- Toản thân: Mệt mỏi, chóng mặt,
« Tuần hoàn: Nhịp tim nhanh.
«_ Tiêuhóa: Buồn nôn
« Da: Do bừng
Tt gap, 1/1000

Ẩn