Thuốc Dexastad 4mg: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDexastad 4mg
Số Đăng KýVD-24435-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngDexamethason phosphat (dưới dạng Dexamethason natri phosphat 4,37mg/ml tương đương Dexamethason 3,3mg/ml) – 4 mg/ml
Dạng Bào ChếDung dịch tiêm
Quy cách đóng góiHộp 10 ống x 1 ml
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên
Công ty Đăng kýCông ty cổ phần Pymepharco 166 – 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoà, Phú Yên

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
13/11/2019Công ty cổ phần PymepharcoHộp 10 ống x 1ml3000Ống
4.— BỘ Y TẾ IPF fas
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
DA PHE DUYET
Lan dau: 2d ld OAK NV

iption drug
I i x 2 be K <6 5 Dexamethasone phosphate 4mg x EE (equivalent toDexamethasone 3.3mqg) š 3Ÿ 4 2z z | š | Injectable solution I.M. /I.V. : | Box of 10 ampoules of 1ml sỹ sš33gSs > B22
ae . INDICATIONS, CONTRAINDICATIONS, DOSAGE, ADMINISTRATION a lE—y irae otlol aie AND OTHER INFORMATION -Read theleaflet inside. | sc] sone sodium equival : 5 l | | || || | Se er aie et ner Tet econ hw es PDcae |
| 956014588552 ete a gear ae ase PA HEsnmosgosnerermsmoo ]MBPE lon eT CAREFIALY. BEFORE USING et
ban theo don
2 Dexamethason phosphat 4mg
4888) (tương đương Dexamethason 3,3mg) |
= Dung dich tiém T.B. /T.M.
.. Hộp 10 ống tiêm 1ml
THÀNH PHẦN -Mỗi
ống Iml chứo CON Kieu DUNG, CACH DUNG = DEXASTAD4mg oc ee Peehang dsr | Dexamethoson phosphot………………. §Ụ CC CHƯNG: | CONG TYC6 PHAN PYMEPHARCO tương đương Dexomethoson . LỘ 166-170 Nguyễn Huệ, TuyHòa, PhúYên, ViệtNam Tảdược VỀ…oeeaieee

UỲNH TẤN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
2267

DEXASTAD 4mg
Dexamethason phosphat 4mg /1ml (lương đương Dexamethason 33mg /1ml)
Dung dịch tiêm T.B. /T.M.
Injectable solution I.M. /I.V.

CONG TYCỔPHAN PYMEPHARCO
SốlôSx: ABMMYY HD Ỷ Ngày /Tháng /Năm

TỔNG GIÁM ĐỐC

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THUỐC
Rx
Thuốc bán theo đơn. Nếu cần thêm thông tín, xin hỏi ýkiến bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay của trẻ em.
DEXASTAD 4mg
(Dexamethason phosphat 4mg)
THÀNH PHẦN: Mỗi ống 1ml chứa AY
Dexamethason natri phosphat tudng đương
Dexamethason phosphat 4,0 mg
tương đương dexamethason 3.3 mg
Tá dược: Natri sulphit, natri citrat, methyl paraben, propyl paraben, nước cất pha tiêm.
DƯỢC LỰC HOC
Dexamethason làfloumethylprednisolon, glucocorticoid tổng hợp. Dexamethason có các tác dụng chính của glucocorticoid 1achéng
viêm, chống dịứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện giải thì rất ít.Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh
hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn prednisolon 7lần. Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên
giải phóng corticotrophin (AGTH), làm cho vỏ tuyến thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (gây suy vỏ tuyến thượng
thận thứ phát). Nếu cần thiết phải điều trị bằng glucocorticoid lâu dài, chỉ dùng thuốc với liều thấp nhất có thể và thường chỉ dùng như
một thuốc hỗ trợ cho điều trị khác. Khi ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dần, cho đến khi chức năng của trục
dưới đồi -yên -thượng thận được phục hồi.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Nhìn chung, các corticoid được hấp thu tốt từđường tiêu hóa, và cũng được hấp thu tốt ởngay vịtrídùng thuốc và sau đó, được phân bố
vào tất cả các mô trong cơthể. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Sau khi tiêm, dexamethason tĩnh mạch liều 20 mg, nồng
độ đỉnh xuất hiện trong huyết tương sau 5 phút. Thuốc cũng liên kết với protein huyết tương (tới 77 %) và chủ yếu làalbumin. Thuốc được
hấp thu cao ởgan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển hóa ởgan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiểu, hau hét 6dang steroid
không liên hợp. Thuốc qua nhau thai và một lượng nhỏ qua sữa. Nửa đời huyết tương là3,5 -4,5 giờ, nhưng khi nói đến tác dụng, thường
dùng nửa đời sinh học. Nửa đời sinh học của dexamethason là36 -54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần có
glucocorticoid tác dụng liên hợp.
CHỈ ĐỊNH
Sử dụng như một liệu pháp không đặc hiệu khi cần điều trịtích cực, như điều trịtrạng thái hen, dịứng nặng, phan ứng sau truyền máu,
viêm thanh quản rít.
Phối hợp trong điều trị phù não và sốc do nhiều nguyên nhân khác nhau.
Dexamethason được dùng làm liệu pháp thay thế hormon cho những bệnh nhân mà tuyến thượng thận không thể sản sinh đủ lượng
corticosteroid.
Dùng dexamethason trước khi sinh trong chuyển dạ trước kỳ hạn (giữa 24 và 34 tuần) để thúc đẩy quá trình trưởng thành thai (ví dụ
phổi, mạch máu não)
Hỗtrợ trong điều trịviêm màng não phế cầu.
Tiêm trong và quanh khớp ở người bệnh viêm khớp dạng thấp, thoái hóa xương khớp, viêm quanh khớp, viêm mồm lồicầu.
LIEU DÙNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Tiêm bắp, tiêm tĩnh mạch, tiêm trong tổn thương, tiêm trong khớp hoặc mô mầm.
Liều tiêm bắp hoặc tĩnh mạch tùy thuộc vào bệnh và đáp ứng của người bệnh, nhưng thường trong phạm vi0,5 -24 mg/ngày.
Trẻ em cóthể dùng 6-40 microgam/kg, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch, 1hoặc 2lần/ngày.
-Sốc (do các nguyên nhân): Liều 1-6mg/kg dexamethason phosphat tiêm tĩnh mạch 1lần hoặc 40 mg cách nhau 2- 6giờ/lần, nếu
cần. Hoặc cách khác, ban đầu tiêm tĩnh mạch 20 mg, sau đó truyền tĩnh mạch liên tục 3mg/kg/24 giờ. Liệu pháp liều cao phải được tiếp
tục cho tới khi người bệnh ổn định và thường không được vượt quá 48 -72 giờ.
-Phù não: Tiêm tĩnh mạch 10 mg dexamethason phosphat, sau đó tiêm bắp cách nhau6 giờ/ lần cho đến khi hết triệu chứng phù não.
Đáp ứng thể hiện rõtrong vòng 12 -24 giờ và liều dùng cóthể giảm sau 2-4ngày và ngưng dần trong thời gian từ5-7ngày. Khi cóthể,
thay đường tiêm bắp bằng đường uống dexamethason 1 – 3mg/ lầnx3lần/ngày.
Đối với bệnh nhân có unão không mổ được hoặc tái phát, liều duy trìdexamethason phosphat 2mg x2-3lần/ngày, tiêm bắp hay tính
mạch, cóthể có hiệu quả làm giảm triệu chứng tăng áp lực nội sọ.
-Bệnh dịứng: Dịứng
cấp tính tựổn định hoặc đợt cấp tính của dịứng mạn. Ngày đầu, tiêm bắp
4 mg -8mg dexamethason phosphat.
Ngày thứ 2-3, uống dexamethason 3mg, chia làm 2lần. Ngày thứ 4,uống 1mg, chia làm 2lần. Ngày thứ 5-6,uống một liều duy nhất
0,75 mg. Sau đó, ngưng dùng thuốc.
Đề phòng nôn sau phẫu thuật: người lớn: tiêm bắp 10 -20 mg lúc gần kết thúc phẫu thuật.
Bệnh do wes dùng đường tiêm trong khóp, tiêm trong tổn thương hoặc mô mềm. Liều lượng và tần sốtiêm thay đổi
tùy theo tình trạng
vàvịtríchỗ tiêm.
SN:WM.:.”.

Vịtríchỗ tiêm Lượng dexamethason phosphat (mg)
Khớp lớn (khớp nối) 2-4mg
Khớp nhỏ (khớp gian đốt ngón,

khớp thái dương hàm) oa ue
Tui thanh mac 2-3mg |
Heh ———j _1-2mg | TY
Baogân | 0,4- 1mg _Ì nh
Sự thâm nhiễm mô _ || 2-6mg 4 – Có thể tiêm lặp lạicách 3-5ngày/lần (bao hoạt dịch) hoặc cách 2-3tuần/lần (khớp).
Đề phòng mất thính lực và dichứng thần kinh trong viêm màng nao do H.influenzae hodc phé cau: 0,15 mg/kg dexamethason phosphat x4
lần/ngày, tiêm tĩnh mạch, tiêm cùng lúc hoặc trong vòng20 phút trước khi dùng liều kháng sinh đầu tiên vàtiếp tục trong 4ngày.
Dự phòng hội chứng suy thở ởtrẻ sơ sinh: tiêm bắp cho
mẹ, bắt đầu ítnhất 24 giờ hoặc sớm hơn (tốt nhất 48 -72 giờ) trước khi chuyển dạ để
sớm; 6mg cách nhau 12 giờ /lần, trong 2ngày.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn với dexamethason hoặc các thành phần của thuốc.
Nhiễm nấm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bịhủy hoại nặng.
THAN TRONG
Thận trọng ởngười bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghỉ ngờ nhiễm khuẩn, phải điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu làcần thiết trước tiên.
Ởngười viêm màng não nhiễm khuẩn cần phải dùng dexamethason trước khi dùng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do
phần ứng với các mảnh xác vikhuẩn đã bịhủy diệt.
Ởngười loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tátràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, cần
phải theo dõi chặt chẽ và điều trịtích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng dexamethason.
-Dùng corticosteroid kéo dài cóthể làm giảm khả năng sản sinh corticoid của tuyến thượng thận. Do đó, cần phải giảm liều dexamethason để
làm giảm thiểu các triệu chứng thiếu corticosteroid, và làm giảm nguy cơ bùng phát chứng bệnh đang điều trị. Nếu ngưng thuốc đột ngột có
thể gây nên các triệu chứng buồn nôn, nôn, và cóthể sốc.
TƯƠNG TÁC THUÔC
-0ác bartiturat, pheny†oin, rifampicin, carbamazepin, ephedrine, aminoglutethimid cóthể làm tăng sự thanh thải corticosteroid, do đó làm
giảm tác dụng điều trịcủa thuốc.
-ortieoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (kể cả insulin), thuốc hạ huyết áp và thuốc lợitiểu. Corticosteroid làm
tăng tác dụng hạ kali huyết của acetazolamid, các thiazid lợitiểu quai.
-Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thể tăng khi dùng đồng thời với corticoid. Do đó, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian
prothrombin để tránh chảy máu tựphát.
-Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vìvậy khi ngừng corticoid dễ bịngộ độc salicylat.
-Gác thuốc lợitiểu (thiazid, furosemid) và amphotericin Bcóthể làm tăng tác dụng giảm kali huyết của glucocorticoid.
PHY NU CO THAI VA CHO CON BU
Phụ nữ c6thai: Cac glucocorticoid cé kha năng gây quái thai ởđộng vật. Tuy nhiên, điều đó không hoàn toàn đúng với người. Thuốc có
giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi. Thuốc cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thận ởtrẻ sơ sinh nếu người mẹ dù :
kéo dài. Dùng glucocorticoid trước khi đẻ non
đã chứng minh khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hấp sơsinh và bệnh loạn s

phổi -phế quan do dé non. C0 PHAN ‘
Thời kỳcho con bú: Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơđối với trẻ bú mẹ. :
TÁC DỤNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC :ARCO *
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng láixevà vận hành máy móc. /
TAC DUNG KHONG MONG MUON
Thường gặp: Rối loạn điện giải: hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyết áp và phù nề. Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng Cushirfg.” à
bai tiét ACTH, †eo tuyến thượng thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt. Cơ xương: Teo cơhồi phục, loãng xương, gãy xương
nứt đốt sống, hoại tửxương vô khuẩn. Tiêu hóa: Loét dạ dày tátràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp. Da: Teo da, ban đỏ, bầm máu,
rậm lông. Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
Ítgặp: quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch hầu, huyết khối tắc mạch, tăng cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở,nấc, áp xe vô
khuẩn.
Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo dài cóthể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp
và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống như tái phát bệnh.
QUÁ LIỀU VÀ CÁCH XỬTRÍ
Qua liéu glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất hiếm.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn, trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với
corticosteroid, gây bệnh lý, lúc đó cần điều trịcác triệu chứng. ⁄)
SS

Choáng phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn cóthể được điều trịbằng epinephedrine, hô hấp nhân tao va aminophytli
Người bệnh nên được giữ ấm vàyên tĩnh. ẲA00
HẠN DÙNG 36 tháng kểtừngày sản xuất
BAO QUAN Nơi khô, mát (dưới 30°C). Tránh ánh sáng.
CONG TY CO PHAN PYMEPHARCO
166 -170 Nguyễn Huệ. Tuy Hoà, Phú Yên, Việt Nam
TU@.CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG

Ẩn