Thuốc Dexamethason: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Dexamethason |
Số Đăng Ký | VD-20727-14 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Dexamethason acetat- 0,5mg |
Dạng Bào Chế | Viên nén |
Quy cách đóng gói | Lọ 200 viên, 500 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây La Khê – Hà Đông – Hà Nội |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây 10A Quang Trung – Hà Đông – Hà Nội |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
26/06/2017 | Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Tây | Lọ 200 viên, 500 viên | 200 | Viên |
CUC QUAN LY DUGC
DA PHE DUYET
Lain bl en Genel nT nn AU NHAN THUOC DANG KI
Thành phần: Mỗi viên nén chứa: GMP -WHO Chỉ định, Chống chỉ định, Cách
Dexamethasonacetat 0,5mg dùng -Liều đùng:
Lọ 200 viên nén thuốc đính kèm.
Để xa tầm tay trẻ em. 2 . Bảo quan:
na moeesses – DEMAMETHASONG xemsese‹ trước khi dùng. | =) ` Nơi khô, nhiệt độ dưới 309C.
| rman Không dùng quá liều chỉ định è. 05mg
a San xudt tai/ Manufactured by:
56 16SX: CÔNG TY C.P DƯỢC PHAM HA TAY/
Noy DY¥I HD: HHTRPHRR
Thành phần: Mỗi viên nén chứa: Weta reared GMP -WHO mí
Dexamethason acetat 0,5mg
Tá dược vđ 1viên i á ye
a Lọ 500 viên nén thuốc đính kèm. ⁄
Để xa tầm tay trẻ em.
bạchươngdănsidạng . Ấ[|/RIIVIEITVIAISSNIN .„….„ trước khi dùng. – Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
Không dùng quá liều chỉ định Tiêu chuẩn: CP2010.
SDK: Sản xuat tai/ Manufactured by:
Số lôSX: CÔNG TY C.P DƯỢC PHẨM HÀ TÂY/
Ngày SX: HATAY PHARMACEUTICAL JS.C
HD: La Khê, Hà Đông, Hà Nội
PHO TONG GIAM ĐỐC
D3. Aguyén Be Lei
Hướng dẫn sử dụng thuốc
Thuốc bán theo đơn
DEXAMETHASON
-Dạng thuốc: Viên nén.
-Qui cách đóng Bồi: Lọ 200 viên nén và lọ 500 viên nén. Kèm theo tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. -Công thức bào chế cho 1đơn vị (1 viên) thành phẩm: Mỗi viên nén chứa:
Dexamethason acetat 0,5mg
Ta duge vd 1vién (Tá dược gom: Microcrystallin cellulose, povidon, talc, magnesi stearat, ethanol 96%, crospovidon, nước tỉnh khiết).
Dugc ly:
Dexamethason 1afluomethylprednisolon, glucocorticoid tong hgp, hau nhu khong tan trong
nude. Cac glucocorticoid tac dung bang cach gan kết vào thụ thể ởtế bào, chuyển vị vào nhân tê bào và ởđó đã tác động đến 1số gen được dịch mã. Các ølucocorticoid cũng còn có một số tác dụng trực tiếp, có thể không qua trung gian găn kết vào thu thé. Dexamethason có các tác dụng chính của
glucocorticoid 1a chong viém, chỗng dị ứng và ức chế miễn dịch, còn tác dụng đến cân bằng điện
giải thì rất ít. Về hoạt lực chống viêm, dexamethason mạnh hơn hydrocortison 30 lần, mạnh hơn
prednisolon 7lần.
Dexamethason được dùng uống, tiêm bắp, tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi tại chỗ, để điều trị các
bệnh mà corticosteroid được chỉ định (trừ Suy tuyến thượng thận) như sốc do chảy máu, do chan
thuong, do phẫu thuật, hoặc do nhiễm. khuẩn, phù não do unão, các bệnh viêm khớp và mô mềm
như viêm khớp dạng thấp, điều trị ngắn ngày dị ứng cấp tính tự khỏi, như phủ thần kinh – mạch,
hoặc các giai đoạn câp, nặng lên của các bệnh dị ứng mạn tính, như hen phế quản hoặc bệnh huyết
thanh. Dùng dexamethason phải kết hợp với điều trị kháng sinh toàn thân và các biện pháphỗ trợ,
khi cần. Dexamethason cũng được dùng tại chỗ để bôi vào kết mạc, ống tai ngoài hoặc niêm mạc
mũi để điều trị triệu chứng viêm hay dị ứng ởống tai ngoài hoặc mắt. Liệu pháp corticosteroid tra
mat không chữa khỏi bệnh nên cần xác định hoặc loại trừ nguyên nhân viêm, nêu có thé.
Với liều tác dụng dược lý, dexamethason dùng toàn thân gây ức chế tuyến yên giải phóng
corticotropin (ACTH), lam cho vé tuyén thượng thận ngừng tiết hormon corticosteroid nội sinh (gây
suy vO tuyén thượng thận thứ phát). Nếu cần thiết phải điều trị bằng glucocorticoid lâu dài, chỉ dùng
thuốc với liều thấp nhất có thể và thường chỉ dùng như một thuốc hỗ trợ cho điều trị khác. Khi
ngừng liệu pháp toàn thân với liều dược lý, phải giảm liều dần, cho đến khi chức năng của trục dưới
đôi -yên – thượng thận được hồi phục.
Dược động học:
Nhìn chung, các corticoid được hấp thu tốt từ đường tiêu hóa, và cũng được hấp thu tốt ở
ngay vị trí dùng thuốc và sau đó được phân bố vào tất cả các mô trong cơthé. Thuốc qua nhau thai
và một lượng nhỏ qua sữa. Thuốc được hấp thu cao ởgan, thận và các tuyến thượng thận. Chuyển
hóa ởgan chậm và thải trừ chủ yếu qua nước tiêu, hầu hết ởdạng steroid không liên hợp. Nửa đời
huyết tương là 3,5- 4,5 giờ, nhưng khi nói đến tác dụng, thường dùng nửa đời sinh học. Nửa đời
sinh học của dexamethason là 36 – 54 giờ, do vậy thuốc đặc biệt thích hợp với các bệnh cần có
glucocorticoid tác dụng liên tục.
-Chỉ định: Dexamethason được dùng để ức chế viêm trong nhiều chứng bệnh viêm và dị ứng: Viêm
khớp dạng thấp, lupus hệ thống, viêm khớp gút cấp, viêm khớp vảy nến, viêm loét đại tràng và bệnh
crohn, hen phê quản, viêm mũi dị ứng, viêm da do thuốc, viêm da dị ứng và viêm da tiệp xúc.
Các bệnh da mạn tính: Gồm viêm da dạng herpes, chốc lở (pemphigus), bệnh vảy nến nặng và viêm
aa
a
da tăng tiết bã nhờn nang, eczema,… = Các chứng viêm và dị ứng mạn tính của màng bồ đào, mống mắt, kết mac va day Các trường hợp khác: Ứng thư tế bào máu (bệnh bạch cầu), và ung thư hệ bạch hữyt(Werth lag xuất huyết giảm tiêu câu tự phát, thiếu máu tan máu tự miễn, viêm tuyến giáp và Dénk csarcoid, Dexamethason đượcdùng làm liệu pháp thay thê hormon cho bệnhnhân mà tuyến thượng thận không thê sản sinh đủ lugng corticosteroid.
-Cách dùng vàliều ding: Liéu thông thường:
Liêu ban đầu người lớn: Uống 0,75 – 9mg/ngày, tùy theo bệnh vàthường chia làm 2-
4 liều. Trẻ em: Uông 0,024 -0,34 mg/kg/ngày, hoặc 0,66 -10 mg/m”/ngày chia làm 4liều. Liêu dexamethason acetat cho trẻ em dưới 12 tuổi chưa được xác định.
Nguyên tắc chung: Liều dùng cần thay đổi tùy theo từng người bệnh, dựa trên bệnh tật và đáp ứng của người bệnh. ĐỆ giảm thiêu các tác dụng phụ, nên dùng liều nhỏ nhất có hiệu quả điều trị. Chứng suy thượng thận thứ cấp vì thuốc, có thể do ngừng thuốc quá nhanh, và có thể được hạn chế bằng cách giảm liễu từ từ sau nhiều tuần hoặc nhiều tháng tùy thuộc vào liều dùng, thời gian điều trị, nhưng vẫn có thể còn tồn tại nhiều tháng sau khi đã ngừng thuốc. -Chống chỉ định: Quá mẫn với Dexamethason hoặc các hợp phần khác của chế phẩm; nhiễm nắm toàn thân, nhiễm virus tại chỗ hoặc nhiễm khuẩn lao, lậu chưa kiểm soát được bằng thuốc kháng khuẩn và khớp bị hủy hoại nặng.
-Thận trọng :Ở người bệnh nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn, phải đặc biệt chú ývà điều trị bằng các thuốc kháng khuẩn đặc hiệu là cần thiết trước tiên, do tác dụng-ức chế miễn dịch nên dexamethason có thể gây nên những cơn kịch phát và lan rộng nhiễm khuẩn. Tuy nhiên, người viêm màng não nhiễm khuân cần phải dùng Dexamethason trước khi dùng các thuôc kháng khuẩn đặc hiệu để đề phòng viêm não do phản ứng với các mảnh xác vi khuẩn đã bị thuốc kháng khuẩn hủy diệt. ở người loãng xương, hoặc mới phẫu thuật ruột, loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy thận, lao, thì cần phải theo dõi chặt chẽ và điều trị tích cực các bệnh đó nếu cần phải dùng Dexamethason.
-Sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú: |⁄⁄
+ Thời kỳ mang thai:
Các glucocorticoid có khả năng gây quái thai ởđộng vật. Tuy nhiên, điều đó không hoàn toàn đúng với người. Thuốc có thể làm giảm trọng lượng nhau thai và trọng lượng thai nhi. Thuốc cũng có thể gây ức chế tuyến thượng thận ởtrẻ sơ sinh nếu người mẹ dùng thuốc kéo dài. Dùng glucocorticoid
trước khi đẻ non đã chứng minh có khả năng bảo vệ chống nguy cơ hội chứng suy hô hâp sơ sinh và
bệnh loạn sản phổi -phế quản do đẻ non.
+ Thời kỳ cho con bu:
Dexamethason vào sữa mẹ và có nguy cơ đối với trẻ bú mẹ. ,
-Tác động lên khả năng lái xe và vận hành máy: Tránh dùng ban đêm vì có thể gây hạ huyết áp.
-Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Thường gặp: , ` Rối loạn điện giải: Hạ kali huyết, giữ natri và nước gây tăng huyệt áp và phùnê.
Nội tiết và chuyển hóa: Hội chứng dạng Cushing, giảm bài tiết ACTH, teo tuyến thượng
thận, giảm dung nạp glucid, rối loạn kinh nguyệt. .
Cơ xương: Teo cơ hồi phục, loãng xương, gãy xương bệnh lý, nứt đôt sông, hoại tử xương vô
khuẩn. „
Tiêu hóa: Loét dạ dày tá tràng, loét chảy máu, loét thủng, viêm tụy cấp.
Da: Teo da, ban đỏ, bầằm máu, rậm lông.
Thần kinh: Mất ngủ, sảng khoái.
Í gặp:Quá mẫn, đôi khi gây choáng phản vệ, tăng bạch cầu, huyết khối tắc mạch, tăng
cân, ngon miệng, buồn nôn, khó ở, nắc, áp xe vô khuẩn.
Triệu chứng và các dấu hiệu ngừng thuốc: Giảm quá nhanh liều thuốc sau khi điều trị kéo
dài có thể dẫn tới suy thượng thận cấp, hạ huyết áp và chết. Ngừng thuốc đôi khi giống
như tái phát bệnh.
*Ghỉ chú: “Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử
dụng thuốc”
-Tương tác với thuốc khác, các dạng tương tác khác: Các barbiturat, phenytoin,
rifampicin, rifabutin, carbamazepin, ephedrin, aminoglutethimid cé thé làm tăng thanh thải
corticosteroid nên làm giảm tác dụng điều trị.
Corticoid đối kháng tác dụng của các tác nhân gây hạ đường huyết (ké ca insulin), thuốc
hạ huyết áp và thuốc lợi tiểu. Corticosteroid lam tang tac dung ha kali huyết của
acetazolamid, cac thiazid lgi tiéu quai, carbenoxolon.
Hiệu lực của các dẫn chất cumarin chống đông máu có thẻ tăng khi dùng đồng thời với
corticoid, nên cần kiểm tra chặt chẽ thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự phát.
Sự thanh thải salicylat tăng khi dùng đồng thời với corticoid, vì vậy khi ngừng corticoid dễ
bị ngộ độc salicylat.
ao Các thuốc lợi tiểu làm giảm kali huyết (ví dụ thiazid, furosemid) và amphotericin B có th
làm tăng tác dụnggiảm kali huyệt của glucocorticoid.
-Quá liều và cách xử trí: Quá liều glucocorticoid gây ngộ độc cấp hoặc gây chết rất
hiếm. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Không có chỉ định cho việc điều trị ngộ độc mạn,
trừ trường hợp người bệnh quá nhạy cảm với corticosteroid, ,Bay bệnh lý; lúc đó cân điều
trị các triệu chứng. Chống phản vệ hoặc phản ứng quá mẫn có thể được điều trị bằng
epinephrin, hô hấp nhân tạo và aminophylin. Người bệnh nên được giữ ấm và yên tĩnh.
-Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuât. Không được dùng thuốc đã quáhạn dùng.
Khi thuốc có biểu hiện biến màu, viên ẩm, mờ nhãn…hoặc có biểu hiện nghi ngờ khác phải
hỏi lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chỉ trong đơn.
-Bao quan: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
-Tiéu chuan 4p dung: CP 2010
DE XA TAM TAY TRE EM 7
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹa J]—
THUỐC SẢN XUẤT TẠI: — ï
CÔNG TY C.P DƯỢC PHẢM HÀ TÂY
La Khê -Hà Đông – TP. Hà Nội ; .
6 FAX: 04.. 33522203
PHÓ CỤC TRƯỞNG
ANpuyin Vit Kans