Thuốc Devodil 50: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDevodil 50
Số Đăng KýVN-19435-15
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngSulpirid – 50 mg
Dạng Bào ChếViên nén
Quy cách đóng góiHộp 2 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng60 tháng
Công ty Sản XuấtRemedica Ltd. Aharnon Street, Limassol Industrial Estate 3056 Limassol
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Dược phẩm Bảo Lâm Số 1B Trung Liệt, P. Trung Liệt, Q. Đống Đa, Hà Nội

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
12/04/2016Công ty TNHH XNK Y tế DeltaHộp 2 vỉ x 10 viên2800Viên
a <3, 92~ks) | P nt BỘ Y TẾƒ CUC QUAN LÝ/DƯỢC NV ——————————— " A PHE DUG Mod » Devodil À À -12-- Prescription drug La dau:..... 2/212; ó Sulpiride 50mg Oral -Tablets =29 3 > > 0 8 8 S Composition:
a oS Each tablet contains: 2Blisters x10tablets
2g 3 Sulpiride 50mg Specification: In-house
Indication, dosage, contraindication and other information: please see inclosed insert. Store below 30°C. Protect from light and moisture. Keep out ofreach ofchildren Read the package insert carefully before use.
Visa no./ SDK: VN-7533-09 tmporter/ DNNK………….
” PS
bà Devodil 5a Thuấc bán theo đơn e Sulpiride 50mg 3
Dùng uống -Viên nén &SSEœcy2 Thanh phan: = Mỗi viên nén chứa: Hộp 2vỉx 10 viên nén œ
Sulpiride 50mg Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Sản xuất bởi: Chỉ định, chống chỉ định, liều dùng, cách dùng càcác thông tinkhác: xin a5 RE LED: xem tờhướng dẫn sửdụng. – 88 Van phong: POBox 51706 – Bảo quản: không qua 30°C. Tránh ánh ấm. min Cyprus. sáng vàđộấm. ‘i NiCc2 Ai eo: Street, Để xatầm tay của trẻ em Limassol Industrial estate, _.- ¬ ebb: as 3056 Limassol, Cyprus. Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khi dùng

® pantone 179
@ pantone 522
eblack
_Novarnisharea –
size: 38 x22 x87mm
E-mail: ppaviou1@cytanet.cam.cy

1
HUONG DAN SU DUNG THUOC
Rx Thuốc bán theo đơn. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Đề xa tầm tay trẻ em.
DEVODIL 50
(Viên nén Sulpiride S0mg)
THÀNH PHẢN
Mỗi viên nén DEVODIL, 50 chứa 50 mg Sulpiride
Tá dược: Povidon, Lactose, Tỉnh bột bắp. Natri Tỉnh bột glycolat. Microcrystalline Cellulose.
Colloidal Silicon Dioxvd. Magnesi Stearat. Talc, Nước tỉnh khiết.
DƯỢC LỰC HỌC
Sulpirid thuốc nhóm benzamid, có tác dụng chống rỗi loạn tâm thần thông qua phong bế chọn
lọc các thụ thê dopamin D; ởnão. Có thê xem sulpirid là như thuốc trung gian giữa thuốc an thân
kinh và thuốc chống trầm cảm. Sulpirid chủ yếu sử dụng điều trị trong các triệu chứng loạn thần
như tâm thần phân liệt. Khí sắc tăng lên sau vài ngày điều trị kèm theo là mắt hết các triệu chứng
rằm rộ của bệnh. Sulpirid liều cao kiểm soát được các triệu chứng dương tính rằầm rộ của bệnh
tâm thần phân liệt nhưng ở liều thấp có tác dụng làm hoạt bát. nhanh nhẹn đối với người tâm
thần phân liệt thờ ơ, thu mình không tiếp xúc với xã hội. Sulpirid khác với thuốc an thần kinh
kinh điển về cấu trúc và không giữ nguyên tư thế, không tác động đến hệ adenylcyclase nhạy
cảm với dopamin, không tác động đến điều chỉnh noradrenalin và 5-HT, hầu như không tác dụng
kháng cholinesterase, không tác dụng đến thụ thê muscarin hoặc GABA. qr
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Sulpirid hấp thu chậm qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng thấp và tùy vào cá thể. Nồng độ đỉnh
của sulpirid đạt từ 3-6 giờ sau khi uống một liều. Phân bố nhanh vào các mô. qua sữa mẹ nhưng
qua hàng rào màu-não kém. Thuốc liên kết với protein huyết tương thấp (<40%). Thải trừ qua nước tiểu và phân, chủ yếu dưới dạng chưa chuyền hóa (khoảng 95%). Thời gian bán thải từ 8-9 gid. CHI DINH - Tam than phan liệt cấp và mạn tính. LIEU LUQNG VA CACH DUNG Người lớn -_ Triệu chứng đương tính của tâm thân phân liệt: liều khởi đầu từ 200mg đến 400mg. hai lần mỗi ngày. nếu cần liều có thé tăng tối đa đến 1200 mg/lần. ngày uống 2lần. -_ Triệu chứng âm tính của tâm thân phán liệt: liều khởi đầu 200-400 mg/lần, ngày 2lần, nếu cần có thé tăng liều tối đa đến 800 mg/ ngày. -_ Triệu chứng âm và dương tính kết hợp: 400 —600 mg/ lần, ngày 2lần. Trẻ em -_ Trẻ em trên I4 tuôi: uống 3-5 mg/kg/ ngày - Trẻ em dưới 14 tuổi: không có chỉ định Người cao tuổi Liều dùng của người cao tuôi cũng giống như với người lớn. nhưng liều khởi đầu bao giờ cũng thấp rồi tăng dần. Liều khởi đầu 50-100 mg/ lan. ngày 2lần. sau đó tang dan đến liều hiệu quả. Người suy thận Phải giảm liều hoặc tăng khoảng cách giữa các lần dùng thuốc tùy thuộc vào độ thanh thải Creatinin. - Độ thanh thải creatinin 30 -60 mI/ phút: dùng liều băng 2/3 liễu bình thường - Độ thanh thải creatinin 10 -30 ml/phút: dùng liều bằng 1⁄2 liều bình thường - Độ thanh thải dưới 10 ml/phút: dùng liều bằng 1⁄3 liều bình thường Trường hợp suy thận vừa và nặng không nên dùng Sulpirid, nêu có thê. CHÓNG CHỈ ĐỊNH p- -_ Quá mẫn với sulpirid hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc - ÖU tủy thượng thận - Réi loan chuyén héa porphyrin cap. -_ Trạng thái thân kinh trung ương bị ức chê, hôn mê, ngộ độc rượu và thuôc ức chế thân kinh. LƯU Ý VÀ THẬN TRỌNG TRƯỚC KHI SỬ DỤNG -_ Bệnh nhân suy thận: cần giam liều và tăng cường theo dõi. Nếu suy thận nặng, nên cho điều trị từng đợt gián đoạn. - Người động kinh vì có khả năng ngưỡng co giật bị hạ thấp -_ Người cao tuôi: nguy cơ hạ huyết áp thế đứng. buồn ngủ và các tác động ngoại tháp -_ Người uông rượu hoặc đang sử dung cae che pham từ rượu: tăng buôn ngủ J=] œ1 wil (=; “ 3 - Sot cao chưa rõ nguyên nhân, cân ngừng thuôc đê loại trừ hội chứng thân kinh ác tính. -_ Người bị hưng cảm nhẹ, sulpirid liều thấp có thê làm các triệu chứng nặng thêm. TƯƠNG TÁC THUỐC Levodopa: đối kháng cạnh tranh sulpirid và thuốc an thần kinh, vì vậy chống chỉ định phối hợp sulpirid voi levodopa Sueralfat hoặc các thuốc kháng acid có chứa nhôm hoặc magnesi hydroxyd: làm giảm chức năng hap thu sulpirid. Vi vậy nên sử dụng sulpirid sau khi uống các thuốc kháng acid khoảng 2giờ để tránh tương tác. Lithi: gây khả năng gây rối loạn ngoại tháp của sulpirid. Rượu: làm tăng khả năng an thần của thuốc. vì vậy tránh uống rượu và các thức uống có cồn trong khi dùng sulpirid. Thuốc hạ huyết áp: tăng tác dụng hạ huyết áp và có thể gây hạ huyết áp thế đứng, cần lưu ýkhi phối hợp điều trị. Các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác: tăng tác dụng ức chế thần kinh có thể gây hậu qua xâu, nhất là đôi với người lái xe và vận hành máy móc, cân lưu ýkhi phôi hợp. PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ (p- Thoi ky mang thai Sulpirid qua nhau thai co thê gây phản ứng không mong muốn trên thần kinh của thai nhi. vì vậy không nên dùng thuốc trong thời kỳ mang thai, nhất là trong 16 tuần đầu của thai kỳ. Thời kỳ cho con bú Sulpirid phan bố một lượng lớn vào sữa mẹ. vì vậy không cho con bú khi đang sử dụng thuốc. ANH HUONG DEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC Thuốc có thể gây ngủ gà và mắt tập trung, do đó không lái xe và vận hành máy móc trong thời gian sử dụng thuốc. TAC DUNG KHONG MONG MUON CUA THUỐC Thường gdp (ADP> 1/1000)
Thần kinh: mắt ngủ hoặc buồn ngủ
Nội tiết: tăng prolactin máu. tăng tiết sữa. rồi loạn kinh nguyệt và vô kinh.
It gap (1/1000

Ẩn