Thuốc Devencol: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Devencol |
Số Đăng Ký | VD-17361-12 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Paracetamol; Clopheniramin maleat- 325 mg; 2 mg |
Dạng Bào Chế | viên nén |
Quy cách đóng gói | Hộp 5 vỉ x 20 viên |
Hạn sử dụng | 36 tháng |
Công ty Sản Xuất | Công ty cổ phần Dược Minh Hải 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau |
Công ty Đăng ký | Công ty cổ phần Dược Minh Hải 322 Lý Văn Lâm, Phường 1, Tp. Cà Mau, Tỉnh Cà Mau |
GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI
Ngày kê khai | Đơn vị kê khai | Quy cách đóng gói | Giá kê khai | ĐVT |
14/09/2015 | Công ty CPDP Minh Hải | Hộp 5 vỉ x 20 viên | 300 | Viên |
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
„ | ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đâu:£…L…4….20 tt
2/ Nhãn hộp.
“—E
MẪU DEVENCOL
(Hộp 5vỉ x20 viên nén)
DEVENCOL DEVENCOL DEVENCOL
=.-. 325mg Paracetamol……… 325mg Paracetamol……….325mg Paracet
..mg Clopheniramine maleat …2mg Clopheniramine maleat…. 2mg Clophe:
DEVENCOL DEVENCOL DEVENCOI
CONG TYCOPHAN DUGC MINH HAI G CÔNG TYCỔPHAN DƯỢC MINH
322,LýVănLâm.P1,TP.CàMau SĐK: 322,LyVanLâm,P1,TPCaMau sq
bursiisoner325mg Paracetamol……… 325mg Paracetamol……– – –
lemaleat…2mg Clopheniramine maleat…2mg Clopheniramine maleat…. 2mg
DEVENCOL DEVENCOL DEVENCOR
CONG TYC6PHAN DƯỢC MINH HẢI Cc CONG TYCOPHAN DUOC MINH H.=
322,LýVănLâm,P1,TP.CàMau SOK: 322,LyVanLam,P1,TP.CaMau s8x0
DEVENCOL DEVENCOL DEVENCOL
eseee -325mg Paracetamol…….-. -325mg Paracetamol……….325mg Paracel
|emaleat… 2mg Clopheniramine maleat ..-2mg Clopheniramine maleat. ..2mg Clophe
Hộp 5vỈx 20 viên nén
FGMP-WHO )
322 Lý Văn Lâm -P.1 -TP. Ca Mau MIPHARMCO
THANH PHAN: Cho 1vién nén.
EPBfaFEiail ;-.-.– „—= ++ï257“ 325mg
Clopheniramine maleal…….. —–2mg
Tádược vừa đủ……..-.:—- 1viên nén
CHỈ ĐỊNH, CHỐNG CHỈ ĐỊNH, CÁCH DÙNG -LIỀU DÙNG, THẬN TRỌNG,
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUON: Xem tờhướng dẫn sửdụng kèm theo.
Hộp 5vỉx20 viên nén
ÍMp-wno)
=~
(CAA) CÔNG TY CỔ PHAN DUOC MINH HAI
SZ i >1… Văn Lâm -P.1 -TP. Ga Mau
Bảo quản ởnhiệt độtừ15-30°C, SDK:
nơi khô mát, tránh ánh sáng Sốlôsx:
Đểxatầm tay của trẻem Ngày sx:
Đọc kỹhướng dẫn sửdụng trước khidùng Hn đăng:
Thuốc sản xuất theo: TCCS.
56 M156
4
MẪU TOA HƯỚNG DẪN
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc
DEVENCOL
THANH PHAN: Cho một đơn vị đóng gói nhỏ nhất. °
Paracetamol 325 mg
Clorpheniramine maleat 02 mg
Tỉnh bột 63,3 mg
Lactose 126 mg
PVP 11,2 mg
Eragel 16,8 mg
Mau vang Tartrazin 0,3 mg
Talc 11,2 mg
Magnesi stearat 4,2 mg
Nước tinh khiết 0,1 ml
DƯỢC LỰC HỌC:
-_ DEVENCOL là một thuốc giảm đau, chống sung huyết và kháng dị ứng.
-Paracetamol có tác dung gidm đau và hạ sốt hữu hiệu có thể thay thé aspirin.
Paracetamol làm giảm thân nhiệt ởngười bệnh sốt, thuốc tác động lên vùng dưới đổi gây hạ
nhiệt. Kết hợp với Clorpheniramine maleate là một kháng histamin có tác dụng an thần. Có
tác dụng phụ chống tiết acetylchlolin, Clorpheniramine maleate có tác dụng kháng histamine
do ức chế lên thụ thể H¡ ,nhờ đó làm giảm sự tiết nước mũi và chất nhờn ởđường hô hấp trên.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
– Paracetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoàn toàn qua đường tiêu hoá.
Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt trong vòng 20 — 60 phút sau khi uống. Paracetamol phân
bố nhanh và đồng đều trong phần lớn các mô của cơ thể. Khoảng 25% paracetamol trong máu
kết hợp với protein huyết tương. Nửa đời huyết tương của paracetamol là 1,25 – 3giờ, có thể
kéo dài với liều gây độc hoặc ởngười bệnh có thương tổn gan.
– Clorpheniramine maleate hấp thu tốt khi uống và xuất hiện trong huyết tương trong
vòng 30 – 60 phút. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt được trong khoảng 2,5 —- 50%.
Clorpheniramine maleate chuyển hoá nhanh và nhiều. Thuốc được bài tiết chủ yếu qua nước
tiểu dưới dạng không đổi hoặc chuyển hoá, sự bài tiết phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu.
CHỈ ĐỊNH:
– Làm giảm các triệu chứng cảm cúm như: sốt, nhức đầu, đau cơ, sổ mũi, nghẹt mũi,
sung huyết mũi. –
CACH DUNG -LIEU DUNG:
-Người lớn: Uống 1-2viên/ lần, ngày uống 3-4lần, cách 4-6giờ/lần
-Trẻ em: Uống 1⁄2 — 1viên/ lần, ngày uống 3-4lần, cách 4- 6giờ/lần
CHỐNG CHỈ ĐỊNH :
-Mẫn cẩm với một trong các thành phần của thuốc.
-Người bệnh đang cơn hen cấp, có triệu chứng phì đại tuyến tiển liệt, Glaucom
góc hẹp, tắc cổ bàng quang, loét dạ dày, tắc môn vị —tá tràng.
-Người cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ đẻ thiếu tháng, người bệnh dùng thuốc ức
chế monoamine oxidase trong vòng 14 ngày.
-Người bệnh nhiều lần thiếu máu hoặc có bệnh tim, phối, thận hoặc gan, cao huyết áp
nặng, thiểu năng mạch vành nặng.
ĐỘ `
QUA
pH
Lan ga
THẬN TRỌNG:
Thận trọng khi dùng cho người cao huyết áp, cường giáp, tiểu đường, người lớn tuổi,
theo dõi chức năng thận trong trường hợp điều trị kéo dài hoặc suy thận.
*Rượu làm tăng độc tính của thuốc: Tác dụng an thần của Clopheniramin tăng lên khi
uống rượu và khi dùng đồng thời với các thuốc an thần khác
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ: .
-Chưa xác định được tính an toàn dùng trong thai nghén, do đó chỉ dùng ởngười mang
thai khi thật cần.
-Nghiên cứu ởngười mẹ dùng sau khi sinh cho con bú, không thấy có tác dụng không
mong muốn ởtrẻ nhỏ bú mẹ.
TƯƠNG TÁC THUỐC:
-Không nên phối hợp với IMAO có thể gây cao huyết áp. Guanéthidine và các thuốc
cùng họ vì tăng tác dụng hạ huyết áp. Rượu làm tăng tác dụng an thần.
-Thận trọng khi phối hợp với thuốc mê dẫn xuất halogène.
TÁC ĐỘNG CỦA THUỐC KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, hoa mắt, nhìn mờ nên thận trọng đốivới người
điều khiển phương tiện giao thông và sử dụng máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
-Ban da
và những phần ứng dị ứng khác thỉnh thoảng xảy ra. Thường là ban đồ hoặc
mày đay.
-Thận: Độc tính thận khi lạm dụng dài ngày.
-Ítgặp: Dạ day —ruột: Buồn nôn, nôn, nhức đầu, buồn ngủ.
-Hiếm gặp: Phản ứng qúa mẫn.
*Clorpheniramine: Tác dụng an thần rất khác nhau từ ngủ gà nhẹ đến ngủ sâu, khô
miệng, chóng mặt và gây kích thích xảy ra khi điều trị ngắt quãng.
-Thường gặp: Ngủ gà, an thần, khô miệng.
-Hiếm gặp: Chóng mặt, buồn nôn.
SỬ DỤNG QUÁ LIEU:
-Nhiễm độc Paracetamol có thể do dùng một liễu độc duy nhất hoặc do uống lặp lại
liéu 16n Paracetamol (vi du: 7,5-10g Paracetamol mỗi ngày, trong 1-2 ngày), hoặc do uống
thuốc dài ngày. Các biểu hiện quá liều Paracetamol như: Buồn nôn, đau bụng, xanh tím da và
niêm mạc, kích thích thần kinh trung ương, kích động và mê sảng, sau đó có thể hạ thân nhiệt,
mạch nhanh, huyết áp thấp, suy tuần hoàn, co giật, trụy tim mạch, suy thận cấp, tổn thương gan
lan rộng có thể dẫn đến hoại tử gan.
-Liều gây chết của Clopheniramin khoảng 25 —.30rngfkg thể trọng. Các biểu hiện quá
liều Clopheniramin như an thần, cơn động kinh, ngừng thở, tác dụng chống tiết acetylcholin,
truy tim mach và loạn nhịp.
-Cách xử trí quá liều:
+ Chẩn đoán sớm rất quan trọng trong điều trị quá liều Paracetamol. Cần rửa dạ dày
trong mọi trường hợp, tốt nhất trong vòng 4giờ sau khi uống. Liệu pháp giải độc chính là dùng
những hợp chất sulfhydryl, có lẽ tác động một phần do bổ sung dự trữ glutathion ở gan. N-
acetylcystein có tác dụng khi uống hoặc tiêm tĩnh mạch, phải cho thuốc ngay lập tức nếu chưa
đến 36 giờ (hiệu quả nhất là dưới 10 giờ) sau khi uống Paracetamol.Nếu không có N-
acetylcystein có thể dùng Methionin. Ngoài ra có thể dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy muối,
chúng có khả năng làm giảm hấp thụ Paracetamol.
+Rửa dạ dày hoặc gây nôn bằng siro ipecacuanha. Sau đó, dùng than hoạt và thuốc tẩy
để hạn chế hấp thu. Có thể điều trị co giật bằng tiêm tĩnh mạch Diazepam hoặc Phenytoin.
.W/_
l34Fx4
Sas®Y
BẢO QUẢN:
Nhiệt độ từ 15 — 30C, nơi khô mát, tránh ánh sáng
DE XA TAM TAY TRE EM.
HAN DUNG:
-36 tháng kể từ ngày sản xuất.
-Không dùng thuốc quá hạn.
HÌNH THỨC ~CÁCH TRÌNH BÀY:
Ép trong vỉ, hộp 05 vỉ x 20 viên nén, có toa hướng dẫn kèm theo, đóng trong thùng
carton.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thêm thong tin xin hỏi ýkiến thầy thuốc.
Thuốc SX theo :TCCS
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC MINH HẢI
322 -Lý Văn Lâm -P] – TP. Cà Mau —Tỉnh Cà Mau
ĐT: 07803831133 * FAX :0780 3832676
i. g6! ay (7a
oN :LAG seos a SATA:
eine PHO CUC ome iC
No „ôn Yin Shank T