Thuốc Desilmax 50: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDesilmax 50
Số Đăng KýVN-20184-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngSildenafil (dưới dạng Sildenafil citrat) – 50 mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 4 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtMacleods Pharmaceuticals Ltd. Village Theda, PO Lodhimajra, Tehsil Baddi, Distt. Solan
Công ty Đăng kýMacleods Pharmaceuticals Ltd. 304, Atlanta Arcade, Marol Church Road, Andheri (East) Mumbai – 400 059

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
28/08/2017Công ty Cổ phần dược phẩm Hà TâyHộp 1 vỉ x 4 viên5000Viên
BỘ Y TE

CUC QUAN LY
DA PHE D
| Lan d4u:03./….AA/.. oe
l2
DU ỌC &
ET UY
Desitmax 50 Sildenafil Tablets 50mg
oyMACLEODS‘unc Manufactured inindiaby: MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD, India
R
DesILMAX 50 Sildenafil Tablets 50mg
raMaACLEODSCOT Manufactured inIndiaby: MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD. India.
LMAX 50 Sildenafil Tablets 50mg
CAmaq=‹‘cman Manufactured inindiaby MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD. India
&DesILMAx s0 Sildenafil Tablets 50mg
CKmaCLEOD>ain Manufactured inIndia IDSPHARMACEUTICALS LTD. India.
Mfg.
Lic.No.:
##HHHHHHE
Batch
No.:
####
Mfg.
Date:
dd/mm/yyyy
Exp.
Date:
dd/mm/yyyy

MACLEODS PHARMACEUTICALS L
Atlanta Arcade, 3rd Floor, Marol Church Road, Near
DS xvwiissg
Leela Hotel, Andheri (East), Mumbal -400
7D.
CSg

Prescription Drug
Sildenafil Tablets 50mg

Sildenafil Citrate equivalent toSildenafil… Dosage: Asdirected bythe Physician

other information: Please seethelaaflet insi Protect trom light&moisture. Keep outofreach ofchildren. Carefully read thepackge insert before use

1x4Tablets
DesiILMAXE
50mg Indication, Cantraindicatian, Side effect and Storage: Store below 30°C inacooldryplace,
&Thuốc bántheo đơn.

IDNNK:..Địachỉ:
ẤnĐộbởi
MACLEODS
PHARMACEUTICALS
LTD.
inIndia
by:
Ghỉđịnh, chống chỉđịnh, vàcácthông tinkhác:

ide.

Tránh ánhsáng vadm Déxatamtaytraem Block
N-2,
Vill.Theda,
P.O.
Lodhimajra,
Baddi,
Distt.
Solan
(H.P.), India.
MACLEODSOOO TTT
ithattương đương Sildei Liêu lượng: Theo chỉdẫn của thầythuốc
Đọckỹhướng dẫnsửdụng trước khidùng
Hộp 1vỉx4viên
tácdụng ngoại ý Xinxemtởhướng dẫntrong hộp Bảoquản: Bảoquản nơikhômát, dưới 30″°C.

DcsiLMAxIERNVién nén Sildenafil 50mg
MACLEOD)IfIIIIIIIIHIIIIIIIffT

Mfg.
Lic.
No.:
#04
Reg.No.
(SốĐK)
Batch
No.
(Số
lôSX)
:
Mfg.
Date
(Ngay
SX): :VN-WW#
#4
HRBdd/mm/yyyy
Exp.
Date
(Hạn
dùng):
ddimm/yyyy

_ ¡ DesiMAxETN

a Pantone Reflex Blue C
HM Pantone 874
A Pantone 1807 ¢
a Black
6819

Ry -Thuốc bán theo đơn
DESILMAX 50
(Vién nén bao phim sildenafil 50 mg)
CANH BAO:
Chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ.
Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ.
Không dùng quá liêu chỉ định.
Xin thong bao cho bac si biết các tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng.
Để thuốc xa tắm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng. MACLEODS PHARM
Không dùng thuốc đã quáhạn sử dụng. Atlanta Arcade, 3rd
Floc
Near Leela Hotel, Andheri (
THANH PHAN:
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Sildenafil citrat tương đương sildenafil……………………………………………… 50 mg
Tá dugc: cellulose vi tinh thé RQ 101, dibasic calci phosphat dihydrat, natri crosscarmellose,
hypromellose (E-5cps), magnesi stearat, opadry xanh 03K80814@ [hén hop hypromellose 6cps,
titan dioxid (E171), triacetin, FD & C Blue #2/Indigo carmin aluminium lake (E132)].
DUQC LUC HQC: _.
Sildenafl là một thuốc ức chế chọn lọc phosphodiesterase tuýp 5(PDES) được dùng đề điểu trị
rối loạn cương dương.
Cơ chế tác dụng: cơ chế sinh lý chịu trách nhiệm cho sự cương cứng của đương vật liên quan
đến việc giải phóng nitric oxid (NO) ởthể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đó x
NO hoạt hoá enzym guanylat cyclase, enzym nay lam tăng nồng độ của cGMP (cyclic guanosin
monophosphat) từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu của thể hang và cho phép dòng máu chảy vào.
Sildenañl là chất ức chế mạnh và chọn lọc phosphodiesterase tuýp 5 (có tác dụng phân hủy
cGMP trong thê hang) nên làm tăng nồng độ cGMP trong tế bào. Khi kích thích tình dục tạo ra
sự giải phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDE5 của sildenafl sẽ làm tăng lượng cGMP trong thể
hang, kết quả làm giãn cơ tron va tang dong máu tới thể hang. Ở liều đã khuyến cáo thi sildenafil
chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Các nghiên ctru in vitro cho thay sildenafil ức chế chọn lọc PDE5. Tác dụng của sildenafil chon
lọc trên PDES mạnh hơn các phosphodiesterase đã được biết khác (>10 lần đối với PDE6, > 80
lần đối với PDEI, > 700 lần đối với PDE2, PDE3, PDE4 va PDE7- PDE11). Tac dung chon loc
trên PDE5 mạnh gấp 4.000 lần so với PDE3, điều này rất quan trọng vì PDE3 là một enzym liên
quan tới sự co bóp của tim.
DƯỢC ĐỌNG HỌC :
Hap thu:
Sildenafil
duoc hap thu nhanh sau khi udng, voi sinh kha dung tuyét đối khoảng 40% (dao động
từ 25-63%) và đạt được nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương từ 30- 120 phút (trung bình
60 phút). Bữa ăn có nhiều mỡ làm chậm hap thu, trung binh tmax dai hon 60 phut, va Cmax giam
29 %.
Phân bố:
Thẻ tích phân bố trung binh cua sildenafil (Vss) la 105 L, phan bố tập trung vào các mô.
Sildenafl và các chất chuyển hóa chính được tạo ra từ quá trình N-desmethyl hóa gan tới 96%
vào protein huyết tương. Việc gắn vào protein huyết tương không phụ thuộc vào nông độ tổng
cua sildenafil. Nong độ của sildenafil trong tinh dich của những người tình nguyện khỏe mạnh
sau khi uống thuốc 90 phút nhỏ hơn 0,0002% liều sử dụng (trung bình 188 ng).
Chuyên hoá:
Sildenafl được chuyên hóa chủ yếu bởi các enzym CYP3A4 (đường chủ yéu) va CYP2C9

(đường thứ yếu) có ở gan. Chất chuyển hoá chủ yếu (desmethylsildenafil) được tạo thành qua
quá
trình N-desmethyl hoa, va sau đó lại được chuyển hóa tiếp. Các chất chuyển. hoá này có hoạt
tính chọn lọc đối với PDE tương tự như sildenafil và trên in vitro tính chọn lọc đối với PDE5 xấp
xi 50% của sildenafil. Nồng độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa xấp xỉ 40% nồng độ
sildenafil.
Thai tric:
Độ thanh thải toàn phan cua sildenafil là 41 L/giờ với thời gian bán thải pha cuối là 3-5 giờ. Sau
khi uống, sildenafl được thải trừ chủ yếu qua phân dưới dạng chất chuyển hóa (khoảng 80% liều
uống) và một phần nhỏ qua nước tiêu (khoảng 13% liều uống). Chất chuyển hóa N- desmethyl
có thời gian bán hủy là 4giờ.
Dược động học ởcác đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Người già: độ thanh thải của sildenafil trên những người già khỏe mạnh (từ 60 tuổi trở lên) giảm
và nồng độ thuốc dưới dạng không liên kết trong huyết tương lớn hơn ở những người trẻ khỏe
mạnh (tuổi từ18 đến 45) xấp xi là 40%.
Suy thận: trên những người suy thận nhẹ (độ thanh thai creatinin: 50-80 mL/phut) hay trung bình
(độ thanh thải creatinin: 30-49 mL/phút), khi dùng một liều đơn sildenafil (50 mg), không thấy
có bất cứ sự thay đổi nào về được động học. Trên những người suy thận nặng (độ thanh thải
creatinn < 30 mL/phút), độ thanh thải của sildenafil giảm, do đó diện tích dưới đường cong AUC (100%) và Cmax (80%) tăng xấp xỉ gấp đôi so với người không bị suy thận. Suy gan: Trên những người xơ gan (Child A, Child B), độ thanh thải của sildenafil bị giảm, kết quả làm tăng diện tích dưới đường cong AÙUC (84%) và Cmax (47%) so với người không bị suy gan. CHỈ ĐỊNH: Sildenafil dùng để điều trị các tình trạng rối loạn cương dương lữ LIEU LUQNG VA CACH DUNG: Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ nam khoa. Cần có hoạt động kích thích tình dục thì sildenafil mới có hiệu quả. Dùng cho nam giới trưởng thành: Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng |giờ. Dựa trên sự dung nạp và tác dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối _đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều toi đa là 100 mg, số lần dùng tối đa là 1lần mỗi ngày. Tuy nhiên không nên sử dụng thuốc mỗi ngày vì tính an toàn lâu dài của thuốc chưa được thực nghiệm. Đối với bệnh nhân suy thân Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thải creatinin > 30 -80 mL/phút), thì
không cần điều chỉnh liều.
Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thải creatinin < 30 mL/phút ), thì liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải cua sildenafil bi giảm ởnhững bệnh nhân này. Đối với bệnh nhân suy gan Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bi giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan). Không nên dùng ở bệnh nhân suy gan nặng vì chưa được nghiên cứu. Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác Những bệnh nhân đang phải dùng thuốc ritonavir thì liều không được vượt quá một liều đơn tối đa là 25 mg sildenafil trong vòng 48 giờ. Những bệnh nhân đang phải dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví dụ erythromycin, saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thi liều khởi đầu nên dùng là 25 mg. Đối với trẻ em Không dùng cho trẻ em dưới 18 tuôi . Đối với người già Không cần phải điều chỉnh liều. CHÓNG CHỈ ĐỊNH : Quá mẫn với sildenafil hay bat ctr thành phần nào của thuốc. ~a! Sildenafil lam tang tác dụng hạ huyết áp của các nitrat. Vì vậy chống chỉ định dùng sildenafl cho những bệnh nhân đang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nitrat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ. Không dùng cho phụ nữ. Trẻ dưới 18 tuổi. CANH BAO VA THẬN TRỌNG: Khuyến cáo: Chi ¡dùng theo sự kê đơn của bác sỹ nam khoa. Phải khaithác tiền sử và khám lâm sảng tỉ mỉ để chẩn đoán rỗi loạn cương đương, để xácđịnh những nguyên nhân |tiềm dn va xác định hướng điều trị thích hợp. | Vì có thể có một số nguy cơ về tìm mạch liên quan với hoạt động tỉnh dục có thể xảy ra, nên thầy thuốc phải chú ýtới tình trạng tìm mach của bệnh nhân trước khi tiến hành điều trị rối loạn cương dương. Qua một số thử nghiệm lâm sàng cho thay rang sildenafil cé thuộc tính giãn mạch toànthân gây hạ huyết áp thoảng qua. Đối với hầu hết các bệnh nhân, điều đó có ảnh hưởng rất ít hoặc không có ảnh hưởng gì. Tuy nhiên, trước khi kê đơn thầy thuốc phải chú ýtới những bệnh nhân có tình trạng bệnh lý mà có thể bị ảnh hưởng bởi tác dụng này và đặc biệt khi có thêm hoạt động tình dục. Những bệnh nhân có cản trở dòng chảy that trai (vi du hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phi đạitắc nghẽn) hoặc những người có hội chứng hiểm ,ặp của bệnh teo đa hệ thống (biểu hiện bằng sự suy giảm. tram trong kha nang khéng ché huyét áp tự động) là những bệnh nhân có tăng mẫn cảm vớicác yếu tố giãn mạch vì vậy cân phải rất cân nhắc khi điều trị. Can thận khi kê đơn các thuốc điều trị rỗi loạn cương dương cho những bệnh nhân có các biến dang về giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ hoá thể hang, hay bệnh Peyronie), những bệnh nhân có bệnh lý đễ gây cương đau dương vật (như bệnh thiếu máu hồng cauhinh liềm, bệnhđau tuý, bệnh bạch cầu). (Av Cũng cần thận khi kê đơn các tác nhân điều trị rối loạn cương đương cho những bệnh nhân có các bệnh mà không thích hợp với hoạt động tình dục (ví dụ bệnh nhân có rối loạn tìm mạch trầm trọng như đau thắt ngực không 6n định, suytim nặng). Tính an toàn và hiệu quả của việc phối hợp sildenafil với các thuốc điều trị rối loạn cương dương khác không được nghiên cửu, vi vay không phối hợp điều trị các thuốc này. Các nghiên cứu ir viro trên tiểu cầu người cho thấy sildenafil có ảnh hưỡng tới khả năng chống ngưng. kết tiểu cầu của natri nitroprussid (chất cho nitric oxid). Hiện nay chưa có thông tin an toàn về việc st dung sildenafil trén những bệnh nhân bịrối loạn đông máu hoặc loét tiêu hoá cấp tinh, vi vay cần thận trọng ởnhững bệnh nhân này. Một số ítbệnh nhân viêm yõng mạc sắc tố có các rối loạn về gen phosphodiesterase ở võng mạc, cần phải thận trọng khi diéu tri sildenafil ở những bệnh nhân này vì chưa có những bằng chứng an toàn . SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ : Không có chỉ định sildenafil cho phụ nữ. Không làm thực nghiệm trên phụ nữ có thai và cho con bú. ANH HUONG TREN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC Chưa có báo cáo liên quan. Tuy nhiên thuốc có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, choáng váng, nhìn mờ, sợ ánh sáng. Do đó nên thận trọng khi lái xe vàvận hành máy móc. TƯƠNG TÁC THUÓC: Các nghiên tru in vitro Chuyén héa sildenafil diễn ra chủ yêu bởi các phân nhóm cytochrom P450 (CYP) dạng 3A4 (đường chủ yếu) và 2C9 (đường thứ yếu). Vì vậy tất cả các tác nhân gây ức chế những phân nhóm này đều làm giảm độ thanh thai cta sildenafil. Các nghiên cứu in vivo Các phân tích dược động học qua các dữ liệu thử nghiệm lâm sàng cho thấy, khi dùngđồng thời sildenaBl với các tác nhân ức chế CYP3A4 (như erythromycin, ketoconazol, cimetidin) sẽ làm giảm độ thanh thải của sildenafil. Cimetidin (800 mpg) là một tác nhân ức chế không đặc hiệu CYP, khi dùngđồng thời với sildenafil (50 mg) sé làm tăng nồng độ của sildenafl trong huyết tương lên 56% trên những người khỏe mạnh. Erythromycin (500 mg ding 2lần mỗi ngày trong 5 ngày) là một tác nhân ức chế đặc hiệu CYP3A4, khi dùng đằng thời với liều don 100 mg sildenafil, da lam tang dién tich dưới đường cong sildenafil (AUC) lên tới 182%. Ngoài ra việc dùng đồng thời một liều đơn 100 mg sildenafil với tác nhân ức chế protease cia HIV saquinavir (1200 mg dùng 3lần mỗi ngày), đây cũng là một tác nhân gây ức chế CYP3A4, đã làm tăng Cmax của sildenafil lên tới 140% và tăng AUC lên tới 210%. Sildenafil không ảnh hướng tới dược động học của saquinavir. Các tác nhân ức chế CYP3A4 mạnh hơn như ketoconazol và itraconazol cũng sẽ có những ảnh hưởng lớn hơn. Việc dùng đồng thời liêu đơn 100 mg sildenafil với tác nhân ức chế protease của HIV ritonavir (500mg, dùng 2lần mỗi ngày) đã làm tăng Cmax của sildenafil lên tới 300% (gấp 4 lần) và tăng AUC trong huyết tương lên tới 1000% (gấp 11 lần). Thời điểm 24 giờsau dùng thuốc, nồng độ cha sildenafil trong huyét tương vẫn xấp xi 200 ng/mL so với 5 ng/mL khi dùng một mình sildenafil. Diéu này nói lên tác động rõ rệt của ritonavir lên P450. Sildenafil không ảnh hưởng tới dược động học của ritonavir. Khi ding sildenafil cho những bệnh nhân đang điều trị các tác nhân có khảnăng ức chế tiềm tàng CYP3A4, nhự đã khuyến cáo thì nồng độ sildenafil tự do trong huyết tương không được vượt quá 200 nM và phải dung nạp tốt. Những liều đơn các thuốc kháng axit (magnesi hydroxid, nhôm hydroxid) không ảnh hưởng tới sinh khả dụng của sildenafil. Qua các đữ liệu về dược động học trên các thử nghiệm lâm sàng thấy rằng, các tác nhân ức chế CYP2C9 (như tolbutamid, wafarin), ức chế CYP2D6 (như cácthuốc ức chế tải hấp thu có chọn lọc serotonin, thuốc chống trầm cảm loại 3vòng), thuốc lợi niệu thỉazid, các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) và các thuốc chẹn kênh canxi đều không làm ảnh hưởng tới dược động hoc cua sildenafil. Trên những nam giới tình nguyện khỏe mạnh không thay có ảnh hưởng nào của azithremycin (500 mg mỗi ngày trong 3ngày) tới AUC, Cmax, Tmax, hằng số đảo thải, thời gian bán hủy của sildenafil cũng như chuyển hóa ở con đường chủ yếu của nó. Ảnh hưởng của sildenafil đốivới các thuốc khác Các nghiên cứu i yữrø Sildenafil là một tác nhân ức chế yếu các cytocrom P450 phân nhóm 1A2, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1 và 3A4 (IC50 > 150 HM >
Sau khi dùng liều khuyến cáo thì nồng độ đỉnh trong huyét twong cia sildenafil xAp xi 1M.
Điều đó không có nghĩa là sildenafil sẽ thay đổi độ thanh thải các cơ chất của các isoenzym nay.
Cac nghién eu int vivo
Sildenafil 44 duoc chimg minh là có khả nang
làm tăng tác động hạhuyết áp của các nitrat. Vì
vậy chống chỉ định dùng silđenafil cùng với các chất cho nitric oxid, các nitrit hữu cơ hay nitrat
hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào đù là thường xuyên hay ngắt quãng.
Không có tương tác có ýnghĩa nào giữa sildenafil va tolbutamid (250 mg) va warfarin (40mg)
(là các chất được chuyến
hoá bởi CYP2C9).
Sildenafil khéng ảnh hưởng tới được động học của các tác nhân ứcchế protease của HIV như
ritonavir, saquinavir (là những cơ chất của CYP3A4).
Sildenañil (50 mg) không làm tăng thêm thời gian chảy máu do aspirin (150
mg).
Sildenafil (50 mg) khéng làm tăng thêm tác dụng hạ huyết áp của rượu trên những người khỏe
mạnh với nồng độ tối đa trung bình là 0,08% (80 mg/dL).
Không có tương tác có ý nghĩa nao gitta sildenafil (100 mg) va amlodipin ở bệnh
nhân tăng
huyết áp (ở tưthế nằm ngửa chỉ làm hạ thêm huyết ááp 8mmHg đối với huyết
áp tâm thu và 7
mmHg đối với huyết áap tam truong).
Ở những bệnhnhân phì đại tuyến tiền liệt dang ding doxazosin (4 mg) thi sildenafil (25 mg) lam
giảm thêm huyết áp trung bình là 7mmHg đối với cảhuyết áp tâm thu và tâm trương (đo ở tư
thé nằm). Khi dùng liều cao sildenafil với doxazosin (4 mg) đã làm
hạ huyết áp tư thể ở một vài
bệnh nhân trong vòng I- 4 giờ sau dùng thuốc, Việc dùng sildenafil ở những bệnh nhân
đang
Th
Ch
dum
>

phải điều trị bằng các thuốc chẹn alpha giao cảm có thể gây hạ huyết áp toàn thân ởmột số bệnh
nhân.
Qua những phân tích dựa trên các đữ liệu an toàn cho thấy, không cósự khác nhau nào về tác
dụng không mong
muốn ở những bệnh nhân dùng sildenafil ‘ding thời vớicác thuốc hạ huyết
áp
và những bệnh nhân không dùng các thuốc này.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN:
Thường gặp, 4ADR > 100
Thần kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, mắt ngủ, lo âu, choáng váng, sốt.
Tim mạch: đỏ bừng
Hồ hấp: chay máu cam, sung huyết mỗi.
Tiêu hóa: khó tiêu, tiêu chảy, nôn.
Mắt: nhìn mờ, sợ ánh sáng, loạn sắc thị, không phân biệt được xanh/xanh lá cây, kích thích mắt,
đau mắt, đỏ mắt.
Hiểm gặp, ADR< 1000 Thần kinh trung ương: mắt trí nhớ, trầmcảm, nhức nửa đầu, đau đây thần kinh, cơn động kinh, sốc, ngất, huyết khối não, chây máu mạch não, xuất huyết trong não, xuất huyết đưới màng nhện. Tim mạch: đau thất ngực, nghẽn đẫn truyền nhĩ -thất, ngừng tim, bệnh cơ tim, suy tim, ting huyết áp, thiếu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, hạ huyết áp tư thể, nhịp tìm nhanh, loạn nhịp tâm that. Hệ hấp: hen, xuất huyết phối Tiêu hóa: viêm ruột kết, khỏ nuốt, xuất huyết trực tràng, viêm miệng. Miễn dịch dị ứng: phản ứng quá mẫn, phản ứng đị ứng. Da: phù, viêm đa tróc. Sinh dục -tiết niệu :viêm bàng quang, huyết niệu, cương đau dương vật, đái dầm. Phe Nội tiệt -chuyên hóa :tăng/giảm glucose huyết, tăng natri huyết, tăng acid uric huyết. 0 Than kinh -covà xương :bệnh gút, nhược cơ, đứt gân. Huyết học : thiểu máu, giảm bạch cầu, cơn tế bào hình liém. Mắt : đục thủy tính thể, chảy máu mắt, tăng nhãn áp, giãn đồng tử, bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ không viêm động mạch, bệnh mạch hoặc xuất huyết võng mạc, mất trường nhìn, bong/kéo dan thé thủy tỉnh. Tai : giảm thính giác, mắt thính giác. ADN có tân suất không xác định Tiêu hóa :viêm dạ dảy. Da : ban, ban đỏ, rụng tóc lông, Sinh dục - tiết nhiễm khuẩn đường tiết niệu, to vú đàn ôông. Thần kinh - cơ và xương : đau cơ, dị cảm, đau các chỉ, đau lưng. Hô hấp: khó thở, ho, viêm mũi, viêm xoang, viêm phế quản. Khác: viêm mô tế bào. QUA LIEU VA XU TRI KHI QUA LIEU: Hiện nay có ítthông tin và kinh nghiệm về qua liéu sildenafil. Triệu chứng: có thê gây tăng các ADR thường gấp. Xứ trí: điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Đối với cơn hạ huyết áp nặng, cần đặt bệnh nhân ở tư thế Trendelenburg (nằm đầu dốc), hồi sức bằng truyền dịch, sử dụng thận trọng một thuốc chủ vận alpha-adrenergic tiêm tĩnh mạch (như phenylephrin), sử dụng một thuốc chủ vận kết hợp alpha- va beta- -adrenergic (norepinephrin) để hỗ trợ huyết áp (mặc dù một hội chứng thiếu máu cục bộ cơ tìmcap tính có thê xây ra hoặc nặng lên). Cơn hạ huyết áp do sử dụng thiếu thận trọng sildenafil và một thuốc nitrat/nitrit được điều trị một cách tương tự. BAO QUAN: Bảo quản đưới 30°C, nơi khô mát. Tránh ánh sáng và âm. DANG BAOCHE VA QUY CACH DONG GOI: H6p 01 vi x04 viên nén bao phim. TIỂU CHUAN CHAT LUONG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất HẠN DÙNG: 24 tháng kế từ ngày sản xuất Số lô sản xuất (Batch No.), ngày sản xuất (Mfg. dat), hạn dùng (Exp. dat): xin xem trên nhãn bao bì. Sản xuất bởi: MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD. Trụ sở: Atlanta Arcade, Church Road, Near Leela Hotel, Andheri —Kurla Road, Andheri (East), Mumbai —400 059, India. Nha may: Block N-2, Vill. Theda, P.O. Lodhimajra, Baddi, Distt. Solan (H.P.), Án Độ “tyWy, ® '46 TUQ. CỤC TRUONG P.TRƯỞNG PHÒNG Nguyen Ht uy Ht ing

Ẩn