Thuốc Desilmax 100: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDesilmax 100
Số Đăng KýVN-20183-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngSildenafil (dưới dạng Sildenafil citrat) – 100mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 4 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtMacleods Pharmaceuticals Ltd. Village Theda, Near Leela Hotel, Andheri (East), Mumbai-400 059
Công ty Đăng kýMacleods Pharmaceuticals Ltd. 304, Atlanta Arcade, Marol Church Road, Andheri (East) Mumbai – 400 059

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
24/07/2017Công ty Cổ phần dược phẩm Hà TâyHộp 1 vỉ x 4 viên7700Viên
cự

BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC ¬ R k Desiumax 100 Desitmax 100 }) A PHE DUYE Sildenafil Tablets 100 mg_Sildenafil Tablets 100 mg
= Ce Ce

x
magzos maazons š BE x Manufactured inIndia Mai inindia 3 Lân đầu:.95…ÁA…..s/0{b ị HP HP GIDN RESPDLGU-HEEHHU ï i
8 3 ng — —=—=-..ẽ Desitmax 100 D€esILMAX100 2555 Sildenafil Tablets 100 mg__Sildenafil Tablets 100 mg Ệ525
Y Cz#

CO Manufactured inindiaby: Manufactured inindiaby: MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD. MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD. India India. _J
MACLEOOS PHARMACEUTICALS LTD.
d, Siege sieaees 3g Floor, Maro! Church Rea
st Mumbal -400 C59

|
XVINIISIG | | |

R 1x 4Tablets & Hộp 1vỉx4viên Prescription Drug Hl Thuốc bántheo đơn. op

DecsiLMAx j1 Sildenafil Tablets 100mg DcsILMAxViên nén Sildenafil 100mg OWNK:[ya
cn

aaEa 3 Ba: € 588 EE Bo= š< 33 Sag g a 2e0ea i 5Ssea 82 = ae 8G ie > tương đươn: ae as 4 Compoaltions Each filmcoated tablat contains: 23 3§ Liều lượng: Theo chỉdẫncủathầythuắc_ saễ =3 Sildanafil Citrate equivalent toSildenafil… 100mg £3 Sẽ Chỉđịnh, chống chiđịnh, tácdụng ngoại ý =Ooxok1 & Dosage: Asdirected bythePhysician 3 = vàcácthông tÍnkhác: SHHZI Indication, Cantraindication, Side effect and š222g >$ Xinxemtờhướng dẫntrong hộp. `cu other information: Pleage
see thaleaflet inside. Ễ-sOWa Bảoquản: Bảoquản dưới 30°C, nơikhômát. ¡c8 . in 4 ° Storaga: Store balow 30°C inacooldryplace, We£ 3yzo Tránh ánhsang vaAm. $2286 peal Ho Hung =sags Đểxatắmtaytrẻem. EY 5°¢ eepoutofreach ofchildren s Đọckỹhướng dẫnsửdụng trước khidùng TLÀ€LEOI “8 Carefully read thepackge insart before use. iminium =39338 k :
: TH) >0
DesuwAxij” :

lẽ Pantone Reflex Blue C t,
ki Pantone 874 C .~
= Pantone 1807 C
1 Mĩ Black Ñ
ki
em :

Rx -Thuốc bán theo đơn
DESILMAX 100
(Viên nén bao phim sildenafil 100 mg)
A ñ MACLEODS PHARMAC
CANH BAO: Atiania Arcade, 3rd Floor, h
Chỉ dùng theo sự kê đơn của bác sĩ. Near Leuka Hotel, Ananen (Ea
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sĩ.
Không dùng quá liễu chỉ định.
Xin thong báo. cho bác sĩ biết các tác dụng không mong muốn xảy ra trong quá trình sử dụng.
Để thuốc xa tdm tay tré em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHÀN:
Mỗi viên nén bao phim có chứa:
Hoạt chất: Sildenafil citrat tương đương sildenafil…………………………………………… 100 mg
Tá được: cellulose vị tỉnh thể RQ 101, dibasic calci phosphat dihydrat, natri crosscarmellose,
hypromellose (E-5cps), magnesi stcarat, opadry xanh 03K808149 [hỗn hợp hypromellose 6cps,
titan dioxid (E171), triacetin, FD & C Blue #2/Indigo carmin aluminium lake (E132)]. %w
DƯỢC LỰC HỌC :
Sildenafil 14 mdt thuốc ức chế chon loc phosphodiesterase tuyp 5(PDES) được dùng đểđiều trị
rối loạn cương đương.
Cơ chế tác dụng: co ché sinh lý chịu trách nhiệm cho sự cương cứng của đương vật liên quan
đến việc giải phóng nitric oxid (NO) ởthể hang trong suốt quá trình kích thích tình dục. Sau đỏ
NO hoạt hoá enzym guanylat cyclase, enzym nay lam tang néng dé cla cGMP (cyclic guanosin
monophosphat) từ đó làm giãn cơ trơn mạch máu của thé hang và cho phép dòng máu chảy vào.
Sildenañl là chất ức chế mạnh và chọn lọc phosphodiesterase tuýp 5 (có tác dụng phân hủy
cGMP trong thé hang) nên làm tăng nông độ cGMP trong tê bào. Khi kích thích tình dục tạo ra
sự giải phóng NO tại chỗ, thì sự ức chế PDE5 của sildenafil sẽ làm tăng lượng cGMP trong thể
hang, kết quả làm giãn cơ trơn và tăng dòng máu tới thể hang. Ở liều đã khuyến cáo thì sildenafil
chỉ có tác dụng khi có kích thích tình dục kèm theo.
Các nghiên cứu iw viro cho thấy sildenafil ức chế chọn loc PDES. Tac dụng cua sildenafil chon
loc trén PDES manh hơn các phosphodiesterase đã được biết khác (>10 lần đối với PDE6, > 80
lần đối với PDEI, > 700 lần đối với PDE2, PDE3, PDE4 va PDE7- PDE11). Tac dung chon lọc
trên PDE5 mạnh gấp 4.000 lần so với PDE3, điều này rất quan trọng vì PDE3 là một enzym liên
quan tới sự co bóp của tim.
DƯỢC ĐỌNG HỌC :
Hép thu:
Sildenafil duge hap thu nhanh sau khi uống, với sinh khả dung tuyệt đối khoảng 40% (dao động
từ 25-63%) và đạt được nông độ tôi đa trung bình trong huyết tương từ 30- 120 phút (trung bình
60 phú. Bữa ăn có nhiều mỡ làm chậm hấp thu, trung bình tuạ đài hơn 60 phút, và Cm„„ giảm
29 %.
Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình của sildenañl (Vss) 14 105 L, phan bố tập trung vào các mô.
Sildenafil va cde chat chuyển hóa chính được tao ra tir qua trinh N-desmethyl hoa gắn tới 96%
Vào protein huyết tương. Việc gắn vào protein huyết tương không phụ thuộc vào nồng độ tổng
cia
sildenafil. Nong d6 cua sildenafil trong tinh dịch của những người tỉnh nguyện khỏe mạnh
sau khi uống thuốc 90 phút nhỏ hơn 0,0002% liều sử dụng (trung bình 188 ng).
Chuyén hoá:
Sildenafl được chuyên hóa chủ yếu bởi các enzym CYP3A4 (đường chủ yếu) và CYP2C9

(đường thứ yếu) có ở gan. Chất chuyểnhoá chủ yếu (desmethylsildenafil) được tao thanh qua
quá
trinh N–desmethyl hoá, và sau đó lại được chuyển hóa tiếp. Các chất chuyển hoá này có hoạt
tinh chon loc đối với PDE tương tự như sildenafil va trén in vitro tinh chon loc đối voi PDE5 xấp
xi 50% cia sildenafil. Nong độ trong huyết tương của các chất chuyển hóa xắp xi 40% nồng độ
sildenafil.
Thai trie.
D6 thanh thai toan phan của sildenaBI là 41 L/giờ với thời gian bán thải pha cuỗi là 3-5 giờ. Sau
khi uéng, sildenafil được thải trừ chủ yếu qua phân dưới dang chat chuyén hóa (khoảng 80% liều
uống) và một phần nhỏ qua nước tiểu (khoảng 13% liều uống). Chất chuyển hóa N- desmethyl
có thời gian bán hủy là 4giờ.
Dược động học ởcác đối tượng bệnh nhân đặc biệt
Người già: độ thanh thải của sildenaf trên những người già khỏe mạnh (từ 60 tuổi trở lên) giảm
và nồng độ thuốc đưới dạng không liên kết trong huyết tương lớn hơn ở những người trẻ khỏe
mạnh (tuổi từ 18 đến 45) xấp xỉ là 40%.
Suy thận: trên những người suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin: 50-80 mL/phút) hay trung bình
(độ thanh thải creatinin: 30-49 mL/phut), khí dùng một liéu don sildenafil (50 mg), không thấy

bất cứ sự thay đổi nào về được động học. Trên những người suy thận nặng (độ thanh thải
creatinin < 30 mL/phút, độ thanh thải của sildenafil giảm, do đó diện tích đưới đường cong AUC (100%) va Cmax (80%) ting xấp xi gấp đôi so với người không bị suy thận. Suy gan: Trên những người xơ gan (Child A, Child B), d6 thanh thải của silđenafl bị giảm, kết quả làm tăng diện tích dưới đường cong AÙC (84%) và Cmax (47%) so với người không bị suy gan. CHỈ ĐỊNH: (M⁄ Sildenafil ding để điều trị các tình trạng rối loạn cương đương U LIEU LUQNG VA CACH DUNG: Thuốc dùng đường uống. Dùng theo sự chỉ dẫn của bác sỹ nam khoa. Cần có hoạt động kích thích tình đục thì sildenafñl mới có hiệu quả. Diing cho nam giới trưởng thành: Hầu hết các bệnh nhân được khuyến cáo dùng liều 50 mg, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng Ìgiờ. Dựa trên sự dung nạp và tac dụng của thuốc, liều có thể tăng lên tới mức tối ¡_đa là 100 mg hoặc giảm tới mức 25 mg. Liều tôi đa là 100 mg, sé ln ding tối đa la 1lần mỗi ngày. Tuy nhiên không nên sử đụng thuốc mỗi ngày vỉ tính an toàn lâu đài của thuốc chưa được thực nghiệm. Đối với bệnh nhân suy thận Các trường hợp suy thận nhẹ hoặc trung bình (độ thanh thai creatinin > 30 – 80 mL/phuit), thi
không cần điều chỉnh liễu.
Các trường hợp suy thận nặng (độ thanh thai creatinin < 30 mL/phit ), thi ligu nên dùng là 25 mẹ vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ởnhững bệnhnhân này. Đối với bệnh nhân suy gan Liều nên dùng là 25 mg vì độ thanh thải của sildenafil bị giảm ở những bệnh nhân này (ví dụ bệnh xơ gan). Không nên dùng ở bệnh nhân suy gan nặng vì chưa được nghiên cứu. Đối với bệnh nhân đang phải dùng các thuốc khác Những bệnh nhân đang phải dùng thuốc ritonavir thì liều không được vượt quá một liều đơn tôi da là 25 mg sildenafil trong vòng 48 giờ. Những bệnh nhân đang phải dùng các thuốc có tác dụng ức chế CYP3A4 (ví du erythromycin, saquinavir, ketoconazol, itraconazol) thi liều khởi đầu nên ding la 25 mg. Déi voi tré em Không dùng cho trẻ em dưới 18 tudi. Déi với người già Không cần phải điều chỉnh liều. * Với các liêu 25mg, 50 mg: không dùng viên nén Desilmax 100, xin tham khảo viên nén sildenafil 25mg, 50mg. a), arc % CHÓNG CHỈ ĐỊNH: Quá mẫn với sildenafil hay bắt cứ thành phần nào của thuốc. Sildenafil lam tang tac dung ha huyết áp của các nitrat. Vi vay chống chỉ định ding sildenafil cho những bệnh nhânđang dùng những chất cung cấp nitric oxid, các nirat hữu cơ hay những nitrit hữu cơ. Không dùng cho phụ nữ. Trẻ dưới 18 tuổi. CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG: Khuyến cáo: Chỉ ¡dùng theo sự kê đơn của bác sỹ nam khoa. Phải khai thác tiền sử và khám lâm sàng ti mi để chẩn đoán rối loạn cương đương, để xác định những nguyên nhân |tiềm ẩn và xác định hướng điều trị thích hợp. Vì có thé có một số nguy cơ về tim mạch liên quan với hoạt động tinh dục có thể xảy ra, nên thầy thuốc phải chú ýtới tình trạng tìm mạch của bệnh nhân trước khi tiền hành điều trị rối loạn cương dương. Qua một sô thử nghiệm lâm sàng cho thấy rằng sildenafil cé thuéc tinh giãn mạch toàn thân gây hạ huyết áp thoáng qua. Đối với hầu hết các bệnh nhân, điều đó có ảnh hưởng rất ít hoặc không có ảnh hưởng gì. Tuy nhiên, trước khi kê đơn thầy thuốc phải chú ý tới những bệnh nhân có tình trạng bệnh lý mà có thể bị ảnh hưởng bởi tác dụng này và đặc biệt khí có thêm hoạt động tình dục. Những bệnh nhân có cân trở dòng chảy thất trái (ví dụ hẹp động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn) hoặc những người có hội chứng hiểm gặp của bệnh teo đa hệ thống (biểu hiện bằng sự suy giảm trầm. trọng khả năng khống chế huyết áp tự động) là những bệnh nhân có tăng mẫn cảm với các yếu tô giãn mạch vì vậy cần phải rất cân nhắc khi điều trị. Cân thận khi kê đơn các thuốc điều trị rối loạn cương dương cho những bệnh nhân có các biến dạng về giải phẫu dương vật (như dương vật gập góc, bệnh xơ hoá thé hang, hay bệnh Peyronie), những bệnh nhân có bệnh lý dễ gây cương đau đương vật (như bệnh thiếu máu hồng câu hình liểm, bệnh đa utuỷ, bệnh bạch cầu). Cũng cân thận khi kê đơn các tác nhân điều trị rối loạn cương đương cho những bệnh nhân có các bệnh mà không thích hợp với hoạt động tình dục (ví dụ bệnh nhân có rối loạn tìm mạch trầm trọng như đau thắt ngực không én định, suy tìm nặng). Tỉnh an toàn và hiệu quả của việc phối hợp sildenafil với các thuốc điều trị rối loạn cương đương khác không được nghiên cứu, vì vậy không phối hợp điều trị các thuốc này. Các nghiên cứu in vitro trén tiểu cầu người cho thấy sildenafil có ảnh hường tới khả năng chống ngưng. kết tiểu cầu của natri nitroprussid (chất cho nitric oxid). Hiện nay chưa có thông tín an toàn về việc sử dụng sildenafl trên những bệnh nhân bị rỗi loạn đông máu hoặc loét tiêu hoá cấp tính, vì vậy cần thận trọng ởnhững bệnh nhân này. Một sé it bệnh nhân viêm võng mạc sắc tố có các rối loạn về gen phosphodiesterase ởvõng mạc, cần phải thận trọng khi điều trị sildenafil ởnhững bệnh nhân này vì chưa có những bằng chứng an toàn . SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ : Không có chỉ định sildenafil cho phụ nữ. Không làm thực nghiệm trên phụ nữ có thai và cho con bú. ẢNH HƯỚNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VAN HANH MAY MOC Chưa có báo cáo liên quan. Tuy nhiên thuốc có thể gây tác dụng phụ đau đầu, chóng mặt, choáng váng, nhìn mờ, sợ ánh sáng. Do đó nên thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. TƯƠNG TÁC THUỐC: Cac nghién citu in vitro Chuyén héa sildenafil din ra chủ yếu bởi các phân nhóm cytochrom P450 (CYP) dang 3A4 (đường chủ yếu) và 2C9 (đường thứ yếu). Vì vậy tất cả các tác nhân gây ức chế những phân nhóm này đều làm giảm d6 thanh thai cua sildenafil. Các nghién ciru in vivo Các phân tích được động học qua các dữ liệu thử nghiệm lam sang cho thấy, khi dùng đồng thời sildenafil với các tác nhân ức chế CYP3A4 (như erythromycin, ketoconazol, cimetidin) sé lam giảm độ thanh thai cua sildenafil. Cimetidin (800 mg) là một tác nhân ức chế không đặc hiệu CYP, khi ding déng thời với sildenafil (50 mg) sẽ làm tăng nằng độ của sildenafil trong huyết tương lên 56% trên những người khỏe mạnh. Erythromycin (500 mg ding 2 lần mỗi ngày trong 5 ngày) là một tác nhân ức chế đặc hiệu CYP3A4, khi dùng đồng thời với liều đơn 100 mg sildenafl, đã làm tăng diện tích đưới đường cong sildenafil (AUC) lên tới 182%. Ngoài ra việc dùng đồng thời một liều don 100 mg sildenafil vi tac nhan we ché protease cla [TV saquinavir (1200 mg dùng 3lần mỗi ngày), đây cũng là một tác nhân gây ức chế CYP3A4, đã làm tăng Cmax của sildenafil lên tới 140% và tăng AUC lên tới 210%. Sildenafil không ảnh hưởng tới được dong hoc cla saquinavir. Các tác nhân ức chế CYP3A4 mạnh hơn như ketoconazol và itraconazol cũng sẽ có những ảnh hưởng lớn hơn. Việc đùng đồng thời liều đơn 100 mg sildenafil với tác nhân ức ché protease cha HIV ritonavir (500mg, dùng 2lần mỗi ngày) đã làm tang Cmax cia sildenafil lén toi 300% (gấp 4lần) và tăng AUC trong huyết tương lên tới 1000% (gap 11 lần). Thời điểm 24 giờ sau dùng thuốc, nồng độ cia sildenafil trong huyét tuong van x4p xi 200 ng/mL so voi 5 ng/mL khi đùng một mình sildenafil. Điều này nói lên tác động rõ rệt của ritonavir lên P450. Sildenafil không ảnh hưởng tới dược động học của ritonavir. Khi ding sildenafil cho nhimg bénh nhan dang điều trị các tác nhân có khả năng ức chế tiềm tàng CYP3A4, như đã khuyến cáo thì nồng độ sildenafl tự do trong huyết tương không được vượt quả 200 nM và phải dung nap tốt. Những liều đơn các thuốc kháng axit (magnesí hydroxid, nhôm hydroxid) khôn nành hưởng tới sinh khả dụng của sildenafil. Qua các dữ liệu về được động học trên các thử nghiệm lâm sàng thấy ring, các tắc nhân ức chế CYP2C9 (như tolbutamid, wafarin), ức ché CYP2D6 (như các thuốc ức chế tái hấp thu có chọn lọc serotonin, thuốc chống tram cảm loại 3vòng), thuốc lợi niệu thiazid, các chất ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) và các thuốc chẹn kênh canxi đều không làm ảnh hưởng tới dược động học của sildenafil. Trên những nam giới tình nguyện khỏe mạnh không thấy. có ảnh hưởng nào của azithromycin (500 mg mỗi ngày trong 3ngày) tới AUC, Cmax, Tmax, hang số đào thải, thời gian bản hủy của sildenafil cũng như chuyên hóa ở con đường chủ yếu của nó. Ảnh hướng của sỉldenafil đối với các thuấc khác Cac nghién etru in vitro Sildenafil 14 mét tac nhan tte chế yếu các cytocrom P450 phân nhóm 1A2, 2C9, 2C19, 2Ð6, 2E1 và 3A4 (C50 > 150 0M ).
Sau khi dùng liều khuyến cáo thì nỗng độ đỉnh trong huyết tương của sildenafil xấp xỉ IuM.
Điều đó không có nghĩa là sildenafil sẽ thay đổi độ thanh thải các cơ chất của các 1soenzym này.
Các nghiên ciru in vivo
Sildenafil di duge chimg minh 1a cé kha nang làm tăng tác động hạ huyết áp của các nitrat. Vì
vậy chống chỉ định dùng sildenafil cùng với các chất cho nitric oxid, cdc nitrit hitu co hay nitrat
hữu cơ dưới bất kỳ hình thức nào dù là thường xuyên hay ngắt quãng.
Không có tương tác có ýnghĩa nào giữa sildenafil và tolbutamid (250 mg) va warfarin (40mg)
(là các chất được chuyên hoá bởi CYP2C09).
Sildenafil không ảnh hưởng tới được động học của các tác nhân ức chế protease của HIV như
ritonavir, saquinavir (la những cơ chat cua CYP3A4).
Sildenafil (50 mg) khéng lam ting thêm thời gian chảy máu do aspirin (150 mg).
Sildenafil (50 mg) khéng lam tang thém tac dung ha huyết áp của rượu trên những người khỏe
mạnh với nông độ tôi đa trung bình là 0,08% (80 mg/đL).
Không có tương tác có ý nghĩa nào giữa sildenafil (100 mg) và amlodipin ở bệnhnhân tăng
huyết áp(ở tư thé nằm ngữa chỉ làm hạ thêm huyết
áp 8mmHg déi voi huyếtáp tâm thu va 7
mmHg đối với huyết ap tâm trương).
Ở những bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt đang dùng doxazosin (4 mg) thi sildenafil (25 mg) lam
giam thém huyết áp trung bình là 7mmHg déi voi cả huyết ááp tâm thu và tâm trương (đo ở tư
eee

thé nằm). Khi dùng liều cao sildenafl với doxazosin (4 mg) đã làm hạ huyết áp tư thê ởmột vài
bệnh nhân trong vòng l- 4 giờ sau dùng thuốc. Việc dùng sildenafil ở những bệnh nhân đang
phảiđiều trị bằng các thuốc chẹn alpha giao cảm có thể gây hạ huyết áp toàn thân ở một số bệnh
nhân.
Qua những phân tích dựa trên các đữ liệu an toàn cho thấy, không có sự khác nhau nào về tác
dụng không mong muốn ởnhững bệnh nhân dùng sildenafil đồng thời với các thuốc hạ huyết áp
và những bệnh nhân không dùng các thuốc này.
TAC DUNG KHONG MONG MUON:
Thường gdp, ADR > 100
‘Than kinh trung ương: nhức đầu, chóng mặt, mat ngủ, lo âu, choáng váng, sốt.
Tim mạch: đỏ bừng
Hô hấp: chảy máu cam, sung huyết
mũi.
Tiêu hóa: khó tiêu, tiêu chảy, nôn. .
Mắt: nhìn mờ, sợ ánh sáng, loạn sắc thị, không phân biệt được xanh/xanh lá cây, kích thích mắt,
đau mắt, đỏ mắt.
Hiểm gdp, ADR< 1000 Than kinh trung ương: mất trí nhớ, trầm cảm, nhức nửa đầu, đauđây thần kính, cơn động kinh, sốc, ngất, huyết khối não, chảy máu mạch não, xuất huyết trong não, xuất huyết dưới màng nhện. Tim mach: dau thất ngực, nghẽn dẫn truyền nhĩ -thất, ngừng tim, bệnh cơ tím, suy tim, tăng, huyết áp, thiểu máu cục bộ cơ tim, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, hạ huyết ấp tưthé, nhip tim nhanh, loan nhip tam that. Hồ hấp: hen, xuất huyết phối "Tiêu hóa: viêm ruột kết, khó nuốt, xuất huyết trực tràng, viêm miệng. Miễn dịch dị ứng: phản ứng quámẫn, phản ứng dị ứng. Da: phù, viêm đa tróc. Sinh dục -tiết niệu :viêm bằng quang, huyết niệu, cương đau đương vật, đái dầm. Nội tiết - chuyển hóa : tăng/giám glucose huyết, tăng natri huyết, tăng acid uric huyết. Thần kinh - cơ và xương : bệnh gút, nhược cơ, đứt gân. Huyết học : thiếu máu, gia bach cầu, cơn tế bào hình liềm. Mắt : đục thủy tỉnh thể, chảy máu mắt, tăng nhãn áp, giãn đồng tử, bệnh thần kinh thị giác do thiếu máu cục bộ không viêm động mạch, bệnh mạch hoặc xuất huyết võng mạc, mất trường nhìn, bong/kéo dãn thể thủy tính. Tai :giảm thính giác, mắt thính giác. ADR cé tan suất không xác định Tiêu hóa :viêm đạ dày. Da : ban, ban đỏ, rụng tóc lông. Sinh dục - tiết niệu: nhiễm khuân đường tiết niệu, to vú đàn ôông. Than kinh - cơ và xương : đau cơ, dị cảm, đau các chí, đau lưng. Hồ hấp: khó thở, ho, viêm mỗi, viêm xoang, viêm phê quản. Khác: viêm mô tế bào. QUA LIEU VA XU TRI KHI QUA LIEU: Hién nay cé itthéng tin va kinh nghiém vé qué liéu sildenafil. Triệu chứng: có thể gây tăng các ADR thường gap. Xử trí. điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Đối với cơnhạ huyết áp nặng, cần đặt bệnh nhân ở tư thể Trendelenburg (nằm đầu dốc), hồi sức bằng truyền dịch, sử dụng thận trọng một thuốc chủ vận alpha-adrenergic tiêm tĩnh mạch (như phenylephrin), sử dụng một thuốc chú vận kết hợp alpha- va beta-adrenergic (norepinephrin) để hỗ trợ huyết áp (mặc dù một hội chứng thiểu máu cục bộcơ tim cấp tính có thể xảy ra hoặc nặng lên). Cơn hạ huyết áp do sử dụng thiếu thận trọng sildenafil và một thuốc nitrat/nitrit được điều trị một cách tương tự. BAO QUAN: Bảo quan dưới 30°C, nơi khô mát. Tránh ánh sảng và âm. AL, “Chra"4 DẠNG BÀO CHÉ VÀ QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 01 vỉ x04 viên nén bao phim. TIEU CHUAN CHAT LUONG: Tiêu chuẩn nhà sản xuất HẠN DÙNG: 24 thang ké tir ngày sản xuất Số lô sản xuất (Batch No.), ngày sản xuất (Mfg. dat), han dung (Exp. dat): xin xem trên nhãn bao bì. Sản xuất bởi: MACLEODS PHARMACEUTICALS LTD. Trụ sở: Atlanta Arcade, Church Road, Near Leela Hotel, Andheri— Kurla Road, Andheri (East), Mumbai —400 059, India. Nha may: Block N-2, Vill. Theda, P.O. Lodhimajra, Baddi, Distt. Solan (H.P.), An Độ TUQ. CỤC TRƯỞNG P.TRƯỞNG PHÒNG Nguyen Huy Hing

Ẩn