Thuốc Desaurus: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDesaurus
Số Đăng KýVN-19980-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngDesloratadin – 5mg
Dạng Bào ChếViên nén bao phim
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtSandoz Private Limited MIDC, Plot No. 8-A/2 & 8-B, TTC Industrial Estate, Kalwe Block, Navi Mumbai 400708
Công ty Đăng kýHexal AG Industriestrasse 25, D-83607 Holzkirchen
BỘ Y TẾ
CỤC QUẦN LÝ DƯỢC
›)Ã PHÊ DUYỆT
}.an sân don Lel LD

DESAURUS
Desloratadin 5mg
& SANDOZaNovartis company

er hé to b gØ Mỗi viên nén bao phim chứa: Desloratadin 5mg. a 8 m Hộp 1vỉx10viên nén bao phim. MA s 7, Chỉ định, cách dùng và liều dùng, chống chỉ định và các thông tin khác: 3_ + > xin xem tờhướng dẫn sửdụng kèm theo. sĐ 8 ¢€ Để xa tẩm tay trẻ em. 30 = Fs] Đọc kỹ hướng dẫn sửdụng trước khi dùng. 5N Oi Cc Sé IdSX, NSX, HD: xem “Lot”, “Man.”, “Exp.” trén bao bi. b 3 TT Ngày hết hạn làngày đều tiên của tháng hết hạn intrên bao bì. @ Không bảo quản ởnhiệt độ trên 30°C.

SDK/ Reg. No.:

Sdn xudt bdi
Sandoz Private Limited MIDC, Plot No. 8-A/2 &8-B, TTC Industrial Area, Kalwe Block, Navi Mumbai 400708, Ấn Độ. DNNK: IN HEXAL AG
| striestr, 25
83607 Holzkirchen
Tel. 080 24 – 908 -0

dx1:’UDW 1©] DESAURUS
Desloratadin Sm@
TÔ viên nén bao phim

SA ›SANDOZ |3 NDOZ ’ 24 SANBOZ 4. SAND
S SANDOZ Le aNovartis company

HUONG DAN SU DUNG THUOC
DESAURUS
Thanh phan:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Desloratadin 5mg.
Tá được: Tỉnh bột ngô (Unipure F), cellulose vi tỉnh thể (Avicel PH 101), hydroxypropyl
methyl cellulose (Hypromellose) (E-6 LV Premium), cellulose vi tinh thé (Avicel PH 112),
silica colloidal khan (Aerosil 200), dau thuc vat hydro hoa (loai 1) (Lubritab), opadry blue
03B50689 (hypromellose E464, titan dioxit E171, macrogol 400 E1521, indigo carmin
aluminum lake E132).
Dang bao che cua thuoe: viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: hộp 1vi x 10 vién nén bao phim
Chỉ định:
Viêm mũi di ứng theo mùa
Viên nén desloratadin được chỉ định để giam cac triệu chứng tại mũi và các triệu chứng khác
của viêm mũi dị ứng theo mùa cho bệnh nhân từ 12 tuôi trở lên. (LE ớVig
Viêm mũi di ứng quanh năm
Viên nén desloratadin được chỉ định để giảm các triệu chứng tại mũi và các triệu mà NỔ r
của mắc viêm mũi dị ứng quanh năm cho bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên.
Mề đay vô căn man tính
Viên nén desloratadin được chỉ định để giảm triệu chứng ngứa, giảm số lượng và kích thước F4 Ï È
các nốt mề đay ởbệnh nhân từ 12 tuổi trở lên mắc chứng mề đay vô căn mạn tính.

Liều dùng, cách dùng, đường dùng:
Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên
Liều khuyến cáo của viên nén desloratadin là 1viên 5mg một lần/ngày.
Chú ý
Không khuyến cáo sử dụng viên nén đesloratadin cho trẻ em dưới 12 tuổi vì có những đạng
bào chê khác phù hợp hơn với đôi tượng này.
Đối với bệnh nhân trưởng thành bị suy giảm chức năng gan, thận, liều khởi đầu là 1viên 5
mg dùng cách ngày được khuyên cáo dựa trên các đữ liệu dược động học.
Chưa có khuyến cáo liều cho trẻ em bị suy giảm chức năng gan hoặc thận do không có đủ dữ
lệu.
Chống chỉ định:
Chống chỉ định viên nén desloratadin 5mg cho bệnh nhân dị ứng với thuốc này hoặc bắt kỳ
thành phân nào của thuôc, hoặc với loratadin.

Thận trọng khi dùng thuốc:
Sử dung trong nhi khoa
Độ an toàn và hiệu quả của viên nén desloratadin chưa được chứng minh ởbệnh nhi dưới 6
tháng tuôi.
Sử dụng cho người cao tuôi
Những nghiên cứu lâm sàng của desloratadin không bao gồm số lượng người trên 65 tuổi đủ
lớn để xác định có hay không sự khác biệt về đáp ứng với thuốc ở nhóm bệnh nhân này so
với những bệnh nhân trẻ hơn. Những kinh nghiệm lâm sàng đã được ghi nhận khác không
cho thấy sự khác biệt giữa người người cao tuổi và nhóm bệnh nhân trẻ hơn. Nhìn chung, lựa
chọn liều cho bệnh nhân cao tuổi cần phải thận trọng do nhóm bệnh nhân này có tần suất suy
giảm chức năng gan, thận, tim lớn hơn và tần suất có các bệnh mắc kèm hoặc dùng đồng thời
các thuốc khác cũng cao hơn (xem mục Đặc điểm dược động học, phần những đối tượng
đặc biệt).
Thông tin cho bênh nhân
Bệnh nhân cần được hướng dẫn sử dụng viên nén desloratadin đúng cách. Do thức ăn không
ảnh hưởng đến sinh khả dụng của thuốc, có thể hướng dẫn bệnh nhân chọn thời điểm uống
thuốc mà không phụ thuộc vào bữa ăn. Bệnh nhân cần được tư vẫn không nên tăng liều hoặc
tăng số lần sử dụng thuốc trong ngày vì những nghiên cứu không chứng minh được hiệu quả
của thuốc tăng lên khi sử dụng liều cao và trạng thái buồn ngủ có thể xuất hiện. / 2

Phụ nữ có thai, người đang cho con bú, trẻ em, người mặc bệnh mạn tính
Phân loai đô an toàn nhỏm € cho thai nhĩ
Desloratadin không gây quái thai trên chuột ở mức liều lên tới 48 mg/kg/ngày (phơi nhiễm
với desloratadin và chất chuyển hóa của thuốc này ước tính gấp khoảng 210 lần giá trị AUC
trên người khi sử dụng liều khuyến cáo hàng ngày theo đường uống) hoặc trên thỏ ởmức liều
lên tới 60 mg/kg/ngày (phơi nhiễm với đesloratadin và chất chuyên hóa của thuốc này ước
tính gấp khoảng 230 lần giá trị AUC trên người khi sử dụng liều khuyến cáo hàng ngày theo
đường uống). Trong một nghiên cứu riêng rễ, sự tăng tỷ lệ thất bại trong giai đoạn làm tổ,
giảm số lượng phôi được làm tổ và giảm số lượng bào thai đã được phát hiện trên chuột cái ở
mức liều 24 mg/kg (phơi nhiễm với desloratadin và chất chuyển hóa của thuốc này ước tính
gấp khoảng 120 lần giá trị AUC trên người khi sử dụng liều khuyến cáo hàng ngày theo
đường uống). Giảm khối lượng cơ thể và làm chậm phản xạ thăng bằng đã được ghi nhận trên
chó con ởmức liều 9mg/kg/ngày (phơi nhiễm với desloratadin và chất chuyển hóa của thuốc
này ước tính khoảng 50 lần hoặc cao hơn giá trị AUC trên người khi sử dụng liều khuyến cáo
hàng ngày theo đường uống). Desloratadin không ảnh hưởng đến sự phát triển của chó con ở
mức liều 3mg/kg/ngày (phơi nhiễm với desloratadin và chất chuyển hóa của thuốc này ước
tính gấp khoảng 7 lần giá trị AUC trên người khi sử dụng liều khuyến cáo hàng ngày theo
đường uống). Tuy nhiên, chưa có những nghiên cứu phù hợp và có đối chứng tốt trên phụ nữ
có thai. Do nghiên cứu sinh sản trên động vật không hoàn toàn tiên lượng được đáp ứng trên
người, desloratadin chỉ nên sử dụng cho phụ nữ có thai nếu thực sự cần thiết.
Phu nữ cho con bú
Desloratadin được bài tiêt vào sữa mẹ, do đó cân cân nhắc tạm ngừng cho con bú hay ngừng
sử dụng desloratadin căn cứ vào tâm quan trọng của việc sử dụng thuôc đôi với người mẹ.
Người đang vận hành máy móc, tàu xe:

Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy không suy giảm khả năng lái xe ở những bệnh nhân sử
dụng desloratadine. Tuy nhiên, cân thông báo cho bệnh nhân rằng rất hiếm người cảm thấy
buồn ngủ, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc.
Tương tác của thuôc với các thuôc khác và các loại tương tác khác:
Trong hai nghiên cứu được lý lâm sàng được thiết kế chéo, có đối chứng trên người tình
nguyện là nam giới khỏe mạnh (n = 12 với mỗi nghiên cứu) và nữ giới khỏe mạnh (n = 12
với mỗi nghiên cứu), đesloratadin 7,5 mg/kg (1,5 lần mức liều hàng ngày) một lần/ngày được
sit dung déng thdi voi erythromycin 500 mg, 8giờ/lần hoặc ketoconazol 200 mg 12 giờ/lần
trong 10 ngày. Trong ba nghiên cứu được lý lâm sàng riêng rẽ có đối chứng, thiết kế nhóm
song song, desloratadin ởmức liều 5mg được sử dụng đồng thời với azithromycin liều ban
đầu 500 mg, tiếp theo là 250 mg 1lần/ngày trong 4 ngày (n=18) hoặc fluoxetin 20 mg Ì
lần/ngày trong 7ngày sau một giai đoạn trước điều trị kéo đài 23 ngày với fluoxetin đơn độc
(n=18) hoặc với cimetidin 600 mg 2lần/ngày trong 14 ngày (n=18) trên người tình nguyện là
nam giới và nữ giới khỏe mạnh đưới điều kiện ổn định. Mặc dù sự tăng nông độ thuốc trong
huyét tuong (Cmax va AUCo.24 giờ) của desloratadin và 3-hydroxydesloratadin đã được ghi
nhận (xem bảng bên dưới), không có những sự thay đổi có ýnghĩa lâm sàng trong đữ liệu về
độ an toàn của desloratadin, khi được đánh giá dựa trên các thông số điện tâm đồ (bao gồm
khoảng QT hiệu chỉnh), xét nghiệm lâm sàng, dấu hiệu sinh tồn, và biến cố bắt lợi.
Những thay đổi đối với desloratadin và 3-hydroxydesloratadin fe Wz
ep Dược động học trên người tình nguyện nam giới và nữ giới khỏe mạnh

Desloratadin 3-hydroxydesloratadin
Cmax AUC .24 gia Cmax AUC -24 gis
Erythromicin 0 0 9 9 (500 mg mỗi 8giờ) +24% +14% +43% +40%
Ketoconazol 9 o o0 o (200 mg mỗi 12giờ) +45% +39% +43% + 72%
Azithromycin –
(500 mg ngày đâu tiên, + 15% + 5% + 15% +4%
250 mg |lan/ngay x4ngày)
Fluoxetin | ° 0 0 ° (20 mg 1lần/ngày) + 15% 0% + 17% + 13%
Cimctidin 0 7 + 19° _ 110 _ 0 (600 mg mỗi 12giờ) + 12% 19% 11% 3%

Tác dụng không mong muốn:
Thiếu niên và người lớn
Viêm mũi di ung
Trong các thử nghiệm lâm sàng có đối chứng giả được, đa liều, 2834 bệnh nhân từ 12 tuổi trở
lên được uống viên nén desloratadin với liều 2,5 mg đến 20 mg hàng ngày, trong đó có 1655
bệnh nhân được sử dụng mức liều khuyến cáo 5mg hàng ngày. Ở những bệnh nhân sử dụng
mức liều 5mg hàng ngày, tỷ lệ gặp các biến cố bất lợi giống nhau giữa các bệnh nhân uông
desloratadin và uông giả dược. Tỷ lệ bệnh nhân rút khỏi nghiên cứu sớm do các biến cố bất
lợi là 2,4% ởnhóm desloratadin và 2,6% ởnhóm giả dược. Không có biến cố bất lợi nghiêm
trọng nào được ghi nhận ởnhững bệnh nhân uông desloratadin trong những thử nghiệm lâm
sàng này. Tât cả những biên cô bât lợi được ghi nhận với tân suât lớn hơn hoặc băng 22% sô
bệnh nhân sử dụng mức liêu khuyên cáo hàng ngày của viên nén desloratadin (Š mg một
3

lần/ngày), và những biến cô bát lợi hay gặp với desloratadin hơn với giả được, được liệt kê
trong bảng dưới đây.
Tỷ lệ những biến cố bắt lợi được báo cáo với tân suất >2% ởnhững bệnh viêm mũi đị ứng là
người lớn và thiêu niên tham gia những thử nghiệm lâm sàng có đổi chứng giả được, đa liễu
của dạng bào chê viên nén desloratadin

Biến cố bắt lợi Desloratadin viên nén 5Šmg Giả dược
(n= 1,655) (n = 1,652)
Viém hong 4,1% 2%
Khô miệng 3% 1,9%
Đau cơ 2,1% 1,8%
Mệt mỏi 2,1% 1,2%
Buôn ngủ 2,1% 1,8%
Thông kinh 2,1% 1,6%
Tân suât và mức độ của các bât thường vệ chỉ sô xét nghiệm và điện tâm đô giông nhau giữa
những bệnh nhân uông desloradin và giả dược.
Không có sự khác biệt vê các biên cô bât lợi đôi với các phân nhóm bệnh nhân được phân
chia theo tuổi, giới tính hoặc chủng tộc. ⁄WW.
CC Mê đay vô căn man tính
Trong các thử nghiệm đa liều, có đối chứng giả được với chứng mè đay vô căn mạn tính, 211
bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên được uống viên nén desloratadin và 205 bệnh nhân uống giả
dược. Những biến cố bất lợi được ghi nhận với tỷ lệ > 2% số bệnh nhân được uống viên nén
desloratadin và tỷ lệ gặp của nhóm uống desloratadin cao hơn nhóm giả được bao gồm (tỷ lệ
tương ứng cho đesloratadin và giả được): đau đầu (14%, 13%), buồn nôn (5%, 2%), chóng
mặt (4%, 3%), viêm họng (3%, 2%), khó tiêu (3%, 13⁄9), va dau co (3%, 1%).
Ghi nhân trong thưc hành lâm sàng
Những biến cố bất lợi tự phát sau đây đã được ghi nhận trong khi đưa đesloratadin ra thị
trường: nhịp tim nhanh, đánh trồng ngực, hiếm gặp phản ứng dị ứng (như ban, ngứa, mé day,
phù, khó thở và sốc phản vệ), tăng hoạt tính tâm thần vận động, co giật và tăng enzym gan
bao gồm cả bilirubin và rất hiếm gặp viêm gan.
Phu thuôc vả lam dung thuốc
Không có thông tin cho thấy có sự lạm dụng hoặc phụ thuộc thuốc xảy ra với viên nén
desloratadin.
Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
Đặc tính dược lực học:
Cơ chế tác dung
Desloratadin là một chất đối kháng histamin ba vòng tác dụng kéo dài với đặc tính đối kháng
chọn lọc trên receptor Hị. Dữ liệu về đặc tính liên kết với receptor cho thay ởnồng độ 2đến
3ng/mL (7 nanomol), desloratadin co kha nang tuong tac dang ké véi receptor histamin Hi.
Desloratadin ức chế giải phóng histamin từ tế bào mast của người trong thí nghiệm im vifro.

Kết quả của một nghiên cứu khả năng phân bố vào mô sử dụng đồng vị phóng xạ trên chuột
và một nghiên cứu khả năng liên kết với receptor H; sur dung chât liên kết là đồng vị phóng
xạ trên chuột lang cho thây desloratadin không dê dàng qua được hàng rào máu não.
Mé day và phản ứng ban đỏ
Những nghiên cứu mẻ đay trên da gây ra bởi histamin sau khi sử dụng một liều duy nhất và
liều lặp lại 5mg desloratadin đã cho thấy thuốc có tác dụng kháng histamin, tác dụng này bắt
đầu xuất hiện trong vòng 1giờ và kéo dài trong 24 giờ. Không có bằng chứng liên quan đến
việc giảm nhanh tác dụng của thuốc đối với mèề đay trên da gây ra bởi histamin khi điều trị
bằng đesloratadin 5mg liên tục trong 28 ngày. Ý nghĩa lâm sàng của thử nghiệm mề đay trên
da do histamin chưa được biết rõ.
Ảnh hưởng đến khoảng QTc
Sử dụng liều đơn desloratadin không làm thay đổi khoảng QT (QTc) trên chuột (lên tới 12
mg/kg, đường uống), hoặc trên chuột lang (25 mg/kg, tiêm tĩnh mạch). Sử dụng liều lặp lại
lên tới 24 mg/kg trong khoảng thời gian lên tới 3tháng trên khi không làm thay déi QTc,
mức độ phơi nhiễm với desloratadin (AUC) ởmức liều này ước tính bằng khoảng 955 lần giá
trị AUC trên người khi sử dụng mức liều khuyến cáo hàng ngày. Xem mục Quá liều để biết
thêm thông tin về ảnh hưởng đến QTc trên người.
Những thử nghiêm lâm sàng .z
° Viém mii di ung theo mua

Hiệu quả lâm sàng và độ an toàn của viên nén desloratadin đã được đánh giá trên hơn 2300
bệnh
nhân từ ]2 đến 75 tuổi mắc viêm mũi dị ứng theo mùa. Tổng cộng có 1838 bệnh nhân
được uống desloratadin 2,5 đến 20 mg/ngày trong bốn thử nghiệm lâm sàng mù đôi, ngẫu
nhiên, có đối chứng giả được kéo dài 2đến 4tuần được tiến hành tại Mỹ. Kết quả của những
nghiên cứu này đã chứng minh hiệu quả và độ an toàn của desloratadin 5mg trong điều trị
viêm mũi đị ứng theo mùa ởnhững bệnh nhân là người trưởng thành và thiểu niên. Trong thử
nghiệm dò liều, desloratadin từ 2,5 đến 20 mg/ngày đã được nghiên cứu. Các mức liều 5; 7,5;
10 và 20 mg/ngày vượt trội so với giả dược; và không có lợi ích nào khác được ghi nhận ở
mức liều trên 5mg. Ở nghiên cứu tương tự, tăng tỷ lệ triệu chứng buồn ngủ được ghi nhận ở
mức liều 10 mg/ngày và 20 mg/ngày (5,2% và 7,6%, tương ứng), so với giả dược (2,3%).
Trong hai nghiên cứu kéo dài 4tuần trên 924 bệnh nhân (từ 15 đến 75 tuổi) mắc viêm mũi dị
ứng theo mùa kèm theo hen phế quản, viên nén desloratadin 5mg một lần/ngày giúp cải thiện
các triệu chứng liên quan đến mũi và không làm giảm chức năng phổi. Kết quả này chứng
minh tính an toàn của việc sử dụng viên nén desloratadin ở người lớn viêm mỗi dị ứng kèm
theo hen nhẹ đến trung bình.
Viên nén desloratadin 5mg một lần/ngày làm giảm đáng kê điểm triệu chứng tổng cộng (tổng
điểm của các triệu chứng tại mũi và các triệu chứng khác) ở những bệnh nhân viêm mũi dị
ứng theo mùa. Xem bảng dưới đây.
Điểm triêu chứng tông công (TSS)
Những thay đổi trong một thử nghiệm lâm sàng 2tuần ởnhững bệnh nhân viêm mũi đị ứng
theo mùa
ae oe Trung binh ban Thay đỗi SO với So voi gia
Nhóm điều trị (n) đầu* (sem) ban dau’ (sem) dược
Desloratadin 5mg 14,2 (0,3) : -4,3 (0,3) P<0,01 . (171). SỐ oe | Giả dược : (173) 137 (0,3) ị -25 (0,3) *Ban đầu, điểm tổng cộng của triệu chứng tại mũi (tổng của 4 triệu chứng khác nhau) tối thiểu bằng 6và điểm tổng cộng của các triệu chứng khác (tổng của 4triệu chứng khác nhau) tối thiểu bằng 5(mỗi triệu chứng được cho điểm từ 0đến 3, trong đó 0= không triệu chứng và 3=những triệu chứng nghiêm trọng) được lựa chọn vào thử nghiệm này. TSS có giá trị từ 0 =không triệu chứng đến 24 =các triệu chứng nghiêm trọng nhất. ÏĐộ giảm giá trị trung bình TSS sau hơn 2tuần điều trị. Không có sự khác biệt có ýnghĩa về tính hiệu quả của viên nén desloratadin 5mg giữa các phân nhóm bệnh nhân, được phân loại theo giới, tuôi, hoặc chủng tộc. Viêm mũi di ứng quanh năm Hiệu quả lâm sàng và độ an toàn của viên nén desloratadin 5mg được đánh giá trên hơn 1300 bệnh nhân từ 12 đên 80 tuôi mặc viêm mũi dị ứng quanh năm. Tông cộng có 685 bệnh nhân được uống desloratadin 5mg/ngày trong 2 thử nghiệm lâm sảng mù đôi, ngẫu nhiên, có đối chứng với giả được kéo đài 4 tuần được thực hiện ở Mỹ và trên thế giới. Ở một trong ba nghiên cứu này, viên nén desloratadin 5mg một lần/ngày đã thể hiện tác dụng làm giảm đáng kê triệu chứng của viêm mũi dị ứng quanh năm (xem bảng dưới đây). Điểm triêu chứng tổng công (TSS) Những thay đổi trong một thử nghiệm lâm sàng trên các bệnh nhân mắc viêm mũi dị ứng ME EU năm Trung bình ban Thay đối SO với So với Giả Nhóm điều trị (n) | dau* (sem) __ ban đầu' (sem) dược Ky so ses se " sn 1 Desloratadine 5mg 12,37 (0,18) -4,06 (0,21) P<0,01 (337) Giả dược l 12,30 (0,18) -3,27 (0,21) (337) *Ban đâu, điểm tông cộng trung bình của các triệu chứng (tông của 5triệu chứng tại mũi và 3 triệu chứng khác, mỗi triệu chứng được cho điểm từ 0 đến 3, trong đó 0 = không triệu chứng và 3 = những triệu chứng nghiêm trọng) tối thiểu bằng 10 được lựa chọn vào thử nghiệm này. IS5 có giá trị từ 0= không triệu chứng đến 24 = các triệu chứng nghiêm trọng nhât. ÏĐộ giảm giá trị trung bình TSS sau hơn 2tuần điều trị. Mà đay vô căn man tính Hiệu quả và độ an toàn của viên nén đesloratadin 5mg một lần/ngày đã được nghiên cứu trên 416 bệnh nhân mac mé đay vô căn mạn tính từ 12 đến §4 tuổi, trong đó có 211 bệnh nhân được điều trị bằng desloratadin. Trong 2 thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đối chứng giả được kéo dài 6tuần, tại thời điểm đánh giá chính được xác định trước một tuần, viên nén desloratadin làm giảm đáng kế mức độ ngứa khi so sánh với giả được (xem phần dưới đây). Tiêu chí thứ cấp cũng được đánh giá và trong suốt tuần điều trị đầu tiên, viên nén desloratadin 5mg làm giảm tiêu chí thứ cấp, “số lượng mè đay”xà “kích thước của mề day lớn nhất” so với giả được. Điểm triệu chứng ngứa Những thay đổi trong tuân đầu tiên trong một thử nghiệm lâm sàng trên các bệnh nhân mê day v6 can man tinh Trung bình ban Thay đối S0 với So với giá Nhóm điều trị (n) dau* (sai số ban đầu' (sai số dược chuân) ị chuẩn) : Tưng: a ... 2,19 (0,04) -1,05 (0,07) P<0,01 (115) Gia dược 2,21 (0,04) _—_=0,52 (0,07) (110) *Điểm triệu chứng ngứa được cho từ 0đến 3, trong đó 0= không triệu chứng đến 3 =triệu chứng nghiêm trọng nhất. "Độ giảm trung bình của triệu chứng ngứa được tính trung bình sau hơn một tuần điều trị. Đặc tính dược động học: Hấp thu Ở'người tình nguyện khỏe mạnh, sau khi uống desloratadin 5mg một lần/ngày trong 10 ngày, nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương (Tma„) đạt được tại thời điểm khoảng 3giờ sau khi dùng thuốc và nồng độ đỉnh của thuốc trong huyết tương ở trạng thái ôn định (Cmax) và điện tích đưới đường cong nồng độ-thời gian (AUC) tương ứng là 4ng/mL va 56,9 ng-h/mL. Thue ăn hoặc nước ép bưởi chùm đều không ảnh huéng dén sinh kha dung (Cmax và AUC) cia đesloratadin. , Phân bố /lử Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin liên kết với protein huyết tương với tỷ lệ tương ứng là 82% -87% va 85% -89%. Liên kết với protein của desloratadin và 3-hydroxydesloratadin không thay đôi ởnhững bệnh nhân suy giảm chức năng thận. Chuyển hóa Desloratadin (một chất chuyển hóa chính của loratadin) được chuyển hóa phân lớn thành 3- hydroxydesloratadin, một chất có hoạt tính, chất này sau đó được liên hợp với acid glucuronic. Enzym chiu trach nhiệm xúc tác cho phản ứng tạo ra 3-hydroxydesloratadin chưa được xác định. Dữ liệu từ những thử nghiệm lâm sàng cho thấy có một nhóm người trong quần thể nói chung bị giảm khả năng tạo thành 3-hydroxydesloratadin, do đó khả năng chuyển hóa desloratadin kém. Trong những nghiên cứu dược động học (n=3748), khoảng 6% đối tượng thuộc nhóm chuyên hóa đesloratadin kém (được định nghĩa là các đối tượng có tỷ lệ AUC của 3-hydroxydesloratadin so với của desloratadin nho hon 0,1; hoac các đối tượng có thời gian bán thải của desloratadin vượt quá 50 giờ). Những nghiên cứu dược động học này bao gồm những đối tượng từ 2đến 70 tuổi: 977 đối tượng từ 2đến 5tuổi, 1575 đối tượng từ 6 đến 11 tuổi, và và 1196 đối tượng từ 12 đến 70 tuổi. Không có sự khác biệt về tỷ lệ chuyển hóa kém giữa các nhóm tuổi. Tần suất chuyển hóa kém cao hơn ởngười da đen (17%, n=9880 so với người đa trắng (2%, n = 1462) và người gốc Tây Ban Nha (2%, n = 1063). Mức độ phơi nhiễm trung bình (AUC) với deslorstadin ở nhóm người chuyển hóa kém cao hơn khoảng 6 lần so với những người chuyển hóa bình thường. Những người chuyên hóa kém desloratadin không thể được nhận biết trước khi dùng thuốc và sẽ có mức độ phơi nhiễm với đesloratadin cao hơn sau khi sử dụng liều khuyến cáo hàng ngày. Trong nhiều nghiên cứu độ an toàn lâm sàng, trong đó khả năng chuyển hóa của các đôi tượng tham gia đã được xác định, tổng cộng 94 người chuyển hóa kém và 123 người chuyên hóa bình thường tham gia vào nghiên cứu và được điều trị bằng siro đesloratadin trong thời gian 10 đến 15 ngày. Trong những nghiên cứu này, không có sự khác biệt chung về độ an toàn được ghi nhận giữa những người chuyên hóa kém và những người chuyển hóa bình thường. Mặc dù không được ghi 7 nhận trong những nghiên cứu này, tăng nguy cơ gặp phản ứng có hại của thuốc liên quan đến sự tăng phơi nhiễm ở nhóm người chuyến hóa kém không thể loại trừ. Thải trừ Thời gian bán thải trung bình của desloratadin là 27 giờ. C„ạx„ và AUC tăng tỉ lệ với liều sau khi uỗng một liều duy nhất từ 5đến 20 mg. Mức độ tích lũy sau 14 ngày sử dụng thuốc phù hợp với thời gian bán thải và tần suất sử dụng thuốc. Trong một nghiên cứu bảo toàn khối lượng '*C trên người, khoảng 87% ''C-desloratadin được tìm thấy trong nước tiểu và trong phân với lượng tương đương dưới dạng đã chuyển hóa. Phân tích 3-hydroxydesloratadin trong huyết tuong cho gia tri Tmax va thời gian bán thải tương tự như của đesloratadin. Những đối tương đặc biêt Người cao fuôi Trong nhóm người cao tuổi (>65 tuổi; n=17) sau khi uỗống nhiều liều viên nén desloratadin,
gia tri AUC va Cmax trung bình của desloratadin cao hơn khoảng 20% so với những đôi tượng
trẻ hơn (<65 tuôi). Độ thanh thải toàn bộ (C1/E) của thuốc dùng đường uống được chuẩn hóa theo khối lượng cơ thể giống nhau giữa hai nhóm tuổi. Thời gian bán thải của desloratadin là 33,7 giờ ởnhững đối tượng > 65 tuôi. Dữ liệu dược động học của 3-hydroxydesloratadin không thay đổi ở
nhóm người cao tuổi so với nhóm tuôi trẻ hơn. Những khác biệt liên quan đến tuổi không có,
ýnghĩa lâm sàng và không khuyến cáo cần hiệu chỉnh liều ởđối tượng người cao tuổi. JL
Suy than
Dược động học của desloratadin sau một liều duy nhất 7,5 mg được xác định trên những bệnh.
nhân suy thận nhẹ (= 7; độ thanh thai creatinin từ 51 đến 69 mL/phut/1,73 m’), trung binh (n
= 6; d6 thanh thai creatinin tir 34 dén 43 mL/phut/1,73 m’), và nặng (n = 6; độ thanh thai
creatinin từ 5to 29 mL/phút/1,73 m”) hoặc những bệnh nhân phải thâm tách máu (n=6). Ở
những bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình, gid tri Cmax va AUC trung bình tăng tương ứng
khoảng 1,2 đến 1,9 lần, so với những đói tượng có chức năng thận bình thường. Ở những
bệnh nhân suy thận nặng hoặc phải thâm tách máu, giá trị Cmạ„ và AUC tăng tương ứng
khoảng 1,7 đến 2,5 lần. Những thay đổi nhỏ về nồng độ 3-hydroxydesloratadin đã được ghi
nhận. Desloratadin và 3-hydroxydesloratadin khó bị loại bỏ bởi thẩm tách. Liên kết của
desloratadin and 3-hydroxydesloratadin với protein huyết tương không thay đổi ởbệnh nhân
suy thận. Khuyến cáo hiệu chỉnh liều cho bệnh nhân suy thận (xem mục Liều dùng, cách
dùng, đường dùng).
Suy gan
Dược động học của desloratadin được xác định sau một liều duy nhất theo đường uống ở
những
bệnh nhân suy gan nhẹ (n=4), trung bình (n=4), và nặng (n=4), chức năng gan được
đánh giá theo phân loại Child-Pugh, và tám đối tượng có chức năng gan bình thường. Những
bệnh nhân suy gan nặng có giá trị AUC tăng khoảng 2.4 lần so với những đối tượng bình
thường. Độ thanh thải biểu kiến của desloratadin ởnhững bệnh nhân suy gan nhẹ, trung bình,
nặng tương ứng bằng 37%, 36% và 28% so với những đối tượng bình thường. Tăng thời gian
bán thải trung bình của desloratadin ở những bệnh nhân suy gan đã được ghi nhận. Đối với
chất chuyển hóa 3-hydroxydesloratadin, giá trị Cmạx„ và AUC trung bình đối với những bệnh
nhân suy gan không có sự khác biệt có ýnghĩa thống kê so với những đối tượng có chức năng
gan bình thường. Khuyến cáo hiệu chỉnh liều cho những bệnh nhân suy gan (xem mục Liều
dùng, cách dùng, đường dùng).
Giới tính
Những đối tượng là nữ giới được điều trị bằng viên nén desloratadin trong vòng l4 ngày có
gia tri Cmax va AUC cao hon 10% và 30%, tương ứng, so với những đôi tượng là nam giới.
8

Cmax và AUC của 3-hydroxydesloratadin cũng tăng tương ứng khoảng 459% và 48% ởnữ giới
so VỚI nam gIới.
Tuy nhiên, những khác biệt biểu kiển này không có ýnghĩa lâm sàng và do đó không khuyến
cáo hiệu chỉnh liêu.
Chủng tộc
Sau 14 ngày điều trị bằng viên nén desloratadin, giá trị Cmạ„ và AUC của desloratadin cao
hơn 18% và 32%, tương ứng, ởngười da đen so với người da trăng. Với chất chuyên hóa 3-
hydroxydesloratadin, giá trị Cmạ„ và AUC giảm 10% ở người đa đen so với người da trắng.
Những khác biệt này không có ýnghĩa lâm sàng và do đó không khuyến cáo hiệu chỉnh liễu.
Quá liêu và cách xử trí:
Thông tin vê quá liêu câp từ các thử nghiệm lâm sàng trong quá trình phát triên sản phâm
desloratadin còn hạn chế. Trong thử nghiệm dò liều, ởmức liều 10 mg và 20 mg/ngày, triệu /
chứng buôn ngủ đã được ghi nhận.
Liều duy nhất 45 mg đã được sử dụng trên người tình nguyện là nam giới và nữ giới khée ˆ
mạnh trong vòng l0 ngày. Tất cả các điện tâm đồ (ECG) thu được trong nghiên cứu này được
đọc trực tiếp và đã được làm mù đối với các chuyên gia tim mạch. Ở những đối tượng được
điều trị bằng desloratadin, có sự tăng nhịp tim trung bình khoảng 9,2 nhịp/phút so với giả
được. Sự thay đổi khoảng QT trên điện tâm đồ (QTc) đã quan sát thấy theo cả hai phương
pháp Bazett và FriderIc1a.
Theo QTc được xác định theo phương pháp Bazett, khoảng QTc tăng 8,1 phần nghìn giây ở
nhóm được điều trị bằng desloratadin so với giả được. Không có những biến cố bất lợi có ý
nghĩa lâm sàng nào được ghi nhận.
Trong trường hợp quá liều, cân nhắc những phương pháp chuẩn để loại bỏ phần thuốc chưa
được hấp thu. Điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ được khuyến cáo. Desloratadin và 3-
hydroxydesloratadin không được thải trừ bằng thâm tách máu.
Mức liều gây chết trên chuột là 250 mg/kg hoặc lớn hơn (phơi nhiễm ước tính của
desloratadin va chat chuyén hoa 3-hydroxydesloratadin khoang 120 lần giá trị AUC thu được
trên người ở liều khuyến cáo). Liều gây chết trung bình (trung vị) của desloratadin đường
uống trên chuột nhắt là 353 mg/kg (phơi nhiễm ước tính của desloratadin gấp khoảng 290 lần
giá
trị AUC thu được trên người khi uống liều khuyến cáo hàng ngày tính theo mg/m’). Mitc
liều 250 mg/kg không gây chết khi thử nghiệm trên khi (phơi nhiễm ước tính của desloratadin
gấp khoảng 810 lần giá trị AUC thu được trên người khi uống mức liều khuyến cáo tính theo
mg/ mì). ot,

` ” . ` Ả+‘tfỆoF< Điều kiện bảo quản: Không bảo quản ởnhiệt độ trên 30% Hạn dùng của thuốc: 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Nha san xuat: Sandoz Private Limited 2 a : MIDC, Plot No. 8-A/2 & 8-B, TTC Industrial Area, Kale Block,dVavi Mumbai 400708, An DO. Dé xa tam tay tre em. TUQ. CỤC TRƯỞNG Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. P.TRUONG PHONG Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ýkiến bác sỹ. Nguyin Huy Hung Ngày duyệt nội dung tờ hướng dẫn sử dụng: 30/07/2014 (CDS Desloratadine_oral_02 2011).

Ẩn