Thuốc Demozidim: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDemozidim
Số Đăng KýVN-18291-14
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngCeftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) – 1g
Dạng Bào ChếBột pha tiêm bắp, tĩnh mạch
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ; hộp 10 lọ
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtDemo S.A. 21 km National Road Athens Lamia 14568, Krioneri, Althens
Công ty Đăng kýDemo S.A. 21 km National Road Athens Lamia 14565, Krioneri Attica.

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
29/10/2015CODUPHAHộp 1 lọ; hộp 10 lọ45000Lọ
25/09/2017Công ty TNHH Bình Việt ĐứcHộp 1 lọ; hộp 10 lọ41000Lọ
DEMOZIDIM (Ceftazidime 1g)
Box of10 vials
Color: HJ PANTONE 295 C
M@ PANTONE 283 CVG

( | = = = Size: 140x60x65 rpm E>> ee
BIVID_DEMO/ 18-05Ì2014 “GỐns€ÊNr;_„
wen Bud sộq øonuL m ow sĩ >
BỊ, wipizeyed 19a Buonp Buon, x: rep Z< yeupAyejued LUỊP|ZE1JĐ2 is c cơ ¬ ¡ C| St »NIGIZOWAT ............. gs .

:~, 7% ‘a «at 40 »⁄ƒt How
pe edemer tee ml orth —_
TS: omens _ – b
[/11NUMđG
WP NT om 66/152
a“ > —— an,
_x:t»-%geizeee== aaah apa EMERICK She ee

a?

Composition: Each vialcontains Ceftazidime pentahydrate 1160 mgequivatent to Ceftazidime 1000 mg. Excipients: Sodium carbonate 118 mg Indications, contra-indications. dosage and administration, side-effects: Please see package insert. Storage: Store below 30°C. After reconstitution 24hours atatemperature <25°C or7days at 2-8.READ THE PACKAGE LEAFLET BEFORE USE. KEEP OUT OFREACH AND SIGHT OF CHILDREN. FOR HOSPITAL USE. Reg. Na:Manufacturer &MAHolder: DEMO sa eenwes ey 7tanational RoadAthens am, 14564Mrinnesi, Athens, Greece Tet+30710 S161 «Far+307108161587 Distributor:(CONG TYTHHM miNH VIET BUC(RAD CŨ.,LTD! Ý62/96 Trunag CongDehSt,Ward14,lànBnhDui,HOẶC importer: 1PIpÁUE}Uôqj UIIPIZE1/22 »NIGiZOWAd Rx Thuốc bán theo đơn DEMOZIDIM” Ceftazidim Pentahydrat Tương đương với Ceftazidim 1g Thuốc bột pha tiêm DEMOZIDIM (Ceftazidime 1g) Box of1vial Color. HI PANTONE 295 C 0) PANTONE 283 CVC t1 Size: 36 x36 x72,5 mm Software: Illustrator BiVID_DEMO/ 19-05-2014 Contract Nr.: Thành phần: mỗi lọchứa Ceftazidim pentahydrat 1160 mqtương đương vớiCeftazidin 1000 mg. Tádược: Nati cabonat 118mg Chỉđịnh, chống chỉđịnh, liềudùng, cách dùng, tác dụng phụ vàcácthông tin khác: Xinđọc trong tờhướng dẫn sửdụng kèmtheo. Bảo quản trong bao bịgốc ở nhiệt độdưới 30°C. Dung dich sau pha loãng bảo quan trong 24giờở nhiệt độdưới 25°C hoặc 7ngày ởnhiệt độ2-R°C. ĐỌC KỸHƯỚNG DẪN SỬDỤNG TRƯỚC KHI DÙNG. DE XA TAM TAY TRẺ EM. THƯỚC DŨNG CHO BỆNH VIỆN. SĐK Nhà sảnxuất &Chủsốhữugiấy phép luuhank: DEM0 $A. Retest wey 1í“tmRstnedl ReaAtheres-Lamnka 14568(ramen, Athens, HyLap B£+7108161N0 -Fzr+307108161587 Nhàphân phối: Otte TYTRH BINH VIET ACC(BRAD CO.{TD} Ì_KTkg Công Định, P 14(1TânBinh,Tp.HOM Nhànhập khấr _ Rx Prescription Drug DEMOZIDIM” Ceftazidime Pentahydrate Equivalent to Ceftazidime ig Powder for Solution for Injection Số lôSX /Batch no.: NSX /Mfg. date: HD /Exp. date: DEMO S.A. 7—_ far " FS% <0 SUệ° (ý(gu 9/0 c#-@y $ — —.-—-:®` (CAN ee neonate -— HEZIOXHHM =< BTA UI. ww . _ |498: wan s - 2S t/IIXOMS+g Yee"? tte 5 Š ee <.~ ( — _ _— = SG. = ..— —- = - a =- +I{†1M6 jes ._ - ~ oe DER OW ICS: DEMOZIDIM (Ceftazidime 1g) Label invial Color: IB PANTONE 295 C PANTONE 283 CVC L] Size: 55x25mm Software: Illustrator BIVID_DEMO/ 19-05-2014 Contract Nr.: ®&«DEMOZIDIM ‘miv Ceftazidim Pentahydrat 1yua| ‘Ceftaidim pentahydral 1160mg equivalent taCeftandime 1000mg. Rk DEMOZIDIM ‘w.iv Ceftazidim Pentahydrat 1g/ial Ceftazidim pentahydrat 1160 mg tương đương với Ceftazidim 1000 mg. Tiêm báp hoặc tiêm tĩnh mạch. Ceftazidime pentahydrate 1160 mg equivalent to Ceftazidime 1000 mg. ` OS.A. Ta CA INDUSTRY ( ` m8 KM. ae ROAD ATHENS-LAMIA và 145 THENS-GREECE - DứMO he 6190) -FAX: 130.2108161587 e wall demophar@otenct.er .. See EI Be wal = 7m Tay pes Oat esse wore urge ey ...h..... ch Ee ere “key 0 “sẽ teat Feige geurgu Bean Se DENAOSTDIT a ằcố. - — ‘tnier i ee oo Rx Thuốc bán theo đơn Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sỹ DEMOZIDIM Thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền DEM{ sử Ceftazidim 1g/lọ A. PHARMACEUMICGAL INDUSTRY Tên thuốc: DEMOZIDIM 1g/ lo / 2S KM NATION ARO : . 129 145682 Hoạt chât: Ceftazidim pentahydrat /DEMO TL, :.30 210 816 -FAX: ›30.210.8161587 Thành phần và hàm lượng e-mail: derhophar@otenet.gr Demozidime 1g: mỗi lọ chứa 1gCeftazidim (dưới dạng Ceftazidim pentahydrat) Ta duoc: Natri carbonat khan Dang bao ché Thuốc bột pha tiêm hoặc tiêm truyền Các đặc tính lâm sàng Chỉ định điều trị Ceftazidim duoc chi định để điều trị nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn đề kháng với cephalosporin thế hệ 1và 2, cũng như với aminoglycoside. -Những trường hợp nhiễm khuẩn nặng: nhiễm khuẩn huyết, viêm phúc mạc, viêm màng não, nhiễm khuẩn ở bệnh nhân suy giảm miễn dịch, và trên bệnh nhân đang được cấp cứu vì nhiễm trùng vết bỏng, vết thương. —Nhiễm khuẩn đường hô hấp, bao gồm nhiễm khuẩn phôi trong bệnh xơ nang —Nhiễm khuẩn tai- mũi- họng —Nhiễm khuân đường tiết niệu —= ~Nhiễm khuẩn da và mô mềm ®Ĩ+ : —Nhiễm khuẩn đường tiêu hóa, đường mật và khoang bụng : Mad ~Nhiễm khuẩn xương và khớp L —Tham phân: nhiễm khuẩn do thẩm phân máu và phúc mạc và thâm phân phúc mạc lưu động liên tục (CAPD). -Nhiễm khuẩn phụ khoa bao gồm viêm bể thận, viêm nội mạc tử cung và các bệnh nhiễm khuẩn ~ phụ khoa khác. -Điều trị dự phòng trước phẫu thuật, trong trường hợp nghiên cứu lâm sàng chứng minh đã đề kháng với cephalosporin thế hé 1va 2. Cần phải xác định chúng vi khuẩn gây bệnh và thử nghiệm độ nhạy cảm với Ceftazidim trước khi điều trị. Tuy nhiên, có thể bắt đầu điều trị với ceftazidim trong khi chờ đợi kết quả và phải điều chỉnh cho phù hợp sau khi có kết quả kháng sinh đồ. Ceftazidim có thể được sử dụng đơn độc ~ trong trường hợp chẩn đoán hay nghỉ ngờ nhiễm khuẩn huyết. Ceftazidim cũng có thể được kết hợp với các kháng sinh khác như aminoglycosides, vancomycin, clindamycin trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng đe dọa tính mạng hoặc bệnh nhân suy giảm miễn dịch.Liều dùng phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn và tình trạng của bệnh nhân. Liều lượng và cách dùng Liều dùng Người lớn: 1-2 gceftazidim mỗi 8giờ hoặc 12 giờ tiêm tĩnh mạch hay tiêm bắp. Trong nhiễm khuẩn đường niệu và nhiều nhiễm khuẩn khác nhẹ hơn, thường chỉ dùng 500 mg hay |gmỗi 12 giờ là đủ. Trong đa số trường hợp nhiễm khuẩn, nên dùng Igmỗi 8giờ hay 2gmỗi 12 giờ. Trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng, đặc biệt ởbệnh nhân bị suy giảm miễn địch, bao gồm người bị giảm bạch cầu trung tính, nên dùng 2 g mỗi 8giờ. Người lớn bị xơ nang kèm theo nhiễm khuẩn phổi do pseudomonas: liều 100-150 mg/kg/ngày chia làm 3lần. Trẻ em trên 2tháng tuổi: liều thông thường cho trẻ em trên 2tháng tuổi là 30-100 mg/kg/ngảy, chia làm 2hay 3lần. Các liều lên đến 150 mg/kg/ngày (tối đa 6g/ngày) chia làm 3 lần có thể được dùng cho trê bị suy giảm miễn dịch hay bị bệnh xơ nang hay trẻ bị viêm mảng não. Trẻ sơ sinh (0-2 thang tuổi): liều 25-60 mg/kg/ngày chia làm 2lần đã cho thấy hữu hiệu. Ở trẻ sơ sinh, thời gian bánphy) trong huyết thanh của eeftazidiny có thể dai hon 3-4 lần so với người lớn. Người cao tuổi: Đối với những nhiễm khuẩn cấp tính liều thông thường hàng ngày không được vượt quá 3g, nhất là những người trên 80 tuổi, vì độ thanh thải Ceftazidim bị giảm rất nhiều ởbệnh nhân lớn tuổi Người bệnh suy gan: không cần điều chỉnh liều Bệnh nhân suy thận: ceftazidim được đào thải qua thận. Do đó, ởbệnh nhân suy thận, nên giảm liều cefRazidim. Nên dùng liều tấn công khởi đầu 1gceftazidim, sau đó hiệu chỉnh liều tùy thuộc vào sức lọc của cầu thận Khuyến cáo liều duy trì Ceftazidim với bệnh nhân suy thận i. than THHỢU Srgatinin huyết tương Liều khuyến cáo Khoảng cách đưa liều Creatinin micromol/L. Ceftazidim (g) (gid) (mL/phút) (mg/dL) l a >50 <150 Không cân chỉnh liêu 30-31 150-200 (1,7 — 1,3) 1,0 12 30-16 200-350 (2,3 —4,0) 1,0 24 15-6 350-500 (4,0 —5,6) 0,5 24 <5 >500 (>5,6) 0,5 48
Với những trường hợp nhiễm khuẩn nặng, có thể tăng liều lên 50% hoặc tăng số lần dùng thuốc
nhưng phải theo dõi nồng độ thuốc trong huyết tương không để vượt quá 40 mg/l. Công thức
Cockroft sau được sử dụng để tính toán độ thanh thải creatinin:
Nam giới: Độ thanh thải creatinin = [Cân nặng (kg) x(140 —số tuổi)] /[72 xcreatinin huyết tương,
(mg/4D]
Nữ giới: Độ thanh thải creatinin của nam giới x0,85 gr
Trẻ em: Giá trị độ thanh thải Creatinin nên được tính toán theo diện tính bề mặt hay trong lương cơ
thể và trong trường hợp suy thận nên cần giảm liều giống như người lớn.
Bệnh nhân đang trong thời gian thâm tách máu:
Thời gian bán thải của ceftazidim trong huyết thanh ởnhững người đang trong thời gian thẩm tách
máu là khoảng 3đến 5giờ, nên lặp lại liều duy trì sau mỗi lần thẩm tách theo như bảng trên
Bệnh nhân đang thẩm phân phúc mạc:
Ceftazidim cũng được chỉ định trong trường hợp bệnh nhân đang thâm phân phúc mạc và lọc máu
liên tục qua màng bụng. Ngoài trừ đường tiêm tinh mach, ceftazidim cũng có thể được phối hợp
vào cùng với dịch thẩm phân với nồng độ khoảng 125 —250 mg mỗi 2lít dịch thẩm phân. Với bệnh
nhân suy thận đang lọc máu động tĩnh mạch liên tục hay đang chạy thận với lưu lượng lọc cao, liều
dùng hàng ngày 1g một lần hoặc chia nhiều lần. Đối với bệnh nhân có lưu lượng chạy thận thấp thì
có thể dùng như liễu bình thường. Liễu khuyến cáo cho bệnh nhân lọc máu hay thẩm phân máu tĩnh
mạch như bảng dưới đây:

Liêu khuyên cáo Ceftazidim với bệnh nhân lọc máu tĩnh mạch Độ thanh thải |Liêu duy trì (mg) cho mỗi tốc độ lọc (mL/phiit) ©

creatinin 5 -16/7 IEE 50
0 230 250 — 300 500
5 250 250 500 500
lộ 250 500 500 750
l5 250 300 500 750
20 500 500 500 750
(a) Mỗi l2 giò
Liêu khuyên cáo Ceftazidim với bệnh nhân thâm phân máu tĩnh mạch
Liêu duy trì cho mỗi tốc độ dịch thâm phân (mL/phút”

Độ thanh thải 1,0 liUgiờ 2,0 1iUgiờ
Creatinin Tốc độ lọc (Iít/giờ) Tốc độ lọc (liUgiờ)
05 L0 120 [0,5 1,0 2,0
0 500 500 500 500 500 750
5 500 500. «750 500 500 750
10 500. 500” T750. 500 750 750
15 500 750 750 750 750 1000
20
750 750 1000 750 750 1000
Cách dùng
Ceftazidim Igdùng theo cách tiêm bắp sâu (tiêm vào những vùng có cơ lớn như phần tư góc trên của
mông hoặc phần bên trong của đùi), tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 -5 phút, hoặc tiêm truyền tĩnh
mạch.
Dung dich tiém bắp: Pha thuốc trong nước cất tiêm, hoặc dung dịch tiém lidocain hydroclorid 0,5%
hay 1%.
Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Pha thuốc trong nước cất pha tiêm. Tiêm chậm trực tiếp vào tĩnh mạch ít
nhất 3~ 5phút hoặc thông qua thiết bị tiêm truyền trong dung môi thích hợp (xem phan hướng dẫn
và xử trí). Giống như các kháng sinh -lactam khác, dung dịch cefatzidime không được pha lẫn với
dung dich aminoglycoside để tránh tương kị và nếu được chỉ định phối hợp phải dùng riêng biệt. Ñ-

Cách pha dung dịch Cefta: dim 7
Đường dùng Lượng dung môi thêm vào (mI| Nẵng độ (mg/ml)
Tiêm bắp
500 mg 1,5 260
lg 3,0 260
Tiêm fĩnh mạch nhanh với lượng lớn (bolus)
300 mg IS 90
lg 10 90
2g 10 170
Tiêm tĩnh mạch
ig 50 20
2g 50 40 Chỗng chỉ định
Có tiền sử quá mẫn với Ceftazidim, các kháng sinh cephalosporin khác hoặc bất cứ thành phần nào
của thuốc.
«HA.

Cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi dùng
Chú ý: Trước khi bắt đâu điều trị bằng Cefiazidim, phải điều tra kỹ vẻ tiền sử đị ứng của người
bệnh với cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác. Phải đặc biệt than trong khi ding ceftazidim
cho bệnh nhân có phản ứng quá mẫn typ Ìhoặc _quá mẫn với penicillin và các -lactam khác.
Chống chỉ định đối với bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với các cephalosporin.
Ngưng dùng thuốc nếu xảy ra phản ứng dị ứng với Ceftazidim. Các phản ứng quá mẫn trầm trọng
có thể cần dùng tới adrenalin, hydrocortison, kháng histamin hay các biện pháp cấp cứu khác.
Nên dùng thận trọng các kháng sinh cephalosporin ở liều cao cho bệnh nhân đang được điều trị
đồng thời với các thuốc gây độc trên thận, như các aminoglycosid hay các thuốc lợi tiểu mạnh, như
furosemid, do có nghi ngờ rằng các kết hợp này tác động có hại lên thận. Kinh nghiệm lâm sàng sử
dụng ceftazidim cho thấy rằng hầu như thuốc không gây nguy hại với liều điều trị được khuyến cáo.
Không có bằng chứng cho thấy Ceftazidim liên quan đến tác dụng ngoại ýlên thận với liều điều trị
thông thường. Tuy nhiên, phần lớn thuốc được đào thải qua đường thận, do đó cần giảm liều tùy
theo mức độ của suy giảm chức năng thận.
Viêm đại tràng kết mạc giả đã được báo cáo với hầu hết các kháng sinh phổ rộng. Phải chú ýbệnh
nhân bị tiêu chảy khi đang điều trị với thuốc. Mức độ viêm đại tràng có thể nhẹ, vừa hoặc nghiêm
trọng. Mức độ nhẹ thường hết khi ngưng dùng thuốc. Mức độ vừa và nghiêm trọng thì cần phải
được điều trị.
Các phản ứng thần kinh như co giật thỉnh thoảng được ghi nhận trong những trường hợp không điều
chỉnh liều dùng thích hợp. (Xem phần Liễu dùng đấi với bệnh nhân suy thận và phần Tác dụng
phụ)
Giống như những kháng sinh phổ rộng khác, sử dụng kéo dài Ceftazidim có thê đưa đến bội nhiễm
các vi nắm và vi khuẩn (như Candida, các Emterococcus) có thể cần gián đoạn việc điều trị hay áp
dụng các biện pháp thích hợp. Cần thiết lập lại việc kiểm tra tình trạng bệnh nhân.
Gidéng nhu cdc cephalosporin va penicillin phd réng, mdt vai Enterobacteria va Serratia sp có thé
phát triển sự đề kháng khi dùng liệu pháp Ceftazidim. Về phương diện lâm sàng, nên kiểm tra định
ky su nhay cam cia Enterobacter sp trong thời gian dùng thuốc.
Hàm lượng natri trong thudéc 1a 54 mg (23mEq/g) do dé ciing can phải được cân nhắc sử dụng. u
Ceftazidim có thể làm giảm thời gian prothrombin. Cần theo dõi thời gian prothrombin ởngười suy =
thận, gan, suy dinh dưỡng, bệnh nhân điêu trị với liêu cao kháng sinh và nêu cân phải cho vitamin I0
K. Nên giảm liều hàng ngày khi dùng cho người bệnh suy thận. B ni
Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác
Khi điều trị đồng thời với các cephalosporin liều cao và các thuốc gây độc trên thận như
aminoglycosid hoặc thuốc lợi tiểu mạnh như furosemid có thể ảnh hưởng đến chức năng thận (Xem
Cảnh báo và thận trọng). Phải theo dõi thường xuyên chức năng thận vì nguy cơ gây độc thận cao
và gây độc trên thính giác của aminoglycosid.
Cloramphenicol d6i khang in viro với ceftazidim, các nghiên cứu lâm sàng thì chưa khẳng định Ẳ
được điều này tuy nhiên nên tránh phối hợp khi cần tác dụng diệt khuẩn.
Cũng như các kháng sinh khác, ceftazidim có thể ảnh hưởng đường ruột, làm giảm sự tái hấp thu hà
estrogen và làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai dạng phối hợp đường uống. Vì vậy, các biện
pháp tránh thai thay thế không hóc-môn được khuyến khích
Phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện tại chưa có bằng chứng liên quan đến khả năng gây độc của Cephalosporin lên phôi thai cũng
như khả năng gây quái thai. Cũng giống như các thuốc khác, ceftazidim cần phải được xem xét kỹ
lưỡng khi sử dụng trong những tháng đầu của thai kỳ. Chỉ dùng thuốc cho người mang thai khi thật
cần thiết sau khi cân nhắc giữa lợi ích cho người mẹ và nguy cơ đối với thai nhỉ.

Ceftazidim được bài tiết qua sữa mẹ ởnồng độ thấp và do đó, nên cân thận khi dùng ceffazidim cho
người mẹ cho con bú. Cần thiết nên ngưng cho con bú trong thời gian điều trị với ceftazidim.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc
Không có dữ liệu nghiên cứu cho thấy ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy
nhiên, do thuốc có thể gây tác dụng không mong muốn là chóng mặt, nên có thể bị ảnh hưởng đến
khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Tác dụng không mong muốn
Dữ liệu từ các thử nghiệm lâm sàng xác định tần suất gặp các tác dụng không mong muốn. Quy ước
dưới đây sử dụng phân loại tần suất gặp các tác dụng không muốn.
Rất thường gặp >1/10
Thuong gdp =1/100 va < 1/10 Không thường gdp =1/1000 va < 1/100 Itgap >1/10000 va < 1/1000 Hiém gặp < 1/10000 Viêm nhiễm Ítgặp: nhiễm Candiđa (bao gồm viêm âm đạo và tưa miệng) Rối loạn máu và hệ bạch huyết Thường gặp: tăng bạch cầu ái toan và tăng tiểu cầu Ítgặp: giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính và giẻm tiểu cầu Rat gap: ting lympho bao, thiếu máu tan máu, mắt bạch cầu hạt Rối loạn hệ miễn dịch Rất hiếm: Sốc phản vệ (bao gồm co thắt phế quản hoặc tụt huyết áp) Rồi loạn thân kinh Ítgặp: đau đầu, chóng mặt Rất hiếm: dị cảm Đã có các báo cáo về di chứng thần kinh bao gồm co giật, bệnh não và hôn mê ởbệnh nhân suy thận mà không được điều chỉnh liều thích hợp. Hệ tuân hoàn Thường gặp: viêm tĩnh mạch, viêm tắc tĩnh mạch Hệ tiêu hóa Thường gặp: tiêu chảy tr Không thường gặp: nôn, buồn nôn, đau bụng, viêm đại tràng Rất hiểm: mắt vị giác Cũng như các cephalosporin khác viêm đại tràng có thé c6 Clostridium difficile va có thê là viêm đại tràng kết mạc giả. Hệ bài tiết Rất hiểm: viêm thận, suy thận cấp Rối loạn chức năng gan, mật Thường gặp: tăng mengan, ALT (SGPT), AST (SOGT), LDH, GGT, phosphat kiềm Rất hiếm: vàng da Da và mô mêm Thường gặp: nổi ban, mày đay Không thường gặp: ngứa Rất hiểm: phù mạch, nỗi ban, hội chứng Steven-Johson và hoại tử da nhiễm độc Rối loạn chung và phản ứng tại chỗ tiêm Thường gặp: đau và viêm tại chỗ tiêm bắp Không thường gặp: sốt wa iA 31 Iful Một số tác dụng phụ khác Thường gặp: phàn ứng Coombs dương tính Không thường gặp: ghi nhận tăng ure huyết, nito ure huyết hoặc tăng creatinin huyết thanh giống các cephalosporin khác Lưu ý: Thông báo cho Bác sỹ các tác dụng phụ gặp phải khi dùng thuốc, nễu có. Quá liều Triệu chứng quá liều có thê xảy ra bao gồm đau, viêm và viêm tĩnh mạch tại chỗ tiêm. Người bị suy thận khi sử dụng liều cao không hợp lý hay khi bị quá liều dễ dẫn đến di chứng thần kinh như chóng mặt, dị cảm, đau đầu, bệnh não, co giật và hôn mê. Các xét nghiệm sinh hóa nên được thực hiện sau khi xảy ra ngộ độc do quá liều như đánh giá độ thanh thải creatinin, chỉ số ure nitơ huyết (BUN), men gan, bilirubin, thử nghiệm Coombs dương tính, số lượng tiểu cầu, bạch cầu ưa acid, bạch cầu trung tính và sự kéo dài thời gian prothrombin. Các biện pháp cấp cứu và hỗ trợ phải được thực hiện kịp thời, kết hợp với liệu pháp điều trị chuyên biệt các cơn động kinh. Trong trường hợp quá liều cấp, đặc biệt ởbệnh nhân suy thận, có thể kết hợp thâm tách máu hoặc màng bụng để loại trừ thuốc nhanh nếu các biện pháp nêu trên không hiệu qua. Các đặc tính dược ly Dược lực học Ceftazidim là một kháng sinh nhóm beta lactam bán tổng hợp phổ rộng (Cephalosporin thế hệ 3) dùng đường tiêm. Tên hóa học 1a (6R,7R)-7-[[(Z)-2-(2-aminothiazol-4-yl)-2-[(1-carboxy-1- methylethoxy) imino]Jacetyl]amino]-8-oxo-3-[(1-pyridinio)methyl]-5-thia-1-azabicyclo[4.2.0]oct-2- ene-2-carboxylate pentahydrate. Nghién ctru in vivo ching minh rang Ceftazidim là kháng sinh diệt khuan do trc ché cdc enzym tong hop vach té bao vi khudn. Ceftazidim c6 hoat tinh in vitro voi rat nhiều vi khuẩn Gram âm trong đó có các vi khuẩn đã kháng Gentamicin va cdc aminoglycosid khác. Ngoài ra nó cũng có tác dụng kháng với nhiều vi khuẩn Gram dương. Thuốc bền vững với hầu hết các beta-lactamse, plasmid và chromosom do các vỉ khuân Gram dương, Gram âm sinh ra do vậy nó có tác dụng với các vi khuẩn đã bị kháng bởi ampicillin và các cephalosporin khác. Phố kháng khuẩn: Vi khuẩn Gram âm: Pseuđonormas spp (bao gồm Pseudonomas aeruginosa), Klebsiella spp (bao gồm Klebsiella pneumoniae), Proteus mirabilis, Proteus vulgaris, Escherichia coli, Enterobacter spp (bao gém ca Enterobacter cloacae va Enterobacter aerogenes), Citrobacter spp (bao g6m Citrobacter freundii va Citrobacter diversus), Serratia spp, Neisseria meningitis, Haemophilus influenzae (bao gdm cac ching dé khang ampicillin). Vi khuan Gram duong: Staphylococcus aureus (bao gém cả các loại tiết penicillinase), Streptococcus pyogenes (tụ cầu tan huyét nhém A), Streptococcus agalactiae (nhóm B), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus mitis. Vi khuẩn ky khí: GL Bacteroides (hau hét cac chung Bacteroides fragilis di đề khang). Cac chung sau day nhay cam voi ceftazidim in v/ro nhưng chưa được xác minh trên lâm sang: Staphylococcus epidermidis, Morganella morganii (Proteus morganii), Providencia spp (bao gdm Providencia rettgeri, Proteus rettgeri), Acinetobacter, Salmonella, Clostridium (tr clostridium difficile), Peptococcus, Peptostreptococcus, Neisseria gonorrhoeae, Haemophilus parainfluenzae, Yersinia enterocolitica, Shigella. Ceftazidim và aminoglycosid có tác động hợp lực đối với vài chủng Pseudomonas aeruginosa va Emterobacteriaceae. Ceftazidim và carbenicilin có tác động hợp lực đối với Pseudomonas C f0 By Sit de aeruginosa. Ceftazidim khéng c6 tac dung véi Staphylococcus khang methicilin, Enterococcus, Listeria monocytogenes, Campylobacter spp, Clostridium difficile, Bacteroides fragilis. Thử nghiệm khang sinh dé: a) Phuong phap khuéch tan: Các phương pháp định lượng này dựa vào kích thước đường kính vòng vô khuẩn để xác định độ nhạy cảm của kháng sinh. Phương pháp này khá chính xác, nó sử dụng các đĩa kháng sinh Ceftazidim để đánh giá độ nhạy cảm của vỉ khuẩn. Thí nghiệm xác định độ nhạy cảm này sử dụng một đĩa chứa 30 ug ceftazidim, đo vòng vô khuẩn sẽ có các kích thước khác nhau thê hiện kết quả như sau: Đường kính vòng vô khuẩn (mưu) Biện luận kết quả >= 18 (S) Nhạy cảm, đáp ứng điêu trị với nồng độ kháng
sinh đạt được trong máu
(SM) Trung gian, đáp ứng điêu trị khi dùng kháng
15_— 17 sinh liều cao hoặc khi các vùng bị nhiễm khuẩn như
các tô chức, dịch cơ thê (ví dụ: nước tiêu) đạt được
nồng độ kháng sinh cao
<= 14 (R) Đề kháng, lựa chọn kháng sinh khác. Các phương pháp chuẩn yêu cầu phải sử dụng các vi khuẩn chứng ởphòng xét nghiệm. Với đĩa tâm 30 ug ceftazidim tạo được các vòng vô khuẩn như sau: Bang 1 Đường kính vòng vô khuẩn (mm) Biện luận kết quả > l8 mm (S) Nhạy cảm
15-17 mm (SM) Trung gian
< 14mm (R) Dé khang Vi khuan Đường kính vòng vô khuẩn (mm) E. coli ATCC 25922 25 -32 P. aeruginosa ATCC 27853 22 -29 S. aureus ATCC 25923 16 -20 b) Phương pháp pha loãng: fr Cac phuong phap pha loãng trong thạch và canh thang như NCCLS đề nghị, có thể dùng để xác định nồng độ ức chế tối thiểu của ceftazidim. Kết quả thử nghiệm này được biện luận theo các tiêu chuẩn sau: Nông độ ức chế tôi thiểu (mg/mL) | Biện luận kết quả <16 (S) Nhay cảm, đáp ứng điêu trị với nồng độ kháng sinh đạt được trong máu (SM) Trung gian, đáp ứng điều trị khi dùng kháng 16 —64 sinh liều cao hoặc khi các vùng bị nhiễm khuẩn như các tô chức, dịch cơ thê (ví dụ: nước tiêu) đạt được nồng độ kháng sinh cao >= 64 (R) Đề kháng, lựa chọn kháng sinh khác.

Giống như các phương pháp khuếch tán chuẩn, phương pháp pha loãng cũng yêu cầu phải dùng các
chủng vi khuẩn chứng ởphòng xét nghiệm. Dùng bột ceftazidim chuẩn sẽ cho kết quả nồng độ ức
chế tối thiểu như sau:

Bảng 2
Nàng độ ức chế tỗi thiểu (ng/mL) Biện luận kết quả
< l6 (S) Nhay cam 16 -64 (SM) Trung gian >= 64 (R) Dé kháng
Vi khuan Nẵng độ ức chế tôi thiểu (mg/mE)
E. coli ATCC 25922 0,125 —0,5
P. aeruginosa ATCC 27853 4-16
S. aureus ATCC 25923 05-2
Dược động học
Sau khi tiêm tĩnh mạch liều 500 mg hoặc Igceftazidim cho nam giới trưởng thành khỏe mạnh,
nồng độ đỉnh trung bình trong huyết tương đạt được sau 5phút tương ứng là 45 mg/l va 90 mg/l.
Sau khi tiêm truyền tĩnh mạch liều 500 mg, |ghoặc 2 g ceftazidim cho nam giới trưởng thành khỏe
mạnh, nồng độ đinh trung bình trong huyết tương đạt được sau từ 20 đến 30 phút tương ứng là 42
mg/l, 69 mg/l va 170 mg/l. Nong dé trung binh trong huyết thanh sau khi tiêm truyén 500 mg, 1g, 2
g
sau hơn 8hvới nam giới tình nguyện khỏe mạnh như bảng dưới đây: 3

Bảng 3 Nông độ ceffazidim trong huyết thanh

Liêu ceftazidim | Nông độ trong huyết thanh (mg/mL)
(IV) 1; giờ 1giờ 2 giờ 4 giờ 8gid
500 mg 42 25 12 6 2
lg 60 39 23 lãi 3
2g 129 75 75 13 5

Với cách dùng này độ hấp thu và thải trừ ceftazidim là tỷ lệ thuận với nhau. Sau khi tiêm tĩnh mạch
thời gian bán thải vào khoảng 1,9 giờ. Tỷ lệ gắn protein huyết tương của ceftazidim là đưới 10% và
tỷ lệ này không phụ thuộc vào nồng độ của thuốc. Sau khi tiêm tĩnh mach liéu lap lai ceftazidim |g
và 2 g mdi 8h trong 10 ngày đối với người khỏe mạnh có chức năng thận bình thường thì không
thấy sự tích lũy của thuốc.
Sau khi tiêm bắp liều 500 mg hoặc 1gceftazidim cho nam giới trưởng thành khóe mạnh, nồng độ
đỉnh trung bình trong huyết tương đạt được sau khoảng 1giờ tương ứng là 17 mg/1 vả 39 mg/I, sau
6đến 8giờ thì còn lại khoảng trên 4mg/l. Thai gian bán thải của ceftazidim vào khoảng 2 h
Suy giảm chức năng gan không ảnh hưởng đến dược động học của ceftazidim, do đó, không cần
chỉnh liều đối với bệnh nhân suy gan trừ phi bệnh nhân có kèm suy thận thì phải điều chỉnh liều.
Khoảng 80 -90% liều dùng bài tiết qua nước tiểu đưới dạng không chuyển hóa qua thận sau 24
giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch I liều duy nhất 500 mg hay Ig, khoảng 50% liều xuất hiện trong nước
tiểu sau 2 giờ đầu, 2-4giờ sau khi tiêm bài tiết thêm 20% liều vào nước tiểu và sau 4- 8giờ sau
lại thêm 12% liều bài tiết vào nước tiểu.
Hệ số thanh thải ceffazidim trung bình qua thận là 100 ml/phút. Độ thanh thai qua huyết tương
khoảng 115 ml/phút cho thấy ceftazidim được đào thải chủ yếu qua thận. Sử dụng probenecid trước
khi sử dụng ceftazidim cũng không ảnh hưởng đến quá trì đào thải của ceftazidim. Điều này chứng
8

tô ceftazidim được đào thải chủ yếu bằng con đường lọc qua cầu thận mà không qua ống thận.
Chính vì điều này những bệnh nhân suy thận thời gian bán thải sẽ kéo dai hon do vay cần chỉnh liều
với đối tượng này (xem mục Liều dùng và cách dùng).
Nông độ điều trị của ceffazidim đạt được ởtrong mô và dịch cơ thể được trình bày như bảng dưới
Bảng 4. Nồng độ của ceftazidìm trong mô và dịch cơ thé

Mé/dich co thé Đường dùng Số bệnh nhân Thời gian lấy |Nông độ trung
Nước tiểu 500 mg IM 6 0-2 giờ 2 100
Mật 2gIV 3 90 phút 36,4
Dịch khớp 2gIV 13 2 giờ 25,6
Dịch phúc mạc 2g1V 8 2 giờ 48,6
Dom 1g1V 8 1gid 9
Dịch não tủy 2gIVmỗi8giờ |5 120 phút 9,8
Thể dịch 2gIV 13 1-3 gid 11
Mun ma 1gIV 7 2-3 giờ 19,7
Bạch huyệt 1gIV 7 2-3 giờ 23,4
Xuong 2g1V 8 0,67 giờ 31,1
Co tim 2gIV 35 30 —280 phút 12,7
Da 2g1V 22 30 — 180 phút 6,6
Cơ xương 2gIV 35 30 -280 phút 9,4
Tử cung 2g1V 31 1-2 giờ 18,7
^
An toàn tiền lâm sàng
Chưa có thử nghiệm lâm sàng dài hạn nào được tiễn hành để xác minh rằng liệu ceftazidim có khả
năng gây ung thư hay không. Thử nghiệm trên nhân sinh sản của chuột và thử nghiệm Ames đã cho
kết quả âm tính về khả năng gây đột biến của ceftazidim.
Khả năng gây quái thai: không có bằng chứng về độc tính sinh sản và gây quái thai khi nghiên cứu
trên chuột với liều cao gấp 40 lần liều dùng cho người. Tuy nhiên vẫn chưa có đầy đủ các nghiên
cứu lâm sàng trên phụ nữ mang thai.
Đặc tính được học
Tương ky
Dung dịch ceftazidim cũng như các beta lactam khác không nên được trộn lẫn với aminoglycosid
do có khả năng gây tương kị. Nếu cần phối hợp 2loại này để điều trị phải dùng riêng biệt mỗi loại
kháng sinh ở những vị trí khác nhau (xem mục liều lượng và cách dùng và mục Tương tác với các
thuốc và dạng dùng khác). ceftazidim cũng ít ổn định trong dung dịch natri bicarbonat do vậy
không nên sử dụng dung dịch này làm dung môi hòa tan ceftazidim. Dùng phối hợp với
vancomycin phải dùng riêng vì gây kết tủa và phải được theo dõi.
Han dung
36 tháng kế từ ngày sản xuất.
Ngày hết hạn được ghỉ trên bao bì gốc và trên lọ thuốc.
Quy cách đóng gói
Thuốc được đựng trong lọ thủy tỉnh, nút cao su và hàn kín bằng nắp nhôm.
Hộp 1hoặc 10 lọ.
Điều kiện bảo quản
Bảo quản trong bao bì gốc ởnhiệt độ dưới 30°C.
Dung dịch sau pha loãng bảo quản trong 24 giờ ớnhiệt đệ dưới 25°C hoặc 7ngày ởnhiệt độ C-
s°c
Hướng dẫn sử dụng và xử lý thuốc
Dung dich ceftazidim có màu từ vàng đến vàng nhạt, phụ thuộc vào dung môi và nỗng độ chất tan,
pH dung dịch sau khi pha vào khoảng 5,0 ~7,5. Để dễ dàng sử dụng nên theo hướng dẫn sau:
9

Lo 1gtiém tinh mach
1. Tiêm dung môi vào lọ và lắc
2. Trong quá trình hòa tan, khí C0; được giải phóng tạo áp suất. Dung dịch sẽ ổn định trong I-
2phút
3. Dốc ngược lọ và để ống tiêm nén chặt
4. Dam kim qua nắp lọ đảm bảo kim tiêm nằm hoàn toàn trong dung dịch và rút toàn bộ thể
tích dung dịch trong lọ vào ống tiêm (áp lực trong lọ có thể giúp cho quá trình rút thuốc)
5. Dung dich trong ống tiêm sau khi lấy có thê có bọt khí của CO; nên cần được loại bỏ
Lo Igdùng tiêm truyền
1. Đâm kim tiêm qua nắp lọ và tiêm vào đó 10 ml dung môi
2. Rut dng tiêm và lắc để hoàn tan thu được dung dịch trong suốt trong khoảng 1—2phút
3. Không đâm kim thông khí khi chưa hòa tan xong, sau đó đâm kim thông khí để giải phóng
áp suất bên trong
4. Chuyên dung dịch đã hòa tan ceftazidim này vào dụng cụ truyền dịch, bổ sung dung môi
đến thể tích ítnhất là 50 ml và tiêm truyền trong vòng 15 —30 phút
Dé pha dung dịch ceftazidim có nồng độ từ 1mg/ml đến 40 mg/ml: có thể pha bằng các dịch truyền
tinh mạch sau: dung dịch natri clorid 0,9%, dung dich dextrose 5%, dung dich natri lactate M/6,
dung dich Hartmann (natri lactat), dung dich natri clorid 0,225% va dextrose 5%, dung dich natri
clorid 0,45% va dextrose 5%, dung dich natri clorid 0,9% va dextrose 5%, dung dich natri clorid
0,18% va dextrose 4%, dextrose 10%, dung dich 10% Dextran 40 trong dung dich natri clorid
0,9%, dung dich 10% Dextran 40 trong dextrose 5%, dung dich 6% Dextran 70 trong dung dich
natri clorid 0,9%, dung dich 6% Dextran 70 trong dung dich dextrose 5%.
Dé pha dung dich ceftazidim cé ndng d6 tir 0,05 mg/ml dén 0,25 mg/ml: c6 thể pha bằng dung dịch
ding cho tham phân phúc mạc (dung dịch lactic).
Để pha dung dịch tiêm bắp: pha bằng dung dịch lidocain hydroclorid 0,5% hoặc 1%.
Để pha dung dịch ceftazidim có nồng độ 4mg/ml phối hợp với các thuốc khác: có thể pha bằng các
dung dịch sau: dung dich hydrocortisone 1mg/ml trong dung dịch natri clorid 0,9% hoặc trong
dextrose 5%, dung dịch cefuroxim 3mg/ml trong dung dịch natri clorid 0,9%, dung dịch cloxacillin
4mg/mL trong dung dich natri clorid 0,9%, dung dich heparin 10 đơn vị/mL hoặc 50 đơn vi/mL
trong dung dich natri clorid 0,9%, va dung dich kali clorid 10 mEq/Lt hodc 40 mEq/Lt trong dung
dich natri clorid 0,9%.
Khi hoa tan 500 mg ceftazidim véi 1,5 ml nudéc cất pha tiêm, có thể thêm vào dung dich
metronidazol (500 mg/100ml)
Dung dịch thuốc tiêm, dụng cụ phải được kiểm tra bằng mắt không được có các cặn lơ lửng trước
khi dùng. #-
Thông báo cho bác sỹ về các tác dụng không mong muỗn gặp phải khi sử dụng thuốc 1,
Dé xa tam tay trẻ em! UsTpy,
ca
Nhà sản xuất và Chủ sở hữu giấy phép lưu hành: ves
DEMO S.A., Pharmaceutical Industry we
21“ km National Road Athens-Lamia, 14568 Krioneri, Athens, Hy Lap
YE
PHO CUC TRUONG
Nuyin Vest Hing

Ẩn