Thuốc Deferox 250: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDeferox 250
Số Đăng KýVD-27584-17
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngDeferasirox – 250 mg
Dạng Bào ChếViên nén phân tán
Quy cách đóng góiHộp 1 vỉ x 10 viên
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtCông ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2 Lô 27 Khu công nghiệp Quang Minh, thị trấn Quang Minh, huyện Mê Linh, Tp. Hà Nội
Công ty Đăng kýCông ty TNHH Reliv pharma Số 22H1, Đường số 40, Khu dân cư Tân Quy Đông, Phường Tân Phong, Quận 7, Tp. HCM

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
10/02/2017Công ty CP DP TW2Hộp 1 vỉ x 10 viên150000Viên
*#—— ——– ible
: , BOYTE
CC QUẢN LÝ DƯỢC AD) ì
ĐÃ PHÉ DUYỆT

weak

«| Lần đầu:
Rx _Thuốc bán theo đơn
Deferox 250
Deferasirox 250 mg
Hộp 1vỉ x10 viên nén phân tán

Deferox 250
=| TRACHN IỆM HỮU HAN) =.

PateGASepNOptm.
oraaie

0SZ
xo19J92q

Thành phần: Số đăng ký + RELIV PHARMA / + Mỗi viên nén phân tán chứa: Số lôsản xuất : Q |
Deferasirox…………. 250mg Wy |
Tá dược: vừa đủ 1viên nén Ngày sản xuất : STP He
Hạn dùng
Chỉ định, cách dùng, chống chỉ định, các
thông tin khác: đề nghị xem trong tờ Seidel
hướng dẫn sử dụng kèm theo.
Đểxa tầm taytrẻ em.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
dùng.
Bảo quản:
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ
dưới 30°C.
CONG TY CP DUOC PHAM TI DOPHARMAĐịa chỉ: Lô27Khu công nghiệp Quang Minh, thịtrần Quang Minh, huyện Mê Linh, thành phố Hà Nội.
Di

Chủ sởhữu sản phẩm vàcông tyđăng ký: CÔNG TY TNHH RELIVPHARMA Địa chỉ: 22H1, đường 40, khu dân cư Tân Quy Đông, phường Tân Phong, quận 7,thành phố Hồ Chí Minh.

Deferox 250
Deferasirox 250 mg
San xuat tai: CONG TY CP DƯỢC PHÁM TRUNG ƯƠNG 2 -DOPHARMA
Chủ sởhữu sản phẩm vàcông tyđăng ký: CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
Deferox 250
Deferasirox 250 mg
Sản xuắt tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHÁM TRUNG ƯƠNG 2 -DOPHARMA
Chủ sởhữu sản phẩm vàcông tyđăng ký: CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
Deferox 250
Deferasirox 250 mg
Sản xuất tại: – CÔNG TY CP DƯỢC PHÁM TRUNG ƯƠNG 2 -DOPHARMA
Chủ sởhữu sản phẩm vàcông tyđăng ký: CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA
>=
=EẸ=3 5
Đ
c5 2
cox=
Deferox 250
Deferasirox 250 mg
San xuat tai: CÔNG TY CP DƯỢC PHÁM TRUN -DOPHARMA
Chủ sởhữu sản phẩm vàcông tyđã CÔNG TY TNHH RELIV PHARMA

eee > Ns c,&Ð5084 ow : ^
SÍTRÁoh NHIỆM HỮU HẠN |%Ì
RELIV PHARMA /
`9 `
«|
27 KV TIÊNCC. r2 SP HOF

IN_ ITU pe,
CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 1/11
Ry -Thuốc bán theo đơn
DEFEROX 250
THANH PHAN
Mỗi viên nén phân tán chứa:
Hoạt chất: DeŸerasirOX………………….—- 2-6 ©ccctcckc+EeEkertrresrea 250 mg
Ta dugc: cellulose vi tinh thé, lactose, povidon, bdt talc, magnesi stearat, silicon dioxyd keo, natri
lauryl sulfat, crospovidon, natri croscarmellose.
DUOC LUC HOC
Cơ chế tác dụng: Deferasirox là chất tao phức chelat (phức càng cua) chọn lọc với sắt (dạng Fe”)
đường uống. Là một phối tử có 3chạc, có ái lực cao với sắt, gắn với tỉ lệ 2:1. Mặc dù deferasirox có
ái lực thấp với kẽm và đồng, vẫn có khả năng giảm nồng độ trong huyết thanh của các vết kim loại này
sau khi uống deferasirox. Ý nghĩa lâm sàng của những sự giảm này là không chắc chắn.
Dược lực học của thuốc được đánh giá trong một nghiên cứu về chuyên hóa sắt cho thấy deferasirox
(10, 20 và 40 mg/kg/ngày) trung bình có thể bài tiết tương ứng 0,119; 0,329 và 0,445 mg sắt/kg thể
trọng/ngày trong khoảng tương tự trên lâm sàng (0,1 -0,5 mg/kg/ngày). Sự bài tiết sắt chủ yếu là qua
phân.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hap thu
Deferasirox được hấp thu sau khi uống với thời gian trung vị đạt nồng độ đỉnh trong máu (Tmax) lè
khoảng 1,5 —4giờ. Cmax và AUC của thuốc tăng xấp xỉ tuyến tính với liều sau khi dùng liều dont va
cả khi ởtrạng thái ổn định. Sinh khả dụng của deferasirox tăng lên do sự tích lũy 1/3,— 2,3⁄4au khi
dùng đa liều. Sinh khả dụng tuyệt đối (AUC) của viên phân tán tạo hỗn dịch uống defeasi6x là 70%
so với đường tĩnh mạch. Sinh khả dụng (AUC) của deferasirox có thê thay đổi khi dùng thuốc trong

bữa ăn. ~
Phân bố =
Deferasirox liên kết mạnh (khoảng 99%) với protein chủ yếu là albumin huyết thanh. Tỉ lệ thuốc hạn :
chế trong tế bào máu là 5% ởngười. Thê tích phân bố ởtrạng thái ổn định (Vss) là 14,37 + 2,69 L ở
người lớn. sẽ
Chuyển hóa iA
Sự glucuronid hóa là con đường chuyển hóa chính của deferasirox, sau đó bài tiết qua mật. Có thể xảy
ra sự thủy phân phức hợp glucuronid hóa ởruột và sau đó tái hấp thu (chu trình gan-ruột). Deferasirox
chủ yếu được glucuronid hóa bởi UGTIAI chuyên thành UGT1A3 mức độ thấp hơn. Sự chuyền hóa
bởi CYP450 cóvẻ như ítxảy ra ởngười (khoảng 8%). Sự thủy phân chất chuyển hóa glucuronid hóa
trong ruột sau đó tái hấp thu (chu trình gan-ruột) đã được xác minh trong một nghiên cứu trên người
tình nguyện khỏe mạnh uống cholestyramin (gắn mạnh với deferasirox và chất liên hợp) 12 g x 2
lần/ngày 4và 10 giờ sau khi uống liều đơn deferasirox dẫn tới giảm sinh khả dụng (AUC) 45% do chu
trình gan-ruột của deferasirox.

CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 2/11
Thai trir
Deferasirox và chất chuyển hóa chủ yếu đào thải qua phân (84% liều). Sự thải trừ qua thận của
deferasirox và chất chuyên hoá là tối thiểu (8% liều dùng). Thời gian bán thải trung bình (t,;) nằm
trong khoảng 8— l6 giờ sau khi uống thuốc.
Dược động học trên các đối tượng đặc biệt
Bệnh nhỉ: Sau khi uống liều đơn hoặc đa, sinh khả dụng toàn thân của thanh thiếu niên và trẻ em nhỏ
hơn so với người lớn. Ở bệnh nhân <6 tuổi, sinh khả dụng toàn thân khoảng 50% ởngười lớn. Người cao tuổi: Dược động học của deferasirox chưa được nghiên cứu trên người cao tuổi (từ 65 tuổi trở lên). Giới tính: Nữ giới có độ thanh thải biêu kiến thấp hơn so với nam giới (17,5%). Suy thận: Deferasirox bài tiết qua thận tối thiểu là 8%. Dược động học của deferasirox chưa được nghiên cứu trên bệnh nhân suy thận. Suy gan: Sự glucuronid hóa là con đường chuyên hóa chính của deferasirox và tối thiểu (8%) được chuyên hóa bởi enzym oxy hóa cytochrom P450. Sinh khả dụng (AUC) trung bình của deferasirox trong 6đối tượng suy gan nhẹ (Child-Pugh A) tăng 16% so với 6 đối tượng được tìm thấy có chức năng gan bình thường. Trong khi sinh khả dụng (AUC) trung bình của deferasirox trong 6đối tượng suy gan trung bình (Child-Pugh B) tăng 76% so với 6đối tượng được tìm thấy có chức năng gan bình thường. Cmax trung bình của deferasirox ởnhững người suy gan nhẹ và vừa tăng 22% so với những người được tìm thấy có chức năng gan bình thường. Tác động của suy gan nặng (Child-Pugh C) được đánh giá chỉ trên Ibệnh nhân nên tránh sử dụng deferasirox ởnhững bệnh nhân suy gan nặng. Dược động học của deferasirox không bị ảnh hưởng bởi nồng độ men gan transaminase khi tăng lên 5 lần so với giới hạn trên của chỉ số bình thường. CHÍ ĐỊNH Deferasirox được chỉ định điều trị bệnh quá tải sắt mạn tính do truyền máu (lắng đọng hemôsideri truyền máu) ởbệnh nhân từ 2tuổi trở lên. Ở những bệnh nhân này, thuốc đã cho thấy làm ồng độ sắt ởgan và nồng độ ferritin huyết thanh. Các nghiên cứu lâm sàng nhằm chứng minh giả tăng tỉ lệ sống sót hoặc hiệu quả lâm sàng chưa được hoàn thành. Quyết định khởi đầu điều trị bằng deferasirox dựa trên sự cân nhắc giữa hiệu quả và nguy cơ của việc điều trị trên lâm sàng, có tính đến các yếu tố như tuổi thọ dự tính và các bệnh mắc kèm của bệnh nhân. An toàn và hiệu quả của deferasirox khi dùng cùng với các liệu pháp tạo phức chelat với sắt khác chưa được công bố. LIEU LUQNG VA CACH DUNG Thông tin về liều Trước khi bắt đầu điều tri, can kiểm tra nồng độ ferritin và sắt trong huyết thanh. Nguy cơ độc tính có thé gia tăng khi dùng thuốc ởbệnh nhân có mức dung nạp sắt thấp hoặc ởbệnh nhân nồng độ ferritin huyết thanh chỉ tăng nhẹ. Liều khởi đầu khuyến cáo là 20 mg/kg thể trọng. Dùng deferasirox 1lần/ngày vào lúc đói ítnhất 30 phút trước bữa ăn, tốt nhất là cùng một thời điểm hàng ngày. Không nhai hoặc nuốt cả viên thuốc. Không dùng thuốc với các chế phẩm antacid có chứa Def Bw CO eon We CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 3/11 nhôm. Tính toán liều (mg/kg/ngày) làm tròn đến liều nguyên viên gần nhất. Phân tán hoàn toàn viên bằng cách khuấy cốc nước, nước cam ép, nước táo ép cho đến lúc tạo được hỗn dịch đồng nhất. Phân tán liều dưới 1gtrong 100 ml chat lỏng và từ 1gtrở lên trong 200 ml chất lỏng. Sau khi uống hết hỗn dịch, thêm một lượng nhỏ nước để tráng cốc sau đó uống hết. Quyết định loại phan sat tích lũy dựa trên hiệu quả và nguy cơ trên lâm sàng đã được dự đoán. Ở bệnh nhân cần điều trị bằng phương pháp tạo phức chelat với sắt, khuyến cáo rằng nên bắt đầu điều trị với deferasirox khi có bằng chứng bị quá tải sắt mạn tính, ví dụ như truyền khoảng 100 mL/kg hồng cầu (khoảng 20 đơn vị đối với người 40 kg) và ferritin huyét thanh tuong tng > 1000 pg/L.
Điều chỉnh liều
Deferasirox có thể cần phải điều chỉnh liều, ngừng hoặc dừng do độc tính hoặc do một trong những
nguyên nhân dưới đây:
Dua trén ferritin huyét thanh:
Sau khi bắt đầu điều trị, cần theo dõi ferritin huyết thanh hàng tháng và điều chỉnh liều deferasirox nếu
cần mỗi 3—6tháng dựa trên xu hướng ferritin huyết thanh. Điều chỉnh liều từng bước 5hay 10 mg/kg
và phù hợp với đáp ứng của từng bệnh nhân và mục tiêu điều trị (duy trì hay giảm sắt trong cơ thể). Ở
bệnh nhân không được kiểm soát đầy đủ với liều 30 mg/kg (ví dụ, nồng độ ferritin huyết thanh liên tục
trên 2500 ug/L và không thấy xu hướng giảm theo thời gian), có thể cân nhắc liều lên tới 40 mg/kg.
Không khuyến cáo dùng liều trên 40 mg/kg.
Nếu ferritin huyết thanh giảm liên tục xuống dưới 500 ug/L, cân nhắc tạm thời ngừng thuốc.
Dựa trên creatinin huyết thanh:
Đối với người lớn, giảm liều 10 mg/kg/ngày nếu có tăng creatinin huyết thanh tới > 33% trên mức
trung bình trước khi điều trị trong 2 lần kiểm tra liên tiếp, và không thể là do nguyên nhân khác. Đối
với bệnh nhi, giảm liều 10 mg/kg/ngày nếu nồng độ creatinin huyết thanh cao hơn mức giới hạn trên
của chỉ số bình thường tùy theo mức tuổi ở2lần kiểm tra liên tiếp.
Dùng đồng thời với thuốc gây cảm ứng UGT (UDP-glucuronosyltransƒerase) hoặc cholestyramine:
Dùng đồng thời với thuốc gây cảm ứng UGT hoặc cholestyramin làm giảm sinh khả dụng teš
này với nhau, cần cân nhắc tăng liều dùng của deferasirox lên 30 mg/kg, và theo dõi nồng độ ferritin
huyết thanh và đáp ứng lâm sàng để thay đổi liều.
Suy gan:
Tránh dùng deferasinox ởbệnh nhân suy gan nang (Child-Pugh C). Giam khoang 50% liều khởi đầu ở
bệnh nhân suy gan trung bình (Child-Pugh B). Theo dõi chặt chẽ bệnh nhân suy gan nhe (Child-Pugh
C) hoặc trung bình (Child-Pugh B) dé phong thiếu hoặc phản ứng bắt lợi có thể cần chuẩn độ liều.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH
Deferasirox chống chỉ định ởnhững bệnh nhân:
– Độ thanh thải creatinin <40 mL/phút hoặc creatinin huyết thanh >2lần giới hạn trên của giá trị
bình thường tùy lứa tuổi.
-_ Chức năng hoạt động kém và hội chứng loạn sản tủy nguy cơ cao hoặc di căn tiến triên.
-_ Số lượng tiểu cầu < 50 x 102/L. “ÓC bà Đề ÓC|eet điXứ CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 4/11 -_ Quá mãn với deferasirox và bất kỳ thành phần nào của thuốc. KHUYEN CAO VA THAN TRONG Than Suy thận cấp, gây tử vong ở một số bệnh nhân và yêu cầu thẩm tách máu ở các bệnh nhân khác, đã được báo cáo sau khi deferasirox được đưa ra thị trường. Hầu hết các trường hợp tử vong đều xảy ra ở những bệnh nhân có bệnh đi kèm và những bệnh nhân rối loạn huyết học đang trong giai đoạn tiền triển. Theo dõi creatinin huyết thanh và/hoặc độ thanh thải creatinin ở những bệnh nhân: có nguy cơ biến chứng, có bệnh thận trước đó, người già, mắc kèm các bệnh khác, hoặc dùng các thuốc gây áp lực trên thận. Theo dõi nghiêm ngặt chức năng thận ởnhững bệnh nhân có độ thanh thải creatinin giữa 40 và dưới 60 mL/phút, đặc biệt trong tình huống bệnh nhân có thêm các yếu tố nguy cơ có thể gây ton thương thận như dùng thuốc, mất nước hoặc nhiễm khuẩn nặng. Đánh giá creatinin huyết thanh và/hoặc độ thanh thải creatinin trước khi điều trị để thiết lập biểu đồ các chỉ số cơ bản trước khi điều trị, thông qua một loạt các xét nghiệm. Theo dõi creatinin huyết thanh và/hoặc độ thanh thải creatinin hàng tháng sau đó. Ở các bệnh nhân có thêm các yếu tố nguy cơ trên thận, theo dõi creatinin huyết thanh và/hoặc độ thanh thải creatinin hàng tuần trong tháng đầu tiên điều trị hoặc khi điều chỉnh chế độ điều trị hoặc hàng tháng sau đó. Xem xét giảm liều, ngưng, hoặc dừng thuốc nếu creatinin huyết thanh tăng. Nếu có sự gia tăng liên tục creatinin huyết thanh lên trên giới hạn trên của chỉ số bình thường tùy theo lứa tuổi, cần ngừng thuốc. Chỉ khi creatinin nằm trong khoảng giới hạn bình thường, mới bắt đầu lại điều trị với deferasirox ởliều thấp hơn sau đó tăng dần lên, nếu hiệu quả lâm sàng dự kiến lớn hơn nguy cơ tiềm ẩn. Trong các nghiên cứu lâm sàng, đối với creatinin huyết thanh tăng trong 2 lần đo liên tiếp (> 33% ở
bệnh nhân trên 15 tuổi hoặc > 33% hoặc cao hơn giới hạn trên của chỉ số bình thường tùy theo mức
tuổi đối với các bệnh nhân dưới 15 tuổi), cần giảm liều deferasirox 10 mg/kg/ngày. Bệnh nhân có biểu
đồ creatinin huyết thanh vượt giới hạn trên của chỉ số bình thường được loại trừ trong các nghiên cứu
lâm sàng.
nhân điều trị bằng deferasirox. Phần lớn những bệnh nhân này là trẻ em và thanh thiếu
thiếu máu huyết tán (B-thalassemia) và nồng độ ferritin huyết thanh < 1500 ng/L. Suy giảm chức năng gan Tránh dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan nặng (Child-Pugh C). Bệnh nhân suy gan trung bình (Child- Pugh B) khuyến cáo giảm 50% liều khởi đầu. Theo dõi nghiêm ngặt ởbệnh nhân suy gan nhẹ (Child- Pugh A) và trung bình (Child-Pugh B) có thể bị thiếu hoặc xuất hiện phản ứng ngoại ýcần phải định lượng liều. Trong nghiên cứu 1, 4bệnh nhân dừng deferasirox do bất thường chức năng gan (viêm gan do thuốc ở 2bệnh nhân va tang transaminase huyết thanh ở2bệnh nhân). Đã có các báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường về suy gan, một số tử vong, ởcác bệnh nhân điều trị với deferasirox. Hầu hết những biến cố xảy ra ởbệnh nhân trên 5Š tuổi. Hầu hết các báo cáo suy gan bao gồm các bệnh nhân có bệnh đi kèm, bao gồm cả xơ gan và suy chức năng đa cơ quan. Cần theo dõi transaminase huyết thanh và bilirubin *`ớ¿~~- CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 5/11 trước khi khởi đầu điều trị, mỗi 2tuần trong tháng đầu tiên và hàng tháng sau đó. Xem xét điều chỉnh hoặc ngưng dùng thuốc khi có tăng nghiêm trọng hay kéo dài. Dạ dày —ruột Tử vong do chảy máu tiêu hóa, đặc biệt ởbệnh nhân cao tuổi có u ác tính huyết học tiến triển và/hoặc số lượng tiêu cầu thấp, đã được báo cáo. Kích ứng, loét và chảy máu đường tiêu hóa trên không tử vong đã được báo cáo ởcác bệnh nhân, bao gồm trẻ em và thanh thiếu niên dùng deferasirox. Bác sĩ và bệnh nhân cần chú ývề dấu hiệu và triệu chứng loét và chảy máu tiêu hóa khi dùng deferasirox và kịp thời đánh giá thêm và điều trị nếu phát hiện biến cố ngoại ýtrên tiêu hóa nghiêm trọng. Cần thận trọng khi dùng deferasirox đồng thời với các thuốc gây loét hoặc chảy máu, như các thuốc chống viêm khéng steroid (NSAIDs), corticosteroid, biphosphonat đường uống, hay thuốc chống đông máu. Giảm tế bào máu Đã có các báo cáo khi lưu hành thuốc trên thị trường (cả tự phát và từ các thử nghiệm lâm sàng), bao gồm mất bach cầu hạt, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, ởcác bệnh nhân điều trị bằng deferasirox. Một số bệnh nhân tử vong. Mối liên hệ với điều trị bằng deferasirox chưa chắc chắn. Hầu hết các bệnh nhân đã có rối loạn huyết học thường liên quan bệnh suy tủy xương. Cần theo dõi công thức máu thường xuyên. Cân nhắc ngưng điều trị ởbệnh nhân giảm tế bào máu không giải thích được. Có thể xem xét tái điều trị với deferasirox một khi nguyên nhân gây giảm tế bào máu được làm sáng tỏ. Mẫn cảm = Các phản ứng quá mãn nghiêm trọng (như sốc phản vệ và phù mạch) đã được báo cáo ở bệnh nhân - dùng deferasirox, với khởi phát của phản ứng xảy ra ởphần lớn các trường hợp trong tháng đầu tiên. i Nếu phản ứng là nghiêm trọng, dừng thuốc và can thiệp yté thich hợp. $ Phat ban i Có thể xuất hiện phát ban trong quá trình điều trị với deferasirox. Đối với phát ban từ nhẹ đến trung bình, có thể tiếp tục điều trị mà không cần điều chỉnh liều, do phát ban có thé tự hết. Trong các trường hợp nghiêm trọng, cầẦn ngưng thuốc. Có thể xem xét tái điều trị ởmức liều thấp hơn phối hợp với các steroid dạng uống trong thời gian ngắn. Đã có báo cáo về hồng ban đa dạng khi điều trị với deferasirox. Bệnh mặc kèm Các thử nghiệm lâm sàng nhằm chứng minh tỉ lệ sống sót tăng lên và xác minh hiệu quả | được hoàn thành. Deferasirox cho thấy làm giảm ferritin huyết thanh và nồng độ sắt tr các thử nghiệm lâm sàng. Cân nhắc tầm quan trọng của các yếu tô này cũng như các yêu tố từng cá thể bệnh nhân và tiên lượng do trạng thái tiềm ân trước khi khởi đầu điều trị với deferasirox. Khi thuốc lưu hành trên thị trường, đã có báo cáo về các phản ứng bất lợi nghiêm trọng, một số đã dẫn tới tử vong ởbệnh nhân dùng deferasirox, chủ yếu ởbệnh nhân cao tuổi, biến chứng từ các bệnh tiềm › tang hoặc bệnh rất nặng. Hầu hết các trường hợp tử vong xảy ra trong vòng 6tháng sau khi điều tri voi deferasirox và nói chung sẽ làm xấu đi trình trạng bệnh tiềm tàng. Các báo cáo không loại trừ khả năng deferasirox đóng vai trò trong sự tử vong. Các giác quan đặc biệt Rối loạn thính giác (mất khả năng nghe tần số cao, giảm thính giác), và rối loạn thị giác (mờ mắt, đục thủy tỉnh thể, tăng nhãn áp, và rối loạn võng mạc) đã được báo cáo với tần số < 1% khi điều trị với deferasirox trong các nghiên cứu lâm sàng. Khuyến cáo kiểm tra thính giác và thị giác (cả khám đèn CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 6/11 khe và giãn nở võng mạc) trước khi điều trị bằng deferasirox và đều đặn sau đó (mỗi 12 tháng). Nếu xuất hiện rối loạn, xem xét giảm liều hoặc ngưng dùng thuốc. Xét nghiệm Kiểm tra ferritin hàng tháng để đánh giá đáp ứng với điều trị và đánh giá khả năng tạo phức chelat với sắt quá mức. Nếu ferritin huyết thanh liên tục giảm xuống dưới 500 ug/L, xem xét tạm ngừng điều trị. Trong các nghiên cứu lâm sàng, hệ số tương quan giữa ferritin huyết thanh và LIC là 0,63. Do đó, thay đổi nồng độ ferritin huyết thanh không phải luôn luôn phản ánh sự thay đổi LIC. Tiến hành theo dõi xét nghiệm chức năng thận và gan. Độc tính không lâm sàng: Ung thư hóa, biến đổi gen và suy giảm chức năng sinh sản: Một nghiên cứu 104 tuần về gây ung thư bằng đường uống ởchuột Wistar không thấy có bằng chứng về sự gây ung thư của deferasirox ở liều lên tới 60 mg/kg/ngày (0,48 lần MRDH (Maximum Recommended Human Dose — Liều khuyến cáo tối đa ởngười) tính trên mg/m”). Một nghiên cứu 26 tuần về gây ung thư bằng đường uống ở chuột biến đổi gen p53 (+/-) không thấy có bằng chứng deferasirox gây ung thư ở liều lên tới 200 mg/kg/ngày (0,8 lần MRHD tính trên mg/m?) ởchuột đực và liều 300 mg/kg/ngay (1,21 lan MRDH tinh trén mg/m’) &chuột cái. Deferasirox âm tính với test Ames và kiểm tra đột biến thể nhiễm sắc lympho bào ngoại vi. Thuốc dương tính với xét nghiệm vi nhân đường uống ởchuột i vivo. là IÍ Liều deferasirox lên tới 75 mg/kg/ngày (0,6 lần MRHD tinh trén mg/m’) cho thấy không có tác dụng :we ngoại ýtrên khả năng sinh sản của chuột đực và cái. i 'H 5 # & S54 0g ‘ or ; ‘ : 0 ANH HUONG DEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY MOC Không có nghiên cứu về tác dụng của deferasirox lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Bệnh ` nhân đã từng bị phản ứng ngoại ývề chóng mặt cần thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc. - a TUONG TAC THUOC Dùng đồng thời deferasirox với các chế phẩm kháng acid (antacid) có chứa nhôm chưa đừà cứu chính thức. Mặc dù deferasirox có ái lực thấp với nhôm hơn là với sắt, không dùng defetasirox với các chế phẩm antacid có chứa nhôm. INE Ce 4 S`1 Á, Tác dụng của deferasirox trên các enzym chuyển hóa thuốc: Deferasirox trc ché CYP3A4, CYP2C8, CYP1A2, CYP2A6, CYP2D6, va CYP2C19 ởngudi in vitro. Không rõ sự ức chế của deferasirox với CYP2A6, CYP2Dó6 và CYP2C19 trên lâm sàng. Tương tác với midazolam và các tác nhân chuyển hóa bởi CYP3A4 khác: Ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời deferasirox với midazolam (cơ chất của CYP3A4) dẫn tới giảm nồng độ đỉnh của midazolam khoảng 23% và sinh khả dụng khoảng 17%. Trong thực tế lâm sàng, tác dụng này có thê sẽ rõ hơn. Do vậy, theo khả năng giảm nồng độ của cơ chất CYP3A4 và bị mắt hiệu quả, cần thận trong khi dùng đồng thời deferasirox với các thuốc chuyên hóa bởi CYP3A4 (vi du, cyclosporin, simvastatin, cac tac nhan tranh thai nho hormon). Tương tác với repaglidin và các tác nhân chuyển hóa bởi CYP2C8 khác: Trong một nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời deferasirox (30 mg/kg/ngày trong 4ngày) và cơ chất của CYP2C8 repaglinid (liều đơn 0,5 mg) dẫn tới sinh khả dụng toàn thân của CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 7/11 repaglinid (AUC) tăng lên tới gấp 2,3 lần mức kiểm soát và Cmax tăng 62%. Nếu deferasinox và repaglinid được dùng đồng thời, xem xét giảm liều repaglinid và theo dõi chặt chẽ nồng độ glucose máu. Cần thận trọng khi dùng deferasirox với các cơ chất của CYP2C8 khác như paclitaxel. Tương tác với theophyllin và các tác nhân chuyển hóa bởi CYP1A2 khác: Trong một nghiên cứu lâm sàng trên người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời deferasirox (liều lặp lại 30 mg/kg/ngày) và cơ chất của CYP1A2 theophyllin (liều đơn 120 mg) dẫn tới xấp xỉ gấp đôi AUC và thời gian bán thải của theophyllin. Cmax của liều đơn không bị ảnh hưởng, nhưng dự đoán Cmax của theophyllin sẽ tăng khi dùng dài ngày. Sự gia tăng nồng độ trong huyết tương này có thê dẫn tới có các triệu chứng lâm sàng trên thần kinh trung ương do theophyllin hoặc các triệu chứng khác. Tránh dùng đồng thời theophyllin hoặc các cơ chất CYP1A2 có chỉ số điều trị thấp với deferasirox. Nếu buộc phải dùng đồng thời, theo dõi nồng độ theophyllin và xem xét điều chỉnh liều. Cần thận trọng khi dùng deferasirox với các thuốc chuyên hóa bởi CYP1A2 khác như cyclobenzaprin, imipramin, haloperidol, fluvoxamin, mexiletin, olanzapin, tizanidin, zileoton, va zolmitriptan. Tương tác với các tác nhân cảm ứng UDP —glucoronosyltransferase (UGT): Trong một nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời deferasirox (liều đơn 30 mg/kg) với chất gây cảm ứng UGT mạnh rifampicin (600 mg/ngày trong 9ngày) dẫn tới giảm sinh khả dụng của deferasirox (AUC) 44%. Do đó, dùng deferasirox với các thuốc gây cảm ứng UGT mạnh (ví du, rifampicin, phenytoin, Phenobarbital, ritonavir) có thể gây thiếu deferasirox. Tránh dùng đồng thời các thuốc gây cảm ứng UGT mạnh với deferasirox mạnh. Nếu buộc phải dùng đồng thời với các thuốc này, cân nhắc tăng liều khởi đầu deferasirox lên 30 mg/kg và theo dõi nồng độ ferritin huyét thanh và đáp ứng lâm sàng để tiếp tục điều chỉnh liều. Tương tác với cholestyramin: Dùng đồng thời deferasirox với cholestyramin dẫn tới thiếu deferasirox. Ở người tình nguyện khỏe mạnh, dùng cholestyramin sau một liều đơn deferasirox dẫn tới giảm 45% sinh khả đt UC) của deferasirox. Tránh dùng đồng thời cholestyramin và deferasirox. Nếu buộc phải dùng dác tác nhân này với nhau, cân nhắc điều chỉnh liều deferasirox tới 30 mg/kg và theo dõi nồng độ ferritin|huyết thanh và đáp ứng lâm sàng để tiếp tục điều chỉnh liều. SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ Phụ nữ có thai Phụ nữ có thai nhóm C. Không có nghiên cứu đầy đủ và có kiểm soát khi dùng deferasirox trên phụ nữ có thai. Dùng deferasirox ởđộng vật trong thời gian mang thai và nuôi con bú dẫn tới giảm khả năng sống sót của thai và tăng tỉ lệ bất thường chức năng thận ở thai nhi là nam giới ởnồng độ nhỏ hơn nồng độ khuyến cáo ởngười. Chỉ nên dùng deferasirox ởphụ nữ có thai khi mà lợi ích nhiều hơn nguy cơ đối với thai nhi. Trong các nghiên cứu trên sự phát triển của thai nhi, chuột và thỏ có thai được uống deferasirox trong quá trình hình thành các cơ quan ởliều lên tới 100 mg/kg/ngày ởchuột và 50 mg/kg/ngày ởthỏ (0,8 lần liều khuyến cáo tối đa trên người tính trên mg/m”). Quan sát thấy những liều này dẫn tới độc tính ở người mẹ nhưng không có hại đối với thai nhi. Trong một nghiên cứu về sự phát triển trước và sau khi sinh, chuột có thai uống deferasirox hàng ngày từ khi hình thành các cơ quan tới ngày 20 cho con bú ở liều 10, 30 và 90 mg/kg/ngày tương ứng gấp &*%`Z ZeJs jf Yak `| 2V ụ CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 8/11 0,08; 0,2; và 0,7 lần liều khuyến cáo tối đa trên người tính trên mg/m?. Doc tinh trén me, mat thé tich, và giảm khả năng sống của thai xuất hiện ở mức 0,7 lần liều khuyến cáo tối đa trên người tính trên mg/m’, và tăng tỉ lệ bất thường thận ởthai nhi là nam xảy ra ởmức 0,2 lần liều khuyến cáo tối đa trên người tính trén mg/m’. Phụ nữ nuôi con bú Không rõ deferasirox có bài tiết vào sữa mẹ hay không. Deferasirox và chất chuyển hóa được bài tiết trong sữa của chuột. Do có nhiều thuốc bài tiết vào sữa mẹ và do khả năng xảy ra các phản ứng ngoại ý nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ do deferasirox và chất chuyển hóa, cần cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc, tùy vào tầm quan trọng của thuốc đối với người mẹ. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN Dữ liệu trong các thử nghiệm lâm sàng: Các phản ứng ngoại ýsau đã được thảo luận trong các phần trước: Suy thận, suy gan, chảy máu tiêu hóa tử vong và không tử vong, giảm tế bào máu. Do các thử nghiệm lâm sàng được tiến hành ởcác điều kiện khác nhau, tỉ lệ các phản ứng ngoại ýquan sát thấy trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc không thể so sánh trực tiếp với tỉ lệ trong các thử nghiệm lâm sàng của thuốc khác và có thể không phản ánh được tỉ lệ quan sát được trên thực tế. Tổng số 700 bệnh nhân người lớn và trẻ em được điều trị với deferasirox trong 48 tuần trong nghiên cứu tiền thị trường. Trong đó bao gồm 469 bệnh nhân thiếu máu tan máu B(B-thalassemia), 99 bệnh nhân thiếu máu hiếm và 132 bệnh nhân bị hồng cầu lưỡi liềm. Trong số đó, 45% là nam giới, 70% là người da trắng và 292 bệnh nhân dưới 16 tuổi. Ở nhóm bệnh nhân bệnh hồng cầu lưỡi liềm, 89% là người da đen. Trung vị thời gian điều trị cho bệnh nhân hồng cầu lưỡi liềm là 51 tuần. Trong số 700 bệnh nhân được điều trị, 469 bệnh nhân (403 bệnh nhân thiếu máu tan máu và 66 bệnh nhân thiếu máu hiếm tham gia vào phần mở rộng của đề cương nghiên cứu ban đầu. Trong các nghiên cứu mở rộn trung vị thời gian điều trị là 88 —205 tuần. Bảng Ibiểu diễn các phản ứng ngoại ý xảy ra > 5% ởbệnh nhân thiếu máu tan máu (Nghiên 5% bệnh nhân điều trị bằng deferasirox trong
Nghiên cứu 1và Nghiên cứu 3*

Phản ứng | Nghiên cứu 1(f-Thalassemia) | Nghiên cứu 3(Bệnh hồng cầu lưỡi
Deferasirox Deferoxamin Deferasirox Deferoxamin
N=296 N=290 N=132 N=63
n(%) n(%) n(%) n(%)
Đau bụng** 63 (21,3) 41 (14,1) 37 (28,0) 9(14,3)
Tiéu chay 35 (11,8) 217,2) 26 (19,7) 3(4,8)
Tăng 33011) 0(0) 9(6,8) 0
creatinin***
ad
fal
W4NEY
ii<@ CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 9/11 Buồn nôn 31 (10,5) 14 (4,8) 30 (22,7) 7(11,1) Non 30 (10,1) 28 (9,7) 28 (21,2) 10 (15,9) Phat ban 25 (8,4) 9(3,1) 14 (10,6) 3(4,8) *Tân sô của phản ứng ngoại ýdựa trên các biên cỗ ngoại ýđược báo cáo bất kể mối quan hệ với thuôc nghiên cứu. ** Bao gồm “đau bụng”, “đau bụng dưới”, và “đau bụng trên” đã được báo cáo là các biến cố ngoại ý. *** Bao gôm “tăng creatinin máu” và “bât thường creatinin máu” đã được báo cáo là các biến cô ngoại ý. Xem thêm bảng 2. Trong nghiên cứu 1, tổng số 113 bệnh nhân (38%) điều trị với deferasirox có tăng creatinin huyết thanh > 33% so với trước khi điều trị trong 2đợt riêng rẽ (Bảng 2) và 25 bệnh nhân (8%) cần giảm
liều. Creatinin huyết thanh tăng dường như là liên quan liều dùng. Trong nghiên cứu này, 17 bệnh
nhân (6%) điều trị bằng deferasirox xuất hiện nồng dé SGPT/ALT tang > 5lần so với giới hạn trên của
chi số bình thường trong 2 lần khám liên tiếp. Trong số đó, sinh thiết gan 2bệnh nhân đã khăng định
bệnh viêm gan do thuốc và đều được ngừng điều trị với deferasirox.
Thêm 2bệnh nhân nữa không bị tăng tỉ lệ SGPT/ALT > 5 lần giới hạn trên của chỉ số bình thường
(ULN), bị ngừng thuốc do tăng SGPT/ALT. Transaminase tăng dường như không liên quan liều dùng.
Các phản ứng ngoại ýdẫn tới ngưng điều trị bao gồm bất thường chức năng gan (2 bệnh nhân) và viêm
gan do thuốc (2 bệnh nhân), ban da, đường niệu/protein niệu, ban xuất huyết Henoch Schönlein, tăng
động/mất ngủ, sốt do thuốc, và đục thủy tỉnh thể (mỗi phản ứng 1bệnh nhân).
Trong Nghiên cứu 3, tổng số 48 bệnh nhân (36%) điều trị với deferasirox có tăng creatinin huyết than
> 33% so với đường nền trước điều trị trong 2 đợt riêng rẽ (Bảng 2). Trong số các bệnhnhân tăøg
creatinin huyết thanh trong nghiên cứu 3, 8bệnh nhân cần giảm liều. Trong nghiên cứu na
nhân thuộc nhóm xuất hiện mức SGPT/ALT cao > 5 lần so với giới hạn trên của chỉ số bìn thường
trong 2lần khám liên tiếp và Ibệnh nhân dừng thuốc do phản ứng bắt lợi nghỉ ngờ do thuốt nghiên
cứu, bao gồm tiêu chảy, viêm tụy do sỏi mật, lao không điển hình và ban da.
Bảng 2: Tỉ lệ (%) bệnh nhân tăng creatinin huyết thanh hoặc SGPT/ALT trong nghiên cứu 1và
nghiên cứu 3

Chỉ số xét | Nghiên cứu 1(Thiếu máu tan máu ÿ) |_ Nghiên cứu 3(Bệnh hồng cầu lưỡi
nghiệm liêm)
Deferasirox Deferoxamin Deferasirox Deferoxamin
N=296 N=290 N=132 N=63
n(%) n(%) n(%) n(%)
Creatinin huyết thanh
Creatinin 113 (38,2) 41 (14,1) 48 (36,4) 14 (22,2)
tang > 33% 6
2lần khám.
SG.
XI
“`.
412
cả
SỬ!

CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 10/11

Creatinin 7(2.4) 1(0,3) 3(2,3) 2(3,2)
tang > 33%
va >ULN 62
lần khám liên
tiếp
SGPT/ALT
SGPT/ALT 25 (8,4) 7(2,4) 2(1:5) 0
>5 x ULN ở
2lan kham
SGPT/ALT 17 (5,7) 511.7) 5(3,8) 0
>5 x ULN ở
2 lần khám
liên tiếp

Protein niệu:
Trong các nghiên cứu lâm sàng, protein niệu được kiểm tra hàng tháng. Protein niệu từng đợt (tỉ lệ
protein niéu/creatinin >0,6 mg/mg) xuất hiện ở 18,6% bệnh nhân điều trị bằng deferasirox so với 7,2%
bệnh nhân điều trị bằng Deferoxamin trong Nghiên cứu 1. Mặc dù không có bệnh nhân nào cần phải
ngưng dùng deferasirox trong các nghiên cứu lâm sàng tới hơn 1năm do protein niệu, khuyến cáo theo
dõi hàng tháng. Cơ chế và dấu hiệu lâm sàng của protein niệu chưa rõ.
Các phản ứng ngoại ýkhác:
Trong một eee hon 2000 bệnh nhận điều trị bằng deferasirox trong cac >thir ae ant sang, các

viêm thần kinh thị giác, viêm thực quản và hồng ban đa dạng. Các phản ứng ngoại ý Ìhường dẫn tới
phải ngưng thuốc hoặc điều chỉnh liều dùng trong các nghiên cứu lâm sàng bao gồm phát ban, rối loạn
tiêu hóa, nhiễm khuẩn, tăng creatinin huyết thanh và tăng transaminase huyết thanh.
Nghiên cứu trong quá trình lưu hành thuốc:
Các phản ứng ngoại ýsau được báo cáo trong quá trình sử dụng deferasirox. Do những phản ứng bất
lợi được tự nguyện báo cáo bởi nhóm người không rõ cỡ mẫu, ở những bệnh nhân này có thể đang
dùng đồng thời nhiều thuốc, nên không phải lúc nào cũng ước tính được tần số một cách tin cậy và đưa
ra mối quan hệ nhân quả đối với thuốc điều trị.
Rối loạn da và mô dưới da: Viêm tiểu mạch ởda, mè đay, rụng tóc.
Rối loạn hệ miễn dịch: phản ứng quá mãn (bao gồm cả sốc phản vệ và phù mạch).
Hướng dẫn xử trí ADR:
Các tác dụng không mong muốn xảy ra như bất thường chức năng gan, viêm gan do thuốc, ban xuất
huyết Henoch Schönlein, tăng động/mát ngủ, sốt do thuốc và đục thủy tỉnh thể, ban da, rối loạn tiêu
hóa, nhiễm khuẩn, tăng creatinin huyết thanh, phải ngưng thuốc hoặc điều chỉnh liều dùng, theo dõi
thường xuyên creatinin huyết thanh, enzym gan, protein niệu được kiểm tra hàng tháng, kiểm tra thính
giác và thị giác hàng năm.
tt
li.
XS!xãxà`2£
Qos
ee
OV

CTCP Dược phẩm trung ương 2 Hướng dẫn sử dụng thuốc DEFEROX 250 Trang 11/11
QUÁ LIÊU VÀ XỬ TRÍ KHI QUÁ LIÊU
Các trường hợp quá liều (liều gấp 2— 3lần liều được kê trong vài tuần) đã được báo cáo. Trong một
trường hợp, quá liêu dân tới viêm gan mà mat di sau mot thời gian ngưng thuốc. Liều đơn lên tới 80
mg/kg/ngày ởbệnh nhân thiêu máu huyệt tán bị quá tải sắt đã bị nôn và tiêu chảy. Õ người tình nguyện
khỏe mạnh, có thê dung nạp được liêu lên tới 40 mg/kg/ngày. Không có chât giải độc đặc hiệu cho
deferasirox. Trong trường hợp quá liêu, áp dụng biện pháp gây nôn và rửa dạ dày.
TRÌNH BÀY
Hộp |vi x 10 vién
HAN DUNG
24 tháng kê từ ngày sản xuất
Không sử dụng thuốc quá hạn dùng in trên nhãn hộp
BẢO QUẢN
Bảo quản nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng.
THUOC NÀY CHi DUNG THEO DON CUA BAC SY
DOC KY HUONG DAN SU DUNG TRUGC KHI DUNG
NEU CAN THEM THONG TIN XIN HOI Y KIEN BAC SI, DUGC Si
DE XA TAM TAY TRE EM
Sản xuất tại: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM TRUNG ƯƠNG 2
Lô 27 khu công nghiệp Quang Minh, thị tran Quang Minh, huyện Mê Linh, th
Chú sở hữu sản phẩm và Công ty đăng ký: CÔNG TY TNHH RELIV PHA
22HI đường số 40, khu dân cư Tân Quy Đông, phường Tân Phong, Q7, TP.HC

TU@.CỤC TRƯỞNG
P.TRƯỞNG PHÒNG
Giữ Mink Hing

Ẩn