Thuốc DBL Oxaliplatin: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDBL Oxaliplatin
Số Đăng KýVN-17004-13
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngOxaliplatin – 50 mg
Dạng Bào ChếBột đông khô pha tiêm
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 50 mg
Hạn sử dụng36 tháng
Công ty Sản XuấtHospira Australia Pty Ltd 1-5, 7-23 and 25-39 Lexia Place, Mulgrave VIC 3170
Công ty Đăng kýCông ty TNHH DP và Hoá chất Nam Linh 22/6 đường 15, P. Tân Kiểng, Quận 7, TP. Hồ Chí Minh

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
21/03/2014Công ty TNHH DP&HC Nam LinhHộp 1 lọ 500mg3300000Lọ
07/11/2014Công ty TNHH DP&HC Nam LinhHộp 1 lọ 500mg1200000Lọ
BỘ Y TE |
CUC QUAN LY DUGC
ĐÃ PHÊ DUYE?T
Lan aau:.04 AO.) AS…

Nhan phu
Rx Thuốc kê đơn
DBL OXALIPLATIN
Mỗi lọ bột đông khô pha tiêm chứa Oxaliplatin 50 mg
Hộp.1-lo. Truyền tĩah mạch. Chỉ định, liều dùng và cách dùng,
chồng chỉ định: Xin xem tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Bảo quản ở
nhiệt độ dưới 30°C.
SDK:
Số lô SX, NSX, HD: Xem (B), DOM, EXP trên Nhớ,
Nhà sản xuất: Hospira Australia Pty Ltd aN „
1-5 7-23 and 25-39 Lexia Place MULGRAVEWMNỚØ 3170 Australia
Nhà nhập khẩu: x
Để xa tầm tay trẻ em. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi
dùng. Các thông tin khác đề nghị xem trong tờ hướng dẫn sử
dụng kèm theo
pln stralia Pty Ltd
AB 64 330
Yoke Keng Teh
Director
Ip,
8A

Hospira Australia Pty Ltd
ABN 58 097 064 330 › XT* ^^`Šex Lê cH(
DBL Oxaliplatin Yoke Keng Teh
Director
Tên thuốc: Oxaliplatin, bột đông khô để pha tiêm
Hoạt chất: Mỗi lọ chứa Oxaliplatin 50 mg.
Mô tả: Tên hóa học của Oxaliplain là {SP-4-2]-(1R.2R)-cyclohexane- 1,2-điamine-kÌN,N”
(oxalate(2)-k?O!, O’Jplatinum (ID.
Công thức của Oxaliplatin là CạH,,N;O,Pt và trọng lượng phân tử là 397.3.
S6 CAS: 61 825-94-3
Oxaliplatin đưới dạng bột kết tỉnh trắng hoặc gần như trắng, tan íttrong nước, rất íttan trong Methanol
và gần như không tan trong ethanol.
Thành phần tá dược :Oxaliplatin bột đông khô để pha tiêm còn chứa lactose.
Dược lý học
Được lực học:
Oxaliplatin là thuốc chống ung thư thuộc vào nhóm mới các dẫn chất gốc Platin, trong đó phân tử
Platin đã phức hợp hóa với 1,2- điaminocyclohexan (dach) và nhóm oxalate. Oxaliplatin là đổng phân
đối hình đơn độc, Cis-[oxalato (trans-/-1,2-DACH) platinum]. Oxaliplatin có họat phổ rộng cả về độc
tính tế bao in vitro lin hoạt tính chống uin vivo trong nhiều hệ thống mô hình ukhác nhau,bao gồm
các mô hình ung thư đại trực tràng. Oxaliplatin cũng chứng tổ có hoat tinh in vitro và in vivo ởnhiều
mô hình ung thư khác nhau đã kháng cisplatin.
Đã nhận thây có hoạt tính hiệp đồng độc tế bào khi phối hợp với fluorouracil cả ởin vitro lẫn in
vivo. ⁄
Các nghiên cứu về cơ chế tác động của Oxaliplatin tuy chưa được hòan tòa bÌẾt rõ, cHO thấy rằng các
dẫn chất tan trong nước do sự sinh chuyển hóa của Oxaliplatin tương tác MÃ để tạo ra những
liên kết cả giữa và trong các đọan mạch, từ đó gây ra sự gián đọan trong quá trình tổng hợp DNA dẫn
đến các hiệu lực độc tế bào và chống u.
Dược động học:
Dược động học của từng dẫn chất có họat tính chưa được xác định. Dược động học của Platin siêu lọc
được, đại diện cho hỗn hợp toàn bộ các lọai platin không liên kết có họat tính và không họat tính, tiếp
theo lần tiêm truyền nhỏ giot Oxaliplatin trong 2giờ với liều 13Ômg/m2 cứ 3tuần một lần, cho từ !
đến 5đợt và liều 8Smg/m2 cứ 2tuần một lần, cho từ 1đến 3đợt, là như sau:
Bảng tóm tắt đảnh giá các thông số được động học của Platinum trong dịch siêu lọc tiếp sau các liều
bội số Oxaliplatin với liều 8Šme/m2, 2tuân một lần hoặc 13Ômg/m2, 3tuần môi lân,

Liễu dùng € max|AUC g4}/AUC or |T 1⁄2|T 1% ]T 1⁄2|V ss|CL
(ug/ml) | gig/ml.h) ¡ug/ml.h) ach) Bch) yh) (L) q®)
85mg/m2
Trung binh 0.814 | 4.19 4.68 0.43 16.8 391 440 17.4
SD 0193 |0.647 1.40 0.35 5.74 406 199 |6.35
130 mg/m2
Trung binh 121 8.20 11.9 0.28 16.3 273 582 10.1
SD 0.10 2.40 4.60 0.06 2.90 190 | 261 3.07

Các trị số trung bình AUCo.„s, C„„. đã được xác định ở chu kỳ 3(85mg/m2) hoặc chu kỳ Š glen
Các trị số trung bình AUC 9.,, Va. va Cl da duce xdc dinh 6chu ky | |

#

Hospira Australia Pty Ltd
iy 097 064 330__ aa Le ye 4 —
Yoke Keng Teh
Nirector
Các trị số trung bình C„¿„, AUC,AUC 042, Vss va Cl dude xdc dinh qua phan tich khéng chia
ngăn.
UT 1% d,T 1⁄2 B,T 1⁄2 yđược xác định qua phân tích chia ngãn (các chu ky 1-3 phối hợp)
Khi chấm dứt lần tiêm truyền trong 2giờ, 15% plauin đã dùng có mặt ởhệ tuần hòan tòan cơ thể, phần
còn lại 85% được phân bố nhanh chóng vào các mô hoặc thải qua nước tiểu. Liên kết không thuận
nghịch được với các tế bào hồng cầu và huyết tương là do các thời gian bán thải ở các mô đó đã ăn
khớp với chu trình tự nhiên của tế bào hồng cầu và albumin huyết tương. Chưa nhận thấy có tích lũy
trong địch siêu lọc huyết tương tiếp theo liều §5mg/m2 cứ 2tuần một lần hoặc 130mg/m2 cứ 3tuần
một lân và trạng thái ổn định đã đạt được ởchu kỳ 1trong các mô nầy. Sự biến đổi giữa và trong
từng đối tượng thường ởmức thấp.
Sinh chuyển hóa in vitro được coi như là kết quả của sự giáng hóa không do enzyme và không có
chứng cớ về sự chuyển hóa qua trung gian Cytochrom P450 của vòng điaminocyclohexan (DACH).
Oxaliplatin đã trải qua sinh chuyển hóa rộng rãi ở các bệnh nhân và đã không phát hiện được phần
thuốc còn nguyên vẹn trong dịch siêu lọc huyết tương sau khi kết thúc tiêm truyền trong 2 giờ. Vài
sản phẩm sinh chuyển hóa có độc tính tế bào bao gồm các loai monochloro, dichloro va diaquo DACH
platin đã được phát hiện ở tuần hòan tồan thể cùng với một số các dẫn chất liên hợp không có họat
tính ở các thời điểm về cuối.
Platin chủ yếu thải trừ vào nước tiểu, với độ thanh lọc phân lớn trong vòng 48h sau khi tiêm. Vào
ngày thứ 5, khỏang 54% của tổng liều được thấy lại trong nước tiểu và dưới 3% trong phân.
Đã nhận thấy có sự suy giảm rõ rệt về độ thanh lọc của platin siêu lọc được từ 17,6 +2,18 L⁄h đến
9,95 + 1,91 L⁄h trong trường hợp tốn thương thận (Đệ thanh thải creatinin 12854tml/pHút) cùng với sự
giảm sút rõ rệt về mặt thống kê ởthể tích phân bố từ 330 +40,9 đến 241 #563 JZ Tac động của sự
tổn thương nặng ởthận đến độ thanh lọc platin chưa được đánh giá.

Chỉ định
Oxaliplatin kết hợp với Flourouracil và Acid Folintc được chỉ định trong các trường hợp
¢ Điều trị hỗ trợ trong trường hợp ung thư đại tràng giai đọan III (Duke’s C) sau khi phẫu thuật
cắt bỏ hòan tòan khối u tiên phát
© = Diéu tri ung thư đại trực trằng tiến triển
Chống chỉ định
Oxaliplatin chống chỉ định với các bệnh nhân sau:
Có tiền sử quá mẫn đã biết với Oxaliplatin
– C6 mang thai
Cho con bú
Có hiện tượng suy tủy trước khi bắt đầu liệu trình thứ nhất, trên cớ sở số liệu được nêu về
bạch câu trung tính <1,5x10 ?/L và/hoặc số đếm tiểu cầu <75x10 )/L. - C6 bénh vé than kinh cám giác ngọai biên, có thể hiện rối lọan chức năng trước khi bắt đầu liệu trình thứ nhất. -_ Có suy thận nặng (Độ thanh lọc Creatinin <30m1/phút) -_ Oxaliplatin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em dưới 1ã tuổi vì tính an toàn và hiệu quả chưa được xác đỉnh ởnhóm bênh nhân này Thân trạng Tổng quát Hospira ustralia Pty Ltd - ABN 56 097 064230 ˆ Yoke Keng Teh Oxaliplatin phải được bác sỹ chuyên về ung thư có kinh nghiệm trực tiếp cho &$ữ@Ífian sử dụng hoặc giám sát việc sử dụng. Phản ứng đị ứng: Đã có những báo cáo về những phản ứng kiểu phản vệ với Oxaliplatin và những phần ứng này có thể xuất hiện trong vòng mấy phút sau khi tiêm. Những bệnh nhân có tiền sử có phần ứng dị ứng với các hợp chất của Platin cần được theo dõi về các triệu chứng dị ứng. Trong trường hợp có phản ứng phản vệ với Oxaliplatin, cần phải ngừng ngay việc tiêm truyền và tiến hành ngay việc điều trị các triệu chứng thích hợp. Chống chỉ định việc dùng lại Oxaliplatin. Độc tính với thần kinh: Độc tính với thần kinh (xem phần phản ứng có hại) của Oxaliplatin cần được theo dõi cẩn thận, đặc biệt trong trường hợp có phối hợp với các thuốc khác có độc tính với thần kinh. Trước khi thực hiện, mỗi lần dùng thuốc, cần được thăm khám về thần kinh và sau khi sử dụng vẫn được định kỳ thăm khám. Hiện nay chưa rõ là có phải những bệnh nhân có tình trạng bệnh lý kéo theo những tổn thương thân kinh ngọai biên thì ngưỡng liều lượng Oxalipiatin đế gây bệnh thần kinh ngọai biên sẽ hạ thấp hay không? Đối với những bệnh nhân có chứng loùn cấm thanh quản -hầu cấp tính phát triển trong thời gian tiêm truyền kéo dài 2giờ, trong vòng 48JY sau đó thì lần tiêm truyền Oxaliplatin tiếp theo phải kéo đài 6giờ. Để đự phòng hiện tượng dị cẩm này, phải báo cho bệnh nhân tránh-bị lạnh; tránh ăn những thức ăn lạnh, đồ uống lạnh trong khi tiêm truyền Oxaliplatin hay trong vòng 48 giờ kể từ sau khi tiêm. Độc tính với đạ đày —ruột: Độc tính với dạ dày — ruột, biểu hiện qua triệu chứng buồn nôn và nôn. Để dự phòng độc tính này, dùng các liệu pháp chống nôn, trong đó có các chất đối kháng với 5-HT3 và các corticosteroid. Hiện tượng nôn, ỉa chảy nặng có thể gây ra mất nước, tắc ruột, hạ Kali máu, nhiễm acid chuyển hóa, suy thận, đặc biệt hay thấy khi kết hợp Oxaliplatin với Flourouracil. Độc tính với mát: Để theo dõi độc tính với máu, tiến hành đếm máu tòan phần, đếm phân biệt các dạng bạch cầu trước khi tiến hành liệu pháp và trước khi bắt đầu một liệu trình tiếp theo. Có thể xuất hiện độc tính với máu có tính chất đặc ứng, đặc biệt đối với những bệnh nhân trước đó đã dùng những liệu pháp độc với tủy. Độc tính với phổi: Oxaliplatin có thể liên quan đến hiện tượng xơ hóa phổi (0,7% số bệnh nhân nghiên cứu) và hiện tượng này có thể gây tử vong. Trong trường hợp xuất hiện những triệu chứng đường hô hấp không giải thích được như ho khan, khó thở, thở có tiếng lép bép, có đám thâm nhiễm phổi qua chụp X quang, phải ngừng dùng Oxaliplatin ngay cho đến khi những nghiên cứu tiếp theo về phổi lọai trừ bệnh phổi kẽ hay xơ hóa phổi (Xem phần “tác dụng có hại”). Độc tính với gan: Đã có những báo cáo về các phần ứng liên quan đến hội chứng tắc xoang gan, bao gồm hiện tượng: ⁄“ tăng sản thành cục (xem phần “tác dụng có hại”). Trong trường hợp có kết quả xét nghiệm chức năng . gan không bình thường hay trường hợp tăng huyết áp tĩnh mạch cửa, không giải thích được qua di căn ởgan thì cần nghiên cứu đến hội chứng tắc xoang gan. Suy thận: Chưa có công trình nghiên cứu việc dùng Oxaliplatin cho người suy thận nặng. Do đó chống chỉ định dùng thuốc này cho những người suy thận nặng. Có ít thông tin về tính an tòan của Thuốc cho những người suy thận mức vừa phải và khi sử dụng thuốc này phải cân nhắc đầy đủ tương quan giữa lợi ích-nguy cơ cho bệnh nhân. Tuy nhiên có thể bắt đầu điêu trị với HIeu thường dùng. Irong trương hợp này phai theô doI chật che chức nang thạn và hiệu chỉnh liều dùng theo độc tính đã thể hiện. Hospira Australia Pty Ltd ABN 58 097 084330 Leéepore2—— Yoke Keng Teh Đirector Không có nhu cầu phải hiệu chỉnh liều với bệnh nhân rối lọan chức năng thận nhẹ. Thiếu năng san: Chưa có công trình nghiên cứu dùng Oxaliplatin cho những trường hợp suy gan nặng. Không thấytăng độc tính cấp của thuốc ởphân nhóm những bệnh nhân mà kết quả các xét nghiệm về chức năng gan là không bình thường ởđường nên. Trong lâm sàng, khi nghiên cứu phát triển, không đề cập đến việc hiệu chỉnh liễu cho những bệnh nhân có kết quả xét nghiệm chức năng gan không bình thường. Khả năng sinh ung thư, gây biến dị và ảnh hưởng đến khả năng sinh sản Oxaliplatin thé hiện tính chất gây biến dị và làm gẫy thể biến sắc ở động vật có vú in vitro cũng như in vivo. Khả năng sinh ung thư của Oxaliplatin còn chưa nghiên cứu nhưng những hợp chất có cơ chế tác dụng tương tự, có độc tính với gen tương tự thường thể thiện có tính sinh ung thư. Oxaliplatin cần được coi là có khả năng sinh ung thư. Trên các con chó dùng Oxaliplatin có thấy giảm trọng lượng và/giảm sản tuyến tỉnh hòan, tiến tới ngừng sản khi liều lượng > 15mg/m2. Tuy nhiên khôngtyhấy Ảnh hưởng đến chức năng sinh sản ở
chuột cống dùng thuốc với liếu vượt quá 12mg/m2/ngà y Mỗi liệu trình 5ngày ở
chuột đực cũng nhữ
chuột cái.
Sử dụng khi có thai :
Xếp hạng l) -các nghiễn cứu Tạo Binh trở lại vẻ độc tính đã cho thấy không hoạt nh sinh quái thai ở
chuột
cống hoặc thỏ với các liều tiêm tĩnh mạch 6và 9mg/m2/ngày tương ứng (nửa liều lâm sàng
khuyến cáo tối đa dựa vào diện tích da
cơ thể ).Tuy nhiên để nhận thấy ởchuột cống tăng số tử vong
ởphôi, giảm trọng lượng ở bào thai và
quá trình tạo xương bị chậm lại. Đã ghỉ nhận là những dẫn chất
có liên quan với cơ chế tác dụng tương tự có tác dụng gây quái thai. Chưa có những nghiên cứu thích
hợp và được kiểm chứng đúng ởphụ nữ có thai. Nếu thuốc này
dùng trong khi mang thai hoặc nếu
bệnh nhân có thai trong khi dùng thuốc này thì bệnh nhân đó phải được nhận biết về nguy cơ tiểm ẩn
đến
bào thai. Có thể là Oxaliplatin độc với bào thai người ởliều điểu trị đã khuyến cáo và đo đó có
chống chỉ định trong khi có thai.
Cũng như với các tác nhân độc tế báo khác, cần tiến hành các biện pháp tránh thai có
hiệu quả ở
những bệnh nhân có tiểm ẩn khả năng sinh sản trước khi bắt đầu hóa trị liệu với Oxaliplatin
Sứ dụng khi cho
con bú :
Chưa có dữ liệu về
sự tiết Oxaliplatin vào sữa ởsúc vật hoặc người
Oxaliplatin có chống chỉ định ở
phụ nữ đang nuôi con bú.
Trẻ em :
ÔOxaliplatin không được khuyến cáo dùng cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quá chưa được xác
đính ởnhóm bênh nhân này,
Người cao tốt:
Chưa nhân thấy có gia tăng về độc tính nặng khi Oxaliplaun được dùng
đơn
độc hoặc phối hợp với
fluorouracil 6bệnh nhân trên 65 tuổi, do
đó không cần điều chỉnh liều ding riêng cho bệnh nhân cao
tuổi.

Những tương tác với các thuốc và trị liệu khác :
Ở những bệnh nhân đã dùng tiền đơn độc 85mg/m2 Oxaliplatin ngay trước khi sử dụng fluorouracil,
chưa nhận thây có biến đổi nào về mức nhận thấy phơi nhiễm với fluorouracil. Tuy nhiên ởnhững
bệnh nhân dùng liều fluorouracil hàng tuần và Oxaliplatin cứ 3tuần liễu 130 mg/m2 đã nhận thấy có
gia tăng 20 % các nồng độ fluorouracil ởhuyết tương in vitro, chưa nhận thấy hoặc ởmức ítsự chuyển
địch Oxaliplatin liên kết với các protein huyết tương với các tác nhân sau đây: Eryromycin, các
salieylat. granisetron, paclitaxel, và natri valproat, Oxaliplatin có tương ky với các dung dịch chứa
clorid và các dung dịch base (ké ca fluorourac:} J,do đó Oxalíplatin không dược trộn lân với các dung

Hospira Australia Pty Ltd
_ABN 58 097 ASE 330
voke Keng Teh
dịch này hoặc đồng thời qua cùng một đường truyền tĩnh mạch. Với các thuốc khác chìỉã@6Í@f liệu về
mặt tương ky.
Sự vắng mặt của chuyển hóa qua trung gian Cytôchrôm P450 đã chỉ cho thấy là Oxaliplatim không
có thể điều biến chuyển hóa P450 của các trị liệu đồng thời qua cơ chế cạnh tranh.
Thông báo cho bệnh nhân –
Bệnh nhân cần được thông báo thích hợp về nguy cơ tiêu chẩy, nôn và giảm bạch cầu trung tính sau
trị liệu với Oxaliplatin /fluorouracil để cho họ có thể kịp thời tiếp xúc với bác sĩ điều trị nhằm chữa trị
thích hợp.
Bệnh nhân và người chăm sóc cần được thông báo về các tác dụng phụ xẩy ra với Oxaliplatin và đặc
biệt là, những người bệnh phải được biết truớc về:
-Tránh dùng các thực phẩm và đồ uống lạnh và tránh để da tiếp xúc trước khi phơi nhiễm với khí lạnh
bên ngoài trong vòng 48h tiếp theo khi dùng Oxaliplatin vì có thể gây ra các biến cố thần kinh hoặc
làm nặng thêm các tác dụng phụ do phơi nhiễm với lạnh.
-Tiếp xúc ngay với bác sĩnếu thấy bệnh nhân bị sốt, nhấ tỦ khi kèn/ấêu chảy kéo dài hoặc có chứng
cớ nhiễm khuẩn, vì như vậy cho thấy công thức máu giảnh I4
-Tiếp xúc với bác sĩ nếu vẫn còn kéo dài nôn mửa, tiêu kuá riệu chứng mất nước, ho hoặc khó thở
hoặc có dâu hiệu phản ứng do dị ứng xây ra.
Phần ứng không mong muốn
Than kinh
Các phản ứng có hại về thần kinh có độc tính phụ thuộc liều lượng. Bệnh thần kinh ngoại biên chủ
yếu về cảm giác gặp ở80-95% số bệnh nhân có đặc điểm là loạn cảm giác và/hoặc dị cảm ởcác chi
có kèm hoặc không kèm co rút cơ, thường xảy ra do nhiễm lạnh hoặc thay đổi nhiệt độ. Có thể do hư
hại chức năng như khó thực hiện các động tác tế nhị. Thời gian gặp các triệu chứng đó tăng lên với số
lân các chu kỳ điều trị. Các triệu chứng thường xuyên giảm giữa các chu kỳ điều trị.
Nếu các triệu chứng tồn tại hoặc phát triển đau hoặc hư hại chức năng thì cần giảm liều hoặc ngừng
điều trị (Xem mục “liều lượng và cách dùng”)
Trong sử dụng hỗ trợ với liều tích luỹ là §5Omg/m” (10 đợt), thấy nguy cơ gặp nhiều triệu chứng tổn
tai dai dang la 10%, còn với liễu tích luỹ là 1020mg/ mỶ (12 đợ) thì nguy cơ là 20%.
Trong giai đoạn tiến triển, trong EFC 2962 có 16% số bệnh nhân dùng Oxaliplatin +FU/FA gặp di
cảm và hư hại chức năng thần kinh kéo dài hơn 2tuần, sau khi dùng liều tích luỹ trung bình 874mg/
m7. Có 2% phải ngừng điều trị do tổn tại dị cẩm (như tổn tại giữa các đợt điều trị sau khi dùng các
liều tích luỹ Oxaliplatin 759-1100mg/ mỶ. Trong EFC 2961, có 13% số bệnh nhân gặp dị cảm và hư
hại chức năng thần kinh, sau khi khởi đầu điều trị trung bình 6 tháng hoặc sau khi dùng liều
Oxaliplatin tích luỹ trung bình là 110Ômg/ mi.
Trong phần lớn các trường hợp, các dầu hiệu và triệu chứng thần kinh sẽ cải thiện khi ngừng điều trị.
Phân tích các bệnh nhân dùng EFC2962 cho thấy có 34 bệnh nhân có độc thần kinh độ 3(là mức tối
đa của nghiên cứu này), 25 người (73,5%) có cải thiện triệu chứng trong thời gian trung bình là
13,2tudn; 8/34 bệnh nhân (23%) khỏi hẳn triệu chứng. Độc tính thần kinh kéo dài trung bình ởđộ 3là
13,6 tuần, liều tích luỹ trung bình của Oxaliplatin vào lúc bắt đầu là 913mg/ mỶ (trong khoảng 169,7 –
1713,15mg/ m’) thời gian theo dõi trung bình với 34 bệnh nhân này là 55,71 tuần.
Hội chứng loạn cảm giác hạ hầu cấp tính gặp ở1% -2% số bệnh nhân thường xảy ra khi nhiễm lạnh
và thay đổi nhiệt độ. Đặc điểm của hội chứng này là các cảm giác chủ quan về khó nuốt và khó thở
mà không có chứng cứ về rối loạn hô hấp (giảm ôxy —máu, co thắt thanh quản, co thắt phế quản).
Các biểu hiện khác về độc tính cấp. cảm giác thần kinh có thể phát triển trong hoặc sau khi truyền
Oxaliplatin, bao gồm các triệu chứng liệt thản kinh vận nl›an (xụp mi mắt hoặc nhìn đỏ), roï loạn

Hospira Australia Pty Ltd
ABN 58 097 064 330
Lee ⁄€te
Yoko Keng Teh
as `… 4. aie. a, aca a 7 : A . Direct x điều hoà động tác (dáng đi khác thường/thất điệu/ phối hợp động tác không bìnf thecal, rối loạn
phát
âm (mất tiếng/khó phát âm/khẩn giọng) và nói khó.
Huyết học –
-Rất hay gặp: chảy máu cam, thiếu máu, (mọi mức độ) giảm bạch cầu trung tính (mọi mức độ) giảm.
tiểu cầu (mọi mức độ) (điều trị bổ tro), thiếu máu (mọi mức độ), giẩm bạch cầu trung tính (mọi mức
độ), giảm tiểu cầu (mọi mức độ) (giai đoạn tiến triển). Trong điều trị ung thư cả bổ trợ và ung thư tiến
trign, ding thém Oxaliplatin vao fluorouracil va acid Folinic:
-Tăng rõ rệt tỷ lệ giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch trung tính nghiêm trọng (bạch cầu trung tính
<1,0x102/ít )và -Tăng rõ tệt tỷ lệ giảm tiểu cầu (bảng §-9) Gan —Mật: ~Rất hay gặp: Tăng hoạt tính transaminase và phosphatase kiểm (tiến triển) -Rất hiếm các phần ứng liên quan tới hội chứng tắc nghẽn xoang gan, bao gồm ban xuất huyết, tăng sản hạch tái sinh, xơ hóa quanh xoang và tăng áp lực tĩnh mạch cửa (bổ trợ và tiến triển) Cơ -Xương: Hay gặp :đau lưng, đau khớp Quad man cam >
Trong các nghiên cứu lâm sàng có gặp quá mẫn cẩm với Xaliplatia (1/10 (= 10%) —.021⁄ y2 —~
Hay gap: >1/100 va <1/10 ( 1% va <10%) 2 Ítgặp: > 1/1000 và <1/100 (0.1% va <1% yoke Keng Teh Hiém gap: > 1/10,000 va <1/1000 @ 0,01% va nhé hon 0,1% Rat hiém: < 1/10.000 (< 0,01%) Tác động của thuốc đối với lái xe và vận hành máy móc Thuậu dđọag dùng huột KHỈHÁI Av và vêu lành indy duốc vì không kèm co rút cơ, mệt mỏi vả suy nhược. 100 CO wud Bay dị vài Qvậy va vớ KCI: huậc Hospira Australia Pty Ltd ¬^nN 58 097 084 330 ¬¬Y 272 ———— Yoke Keng Tah Mractor Liều dùng và cách dùng Liều dùng: Dùng kết hợp với Fluorouracil và acid Folinic, liều được khuyến cáo trong điều trị ung thư đại trực trằng tiến triển là &Smg/mỶ, truyền tĩnh mạch trong 2-6 giờ, pha trong 250-500ml dung dịch Glucose 5%, cứ hai tuần lễ truyền một lần. Dùng kết hợp với Fluorouracil và acid Folinic, liều được khuyến cáo trong điều trị bổ trợ là 85mg/ m”, truyền tĩnh mạch trong 2-6 giờ, pha trong 250-500ml dung dịch Glucose 5%, cứ hai tuần truyền một lần, truyền 12 lần (6 tháng). Thay đổi liều lượng Trước mỗi lần tiêm truyền, bệnh nhân cần được đánh giá về độc tính của thuốc và liễu lượng của Oxaliplatin sẽ được hiệu chỉnh tương ứng. Độc tính với thần kinh Nếu xuất hiện những phản ứng cấp tính về thần kinh, cụ thể là chứng loạn cảm thanh quản-hầu, thì tăng thời gian tiêm truyền từ 2giờ lên 8giờ. Như vậy sẽ làm giảm C„„ được 30%, và làm bớt đi độc tính cấp. 'Nếu-hiện-tượng-mất-cảm-giác-hay-dị-cảm-vẫn-tồn-tại-trên-7-ngày,-hoặc-làm-rối loạn-chức năng (độc. tính cấp 2) thì giảm bớt 20% liều dùng. Nếu hiện tượng mất cảm giác hay dị cảm gây rối loạn cho những hoạt động bình thường (độc tính cấp 3), thì ngừng dùng Oxaliplatin. Độc tính về máu Nếu có thể hiện độc tính với máu (bạch cầu trung tính« < 15x10°L hay,tiểu cầu <75x10?L) trước khi bắt đầu điều trị hoặc trước khi bắt đầu một lần tiêm ep BR) ⁄ -Hoãn điều trị cho đến khi số đếm bạch cầu trung tính >IXỀN 1é4 số đếm tiểu cầu >75×10”/L và
-Giảm liều Oxaliplatin từ 85mg/ m” xuống còn 75mg/ mht tuần một lần và liều EU giảm 20%
(trong điều trị bổ trợ)
-Giảm liểu Oxaliplatin từ 85mg/ m” xuống còn 65mg/ mẺ hai tuần một lần và liều FU giầm 20%
(trong điều trị ung thư tiến triển)
Độc tính với da day -Rudt
Nếu xuất hiện những phẩn wing vé da day — ruột cấp 3-4, đánh giá theo những tiêu chí của viện
ung thư quốc gia Mỹ:
-Hoan diéu tri cho đến khi giải quyết xong những tác dụng phụ và
-Giảm liễu Oxaliplatin từ 85mg/ m” xuống còn 75mg/ mỸ hai tuần một lần, và liều FU giảm 20%
(trong điều trị bổ trợ)
-Giảm liều Oxaliplatin từ 85mg/ mỶ xuống còn 65mg/ mỉ hai tuân một lần và liều của FU giảm 20%
(trong điểu trị ung thư tiến triển)
Độc tính lién quan dén Fluorouracil:
Cần thực hiện hiệu chỉnh liều theo những biểu hiện độc tính của thuốc này (xem “những thông tin
về loại thuốc này”)
Oxaliplatin can dude tiém truéc Fluorouracil
Oxaliplauin được tiêm truyền tinh mach trong 2đến ógiờ, pha trong 250 đến 500ml dung dịch
glucose 5%
Cách pha chế và cách tiêm
Một số điều cần thận trọng khi tiêm:
– KHONG ding bat kỳ dụng cụ tiêm nào có bộ phận làm bằng nhôm;
KHÔNG dùng thuốc chưa pha loãng để tiêm;
– HONG ron ian, noac uem cũng với nain fiona, node vor vat kỳ mọt dung dịch nào cnủa
clorid;

Hospira Australia Pty Lta
ABN 58 097 064 330
— N £¿/ø
Yoke Keng Teh Directa:
– KHONG trộn lẫn với một thuốc nào khác, hoặc tiêm Xông A với thuốc khác theo cách đưa
thuốc đó vào cùng một dây truyền thuốc (đặc biệt với fluorouracil và acid Folinic). Có thể
dùng ống hình chữ Y (xem mục “tiêm truyền”);
– CHI dùng những dung dịch pha loãng được đề nghị (xem đoạn dưới) những dung dịch sau khi
đã pha loãng có thể hiện rõ ràng là có kết tủa thì không được dùng và phải đem huỷ bồ.
Cách quản lý
Như đối với những thuốc độc khác, cần phải cẩn thận khi thao tác và khi pha chế các dung dịch
Oxaliplatin
Công việc quản lý các thuốc độc với tế bào do các nhân viên y tế đòi hỏi phải thực hiện nghiêm
chỉnh các điều quy định, phải thận trọng để bảo vệ người quản lý trực tiếp và những người xung
quanh. Điều cần thiết là phải có quân áo bảo vệ thích hợp, bao gồm kính bảo hộ, khẩu trang, găng
tay. Phụ nữ mang thai tránh không tiếp xúc với các chất độc với tế bào. Nếu như dung dịch
Oxaliplatin đậm đặc chưa pha loãng, hoặc dung dịch đã pha loãng để tiêm truyền tiếp xúc vào da,
vào niêm mạc, vào mắt, phải rửa ngay và rửa kỹ với nước.
Cách pha chế dung dịch tiêm truyền
1) Tái tạo lại dung dịch:
Bột thuốc” đông khô; được tái tạo thành-dung-dịch-với một-thể-tích-nước-để-tiêm-hay-dung-dịch
glucose 5% để tiêm, cụ thể là 4m] (đối với lọ 20mg) hay 10ml (đối với lọ 50mg) hay 20ml (đối với
lo 100mg). Dung dich tạo thành chứa 5mg Oxaliplatin cho 1m1. Không tiêm dung dịch tái tạo nay
mà chưa pha loãng tiếp.
Về mặt hoá học và vật lý học, dung dịch này đã được chứng minh là ổn định và dùng được trong
vòng 48 giờ, khi bảo quản ở2-8°C và ở30°C. Về mà) sinh vậthọc, thì dung dịch tái tạo phải
được pha loãng ngay với dung dịch glucose 5% đểNê@ÄNếu kt ng pha loãng ngay, thì thời gian
bảo quần và các điều kiện bảo quản trước khi sử dụng tack nhiệm của người sử dụng, và bình
thường không để lâu quá 24 giờ ởnhiệt độ từ 2đến 8°)
Việc tái tạo lại dung dịch phải được thực hiện trong những điểu kiện vô khuẩn đã được kiểm tra
trước theo những tiêu chuẩn đã phê duyệt. Dung dịch cần được kiểm tra lại bằng mắt thường trước
khi dùng. Chỉ những dung dịch trong suốt, không có các hạt lơ lửng mới được dùng. Những lọ
thuốc Oxaliplatin để tiêm không chứa chất bảo quản, và chỉ để dùng một lần. Dung dịch dùng còn
thừa phải loại bỏ.
ii) Việc pha loãng trứơc khi tiêm truyền:
Dung dịch tái tạo cần được pha loãng tiếp thành 250-500ml dung dịch để tiêm bằng dung dịch
ølucose 5%. Trên quan điểm vi sinh học và hóa học thì dung dịch để tiêm truyền cần được sử dụng
ngay và kiểm tra lại bằng mắt thường trước khi dùng. Chỉ dùng những dung dịch trong suốt, không
có các hoạt chất đục vẩn. Dung dịch chỉ để dùng một lần. Dung dịch còn thừa phải loại bỏ.
KHÔNG bao giờ được dùng dung dịch natri clorid để tái tạo dung dịch, và để pha loãng dung dịch
đã tái tạo.
Việc tiêm truyền
Việc tiêm truyền Oxaliplatin không đòi hỏi phải tiếp nước trước. Dung dịch Oxaliplatin pha loãng
trong 250 đến 500 ml dung dịch glucose 5% để tiêm có thể tiêm tryển vào tĩnh mạch trung ương
hay tĩnh mạch ngoại vi trong thời gian 2 đến 6 giờ. Khi Oxaliplaun được điều trị cùng với
fluorouracil, thì phải tiêm truyền Oxaliplatin trước, tiêm truyền fluorouracil sau. Oxaliplatin có thể
tiêm đồng thời với acid Folinic, dùng một ống hình chữ Y (ống ba chạc), ống này đặt ngay trước
chỗ tiêm. Những thuốc này không được trộn lẫn vào trong cùng một túi chứa. Acid Folinic phải
được pha loãng bằng những dung dịch để tiêm truyền đẳng trương như dung dịch glucose 5%,
nhưng KHONG phải là dung dịch natri clorid ha; những dung dịch có tính kiẻm. Sau khi tiềm xong
Oxaliplatin dội nước vào ống dẫn để rửa sạch.

Trong khi Oxaliplatin không có tính làm rộp da, hay chỉ có tính đó ởmức độ rất ítthì hiện tượng
tràn dịch tiêm ởngoài tĩnh mạch có thể do đau và viêm tại chỗ. Điều này là nghiêm trọng và dẫn
đến nhiều biến chứng, đặc biệt khi Oxaliplatuin được tiêm truyền qua nh mạch ngoại biên. Khi có
hiện tượng thoát dịch tiêm ra ngoài, phải ngưng ngay việc tiêm truyền lại, và tiến hành ngay
những phép điều trị tại chỗ thông thường đối với các triệu chứng.
Huỷ bỏ
Tất cả những vật liệu dùng vào việc tái tạo dung dịch, pha loãng dung dịch và tiêm dung dịch phải
huỷ bỏ, đúng theo những quy định của địa phương.
Quá liều
Không có thuốc giải độc đặc biệt đối với Oxaliplatin. Trong trường hợp dùng quá liều, thì có thể
có hiện tượng các tác dụng không mong muốn nặng lên. Tiến hành ngay việc theo dõi các thông
số về huyết học, và tiến hành điều trị các triệu chứng.
để tiêm truyền, với liều 20mg, 50mg

Trình bày
Oxaliplatin DBL để tiêm trình bày dưới dạng bột
và 100mg một lọ.
h
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Bảo quản: Bảo quản dưới 30°C
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sẵn xuất
Thuốc này chỉ dùng theo đơn của thây thuốc
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
ếu cân thêm thông tin xin hỏi ýkiến của thấy thuốc
Đề xa tâm với của trẻ em
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Tên và địa chỉ cơ sở chịu trách nhiệm
Hospira Australia Pty Ltd
1-5 7-23 and 25-39 Lexia Place MULGRAVE VIC 3170 Australia
Hospira Australia Pty Ltd
ABN 58 097 064 330
Yoke Keng Teh
PHO CUC TRUONG Director
No uyen Van Chany

Ẩn