Thuốc Daxotel 80mg/4ml: thành phần, liều dùng

Tên ThuốcDaxotel 80mg/4ml
Số Đăng KýVN2-458-16
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượngDocetaxel – 80mg/4ml
Dạng Bào ChếDung dịch đậm đặc pha tiêm truyền tĩnh mạch
Quy cách đóng góiHộp 1 lọ 4ml
Hạn sử dụng24 tháng
Công ty Sản XuấtFresenius Kabi Oncology Ltd Village Kishanpura, P.O. Guru Majra, Tehsil-Nalagarh, Distt. Solan (H.P.) 174101
Công ty Đăng kýFresenius Kabi Deutschland GmbH. D-61346 Bad Homburg v.d.H.

GIÁ BÁN BUÔN KÊ KHAI

Ngày kê khaiĐơn vị kê khaiQuy cách đóng góiGiá kê khaiĐVT
19/06/2017Cty CP DP TW CoduphaHộp 1 lọ 4ml900000Lọ
rs | BỘ Y TẾ Mey
| CỤC QUẦN LÝ DƯỢC
se” | 1)Ã PHÊ ĐUYỆT Overprinted Here

lận đâu: 2L. Ásss

XXXYSXXYXX„404070 aol VNM

Each ml contains 80 mg/4 mí Thuốc bantheo đơn. Đểthuốc xatầm |
Docetaxel 20mg vớicủatrẻem.Đọckỹhướng dẫnsủ Polysorbate 80(Purified) 520mg dụng trước khiding. Dehydrated Alcohol qs. Anhydrous Citric Acid q.s.toadjust pH | DAXOTEL 80mg/4 ml-Dung dichdam pha truyén tinhmach HộpIlọ4ml.Mỗilọchứa 80mgDocetaxel. Bao quản ởnhiệt 46dud 30°C. Bảoquản thuốc appropriately. trong baotìgốcđểtránh ánhsáng. Chỉđịnh | Withdraw therequired amount ofDocetaxel chống chỉđịnh, cách dùng vàcácthông tin concentrate (20mg/ml) from thevialandaddit khác: xinđợctởhướng dẫnsửdung. “$61d directly into the infusion solution for SX,NSX,HD”xem“BATCH, MFG, EXP” trénbaobi. administration. Seepackage insert forcomplete SOK: instructions DNNK: Store below 30°C. Protect from light. Dasage: Asdirected bythePhysician. Read accompanying package insert fordetailed dosage, directions foruseandprecautions.
| Caution: Itisdangerous totake thispre- | paration except under Medical Supervision. | Mfgbic.No MB/07/519
4m
FOR|.V.INFUSION AFTER DILUTION. CONTAINS NOANTIMICROBIAL PRESERVATIVES. SINGLE USEVIAL. Discard unused contents

SảnxuấttạiẤnĐộbởi: Fresenius KahlOncology Ltd. Village -Kishanpura, P.0.Guru Majra, Tehsil -Nalagarh, Distt. Solan, (H.P.) -174(01
Warning: Cytotoxic agent. Tobesupplied against demand from Cancer Hospitals, Institutions and against prescription ofa L tì TS Cancer Specialist onty. tñ FRESENIUS 4mi KABI
TEMPORARY
Lb on, INN 5I06015515 81 231
Fresenius
Kabi
Fresenius Kabi
Deutschland GmbH
BE Pantone 285 ¢ 61346 Bad Homburg
IWWỐ Pantone 319 c. Germany
mm:
“C2 NHÀ Pantone 300 €
| Unvarnished Area (40 x40 mm)

2000091213M4TM Dataton excelure!MHới-ð|S408V93.
200 %
Each micontains: DocetaxelPolysorbate 80(Purified) Dehydrated Alcohol Anhydrous Citric Acid
CONTAINS NOANTIMICROBIAL PRESERVATIVES. SINGLE USEVIAL.

q.s.toadjust pH FOR I.V.INFUSION AFTER DILUTION.
80mg/4 mi

4ml
AscrestedbytheFhyician Read60x18mm

20mg520mgas
-Discard unused contents appropriately. Store below 30°C.Protect fram light. Caution: It1sdangerous totake this pre- paration except under Medical Supervision. 4ml ñ

FRESENIUSKABI
60 x18nm
Dosage: Asdirected bythePhysician. Read SY accompanying package insert fordetailed dosage, directions faruseandprecautions. k2 q Mfg. Lic.No.MB/O7/519 a Mid. inIndia by: TEMP: Fresenius Xabi Oncology Ltd. ; Village -Kishanpura, P.O.Guru Majra, Tehsil -Nalagarh, Distt. Solan, (H.P.) -174101
BATCH:MFG:EXP:

GE Pantone 285¢
IWW Pantone 319 c
a Black © –
ae Pantone 300 C
~Unvarnished Area (19 x8mm)
Fresenius
Kabi
Fresenius Kabj
Deutschland GmbH 61346 Bad Homburg Germany

THUOC BAN THEO BON. BOC KY HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
DAXOTEL (80 mg/4 ml va 120 mg/6 ml) Dung dịch docetaxel đậm đặc để tiêm truyền tĩnh mạch

CANH BAO: GAY ĐỌC CHÉT NGƯỜI, ĐỘC TRÊN GAN, GIAM BẠCH CÀU TRUNG TINH, PHẢN ỨNG QUÁ MÃN VÀ ỨDỊCH
Tần suất tử vong trong điều trịcóliên quan với docetaxel gia tăng ởcác bệnh nhân cóbắt thường chức năng gan, bệnh nhân được chỉ định liều cao, bệnh nhân ung thư phổi không tếbào nhỏ, bệnh nhân đãđược hóa trịtrước đóvới các thuốc nhóm dẫn chất platin vàđược chỉ định docetaxel đơn trị ởliều 100 mg/m? (xem mục Cảnh báo vàThận trọng).
Không nên chỉ định docetaxel cho bệnh nhân cóbilirubin >giới hạn bình thường trên hoặc có SGOT và/hoặc SGPT >1,5 lần giới hạn bình thường trén kém theo alkalin phosphatase >2,5 lần giới hạn bình thường trên. Bệnh nhân cógia tăng bilirubin hoặc bắt thường iransaminase kèm theo alkalin phosphatase sẽcónguy cơgiảm bạch cầu trung tính độ4,sốt dogiảm bạch cầu, nhiễm trùng, giảm tiểu cầu nặng, viêm dạdày nặng, độc tính nghiêm trọng trên davàđộc tính gây từ vong. Bệnh nhân chỉ cótransaminase tăng >1,5 lần giới hạn bình thường trên cónguy cơcao vềsốt dogiảm bạch
cầu độ4nhưng không tăng nguy cơtửvong dođộc tính. Cần theo dõi bilirubin, AST hoặc ALT vàalkalin phosphatase trước mỗi chu kỳhóa trịvới docetaxel. Không điều trịbảng docetaxel cho những bệnh nhân cósốlượng bạch cầu trung tính <1500/mm”. Để theo dõi tinh trạng giảm bạch cầu trung tính cóthể xảy ranặng vàdẫn đến nhiễm trùng, cần phải thường xuyên xác định công thức máu cho các bệnh nhân cósửdụng docetaxel (xem mục Cảnh báo vảThận trọng). Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng đặc trưng bởi tụthuyết ápvà/hoặc cothất phé quản, ban đỏ/mắẫn đỏtoàn thân xảy ravới tỷlệ2,2% (2/92) sốbệnh nhân, dùđãđược dự phòng trước bằng dexamethason trong 3ngày. Phản ứng quá mẫn buộc phải ngưng tiêm truyền docetaxel đãđược ghi nhận ở 5bệnh nhân không được dự phòng bằng dexamethason trước đó. Các phản ứng nảy giảm sau khi ngưng tiêm truyền docetaxel vàđược xửtríthích hợp (xem mục Cảnh báo vãThận trọng). Không sử dụng docetaxel cho bệnh nhân cótiền sử quá mẫn nghiêm trọng với docetaxel hoặc các thuốc khác mà trong công thức cóchứa polysorbat 80(xem mục Chống chỉ định). Ứdịch nghiêm trọng xảy ravới tỷlệ6,5% (6/92) sóbệnh nhân mặc dủđãdự phòng trong 3ngày bằng dexamethason. Ứdịch được đặc trưng bởi 1 hay nhiều biến cá: phù ngoại biên kém dung nạp, phù toàn thân, tràn dịch màng phổi buộc phải dẫn lưu ngay, khỏ thở khi nghỉ, chèn éptim hoặc trướng bụng nặng (do dịch cổtrưởng) (xem mục Cảnh báo vàThan trong). MÔ TẢ Docetaxel làthuốc kháng ung thư nhóm taxol. Đây làthuốc bán tổng hợp từtiền chất chiết xuất từsinh khối látùng. THANH PHANMỗi ml chứa: Docetaxel khan 20 mg Polysorbat 80 520 mg Ethanol khan vừa đủ Acid citric khan vừa đủ (để điều chỉnh pH) CÁU TRÚC HÓA HỌC À Tên hóa học của docetaxel là(2R;3S)-N-carboxy-3-phenylisoserine,N-ferf-butyl ester, 13-ester với 58-20.epogr-1ÀÀJB,108,136- hexahydroxytax-11-en-9-one 4-acetate 2-benzoate. Docetaxel có công thức cầu trúc như sau: re NHCOJBu O Ph le, ow+ OH Docetaxel có dạng bột trắng hay trắng nhạt với công thức phân tửlàC,,H,,NO,, va trọng lượng phân tử là807,9. Thuốc rat than dau va hau như không tan trong nước. DƯỢC LÝ HỌC Cơ chế tác động Docetaxel làthuốc kháng ung thư tác động bằng cách ngăn chặn sự hình thành hệ thống viquản tếbào cần thiết cho chức năng gián phân và gian phân. Docetaxel gắn vào tubulin dạng tựdo và làm tăng sự gắn kết của tubulin vào hệ thống viquản bền vững, đồng thời ngăn chặn sự phân ly.Điều này dẫn đến sự tạo thành bó víquản không có chức năng như bình thường và làm bền vững viquản, vìthế ngăn chặn quá trình gián phân của tếbão. Sự gắn kết của docetaxel với viquản không làm thay đổi số lượng tắm sợi nguyên bào trong viquan kết nói, một đặc điểm khác với phần lớn các thuốc khác gây độc tính trên thoi vô sắc hiện đang sử dựng trên lâm sàng. DƯỢC ĐỘNG HỌC Hấp thu: Dược động học của docetaxel được đánh giá trên các bệnh nhân ung thư sau khi sử dụng liều từ 20 mg/m? dén 115 mg/m’ trong các nghiên cứu pha 1.Diện tích dưới đường cong (AUC) tỷlệvới liều lượng ờkhoảng liều từ70 mg/m” đến 115 mg/m? với thời gian truyền từ 1-2 giờ. Dược động học của docetaxel phù hợp với mô hình dược động 3ngăn với T;„z của các pha d,§ và ý lần lượt là4phút, 36 phút và 11,1 giờ. Tổng thanh thải trung bình là21L/giờ/m?. Phân bó: Nồng độ thuốc giảm nhanh thể hiện sự phân bố chủ yếu ởkhoang ngoại biên và ởpha cuối, một phần do sự thải xuất tương đối chậm của docetaxel từkhoang ngoại biên. Thẻ tích phan bố ờtrạng thái ổn định trung bình là113 lít. Các nghiên cứu in vitro cho thây răng docetaxel gắn với protein khoảng 94%, chủ yếu làgắn với q;-acid glycoprotein, albumin và lipoprotein. Sự gắn kết với protein huyết tương inviro làkhoảng 97% đo được trên 3bệnh nhân ung thư. Dexamethason không ảnh hưởng đến sự gắn kết với protein của docetaxel. cứ " Fresenius Kabi Fresenius Kabi Deutschland GmbH 61346 Bad Homb Germany ung Chuyển hóa: Các nghiên cứu về tương tác thuốc ínviro cho thấy docetaxel được chuyển hóa bởi CYPSA4 và sự chuyên hỏa có thẻ bịtác động bởi các thuốc gây cảm ứng hoặc ức chế P450 3A4 hoặc các thuốc khác cũng được chuyển hóa bởi P480 3A4 „ Thai tree: C-docetaxel được tiễn hành nghiên cứu trên 3bệnh nhân ung thư. Docetaxel được thải từ qua cả phân lẫn nước tiểu sau khi được. ôxy hóa nhỏm ester feri-butyl, tuy nhiên đường thải trừ chính vẫn làqua phản. Trong vòng 7ngày, sự thải trừ qua phân lá75% và nước tiểu chiếm khoảng 6%. 80% hợp chất có hoạt tính phóng xạ được khôi phục trong phân trong vòng 48 giờ đầu, gồm 1chất chuyển hỏa chỉnh và 3chất chuyển hóa phụ và một phần nhỏ (dưới 8%) dạng không chuyển hóa Ảnh hưởng của tuổi tác: Một phân tích dược động trên nhóm dân số bệnh nhân được tiến hành sau khí sử dụng docetaxel liều 100 mg/m? d8 điều trịcho 535 bệnh nhân. Các thông số dược động được ước tỉnh từ phản tích nảy gân tương tự với thông số dược động thụ được trong các nghiên cứu pha 3.Dược động học của dooetaxel không bịảnh hưởng bởi độ tuổi. Ảnh hưởng của giới tính: Phân tich dược động trên nhóm dân số bệnh nhân nỏi trên cho thấy dược động học cla docetaxel không bịảnh hưởng bởi giới tỉnh. Suy gan: Phân tich dược động trên nhóm dân số bệnh nhân nỏi trên cho thầy bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến trung bình (AST vàihoặc ALT >1,5 lần ngưỡng bình thường trên kèm theo alkalin phosphatase > 2,5 lần ngường bình thường trên) tổng thanh thải thuốc khỏi cơ thê giảm trung bình 27%, vithế làm tăng AUC 38%. Tuy nhiên sự gia tăng này, kế cả ởmức cao nhất, cũng không cần phải điều chỉnh liễu lượng, Không nên sử dụng docetaxel ởnhững bệnh nhân có bắt thường về transaminase va cả alkalin phosphatase. Chưa có nghiên cứu về việc sử dụng docelaxel ởbệnh nhân suy gan nặng.
Ảnh hưởng của chủng tộc: Tồng thanh thải trung bình ởngười Nhật khi sử dụng liều tử 10 mg/m? đến 90 mg/m tương tự với người Châu Âu/Mỹ khi sử dụng liều 100 mg/trỶ, điều nay cho thầy rằng không cỏ sự khác biệt cóýnghĩa trong thanh thai docetaxel giữa 2nhóm dân số bệnh nhân trên.
Ảnh hưởng của kefoconaoi: Ảnh hưởng của ketoconazol (một thuốc ức chế mạnh CYP3A4) trên dược động học của docetaxel được nghiên cứu ở7bệnh nhân ung thự. Trong một nghiên cứu chéo với khoảng cách truyền thuốc cách mỗi 3 tuản, bệnh nhân được phân ngẫu nhiên vào nhóm sử dụng docetaxel don tj(100 mg/m? tiêm truyền tĩnh mạch) hoặc vào nhóm sử dụng dooetaxel (10 mg/m? truyan tỉnh mạch) phối hợp với ketoconazol (200 mụ, uống 1lẳn mỗi ngày trong 3ngày). Kết quả của nghiền cứu này cho thấy rằng AUC trung bình (bình thường hóa theo liều của docetaxel) tăng 2,2 lần và sự thanh thải thuốc giảm 49% khi docetaxel được sử dụng chung với ketoconazol.

Ảnh hưởng của trịliệu phối hợp: Dexamethason: Tổng thanh thải cla docetaxel không thay đổi ởbệnh nhân được sử dụng thuốc dự phòng dexamethason trước đó.
Cisplatin: Sự thanh thải của docetaxel khi trịliệu phối hợp với cisplain tương tựnhư sử dụng docetaxel đơn trị. Dược đồng học của cisplatin khi tịliệu phối hợp với docetaxel tương tựnhư khi sử dụng cisplatin don tri.
Cisplatin va fluorouracil: Sử dụng phối hợp docetaxel, cisplatin va fluorouracil &12 bénh nhan cé khdi u rắn không ảnhưởng đến dược động học của tửng thuốc riêng biệt. `
Prednison: Một phân tích dược động học theo dân số, trên các dữ liệu huyết tương của 40 bệnh nhận ung thư tuyến tiền liệt dicán đỀ kháng với hormon cho thầy rằng sự thanh thải của docetaxel khi sử dụng phối hợp với prednison tương tự như khi sử dụng docetaxel don tr.
Cyclophosphamid va doxorubicin: Một nghiên cửu tiên hành trên 30 bệnh nhân ung thư vú tiền triển nhằm xác định tương tác thuốc giữa docetaxel (75 mgím?), doxorubicin (60 mg/m?) va cyclophosphamid (600 mg/m?) khi str dung phéi hep. Viée str dyng docetaxel không ảnh hưởng đến dược động học của doxorubicin và cyclophiosphamid khí 3thuốc được sử dụng phối hợp so với phối hợp chỉ có doxorubicin và cyclophosphamid. Ngoài ra, doxorubicin vả cyclophosphamid không ảnh hưởng đến sự thanh thải khỏi huyết tương của docetaxel khi 3thuốc được sử dụng phối hợp sovới dữ liệu st’ dung docetaxel don tri.
CHỈ ĐỊNH Ung thu vi Docetaxel phối hợp với doxorubicin và cyclophosphamid được chỉ định trong hóa trịhỗ trợ cho bệnh nhân: +__Ung thư vú, hạch dương tính, có thể phẫu thuật + Ung thy vi, hach am tinh, có thể phẫu thuật
Đồi với bệnh nhân ung thư vủ, hạch âm tính, có thê phẫu thuật, hóa trịhỗ trợ chỉ áp dụng trên các bệnh nhân đủ tiêu chuẩn hỏa trị, dựa trên tiêu chuẩn quốc tếvẻ trịliệu ban đầu cho ung thư vú giai đoạn sớm.
Docetaxel phối hợp với doxorubicin được chỉ định hóa trịcho bệnh nhân ung thư vú tiến triển tại chỗ hoặc dicăn và chưa được hóa trị trước đó.
Docetaxel đơn trịđược chỉ định cho bệnh nhân ung thự vú tiến triển tại chỗ hoặc dicăn sau khi thất bại với hóa trịtrước đó bằng nhóm anthracyclin hoặc tác nhân alkyl nda.
Docetaxel phối hợp với trastuzumab được chỉđịnh điều tịcho bệnh nhân ung thư vúdi căn với khối u cóbiểu hiện nhiều HER2 vàchưa được hóa trịtrước đỏ.
Docetaxe) phối hợp với capecitabin được chỉ định cho bệnh nhãn ung thự vú tiền triển tại chỗ hoặc dicăn sau khí thất bại với hóa trị trước đó bằng nhóm anlhracyolin.

Ung thư: phỏi không tếbảo nhỏ
Docetaxel được chỉđịnh điều trịcho bệnh nhân ung thư phổi không tếbào nhỏ tiền triển tại chỗ hoặc dicăn sau khi thất bại với hóa trị trước đó.
2

Docetaxel phối hợp với cisplatin được chỉ định điều trịdho bệnh nhân ung thư phổi không tếbào nhỏ tiên triển tại chỗ không thể bóc tách hoặc dicăn chưa được hóa trịtrước đó.
ng thư tuyến tiền liệt Docetaxel phối hợp với prednison hoặc prednisolon được chỉ định điều trịcho bệnh nhân ung hư tuyến tiền liệt dicăn sau đẻ kháng với trịliệu hormon.
Ung thư da dày dang biểu mô-tuyền Docetaxel phối hợp với cisplatin và 5-fluorouracil được chỉ định điều trịcho bệnh nhân ung thư dạ dảy dạng biểu mô-tuyến dícăn, gồm cả ung thư biểu mô-tuyến nói dạ dày-Thực quản dicăn chưa được hỏa trịtrước đó.
Ung thư đầu và cổ Docetaxel phổi hợp với cisplatin và 5-fluorouracil được chỉ định đề hóa trịcảm ửng cho bệnh nhãn ung thự tếbào vảy liền triển tại chỗ ởđầu và cố.
CHÓNG CHỈ ĐỊNH Quả mẫn với docetaxel hay polysorbat 80 hoặc bát kỷ thành phần tádược nào. Bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tỉnh <1500/mm*. Bệnh nhân suy gan nặng. Chống chỉ định cho các thuốc khác cũng được áp dụng khi phối hợp với docetaxel. LIEU LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG Đổi với tắt cả các chỉ định, có thể phải chỉnh liều để hạn chế độc tính của thuốc. Cần sử dụng thuốc trong các cơ sở có đủ trang thiệt bịđể kiếm soát các biến chứng có thể xảy ra(vi dụ như phản vệ). Ung thư vú + Ưng thư vũ tiến triển tai chỗ hoặc dicăn sau khi thất bại với phác đỗ hỏa trịtrước đó; liều khuyến cáo của docetaxel là60 mg/m đến 100 mg/m? truyén tinh mạch trong 1giờ, cách mỗi 3tuần. ø Hóa trịhỗ trợ cho ung thư vú, dương. Tình hạch, có thẻ phẫu thuật, liềukhuyến cdo cila docetaxel ld75 mg/m? truyén trong 1 giờ, sau khi truy8n doxorubicin 50 mg/m? va cyclophosphamid 500 mg/m’, cdch mdi 3tuan và thực hiện 6 chu kỳ. Có thê dự phòng bằng G-CSF để làm giảm độc tính trên huyết học. Ung thư phổi không tếbảo nhỏ +... Sử dụng cho bệnh nhân sau khi thất bại với phác đồ hóa trịchứa dẫn chất plalin. docetaxel được chỉ định đơn trởliều 76 mg/Ÿ truyền tĩnh mạch trong 1giờ, cách mỗi 3tuần. Sử dụng liều 100 mg/mˆ cho các bệnh nhân được hỏa trịtrước đỏ thường làm tăng độc tỉnh trên huyết học, nhiễm trùng và tửvong liên quan đến trịliệu trong các thử nghiệm lâm sảng ngẫu nhiên cỏ đổi chứng. * Đối với bệnh nhãn chưa được hóa trị, docetaxel được phối hop với cisplatin. Liều khuyến cáo của docetaxel la75 mg/m? truyền trong vòng 1giờ, theo ngay sau đỏ làcisplatin 75 mg/m? trong 30-60 phút, cách môi 3tuần. Ung thư tuyến tiền liệt Đối với tung thư tuyến tiêo liệt dicăn đề kháng với hormon, liều khuyến cáo của docetaxel là75 mg/m” truyén trong 1giờ, cach mỗi 3tuần. Prednison 5mg uống 2lần mỗi ngày được chỉ định liên tục. Ung thy dg day dang biểu mô-tuyên AQ Đổi với ung thy da dày dạng biểu mé-tuyén, lidu khuyến cao cia docetaxel la75 mg/m? truydn trọng †giờ, sau Thuyền cisplatin 78 mọfmÊ truyễn 1-3 giờ (eà 2 đầu vào ngày 1), (heo sau đỏ làTuorouracl 780 mg? mỗi ngày truyền liên lực Wrong Ae giờ trong 6 ngày, bắt đầu truyền khi kết (húc truyền cisplatin. Trị liệu lặp lại mỗi 3tuân. Bệnh nhân cần được dự phòng trước bằng các thuốc chống nôn và bổ sung nước thích hợp khi truyền cisplatin. Ưng thư đầu và cổ Bệnh nhận phải được dự phòng trước băng ecác thuốc chẳng nỗn và bỏ sung nước (trước và sau khi sử dụng cisplatin). Cũng cản phải dự phòng nhiễm trùng do giảm bach c +Hóa trịcảm ứng sau đó lềxa trị Đối với hóa trịcảm ứng cho bệnh nhân ung thự tếbảo vảy ởđầu và cả tiền triển tại chỗ, không thể phẫu thuật, liều khuyến cáo của docetaxel là75 maim? truyền trong 1giờ, sau đỏ truyền cisplatin 75 mg/m’ trong 1giờ, vào ngay 1,sau đó truyền fuorouracil liên tue 6lidu 750 mg/m? méi ngay trong 5ngay. Phac dé nay duge lap laimỗi 3tuần và thực hiện 4 chu kỳ. Sau khi hóa trị, bệnh nhân sẽ được xạtrị. +Hóa trịcảm ứng sau đó làhóa-xa trị Đếi với hóa trịcảm ứng cho các bệnh nhân ung thư tếbảo vảy ờđầu và cổ tiền triển tại chỗ (không thể bóc tách, phẫu thuật khó trị khỏi hoặc phải bảo, tồn cơ quan), liều khuyến cáo của docetaxel là75 mg/wỂ truyền trong vỏng 1giờ vào ngày 1,sau đó truyền cisplatin 100 mg/mẺ truyền trong 30 phút đến 3giở, sau đỏ láfluorouracil 1.000 mg/m?/ngày truyền liên tục từ ngày 1đến ngày 4. Sau khi hóa trị, bệnh nhân sẽ được hóa-xạ trị Cácthuốc dự phòng Cần dự phòng trước cho tắt cả bệnh nhân bang corficosteroid uống (xem mục dười đối với ung thư tuyến tiên liệt) chẳng hạn như dexamethason 16 mg mỗi ngày (8mg x 2 lằn/ngảy) trong 3ngày, uống trước 1ngày trước khi truyền docetaxel để làm giảm tan suất và mức độ ửdịch vả phản ứng quá mẫn. Đối với ung thư tuyến tiền iiệt đề kháng với homon, sử dụng cùng với prednison, liễu khuyến cáo của thuốc dự phỏng dexamethason 8mg uống vảo các thời điểm 12 giờ, 3giờ và 1giờ trước khi truyền docetaxel. Điều chỉnh liều trong quả trỉnh trí liều Ung thư vú Bệnh nhân khởi đầu ởliều 100 mg/mẺ và bệnh nhân có sốt do giảm bạch cầu hoặc số lượng bạch câu trung tỉnh <500/mmì trong hơn 1tuần, hoặc có phản ứng ở da tích lũy hoặc nghiêm trọng xảy ratrong quá trình trịliệu bảng dooetaxel, khi đỏ chỉnh liều docetaxel từ 100 mg/mÊ đền 75 mg/m*. Nếu những phản ứng này ởbệnh nhân vẫn tiếp tục, giảm liều tir75 mg/m? xudng §5 mg/m? hoặc phải ngưng điều trị. Ngược lại, bệnh nhân bắt đầu liều là60 mg/m” và không có sốt do giảm bạch cảu, không có số lượng. bạch cầu trung tinh <500/mm’ trong hơn 1tuần, không có phản ứng ởda tích lũy hoặc nghiêm trọng, không có bệnh thần kinh ngoại biên nghiêm trọng xảy ratrong quả trình trịliệu bằng docetaxel, các bệnh nhân này có thể dung nạp được liễu cao hơn, Bệnh nhân có bệnh thẫn kinh ngoại biên >độ 3 cần phải ngưng trịliệu bằng docetaxel.
Trị liệu phối hợp với docetaxel trong hóa trị hỗ trợ ung thự vú Docetaxel phối hợp với doxorubicin và cyclophosphammid chỉ nên chỉ định khi số lượng bạch cầu trung tính >1.800/mmÌ. Bệnh nhân có biểu hiện sốt do giảm bạch cầu cần được chỉ định G-CSF cho tat ca cdc chu kytiếp theo. Bệnh nhân tiếp tục có biểu hiện nay cần được duy trìG-CSF vả cần giảm liều docetaxel xuống 60 mg/mể. Bệnh nhân có biêu hiện phản ứng tích lũy hay nghiêm trọng trên da hoặc các dầu hiệu/triệu chứng thàn kinh cảm giác ởmức độ nhẹ xảy ratrong quá trình trịiệu bằng docetaxel, cần giảm liều docetaxel từ7 xuống 80 mg/mˆ. Néu bệnh nhận tiếp tục có những biểu hiện này ở liều 60 mg/m”, cần ngưng điều trị

Ung thư phổi không tếbào nhỏ Đơn trịliệu bằng docelaxel trong điều trịung thư phối không tễbào nhỏ sau khi thắt bại với phác đô chữa dẫn chất platin Bệnh nhân khời đầu ởliều 75 mg/mẺ vả bệnh nhân có sốt do giảm bạch cầu. hoặc số lượng bạch cầu trung tính <500/mmỶ trong hơn 1tuần, hoặc có phản ứng ởda tích lũy hoặc nghiêm trọng, hoặc các độc tính không thuộc huyết học khác ởđộ 3/4, xảy ra trong quả trinh trịliệu bằng docetaxel, cằn tạm ngưng trịliệu cho đến khi các độc tính giảm hết và khởi đầu lạiởliều 55 mg/m”. Các bệnh nhân có bệnh thần kinh ngoại biên > độ 3cản ngưng trịliệu bằng docetaxel
Trị liệu phối hợp docetaxel trong ung thư phổi không têbảo nhỏ cho bệnh nhân chưa được hóa trị Bệnh nhân khởi đầu ởliéu 75 mg/m? phối hợp với cisplatin và bệnh nhân có giảm tiểu cầu đến mức thắp nhất trong chu kỳtrước là <28.000/mmẺ, bệnh nhẫn có sốt do giảm bạch cầu và bệnh nhân có các độc tính không thuộc huyết học khác ở mức độ nghiêm trọng, cần giảm liêu docetaxel trong chu kỳ kế tiếp xuống 65 mgim”, Ởcác bệnh nhân cân giảm liều hơn nữa, có thé giảm xuống còn 50 mgim’ Ung thư tuyến tiễn liệt Trịliệu phối hợp với docetaxel đối với ung thư tuyến tiên liệt dicăn đề kháng hormon Docetaxel chi nén được sử dụng khi số lượng bạch cầu trung tính >1.500/mm”. Bệnh nhân có sốt do giảm bạch cầu, hoặc số lượng bạch cầu trung tính <500/mmẺ trong hơn 1tuần, hoặc có phản ứng ởda tích lũy hoặc nghiêm trọng, hoặc có các dấu hiệu/triệu chứng thần kinh cảm giác ở mức độ nhẹ, xảy ratrong quá trình trịliệu bằng docetaxel, nên giảm liều docetaxel tử 76 mg/mẺ xuống còn 60 mg/m”. Nếu bệnh nhân tiếp tục có những phản ứng nảy, cần ngưng trịliệu bằng docetaxel. Ung thư da day hay ung thự ởđầu và cổ Docetaxel phối hợp với cisplatin va fluorouracil trong ung thư dạ dày hoặc ung thư ởđâu vàcô Bệnh nhân được điều trịbằng phối hợp docetaxel vời cisplatin va fluorouracil cần được uống thuốc dự phỏng chống nôn vả bổ sung nước thích hợp theo những khuyến cáo hiện hành. Trong các nghiên cứu, việc sử dụng G-CSF được bắt đầu ởchụ kỳ 2và cae chu kytiếp theo trong trưởng hợp có sốt do giảm bạch cẦu trung tính hoặc có nhiễm trùng hoặc giảm bạch cầu trung tỉnh kéo dai trên 7ngày. Nếu có xảy rađợt sót do giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tỉnh kéo dài hoặc nhiễm trùng do giảm bạch câu mặc dù đã sử dụng G-CSF, cầngin liều docetaxel từ 75 mgím” xuống còn 60 mg/m”. Nếu có các đợt giảm bạch cậu gây biên chứng tiếp theo xảy ra, củn giảm liều docetaxel từ 60 mg/m” xuống còn 45 mg/mẺ. Trong trường hợp có giảm tiểu cầu độ 4.giảm liễu docetaxel từ 75 mg/m” xuống 60 mg/m?. Không nên điều trịcho bệnh nhân ởchu kỷ tiếp theo nếu số lượng bach cầutrung tính chưa hồi phục ởmức >1.500/mim” và số lượng tiểu cầu > 100.000/mm”, Ngưng trịliệu nếu vẫn còn những độc tin rộ `
Điều chỉnh liều theo khuyến cáo đối với độc tính trên tiêu hóa ởnhững bệnh nhân được điều trị bằng daodoeTNbỄ hợp với císplatin và fiuorouracil được trình bày ởbảng 1.
Bảng 1:Điều chỉnh liễu theo khuyến cáo đối với độc tính trên tiêu hóa ởnhững bệnh nhân được điễu trị bằng docotaxel phối hợp với clsplatin và fluorouracil
Độc tính Điều chỉnh liều
Tiêu chảy độ 3 Đợt đầu tiên: giảm liều 5-FU 20%. Dot thứ 2:giảm liều docetaxel 20%.
‘Tiêu chảy độ 4 Đợt đầu tiên: giảm liều docetaxel va 5-FU 20% Đợt thứ 2:ngưng trịliệu
|Viêm niêm mạc/viêm dạ dày độ 3 |Đợt đầu tiên: giảm lidu SFU 20% Đợt thứ 2:chỉ ngưng 8-FU ởtắt cả các chu kỷtiếp theo. Đợt thứ 3:giảm liễu docetaxel 20%
‘Viêm niêm mạcWviêm dạ dày độ 4 |Đợi đầu tiên: chỉ ngưng 8-FU ởtắt cảcác chụ kỷtiếp theo. Đợi thứ 2:giảm liều docetaxel 20%

Rồi loạn chức năng gan:
Trong trưởng hợp AST/ALT >2,5 dén <5lần ngưỡng bình thường trên vàAP <2,5 lần ngưỡng bình thường trên, hoặc AST/ALT > 1.5 đến <§lằn ngưỡng bình thường trên và AP >2,5 đến <5lần ngưỡng bình thường trên, cần giảm 20% liều docetaxel dang sir 4 dụng. Trong trường hợp AST/ALT >8lần ngưỡng bình thường trên và/hoặc AP >5lần ngưỡng bình thường trên, cần ngưng sử dyng docetaxel. Điều chỉnh liều đối với cisplatin và fluorouracil trong ung thư dạ dày được thực hiện như sau:
Thạy đổi liều cisplatin: hoặc trịhoãn tiều Bệnh thÂn kính ngoại biên: cân thăm khám về thân kinh trước khi tị liệu và tối thiêu mỗi 2 chu kỳ và khi kết thúc trịliệu. Trong trường hợp có.biểu hiện các dấu hiệu/triệu chứng của thân kinh, cần thực hiện thăm khám thần kinh thường xuyên hơn và chỉnh liễu theo mức độ độc tính của NCIC-CTC: +Độ 2:giảm lidu cisplatin 20%
+Độ 3:ngưng trịliệu Độc tỉnh trên tai: ngưng trịliệu nêu độc tính xảy raởđộ 3
Độc tính trên thận: trong trường hợp có tăng creatinin huyết thanh >độ 2(>1,8 lần giá trịbình thưởng) mặc dù đã bù đủ nước, cản xác định CrCI trước mỗi chu kỷvà chỉnh liều theo hướng dẫn trong Bằng 2:
Bảng 2:Giảm liễu căn cứ trên độ thanh thải Creatinin
Kết quả độ thanh thải creatin trước chụ kỳ tiếp theo.

Lidu cisplatin &chu ky tiép theo

CrCl >80 ml/phút Sw dyng cisplatin liễu đầy đủ. Theo dõi CrCI trước mỗi chụ kỳ.
‘Giảm liễu cisplatin 50% ở chu kỳtiếp theo. Nếu CrCi >60 mi/phut ởcuối chu kỳ, sử (CrCl trong khoang 40 và 59 ldung taicisplatin voi liều đây đủ.
mliphút Nếu không có sự hồi phục, không sử dụng cisplatin trong chu kỷkếtiếp.
Chi bé 1tidu cisplatin trong chu kynay. INếu CrCI vẫn < 40 ml/phút ởcuối chu kỳ, ngưng sử dụng cisplatin, CrCl < 40 myphat Nấu CrCI > 40 và < 60 ml/phút ởcuối chủ kỳ, sử dụng 50% liều cisplatin &chu kỳtiếp theoNếu CrCI >60 mlíphút ởcuối chu kỷ, sử dụng cisplatin liều đầy đủ cho chu kytiép theo.
CrC} =B6 thanh thải creatinin
luchỉnh liệu fluorouracil va trihoãn tríliêu: Đối với tiêu chảy và viêm dạ dày, xem Bảng 1.
Trang trưởng hợp cô độc tính từđộ 2trở lên ởbản tay-bản chân, cần ngưng sử dụng fluorouracil cho đắn khi hồi phục. Giảm 20% liều fluorouracil.
Đồi với các độc tính khác trên độ 3,ngoại trừ rụng tóc vả thiếu màu, cân trihoãn hóa trị(tối đa 2tuần sơ với ngày dự định) cho đến khíđộc tỉnh giảm bớt và ởmức < 1và bắt đầu truyền lạithuốc nêu thich hep. Trị liệu phối hợp với thuốc ức chế mạnh CYP3A4: Tránh sử dụng đồng thời thuốc ức chế mạnh CYP3A4 (như ketoconazol, ftraconazol, clarithromycin, atazanavir, indinavir, nefazodon, nelfinavir, ritonavir, saquinavir, telithromycin và voriconazol). Chưa có dữ liệu lâm sàng vẻ điều chỉnh liêu ởcác bệnh. nhân có sử dụng đông thời các thuốc ức chế mạnh CYP3A4. Dựa trên ngoại suy từ dược động học của ketoconazol trên 7bệnh nhân, cần cân nhắc giảm 50% liều docetaxel nêu bệnh nhân cần sử dụng đồng thời thuốc ức chế mạnh CYP3A4, LƯU ÝKHI SỬ DỤNG Dung dich docetaxel làmột thuốc kháng ung thư gây độc tếbảo và cũng như các thuốc có tiềm năng gây độc Ww Bác, cân trân trọng khi thao tác và pha chế thuốc. Cân phải sử dụng găng tay bảo vệ. VÌ + Néu dung dich docetaxel, &đạn dung địch pha loãng ban đầu hoặc ởdạng dung dịch pha loãng cuối cùng, tiếp xúc với da. cằn phải rửa thật kỹ ngay vùng da tiếp xúc bằng xả phòng vả nước. Nếu tiếp xúc với niêm mạc, cần phải rửa thật kỹ ngay vùng niêm mạc tiếp xúc bằng nước. Không khuyên cáo để dung dịch docetaxel tiếp xúc với các thiết bịhoặc các dụng cụ dủng để pha chế dung dịch bằng PVC dẻo. Nhằm hạn chế sự phơi nhiễm của bệnh nhân với chất làm dẻo DEHP (di-2-ethylhexyl phthalat) có thể thoát ratừtúi, dụng cụ truyền bang PVC, dung dich pha loãng sau củng của ché phẩm docetaxel cằn được bảo quản trong chai (thủy tỉnh, polypropylen) hoặc tủi nhựa (polypropylen, polyolefin) vàtruyền qua hệ thông ống làm bằng polyethylen. PHA GHE VA SIF DUNG KHONG sử dụng dạng đóng gói cặp 2lọ(một lọdụng địch docotaxel và 1lọdung môi) lẫn với dạng đóng gói †lọduy nhất, Dung dich docetaxel dam đặcdang đóng gói 1 h KHÔNG cần phải pha loãng dung dich docetaxel (20 mg/ml) trước bằng dung möi mà có thổ thêm trực tiếp vào dung dịch tiêm truyền. Sử dụng kim truyền 21 gaugs để rút docetaxel ra khỏi lọbởi vìkim có kích thước lớn hơn (kim 18 và 19 gauge) có thể gây racác tiêu phân từ nắp đậy và cao su. 1.Cần bảo quản dung dịch docetaxel đậm đặc ởnhiệt độ không quả 30°C. Nếu lọthuốc được bảo quản trong tủlạnh, cần để cho. nhiệt độ của Igthuốc bằng nhiệt độ phòng khoảng 5phút trước khi sử dụng. 2.Chỉ sử dụng kim 21 vô trùng đề rút ralượng thuốc cân thiết (20 mg dooetaxel/ml) bằng kim tiêm định cỡ và tiêm vào tủi hay chai chứa 260 mÍ dung dịch tiêm truyền NaCl 0,9% hoặc gluco 6% đề códung địch có nồng độ sau cùng tử 0,3 mg/ml đền 0,74 mg/ml. neg cản at dung docetaxel với liều trên 200 mg, can thé tich dung dịch tiêm truyền lớn hơn để không vượt quá nồng độ sau củng ,74 mg/mi. 3.Trộn kỹ dung dịch bằng cách xoay vòng nhẹ. 4.Cũng nhự các thuốc tiêm khác, cần kiểm tra bằng mắt đễ phát hiện tiểu phân lạhoặc sự biến màu của dung dịch trước khi sử dụng. Loại bỏ nếu dung dich không trong suốt hoặc có vẫn. Dung dịch docetaxel cần được truyền tỉnh mạch trong 1giờ trong điều kiện nhiệt độ phỏng (dưới 26°C) vả ánh sáng bình thường. Độ ỗn định Dụng địch docetaxel ởdạng dung địch pha loãng sau cùng cho tiêm truyền nếu báo quán ởnhiệt độ từ 2°Q đến 25°C (36°F va 77°F) dn định trong 4 giở (trong dung dịch NaCl 0,9% hoặc Gluco 5%) nên cân phải sử dụng trong vòng 4giờ (bao gồm cả 1giờ truyền thuốc). THẬN TRONG VÀ CÁNH BẢO. Tử vong đo độc tỉnh Ung thư vú Docetaxel sử dụng ởliều 100 mg/mỶ có liên quan đến tửvong vả có thể hoặc có khả năng liên quan đến trịliệu với tỷ lệ 2,0% (19/968) ởcác bệnh nhân ung thư vú dicăn, đã hoặc chưa được điều trịtrước đỏ vả có chức năng gan bình thường; và 11,8% (7/61) bệnh nhãn với nhiều loại ung thư khác nhau có chức năng gan bắt thường (SGOT và/hoặc SGPT >1,5 lần ngưỡng bình: thường trên kèm theo AP >2,8 lần ngưỡng bình thường trên). Trong số các bệnh nhãn sử dụng liễu 80 mg/m”, tửvong liên quan đến trịliệu xày ravới tỷlệ0,6% (3/481) ởcác bệnh nhân có chức năng gan bình thường vả 3 trong 7bệnh nhân có chức năng gan bắt thường. Gan một nửa trường hợp tử vong xảy ratrong chu kỳđầu tiên. Nhiễm trùng lànguyên nhân chính của phần lớn các trường hợp tửvong này.
ing thư phải không tếbào nhỏ Docetaxel sử dụng ởliều 100 mgím? ờcác bệnh nhân ung thư phổi không tếbào nhò tiến triển tại chỗ hoặc dicăn, đã được hóa trị trước đó bằng phác đồ chứa dẫn chất platin cỏ liên quan đến gia tăng tỷlệtửvong do điều trị(14% và 5% trong 2nghiên cửu ngẫu nhiên, cỏ đổi chứng). Có 2,8% tửvong liên quan đến điều trịtrong số 178 bệnh nhãn được điều trịởliều 75 mg/m” trong các thử. nghiệm lâm sàng. Trong số các bệnh nhân tửvong ởmức liều 75 mạ/m?, 3trong số 5bệnh nhân có chỉ số ECOG PS lá2khi bắt đầu nghiện cứu.
Phản ứng quá mẫn Cần theo đi bệnh nhân chặt chẽ đồi với phản ứng quả mẫn, đặc biệt trong lần truyền thuốc đầu tiên vả thứ 2.Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng, đặc trưng bởi nổi mắn/ban đỏ toàn thân, tụt huyết áp và/hoặc co thất phé quản hoặc rất hiếm trường hợp phản ứng phản vệ gây tửvong, đã được ghi nhận xảy raởnhững bệnh nhân được dự phỏng trước trong 3ngày bằng corticosteroid. Phán ứửng quả man dai hỏi phải ngừng ngay việc tiêm truyền docetaxel. Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn nghiệm trọng không. nên sử dung laidocetaxel. Phản wng qua man có. thể xảy rachỉ trong vòng vải phút, sau khi truyền docetaxel. Nấu chỉ làphản ửng nhẹ như đỏ bừng mặt hoặc phán ứng tại chỗ trên da, không cần phải ngưng trịliệu. Cần phải dự phòng trước cho tắt cả bệnh nhãn bằng corticosteroid uống trước khi bắtđầu truyền dacetaxel
Tác động trên huyết học Cân thường xuyên kiểm tra công thức máu cho tắt cả bệnh nhân điều trịvới đooetaxel. Không điều trịtiếp cho bệnh nhân ởchụ kỳ kế tiếp nêu số lượng bạch cầu trung tính chưa phục hỏi ởmức >1.800/mm° và số lượng tiêu cầu >100.000/mm’”. Giảm 25% liều docetaxel cho chụ kỳ tiếp theo nếu giảm bạch cầu trung tinh xảy raởmức độ nặng (<500/mm”) kéo dài từ 7ngày trở lên, sốt do. giảm bạch câu hoặc nhiễm trùng độ 4xảy ratrong chụ kỷsử dụng docetaxel Giảm bạch câu trung tinh (< 2.000/mm”) xảy raởtắt cả các bệnh nhân sử dụng docetaxel liêu tir 60-100 mg/m? va giảm bạch cầu trung tính độ 4 xảy ra(< 500/mm`) ở85% bệnh nhân sử dụng liều 100 mg/m” và 75% bệnh nhân sử dụng liều 60 mg/mỶ, Can thường xuyên kiểm tra công thức máu để điều chỉnh liều docetaxel. Không sử dụng docetaxel cho các bệnh nhân có số lượng bạch cầu trụng tỉnh <1.500/mm*. Sốt do giảm bạch cầu trung tính xảy raờ12% số bệnh nhân sử dụng docetaxel ở liều 100 mg/mẺ nhưng rất ítkhi xảy raởmức liều 60 maim Đáp ứng trên huyết học, phản ứng sốt và nhiễm trùng, tỷ lệ tửvong do nhiễm trùng ởcác phác đồ khác nhau phụ thuộc vào liễu sử dụng. Liên quan đến thuốc điều trịgây ra, có 3bệnh nhãn ung thư vú với chức năng gan giảm nghiêm trong (bilirubin >1,7 lan ngưỡng bình thường trên) có xảy raxuất huyết tiêu hóa gây tửvong do giảm tiểu cầu nặng. Ởcác bệnh nhân ung thư dạ dày được điều trị bằng docetaxel phổi hợp với cisplatin và fluorouracil (TCF), sốt do giảm bạch cầu và/hoặc nhiễm trùng do giảm bạch cầu xảy raở 12% số bệnh nhắn có sử dụng G-C8F so với 28% ởcác bệnh nhân không sử dựng G-CSF. Bệnh nhân được điều trịtheo phác đô TCF cần được theo dõi chặt chẽ trong chu kỳđầu và các chu kỳtiếp theo về sốt và nhiễm trùng do giảm bach cau.
Suy ganKhông sử dụng docetaxel cho bệnh nhân có bắt thường đồng thời cảtransaminase và alkalin phosphatase.
Ứdịch ° Ửdịch nặng đã được ghi nhận sau khi trịliệu bằng docetaxel. Cần dự phỏng bang corticosteroid cho bénh nharntnetc mdi khi sử dụng docetaxel để giảm tỷ lệ và mức độ ứdịch, Cần theo dõi chặt chẽ bệnh nhân có tiên sử tràn dịch ởngay liềxẫu tiên đề đề phòng trần địch nặng hơn. Khi có ứdịch xảy ra, phù ngoại biên thường biểu hiện đâu tiên ởcác chỉ dưới và có thế tháïh phủ toàn
thân với mức tăng cần trung binh khoảng 2 kg.
Trong số 92 bệnh nhân ung thư vú được dự phòng trước 3ngày bằng corticosteroid, ứdịch ởmức trung binh xảy ratrên 27,2% và mức độ nặng là6,8%. Liễu tích lũy trung bình để gây ửdịch ởmức trung binh hay nặng là819 mg/m”. Có 9bệnh nhận trong số 92
bệnh nhân (9,8%) ngưng điều trịdo ứdich: trong đó có 4bệnh nhân bịứdịch nghiêm trọng và 5bệnh nhân còn lạiứdịch ởmức. độ nhẹ hay trung bình, Liều tịch lũy trung binh ởcác trường hợp ứdịch và phải ngưng trịliệu là1021 mg/mÊ. Ứdịch được hồi phục hoàn toàn nhưng đôi khi hồi phục xảy rachậm với thời gian hồi phục trung binh là16 tuần kế tử lẫn truyền docetaxel cuối (dao. động từ 0đến trên 42 tuần). Các bệnh nhân có phù ngoại biên có thể được điều trịbằng các biện pháp tiêu chuẩn vídụ như hạn
chế muối, dùng thuốc lợi tiêu.
Bệnh bạch cầu dòng tủy cắp
Bệnh bạch cầu đông tủy cấp liên quan đến trị liệu xảy ra ờcác bệnh nhân được sử dụng nhóm anthracyclin và/hoặc ©yclophosphamid, kế cả khi sử dụng trong hóa trịhỗ trợ cho ung thư vú. Trong thử nghiệm lâm sàng khi hóa trịhỗ trợ cho ung thự

vú (thử nghiệm TAX316), bệnh bach cdu dang tủy cấp xảy ra ở3bệnh nhân trong số 744 bệnh nhân sử dụng docetaxel, doxorubicin va cyclophosphamid va 1trong 736 béenh nhén sir dung fluorouracil, doxorubicin va cyclophosphamid. 0cac bénh ra được điều trịbằng phác đồ TAC, nguy cơ loạn sản tủy muộn hay bệnh bạch câu dòng tủy cần phải được theo dõi về mặt huyết học
Phản ứng ởda Ban đỏ tại chỗ ởcác đầu chỉ kèm theo phủ, sau đó có thể tróc da đã được ghi nhận xảy ra. Trong trưởng hợp có độc tính nghiêm trọng trên da, cân điều chỉnh liều điều trị. Tỷ lệngưng điều trịdo độc tính trên da là1,6% (15/985) ửcác bệnh nhân ung thư vũ di căn. Trong số 92 bệnh nhân ung thư được dự phòng trước trong 3ngày bằng corticosteroid, không có trường hợp nào xảy rađộc tính nghiêm trọng trên da và không có bệnh nhân nào phải ngưng trịliệu bằng docetaxel do độc tính này.
Phản ứng trên thần kinh Các triệu chứng thắn kinh cảm giác nặng (dị cảm, loạn cảm, đau) xảy ravới ty lệ 5,5% (53/886) bệnh nhân ung thư vú dicăn và đưa đến hậu quả phải ngưng trịliệu với tỷlệ6.1%, Khi những triệu chứng này xảy ra, cần phải điều chinh liều lượng. Nêu triệu chứng dai dẳng, cần phải ngưng trịliệu. Bệnh nhãn có biểu hiện độc tính trên thần kinh trong các thử nghiệm lâm sàng và những bệnh nhân có thông tin theo dõi đầy đủ thường sê hết các triệu chứng nảy một cách tự phát trong vòng 9 tuân kẻ từ khi bắt đầu xuất hiện (dao động từ 0-106 tuản). Bệnh thân kinh vận động ngoại biên nặng. chủ yếu biểu hiện bằng triệu chứng suy yếu ởtận cùng chỉ xa, xảy ravới tỷlệ4,4% (42/965)
Suy nhược Suy nhược nặng được ghí nhận với tỷlệ14,9% (144/965) ởbệnh nhân ung thư vú nhưng buộc phải ngưng trịliệu chỉ xảy raở tỷlệ 1,8%. Các triệu chứng mệt mỏi, suy yếu có thể kéo dài từvải ngày cho đến vài tuần và có thể liên quan đến sự suy giảm tỉnh trạng hoạt động thê chất ởbệnh nhân có bệnh tiến triển.
Rồi loạn về mat Phù hoàng điểm (CME) được ghinhận ởnhững bệnh nhân điều trịvới docetaxel. Bệnh nhân bịsuy giảm thị lực nên tiền hành kiểm tra nhanh toản bộ các thông a về thị lực. Nếu có chắn đoán thấy phù hoàng điểm, nên ngừng điều trịvoi docetaxel va tiền hành các biện pháp điều trịphù hợp. Cần xem xét thay thế bằng điều trịung thư không taxan.
Thanh phan ethanol. Đã ghi nhận được các báo cáo vẻ ngộ độc liên quan đến một số chế phdm docetaxel do có cha ethanol. Lượng ethanol trong mét liều thuốc docetaxel tiêm truyền có thẻ gây tác động lên hệ thần kinh trung ương và cân cản nhắc khi kẽ đơn cho các bệnh nhân cần tránh hoặc cần hạn chế đưa ethanol vào cơ thể. Căn nhắc về hàm lượng ethanol trong chế phẩm docetaxel dang tiém truyền vỉ có thể ảnh hưởng đến khả năng láixe và vận hành máy mác ngay sau khi dùng thuốc.
SỬ DỤNG ỞPHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai Thuốc thuộc nhóm D cho phụ nữ có thai. Căn cứ trên cơ chế tác động và các kết quả mghiên cứu trên động vật, docetaxel có thẻ gây độc tính trên phôi thai khi sử dụng cho phụ nữ có thai. Nếu phải sử dụng docetaxel trong khi đang mang thai hoặc nếu bệnh
nhân thụ thai khi đang sử dụng thuốc, cÂn phải thông tin cho bệnh nhân về nguy cơ gây độc tỉnh của thuốc trên phối thai. Phụ nữ đang trong độ tuổi sinh sản cần được khuyến cáo tránh có thai trong quá trình điều trịvới docetaxel. Chưa cócác nghiên cửu đầy đủ, có đổi chứng tốt trên phụ nữ cóthai sử dụng docetaxel.
Phụ nữ cho con bú
Chưa xác định được docetaxel có bài tiết qua sữa hay không. Do có nhiều thuốc được bải tiết qua sữa và do nguy cơ gây phản ứng bắt lợi nghiêm trọng ởtrẻ bú sữa, cần phải quyết định ngưng cho bú hoặc ngưng trịliệu căn cứ trên tầm quan trọng của thuốc. đốivới mẹ.
SỬ DỤNG ỞTRẺ EM
Cân cân nhắc sử dụng dooetaxel cho bệnh nhân nhỉ vithành phần cóchứa ethanol. Chưa xác định được hiệu quả của docetaxel trong đơn trịliệu hoặc trịliệu phối hợp trên bệnh nhân nhỉ. Hồ sơ về tính an toàn của docetaxel &bénh nhi khi được trịliệu bằng docetaxel đơn tịhay phối hợp trong phác đồ với cisplatin va luorouradil làtương tự như ởngười lớn.
SỬ DỤNG ỞNGƯỜI CAO TUÔI Nhìn chung, cần thận trọng khi lựa chọn liều cho bệnh nhận cao tuổi, lưu ýđến giảm chức năng gan, thận và các bệnh lýkèm theo. khác hoặc các thuốc đang sử dụng.
Ung thự phôi không têbào nhỏ Khi phối hợp docetaxel với carboplatin để điều trịcho bệnh nhân ung thư phổi không tếbào nhỏ tiến triển, chưa được hóa trịtrước. đó. các bệnh nhân từ 5 tuổi trở lên (28%) có biểu hiện nhiễm trùng cao hơn so với nhóm bệnh nhân tương tựđược điều trịbằng dooetaxel+cisplalin vả tần suất tiêu chảy, nhiễm trùng và phủ ngoại biên cao hơn nhóm bệnh nhắn cao tuổi được điều trịbằng vinorelbin+cisplatin
Ung thư tuyến tiền liệt Ñ Trong sổ 333 bệnh nhận ung thự tuyến tiền liệt được điều trịvới docetaxel mỗi 3tuằn phối hợp với prednison, có 2Ö! tnh nhân từ. 65 tuổi trở lên và 68 bệnh nhân trên 75 tuổi. Đối với các bệnh nhân được điều trịbang docetaxel mỗi 3 tuân, các bidrncbibAt lợi liên quan đến điều trịvới tân suất >10% cao hơn ởnhóm bệnh nhân từ66 tuổi trờ lên so với nhóm bệnh nhân trễ tuổi hơn: thiếu máu ieee với 59%), nhiễm trùng (37% so với 24%). thay đổi ởmỏng (34% sơ với 23%), chan An (21% so với 10%), sụt cân (15% so với 5%).
Ung thu da day Tân xuất xảy racác biến có bắt lợi nghiêm trọng cao hon ởnhóm bệnh nhân cao tuổi so với nhóm bệnh nhân trẻ tuổi. Tàn xuất xảy tacác biển cố bắt lợi (tất cả các cắp độ): ngủ lim, viêm dạ dày, tiêu chảy, chóng mặt, phủ, sốt do giảm bạch cầu/nhiễm trùng do. giảm bạch cầu xảy ravới tỷlệ>10% cao hơn ở nhóm bệnh nhắn cao tuổi so với nhóm bệnh nhân trẻ tuổi. Cẳn theo dõi thận trọng. các bệnh nhân cao tuổi khi được điều trịbằng phác đỗ TCF.

Suy gan Không chỉ định docetaxol cho bệnh nhân có bilirubin >ngưỡng bình thường trên. Tương tự, bệnh nhãn có AST vàhoặc ALT > 1,5 lắn ngưỡng bình thưởng trên, kèm theo alkalin phosphatase > 2,8 lần ngưỡng bình thường trên cũng không chỉ định dùng docetaxel
Cần cân nhắc sử dụng docetaxe! cho bệnh nhân suy gan vìthành phần có chữa ethanol.
TƯƠNG TÁC THUỘC Docetaxel làcơ chất của CYP3A4. các nghiên cứu ¿4vio cho thấy sự chuyển hóa của doxetaoel bịảnh hưởng bởi các thuốc gay ức chế hay cảm ứng hoặc được chuyển hóa bởi P450 3A4.
Các nghiên cứu ínvívo cho thấy nồng độ docetaxel tăng 2,2 lần khí sử dụng đồng thởi với ketoconazol, một thuốc ức chế mạnh CYP3A4. Các thuốc ức chế protease, đặc biệt ritonavir, có thể làm tăng nồng độ docetaxel. Sử dụng đồng thời docetaxel và thuốc ức chế CYP3A4 làm tăng nồng độ docetaxel vithé can tránh. Ởcác bệnh nhân được điều trịvới docetaxel, củn theo dai chặt chế độc tính và cần giảm liều docetaxel nếu tiêm truyền đồng thời với một thuốc ức chế mạnh CYP3A4.
ANH HUONG DEN KHA NANG LAI XE VA VAN HANH MAY Hiện chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng láixe và vận hãnh máy móc.
TAC DONG BAT LO! Các tác động bắt lợi nghiêm trọng của docetaxel gồm: +__ Độc tinh gay tửvong Độc tinh trên gan +. Giảm bạch câu trung tỉnh + Qué man + Udich
Các tác động bắt lợi thường gặp trên tắt cả các chỉ định của docetaxel lànhiễm trùng, giảmbạch cậu trung tỉnh, thiểu máu, sốt do giảm bạch cầu, quá mẩn, giảm tiểu cầu, bệnh thân kinh, rồi loạn vịgiác, khó thở, táo bón, chán ăn, bắt thưởng ởmóng, ứdịch, suy nhược, đau, buồn nôn, tiêu chảy, nôn mửa, viêm niêm mạc, rụng tóc, phản ửng trên da và đau cơ. TÂn suất thay đổi tùy thuộc vào chỉ định.

Kinh nghiệm sau khi thuốc lưu hành Các tác động bắt lợi sau được xác định từ các thử nghiệm lâm sảng vả/hoặc các theo dõi sau khi thuốc lưu hảnh. Do các báo cáo này được ghi nhận tửcác nhóm dân số không biết kich cỡ, vìthế không thể ước tỉnh chính xác về tần suất.
Trên toàn bộ cơ thế: đau lan tỏa, đau ngực, hiện tượng viêm cắp do xạtrị.
Tim-mạch: rung nhĩ, huyết khỏi tĩnh mạch sâu, bắt thưởng điện tâm đỏ, viêm tĩnh mạch huyết khối, tắc mạch phỏi, ngất, nhanh nhịp. tìm, nhồi máu cơ tìm.
Da: rất hiếm có trường hợp 1upus bạn đỏ ởda và hiếm có trường hợp phông đập như, ban đỏ nhiều dạng, hội chứng Stevens-
Johnson, hoại từ biểu bígây độc. Trong một vài trường hợp, nhiều yếu tổcó thé góp phân váo sự phát triển của những biến có nảy. Hội chứng tay-chân nghiêm trọng đã được ghi nhận.
Tiêu hỏa: đau bụng, chán ăn, táo bỏn, loét tá trăng, viêm thực quản, xuất huyết tiêu hóa, thủng đường tiêu hóa, viêm đại tràng thiều mau, viém đại trảng, tắc đường tiêu hỏa, tắc ruột, viêm đại trảng-ruột do giảm bạch cầu trung tính và mắt nước do hậu quà trên các. biến cổliều hóa đã được ghi nhận.
Huyết học: các cơn xuất huyết rải rác do đồng máu nội mạch, thường liên quan đến nhiễm trùng hoặc suy đa cơ quan đã được ghi nhận. Các trường hợp bệnh bạch cầu dòng tủy cắp và hội chứng loạn sản tủy đã được báo cáo có liên quan đến docetaxel khí sử dụng phải hợp với các thuốc hóa trịvà/hoặc xạtrịkhác.
Phân ửng quá mẫn: hiểm có trường hợp cỏ sắc phản vệ. Rắt hiếm khí các trưởng hợp này dẫn đến tửvong ởnhững bệnh nhân có sử dụng thuốc dự phông trước.
Gan: hiếm có trường hợp gây viêm gan, đôi khi tửvong ởcác bệnh nhân có bệnh gan trước đỏ.
Thân kinh: nhằm lẫn, hiểm có trường hợp động kinh hay mắt ýthức thoáng qua, đôi khi xảy ratrong khi đang truyện thuốc.
Viêm kết mạc, chảy nước mắt kèm hay không kèm theo viêm kết mạc. Chảy nước mắt quá độ cỏ thể do tắc nghên tuyến lệ. Hiểm có trường hợp rồi loạn thị giác thoảng qua (lóa mắt, thấy lóa, ám điểm) thường xảy ratrong khi truyền thuốc và liêtquan đến phản ứng quá mẫn. Những biến cố này thường hồi phục khi ngưng truyền thuốc. Ghi nhận một số ca phủ hoàng điểm ME) ởbệnh nhãn điều trịvới docetaxel, Wale
Thịnh lực: hiểm có trường hợp có độc tính trên tai, rỗi loạn thính lực có xảy ravà bao gỗm cả những trường hợp có liên quan đến các thuốc gãy độc tỉnh trên tai khác.
Hô hấp; khó thở, phù phối cấp, hội chứng suy hô hắp cắp, bệnh phối kế, viêm phổi kẽ, suy hô hắp, và xơ phối hiếm khi xảy ravà có. thế gây tửvong. Hiém cótrường hợp viêm phổi do xạ trịởnhững bệnh nhân được điều trịkết hợp xạ trị.
Thận: thiểu năng thận và suy (hận đã được báo cáo, phân lớn các trường hợp này có liên quan với việc sử dụng đồng thời các thuốc gây độc tỉnh trên thận.
Rồi loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: các trưởng hợp hạ natri máu đã được bảo cáo.

Thông báo cho bác sĩcác tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIÊU Hiện chưa có thuốc giải độc docetaxel khi có quá liều xảy ra. Trong trường hợp quá liều, cần đưa bệnh nhân vào khoa chăm sóc đặc biệt để theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sống cỏn. Tiên lượng các biến chứng của quá liều, bao gồm: suy tủy xương, độc tính thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc. Cần điều trịcho bệnh nhân G-CSF càng sớm càng tốt sau khi phát hiện quá liều. Các biện pháp kiểm soát triệu chứng khác cần được thực hiện một cách hợp lý.
Trong 2ca được báo cáo quá liều, 1bệnh nhân sử dụng docetaxel với liều 150 mgímẺ và bệnh nhân khác sử dụng liều 200 mg/m? truyền trong 1giờ. Cả 2bệnh nhân đều bịgiảm bạch cầu trung tính nghiêm trọng, suy nhược nhẹ, phản ứng ởda và dịcảm nhẹ và hồi phục mà không để lại biến có gì.
BẢO QUẢN ae
Bảo quản ởnhiệt độ dưới 30°C. Bảo quản thuốc trong bao bìgốc để tránh ánh sáng.
HẠN DÙNG 24 tháng từngày sản xuất.
Sau khi mở lothuốc Mỗi lọchỉ sử dụng 1lần và nên sử dụng ngay sau khi mở.
Khi pha vào túi truyền – Quá trình pha thuốc/ pha loãng cần phải được tiến hành trong điều kiện vô trùng có kiểm soát và các sản phẩm nên được sử dụng ngay.Sau khi được pha vào tứi dịch truyền theo hướng dẫn, các dung dịch chứa docetaxel ồn định trong 6giờ nếu được bảo quản dưới 25°C. Nên sử dụng thuốc trong vòng 6giờ (bao gồm cảthời gian truyền tĩnh mạch trong 1giờ). Dung dịch truyền docetaxel bão hòa, do đó cóthể kết tinh qua thời gian. Nếu tinh thể xuất hiện, không sử dụng mà loại bỏ dung dịch.
XỬ LÝ VẢ LOẠI BỎ Docetaxel làmột tác nhân chống ung thư và cũng như với các hợp chất cónguy cơ gây độc khác, nên cần thận trọng khi xử lývà chuẩn bịdung dịch. Cần sử dụng găng tay.
Néu dé docetaxel đậm đặc hoặc dung dịch truyền lỡtiếp xúc với da, lập tức rửa ngay thật kỹbằng xà phòng và Néu⁄huốc tiếp xúc với mảng nhày, rửa ngay thật kỹbằng nước.
Để thuốc xatầm tay trẻ em. Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ýkiến bác sỹ.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI DAXOTEL 80 mg/4 mi: Hộp 1lọ4 mi DAXOTEL 120 mg/6 mi: Hộp 1lọ6 mi
Sản xuất ởÁn độ bởi: Fresenius Kabi Oncology Ltd. Village Kishanpura, P.O. Guru Majra, Tehsil Nalagarh, Distt. Solan (H.P) 174101
th Fresenius
Kabi
Fresenius Kabj
Deutschland GmbH
61346 Bad Hombu rg Germany

TUQ. CỤC TRƯỜNG
P.TRƯỜNG PHÒNG
Nouyén St uy Hing

Ẩn