Thuốc Daxas: thành phần, liều dùng
Tên Thuốc | Daxas |
Số Đăng Ký | VN2-63-13 |
Hoạt Chất – Nồng độ/ hàm lượng | Roflumilast- 500 mcg |
Dạng Bào Chế | Viên nén bao phim |
Quy cách đóng gói | Hộp 1 vỉ x 10 viên; 3 vỉ x 10 viên; 9 vỉ x 10 viên |
Hạn sử dụng | 24 tháng |
Công ty Sản Xuất | Nycomed GmbH Production Site Oranienburg, Lehnitzstrasse 70-98, 16515 Oranienburg |
Công ty Đăng ký | Nycomed GmbH Byk-Gulden – Strasse 2, D-78467 – Konstanz. |
Name
Daxas
10Tab.
MaBe
45x
25x°
20mm
Ident-Nr.
VNM
F.1/02
12/6xxxxxx
VO2
Farben
schwarz,
schwarz
70%,
PMS
S40
C,
Anderung
New
launch
Code
xxxx
Gut
zum
Druck
TMA
/M.Heinemann
fm—==
Xxxxxx9/Z1Z0/1ˆ1 NA
F1/12.2011
45
x25
x
120
VG
nep uey]
wnd ond
Od
wadHd
Rx
Prescription
drug
2
Daxas
500
micrcgrams
film-coated
tzblets
roflumilast
500
mcg
*Ora’
use.
Read
the
aackage
lea†let
befars
u’s.
Box
of1blister
x 10
film-coated
tablets
FLA
L7
“ph” [PĐ
v
JONG ATN
LAAN
roflumilast 500 mcg Box of1blister x10film-coated tablets
»»Daxas’500 micrograms
8
Daxas
Ƒ500
micrograms
film-coated
tablets
roflumilast
5CO
mcg
w
dx1NVN
(216g
eEach
tablet
contains
5C0
nicrograms
roflumilast.
*Contains
lactose.
Seeleaf
etforfurther
information.
*Keep
outofthereach
anc
sight
ofchildren.
*Medicinal
product
subj2ct
tomedical
prescription.
*Indication,
contra-indication,
dosag2,
administration,
precautions
and
other
infermation:
?lease
read
the
enclosed
package
insert
*Store
below
30°C
sReg.
N0.:
XX-xXXX-XX
Daxas.
Thud:
ban
thecđơn.
Thành
phan:
Mỗi
viên
nén
bao
pFim
chứa
500miữogram
Roflumilast.
Dùng
đường
uông.
Hộp
†vìx10
viên
nén
bao
phim.
Chỉđịnh,
chống
:hỉ
định,
liều
dùng
&cách
dùng
vàcácthông
tin
khác:
>ïnđọ:trong
tờhướng
dân
sửdựng
kèm
theo.
Bảo
quản
ởnhiệt
độdưới
30°C.
Sốlô5X,ngày
SX,HD:
xem
“Eatch*,
“MAN”,
“EXP®
trén
bao
bi.Đềxatâm
taytrèem.
Đọc
kỹhướng
dân
sửdụng
tước
khidùng.
Sanxuat
bor:
Nycomed
GmbH,
Production
Site
Oranienburc,
LehnitzstraBe
70-98,
D-16515
Oranienburc,
Germany.
Nhà
nFập
kFẫu…….
SDK:
X<-XX2X-XX Nycomed GmbH Production siteOranienburg LehnitzstraBe 70-38 D-16515 Oranienburg Germany *4Iÿ/ 1 IC CNDaxas 500 mcg 30tab D1 Ta’ 18) 65 Produkt Name Daxas 30Tat Ident-Nr IVNMIT.I/021v02 Anderung INew launch Gut zum Druck TMA /Mirko Heinemann ` HN + 3 |Tmá //J be: => ==
Rx Thuốc bán theo đơn
Daxas
Viên nén bao phim
Roflumilast 500 microgram
MO TA VA THANH PHAN
Daxas
làviên nén bao phim màu vàng, hình chữ D, khắc cht “D” trén mét mặt. Mỗi viên
nén bao phim chứa 500 microgram roflumilast và các tác dược: Lactose monohydrat,
Tỉnh bột ngô, Povidon (K90), Magnesium stearat, Hypromellose 2910, Macrogol 4000,
Titan dioxid (E171) và oxid sắt vàng (E172).
DẠNG BÀO CHÉ
Viên nén bao phim
DƯỢC LÝ LÂM SÀNG
Dược lực học
Co ché tac duna
Roflumilast lachat ức chế PDE4, một chất chống viêm non-steroid được chỉ định cho ca
viêm phổi và toàn thân liên quan đến COPD. Cơ chế tác dụng là ức chế PDE4, một
enzym chuyén hda adenosin monophosphat tuân hoan chủ yéu (CAMP) duoc tim thay
trong các tế bào viêm và cấu trúc quan trọng với sinh bệnh học của COPD. Roflumilast
hướng tới các loại liên kết PDE4A, 4B và 4D với áilực tương tự nhau trong phạm vinano
phân tử. Ái lực với kết nối PDE4C thắp hơn gấp 5-10 lần. Cơ chế tác dụng và tính chọn lọc này cũng áp dụng với roflumilast N-oxid, chất chuyển hóa hoạt tính chính của
roflumilast.
Tác dụng dược lược
Ức chế PDE4 làm tăng nồng độ của cAMP nội bào và giảm sự kém hoạt động của bạch
cầu, các tế bảo cơ trơn mạch phổi và đường thớ, các tế bào và nguyên bào sợi biếu mô
đường thớ và màng trong trong các mô hình thực nghiệm. Theo kích thích ínvifro của các
bach cau trung tính, bạch cầu đơn nhân, đại thực bào hoặc tế bào lympho của người, roflumilast vàroflumilast N-oxid ngăn giải phóng các chất trung gian viêm như leukotriene
B4, các loại oxy phản ứng, tác nhân hoai tv ua, interferon yva granzyme B.
Trên những bệnh nhân có COPD, roflumilast làm giảm các bach cầu trung tinh dom. Hon
nữa, roflumilast làm giảm bạch câu trung tính và tế bào ưa eozin vào đường thở của
những người tình nguyện khỏe Iiiànih dùng enduluain. 4,
gfo Diược động học
Roflumilast được chuyển hóa rộng rãi trong cơ thé, dưới dạng chất chuyển hóa có hoạt
tính dược lực học chính làroflumilast N-oxid. Vì cả roflumilast và roflumilast N-oxid đều có
hoạt tính ức chế ín vivo PDE4, dược động học được tính đến dựa trên tổng hoạt tính ức
chế PDE4 (tức làtổng tác dụng với roflumilast và roflumilast N-oxid).
Hap thu
Sinh khả dụng của roflumilast với liều uống 500 microgram xap xỉkhoảng 80%. Nông độ
roflumilast tối đa trong huyết tương thường đạt được sau khoảng một giờ dùng
oxid không bị ảnh hưởng.
Phân bó
Roflumilast và chất chuyên hóa N-oxid liên kết với protein huyết tương lần lượt là99% và
97%. Thê tích phân bồ cho liêu đơn 500 microgram roflumilast làkhoảng 2,9i/kgq.
Chuyên hóa
Roflumilast duoc chuyén hoa nh& pha |(cytochrome P450) va pha II(tiếp hợp). Chát
chuyên hóa N-oxid là chất chuyên hóa chính trong huyết tương. AUÚC huyết tương của
chất chuyên hóa N-oxid khoảng gấp 10 lan AUC huyết tương của roflumilast. Do đó, chất
chuyền hóa N-oxid được xem làđóng góp chính vào tổng hoạt tính ức chế PDE4 invivo.
Các nghiên cứu in viro và nghiên cứu tương tác lâm sảng gợi ýrằng roflumilast chuyển
hóa thành chất chuyển hóa N-oxid nhờ CYP1A2 và 3A4. Dựa trên các két qua invitro trén
microsome gan người, nồng độ huyết tương điều trị của roflumilast và roflumilast N-oxid
không ức chế CYP1A2, 2A6, 2B6, 2C8, 2C9, 2C19, 2D6, 2E1, 3A4/5, hoặc 4A9/11. Do đó
ítcó khả năng xảy ra tương tác liên quan với các hoạt chất được chuyên hóa bởi các
enzym P450 này. Thêm nữa, các nghiên cứu in vifro chứng minh rằng roflumilast không
có cảm ứng với CYP1A2, 2A6, 2C9, 2C19, hoặc 3A4/5 va chỉ có cảm ứng yếu VỚI CYP2B6.
Thải trừ
Thanh thải huyết tương sau khi truyền tĩnh mạch thời gian ngắn roflumilast là khoảng
9,6l/giờ. Đối với liều uống, thời gian bán thải trung bình của roflumilast và chất chuyển
hóa N-oxid lần lượt là 17 và 30 giờ. Nồng độ huyết tương của roflumilast và chất chuyển
hóa N-oxid đạt đến ôn định sau khoảng 4 ngày đối với roflumilast và 6 ngày đối với roflumilast N-oxid sau khi dùng một liều hàng ngày.
Đi theo roflumilast được đánh dấu đồng vịphóng xạ dùng đường tĩnh mạch hoặc uống,
khoảng 20% tính phóng xạ được thị lại trang phân và 70% trang nước tiên dưới dạng
chất chuyên hóa không hoạt tính.
luyến tinh/Phi tuyến tinh
Dược động học của roflumilast và chất chuyển hóa N-oxid tỷ lệvới liều trên khoảng liều
từ 250 microgram đên 1000 microgram.
Nhóm bệnh nhân đặc biệt
Đối với người cao tuổi, nữ giới và không phải người datrắng, tổng hoạt tính ức chế PDE4 tăng. Tổng hoạt tính ức chế PDE4 giảm nhe trên người hi† thuốc lá Không thay có thay
đỗi nào có ýnghĩa lâm sàng. Không cần phải hiệu chỉnh liều trên những bệnh nhân này.
Kết hợp các yêu tố như nữ giới da đen, không hút thuốc có thể làm tăng tác dụng ức chế và không dung nạp kéo dài .Trong trường hợp này, nên đánh giá lại việc điều trị bằng
Daxas (xem phan “Cảnh báo và thận trọng đặc biệt trong sử dung’).
Bệnh nhân suy thận
Tổng hoạt tính ức chế PDE4 giảm 9% trên những bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thai creatinin 10-30 mi/phiit) Không cân thiết nhải hiệt: chỉnh liệt¡
Bệnh nhân suy gan
Dược dộng học của Daxas 25U microgram mot liéu hang ngay duoc danh gia trén 8bệnh
nhan suy gan nhe đến vừa thuộc nhóm Child-Pugh Avà B. Trên những bệnh nhân này,
tổng hoạt tính ức chế PDE4 tăng khoảng 20% trên những bệnh nhân Child- -Pugh Avà khoảng 90% trên những bệnh nhân Child-Pugh B. Những mô phỏng gợi ýliều phù hợp
giữa Daxas 250 và 500 microgram trên những bệnh nhân suy gan nhẹ và vừa. Cần thận
trọng với những bệnh nhân Child-Pugh A(xem phan “Liều lượng và cách dùng”). Không
nên dùng Daxas cho những bệnh nhân suy gan vừa hoặc nặng thuộc nhóm Child-Pugh B hoặc C(xem phản “Chống chỉ định”).
Các nghiên cứu lâm sàng
Bệnh phôi tắc nghén man tinh (COPD)
Hiệu quả và độ an toàn của ROFLUMILAST trong bệnh phổi tắc nghẽn man tinh (COPD)
đã được đánh giá trong 8thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên, mù đôi, có đôi chứng, nhóm
song song ở9394 bệnh nhân người lớn (4425 dùng ROFLUMILAST 500 mcg) từ 40 tuổi
trở lên bị bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Trong số 8thử nghiệm, 2thử nghiệm là thử
nghiệm lựa chọn liều có đối chứng với giả dược (Thử nghiệm 1và 2) trong thời gian 6
tháng, đánh giá hiệu quả của f3*OFLUMILAST 250 mcg và 500 mcg, 1lân/ngày, 4thử
nghiệm làcác thứ nghiệm 1năm có đối chứng với giá dược (Thứ nghiệm 3, 4, 5va 6),
chủ yếu được thiết kế để đánh giá hiệu quả của ROFLUMILAST về các đợt kịch phát của
bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính và 2thử nghiệm làcác thử nghiệm đánh giá hiệu quả trong
6tháng (Thử nghiệm 7và 8) đánh giá hiệu quả của ROFLUMILAST như trị liệu hỗ trợ cho
thuốc đồng vận beta tác dụng kéo dài hoặc thuốc kháng muscarin tác dụng kéo dài. 8thử
nghiệm đã đưa vào nghiên cứu những bệnh nhân bịbệnh phối tắc nghẽn không hồi phục
(Thể tích thở ra gắng sức trong 1giây đầu (FEV;)/Dung tích sống gang strc (FVC) s70%
và cải thiện <12% hoặc 200 ml về FEV; đáp ứng với 4nhát xịt albuterol/salbutamol) nhưng mức độ nặng của sự tắc nghẽn dòng khí lúc ban đầu khác nhau giữa các thử nghiệm. Những bệnh nhân tham gia vào các thử nghiệm lựa chọn liều có đầy đủ các mức độ nặng của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (FEV; 30-80% giá trịdự đoán); tuổi trung bình 63, 73% nam và 99% làngười da trắng. Những bệnh nhân tham gia vào 4thử nghiệm về cac dot kịch phát có bệnh phối tắc nghẽn mạn tính nặng (FEV; <50% giá trị dự đoán); tuổi trung bình 64, 74% nam và 90% làngười da trắng. Những bệnh nhân tham gia vào 2 thử nghiệm đánh giá hiệu quả trong 6tháng có bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính mức độ từ trung bình đến nặng (FEV; 40-70% giá trị dự đoán); tuổi trung bình 65, 68% nam và 97% làngười da trắng. Các đợt kịch phát của bệnh phối tắc nghẽn mạn tính và chức năng phổi (FEV¡) là các số đo hiệu quả chính kết hợp trong 4thử nghiệm 1năm. Trong 2thử nghiệm hỗ trợ đánh giá hiệu quả trong 6tháng, chỉ chức năng phổi (FEV;) làsố đo hiệu quả chính. Hai thử nghiệm lựa chọn liều đánh giá hiệu quả trong 6tháng (Thử nghiệm 1và 2) đã khảo sát liều 250 mcg và 500 mcg, 1lằn/ngày trong tổng số 1929 bệnh nhân (751 bệnh nhân dùng ROFLUMILAST 250 mcg và 724 bệnh nhân dùng ROFLUMILAST 500 mcg). Việc lựa chọn liều 500 mcg chủ yếu dựa vào sự cải thiện trên danh nghĩa về chức năng phổi (FEV,) so với liều 250 mcg. Chế độ liều dùng 1lần/ngày chủ yêu dựa trên sự' xác định thời gian bán hủy trong huyết tương là 17 giờ đối với roflumilast và 30 giờ đối với roflumilast N-oxide làchất chuyên hóa có hoạt tính của nó [xem Dược lýlâm sàng (dược động học)]. Hiệu quả đối với các đợt kịch phát Hiệu quả cua ROFLUMILAST 500 mcg, 1lằn/ngày đối với các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính đã được đánh giá trong 4thử nghiệm 1năm (Thử nghiệm 3,4, 5 và 6). Hai trong số các thử nghiêm (Thử nghiêm 3và 4) đươc tiến hành đầu tiên đã đưa vào nghiên cứu một nhóm bệnh nhân bịbệnh phôi tắc nghẽn mạn tính nặng (FEV: <50% giá trị dự đoán) bao gồm những người bịviêm phế quản mạn tính và/hoặc tràn khí có tiền sử hút thuốc lá itnhất lá 10 gói-năm. Corficosteroid dạng hít được phép sứ dụng như một thuốc dùng đồng thời và được sử dụng ở 61% bệnh nhân được điều trị bằng ROFLUMILAST và bệnh nhân dùng giả dược và thuốc đồng vận beta tác dụng ngắn được phép sử dụng như làthuốc điêu trị cắp cứu. Việc sử dụng thuốc đồng vận beta tác dụng kéo dài, thuốc kháng muscarin tác dụng kéo dài và theophylline bị cám. Tỷ lệ các đợt kịch phát của bệnh phôi tắc nghẽn mạn tính trung bình hoặc nặng làtiêu chí đánh giá chính kết hợp ởcả hai thử nghiệm. Không có định nghĩa đợt kịch phát về mat triệu chứng ở2thứ nghiệm này. Các đợt kịch phát được xác định theo mức độ nặng cần phải điề i với một đợt kịch phát trung bình được định nghĩa làđiều trị bằng glucocorticos thân trong Thử nghiệm 3hoac glucocorticosteroid toàn thân và/hoặc kháng thử nghiệm đã chọn ngẫu nhiên 1176 bệnh nhân (567 bệnh nhân dung RO trong Thử nghiệm 3và 1514 bệnh nhân (760 bệnh nhân dùng ROFLUMILA ~Sree et oS i nghiệm 4. Cả hai thử nghiệm không cho thấy giảm đáng kể về tỷlệcác đợt kịch phát của bệnh phôi tăc nghẽn mạn tính. Phân tích thăm dò các kết quả của Thử nghiệm 3và 4đã xác định được một phân nhóm bệnh nhân bịbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính nặng liên quan với viêm phế quản mạn tính và các đọt kịch phát của bệnh phỏi tắc nghẽn mạn tính trong năm trước đó mà dường như cho thấy có đáp ứng tốt hơn về mức giám tý lệcác đợt kịch phát cúa bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính so với toàn bộ nhóm đối tượng nghiên cứu. Kết quả là2thử nghiệm tiếp theo (Thử nghiệm 5và Thử nghiệm 6) đã được thực hiện, đưa vào nghiên cứu những bệnh nhân bịbệnh phổi tắc nghến mạn tính nặng nhưng có liên quan với viêm phế quản mạn tính, có ítnhất một đợt kịch phát của bệnh phối tắc nghẽn mạn tính trong năm trước đó và có tiền sử hút thuốc lá ítnhất là20 gói-năm. Trong những thử nghiệm này, thuốc déng van beta tac dụng kéo dài và thuốc kháng muscarin tác dụng ngăn được phép sử dụng và thuốc đồng vận beta tác dụng kéo dài đã được dùng bởi 44% bệnh nhân được điều trị bằng ROFLUMILAST, thuốc kháng muscarin tác dụng ngắn đã được dùng bởi 35% bệnh nhân được điều trị bằng ROFLUMILAST, thuốc đồng vận beta tác dụng kéo dài đã được dùng bởi 45% bệnh nhân được điều trị bằng giả dược và thuốc kháng muscarin tác dụng ngắn đã được dùng bởi 37% bệnh nhân được điều trị bằng giả dược. Việc sử dung corticosteroid dang hít bịcắm. Như trong các thử nghiệm 3 và 4, tỷ lệcác đợt kịch phát trung bình (được định nghĩa làcần có sự can thiệp bằng glucocorticosteroid toàn thân) hoặc các đợt kịch phát nặng (được định nghĩa làdẫn đến nhập viện và/hoặc tử vong) làtiêu chí đánh giá chính kết hợp. Thử nghiệm 5đã chọn ngẫu nhiên một tổng số 1525 bệnh nhân (765 bệnh nhân dùng ROFLUMILAST) và thử nghiệm 6đã chọn ngẫu nhiên một tổng số 1571 bệnh nhân (772 bệnh nhân dùng ROFLUMILAST). Trong cả hai thử nghiệm, ROFLUMILAST 500 mcg, 1 lần/ngày cho thấy giảm đáng kể vò tỷlộoáo đợt kịoh phát trung bình hoặo nặng oo với giả dược (Bảng 2). Hai thử nghiệm này cung cấp bằng chứng hỗ trợ cho việc sử dụng ROFLUMILAST để làm giảm các đợt kịch phát của bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính. Bảng 2. Hiệu quả của ROFLUMILAST về tỷ lệcác đợt kịch phát trung bình hoặc nặng Nghiên cứu Các đợt kịch phát/bệnh nhân-năm ROFLUMIL Giả Mức giảm RR* Khoan Phan tram AST dược tuyệt đồi” gtin giảm” cay (Cl) 95% Thử nghiệm 5 yl 1,3 0,2 0,85 0,74, 16 0,98 Thử nghiệm 6 MZ 1,5 0,3 0,82 nh 18 l 0,94 1. Mức giảm tuyệt đối được đánh giá làsự khác biệt giữa bệnh nhân được điều trị bằng roflumilast và bệnh nhân dùng giả dược. 2. RR làTỷ số nguy cơ. 3. Phan trăm giảm được xác định là100 (1-RR). Đối với những bệnh nhân trong các Thử nghiệm 5và 6sử dụng đồng thời với thuốc đồng vận beta tác dụng kéo dài hoặc thuốc kháng muscatin tác dụng ngắn, mức giảm các đợt kịch phát trung bình hoặc nặng với ROFLUMILAST tương tự như đã quan sát thấy với toàn bộ nhóm đối tượng nghiên cứu của cả hai thử nghiệm. Hiệu quả đối với chức năng phổi Trong khi ROFLUMILAST không phải là một thuốc giãn phe quan, tat ca¢ac t nghiệt A 1năm (thử nghiệm 3, 4, 5và 6) đã đánh giá hiệu quả của ROFLUMILA aio vớt chỉ năng phổi như được xác định bởi sự khác biệt về FEV; giữa bệnh nhân được điều trị bằng ROFLUMILAST và bệnh nhân dùng giả dược (FEV: trước khi cho thuốc giãn phế quản được đo trước khi dùng thuốc nghiên cứu ở3trong số các thử nghiệm và FEV; sau khi cho thuốc giãn phế quản được đo sau 30 phút sử dụng 4nhát xịt albuterol/salbutamol trong 1thử nghiệm) làtiêu chí đánh giá chính kết hợp. Ở mỗi thử nghiệm trong số các thử nghiệm nay, ROFLUMILAST 500 mcg, 1lằn/ngày đã cho thay sự cải thiện FEV, co y nghia thống kẽ trung bình khoang 50 ml qua 4tht nghiệm. Bang 3cho thấy. các kết quá của FEV; từ Thử nghiệm 5và 6lànhững thử nghiệm cho thấy giảm đáng kể về các đợt kịch phát của bệnh phối tắc nghẽn mạn tính. Bảng 3.Hiệu quả của ROFLUMILAST đối với FEV; Nghiên cứu Thay đổi về FEV; so với mức ban đầu, ml Khoảng TH Giả dược | Hiệu quải tin cậy 7 . (Cl) 95% Thu nghiém 5 46 8 39 18, 60 Thử nghiệm 6 33 -25 58 41,75 'Hiệu quả được đánh giá là sự khác biệt giữa bệnh nhân được điều trị bằng ROFLUMILAST và bệnh nhân dùng giả dược. Chức năng phổi cũng đã được đánh giá ở2thử nghiệm 6tháng (Thử nghiệm 7và 8) đánh giá hiệu quả của ROFLUMILAST khi được dùng như trị liệu hỗ trợ cho việc điều trị bằng thuốc đồng vận beta tác dụng kéo dài hoặc thuốc kháng muscarin tác dụng kéo dài. Những thử nghiệm này đã được tiên hành ởmột nhóm đối tượng bệnh nhân bịbệnh phổi tắc nghẽn mạn tính khác nhau [hệnh phỏi tắc nghẽn mạn tính từ trung bình đến nặng (FEV; 40-70% giá trị dự đoán) mà không cần có viêm phế quản mạn tính hoặc tiền sử thường xuyên có các đợt kịch phát] từ đó hiệu quả làm giảm các đợt kịch phát đã được chứng minh và cung cấp hỗ trợ về độ an toàn cho chương trình ROFLUMILAST COPD. Không có thử nghiệm nào được tiến hành để đánh giá hiệu quả của ROFLUMILAST đói với các đợt kịch phát của bệnh phổi tac nghẽn mạn tính khi được cộng với một thuốc dạng phối hợp liều có định chứa một thuốc đồng vận beta tác dụng kéo dài và corticosteroid dạng hít. CHÍ ĐỊNH Daxas dược chỉ dịnh dé phd! hop voi cac thuốc gian phé quan khac diêu trị duy tr: benh phỏi tắc nghên mạn tinh (COPD) (dự đoán FEV1 sau khi giãn phế quản dưới 50%) liên quan đến bệnh viêm phế quản mạn tính ởngười lớn có tiền sử thường xuyên có các đợt bùng phát. - ds LIEU LUOQ'NG VA CACH DUNG Ee Liều lượng: Liều khuyến cáo làmột viên 500 microgram roflumilast một lần hàng ngày. Daxas có thể cần phải uống vài tuần mới có tác dụng (xem phần “Dược lực học"). Daxas đã được nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm sàng trên một năm. Nhóm bênh nhân đặc biêt Người cao tudi (65 tudi va gia hon) Không cần điều chỉnh liều. Bệnh nhân suy thận Không cân điều chỉnh liều. Bệnh nhân suy gan Dữ liệu lâm sàng của Daxas trên những bệnh nhân suy gan nhẹ thuộc nhóm Child-Pugh Akhông đây đủ để hướng dẫn hiệu chỉnh liều (xem phân "Dược động hoc”) và do đó nên thận trọng khi sử dụng Daxas trên những bệnh nhân này. Những bệnh nhân suy gan vừa và nặng thude nhdm Child-Pugh Bhoac © không nên dung Daxas (xem phan “Chống chỉ định”). Trẻ em Daxas không có sử dụng thích hợp trên trẻ em (dưới 18 tuổi). Không nên sử dụng Daxas cho trẻ em dưới 18 tuổi. Cách dùng Dùng đường uống. Nên uống thuốc bằng nước và uống thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày. Có thể dùng thuốc cùng hoặc không cùng thức ăn. CHÓNG CHỈ ĐỊNH Man cam voi roflumilast hoäc bat ky thanh phan nào của thuốc. Nguoi suy gan vira hoac nang (Child-Pugh Bhoặc C). CANH BAO VA THAN TRONG DAC BIET KHI SỬ DỤNG Đọc kỹ hướng dan st dung truoc khi diing. Néu can thém thong tin, xin hỏi ýkiến bac si. Thuốc nay chi dùng theo đơn của bác sĩ. Canh báo và thận trọng Thuốc cấp cứu Roflumilast làmột hoạt chất chống viêm được chỉ định đề điều trị“duy tri COPD nặng liên quan đến bệnh viêm cuống phổi mạn tính ởngười lớn có tiền sử của các đợt kịch phát thường xuyên như. hỗ trợ them trong diều trí giãn phé quản. Thuốc không được chỉ định như một thuốc cấp cứu đề giảm co thắt phế quản cấp tính. Giảm cân Cac nghién cứu 1năm (M2-124, M2-125), các bệnh nhân được điều trị bằng Daxas xảy ra giảm cân nhiều hơn so với những bệnh nhân được điều trị bằng giả dược. Sau khi ngừng sử dụng Daxas, đa phần các bệnh nhân trở lại cân nặng như trước sau 3tháng. Nên kiểm tra thể trọng của các bệnh nhân bị giảm cân mỗi lần khám. Bệnh nhân nên kiểm tra thê trọng trên cơ sở bình thường. Trong trường hợp có giảm cân liên quan đến lâm sàng và không giải thích được, nên dừng uống Daxas và theo dõi thêm thể trọng. Các tình trạng lâm sàng đặc biệt Vì thiếu kinh nghiệm thích hợp, không nên bắt đầu điều trị Daxas hoặc dừng điều trị Daxas trên những bệnh nhân có bênh miễn dịch nặng (vd: nhiễm HIV, xơ cứng nhiều, | luput ban đỏ, viêm chất trắng não nhiều ötiến triển), bệnh nhiễm trùng cấp tính nặng, ung +Š thư (ngoại trừ ung thư biểu bìtế bào cơ bản), hoặc những bệnh nhân đang điều trị thuốc gy ức chế miễn dịch (vd: methotrexate, azathioprine, infliximab, etanercept, hodc cac corticosteroid dùng kéo dài; ngoại trừ các corticosteroid toàn thân ngắn hạn). Kinh nghiệm trên những bệnh nhân nhiễm khuẩn tiềm tàng như lao, viêm gan virus, nhiễm éc pét bị giới hạn. Chưa có nghiên cứu với những bệnh nhân suy tim (NYHA độ 3và 4) do đó không nên điều trịthuốc trên những bệnh nhân này. Rối loạn tâm thần Daxas có liên quan đến nguy cơ tăng rối loạn tâm than như chứng mắt ngủ =i bon 2s `>
ý
Do đó, nên thận trọng đánh giá nguy cơ và lợi ích của việc bắt đầu hoặc tiếp tục điều trị với Daxas nếu bệnh nhân báo cáo trước đó hoặc có triệu chứng tâm thần hoặc nếu có ý
định điều trị đồng thời với các thuốc khác có thể gây các van dé về tâm than. Bệnh nhân
nên được chỉ dẫn để báo cho bác sĩ bất kỳ những thay đổi nào trong hành vihoặc tâm
trạng và bất ky ýnghĩ tự tử nào. Hơn nữa, không khuyến cáo dùng Dexas trên những
bệnh nhân có tiền sử trằm cảm liên quan đến ýnghĩ hoặc hành vitự tử.
Không dung nap kéo dai
Trong khi các phản ứng bắt lợi như tiêu chảy, buồn nôn, đau bụng và đau đầu chủ yếu
xảy ra trong những tuần đầu điều trị và phần lớn được giải quyết khi điều trịtiếp theo, nên đánh giá lại việc điều trị Daxas trong trường hợp không dung nạp kéo dài. Đó có thể là
trường hợp trên những nhóm bệnh nhân đặc biệt có mức độ phơi nhiễm cao hơn, như
phụ nữ da đen, không hút thuốc (xem phần 5.2) hoặc trên những bệnh nhân được điều trị
cùng thuốc fluvoxamine ức chế CYP1A2 hoặc thuốc ức chế kép CYP3A4/1A2 như
enoxacin và cimetidine (xem phần 4.5).
Theophylline
Không có dữ liệu lâm sàng để xác minh việc điều trị đồng thời với theophyline cho điêu trị
duy trì. Do đó, không khuyên cáo điêu trịđông thời với theophyllin.
TƯƠNG TÁC VỚI CÁC THUÓC KHÁC VÀ CÁC DẠNG TƯƠNG TÁC KHÁC
Những nghiên cứu về tương tác thuốc đã được tiến hành trên người lớn.
Giai đoạn chính trong chuyén hóa roflumilast là N-oxy hóa roflumilast thành roflumilast N-oxid nhờ CYP3A4 và CYP1A2. Cả roflumilast và roflumilast N-oxid đêu có hoạt tính ức
chế phosphodiesterase 4(PDE4). Do đó, khi dùng roflumilast, tác dụng ức chế PDE4 là
kết hợp tác dụng của cả roflumilast và roflumilast N-oxid. Các nghiên cứu tương tác lâm sang vo! erythromycin va ketoconazole uc ché CYP 3A4 chi ra rang cua tong hoạt tinh ức
ché PDE4 tang 9% (ttrc latổng lượng roflumilast và roflumilast N-oxid trong co thé). Cac
nghiên cứu tương tác với fluvoxamin ức chế CYP1A2, và enoxacin và cimetidine ức chế kép CYP3A4/1A2 chỉ ra rằng tông hoạt tính ức chế PDE4 lần lượt là59%, 25% và 47%.
Dùng Daxas cùng các hoạt chất này có thể làm tăng tác dụng ức chế và không dung nap
kéo dài .Trong trường hợp này, nên đánh gia lai viéc diéu tri bang Daxas (xem phan 4.4).
Dung rifampicin tac nhan gay cam teng enzym cytochrome P450 lam giảm tông hoạt tính
ức chê PDE4 khoáng 60%. Do đó, việc sứ dụng các tác nhân gây cám ứng cytochrom
P450 manh (vd: phenobarbltal, carbamazeplne, phenytoln) có thẻ làm giảm hiệu quả điều
trị của roflumilast.
Điều trị đồng thời cùng theophyllin làm tăng 8% tông hoạt tính ức chế PDE4 (xem phần
“Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng”). Trong một nghiên cứu tương tác với
thuốc tránh thai đường uống chứa gestoden và ethinyl oestradiol, tổng hoạt tính ức chế PDE4 tang 17%.
Không có tương tác nào được quan sát với budesonid, formoterol, salbutamol dang hit va munlelukasl, dlyuxin, warfarln, slldenafll va midazolam dang uông.
Điều trị đồng thời cùng thuốc kháng acid (két hop aluminium hydroxyd va magnesi
hydroxyd) không làm thay đổi hấp thu hoặc dược động hoc cua roflumilast hoặc
roflumilast N-oxid.
KHẢ NĂNG SINH SẢN, PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Dữ liệu về sử dụng roflumilast cho phụ nữ có thai bịgiới hạn.
Các nghiên cứu trên động vật chỉ ra độc tính trên khả năng sinh sản.
khuyến cáo dùng cho phụ nữ có thai và phụ nữ có khả năng sinh đẻ kh
pháp tránh thai.
Phụ nữ đang cho con bú
Dữ liệu về dược động học trên động vật chỉ ra rằng roflumilast hoặc chất chuyên hóa của
nó bài tiêt vào sữa. Không thê loại trừ nguy cơ đôi với trẻ còn bú. Không nên sử dụng
Daxas trong thời kỷ cho con bú.
Khả năng sinh sản
Trong một nghiên cứu về sinh tỉnh ởngười, roflumilast 500 microgram không có tác động
đến cac tri sé tinh dich hoặc làm giảm hóc mỏn trong giai doạn 3thang diéu tri va 3thang tiếp theo sau khi dừng điều trị.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Daxas không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÓN
Trong các nghiên cứu COPD lâm sàng, khoảng 16% bệnh nhân có các phản ứng bắt lợi
với roflumilast (so sánh với 5% đối với giả dược). Phản ứng bát lợi được báo cáo nhiều
nhát làtiêu chảy (5,9%), giảm cân (3,4%), buồn nôn (2,9%), đau bụng (1,9%) và đau đầu
(1,7%). Phan lớn các phản ứng bat lợi này lànhẹ hoặc vừa. Những phản ứng bat loi nay chủ yếu xảy ra trong những tuân đầu điều trị và phần lớn được giải quyết khi điều trị tiếp
tục.
Trong bảng dưới đây, các phản ứng bát lợi được sắp xếp theo phân loại tần suất
MedDRA.
Hay gặp (>1/10); thường gap (21/100 to <1/10); itgap (21/1,000 to <1/100); hiém gap (21/10,000 to <1/1,000); rất hiếm gặp (<1/10,000), không rõ (không thê đánh giá từ dữ liệu đã có). Với mỗi nhóm tàn suất, các phan ửng bát lợi dược trlnh bay theo giảm dan muc do nghiêm trọng. Bảng 1.Phản ứng bắt lợi của roflumilast trong các nghiên cứu COPD lâm sàng Tân suât Thường gặp Itgap Hiém gap Hé théng Nhóm bộ phận Rồi loạn hệ thông miễn Mẫn cảm dịch Rồi loạn nội tiệt triên to ởnam giới Tuyến vú phat Rối loạn dinh dưỡng và| Giảm cân chuyên hóa Ấn kém ngon miệng Rd! loan tam than Mat ngu Lo lang lram cam Bồn chồn Rôi loạn hệ thống thản |Đau đầu Run Luan vigiat kinh Chong mat Hoa mat Rồi loạn tim mạch Hỏi hộp, trống ngực Rồi loạn hô hâp, ngực và trung that Nhiễm khuan đường hô hap (ngoại trừ viêm #ÄI.l tr“Lá/ 2 i Rồi loạn dạ dày —ruột Tiêu chảy Viêm dạ dày, |Phân có máu khi Buôn nôn nôn, bệnh trào | đại tiện Đau bụng ngược dạ dày -|Táo bón thực quản Chứng khó tiêu Rồi loạn gan -dng gan Tang Gamma-GT Tang Aspartat aminotransferase (AST) Rồi loạn da và mô dưới da Phát ban Mày đay Rồi loạn mô liên kết và cơ Co cơ và đau | Tăng creatin xương nhược cơ phosphokinase Đau lưng máu (CPK) Rồi loạn chung và tình Khó chịu trạng vịtrí điều trị Suy nhược Mệt mỏi Trong các nghiên cứu lâm sàng, có báo cáo về những trường hợp hiếm gap về suy nghĩ và hành vitự tử (bao gồm đã tự tử). Bệnh nhân nên được chi dan dé bao cho bac sibat kỳ ýnghĩ tự tử nào (xem phần “Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi sử dụng” ). Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuộc. QUÁ LIÊU |rong nhưng nghien cưu pha 1,quan sat được cac triệu chưng sau vơi tìlệtang sau khi uông 1liều 2500 microgram và một liều 5000 microgram (gấp 10 lần liều khuyến cáo): đau đầu, rồi loạn dạ dày —ruột, ïachảy, hồi hộp, lạnh và giảm huyết áp động mạch. Trong trường hợp quá liều, nên tiền hành các chăm sóc ytế hỗ trợ phù hợp. Vì roflumilast có giới hạn protein cao, thầm tách máu không chắc là biện pháp hiệu quả đề loại trừ thuốc. Roflumilast chưa được biết có thể phân tách bằng thẩm tách màng bụng hay không. HẠN DÙNG 24 tháng kể từ ngày sản xuắt. BẢO QUẢN Bảo quản dưới 30°C ự⁄ Dé xa tam tay trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn sứ dụng đã ghi trên bao bi. . . : HO CUC TRUONG QUY CÁCH ĐÓNG GÓI ca. so Hộp 1vỉx10 viên nén bao phim Nouusn ”Vin AUFIUY Hộp 3vỉx10 viên nén bao phim “ @¢ Hộp 9vỉx10 viên nén bao phim SÀN XUÁT BỞI: Nycomed GmbH Production Site Oranienburg Lehnitzstrake 70-98 D-16515 Oranienburg Germany